Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 35/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 19/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2014/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1678/TTr-SNV ngày 16 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Điểm a, Khoản 1, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a. Thực hiện việc tuyển dụng thông qua thi tuyển, trừ các trường hợp quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này và các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ”.
2. Khoản 1, Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Khi thực hiện việc tuyển dụng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng”.
3. Điểm a, Khoản 3, Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a. Người được cử làm giám thị phải là công chức hoặc viên chức ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên”.
4. Điểm a, Khoản 3, Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a. Người được cử làm thành viên ban phách phải là công chức hoặc viên chức đang ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên”.
5. Điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 39. Điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ”.
6. Khoản 2, Điều 44 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu của chức danh công chức thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương cho công chức được tuyển dụng”.
Điều 2. Thay thế “Phụ lục danh mục các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang” (Phụ lục đính kèm theo Quyết định).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2018./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VÀ NGUYÊN TẮC BỐ TRÍ PHÂN CÔNG, GIAO NHIỆM VỤ CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Việc xác định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) dựa trên cơ sở chức trách, tiêu chuẩn cụ thể và nhiệm vụ trực tiếp của từng chức danh công chức được quy định tại Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ.
2. Các trường hợp tuyển dụng vào công chức cấp xã phải có bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp trở lên (không phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng chứng chỉ của trường công lập hoặc ngoài công lập) với ngành đào tạo đảm bảo phù hợp chức danh, vị trí việc làm theo quy định; khuyến khích việc tiếp nhận người có kinh nghiệm công tác; trình độ cao: thạc sĩ, tiến sĩ hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi vào công tác giữ các chức danh công chức cấp xã không qua thi tuyển.
3. Trong quá trình quản lý, sử dụng công chức cấp xã phát sinh đối tượng có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo không có trong Quy định này, giao Sở Nội vụ xem xét chương trình đào tạo tương đương, mã ngành đào tạo liên quan gần với ngành phù hợp để hướng dẫn việc bố trí, phân công chức danh công chức đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công chức cấp xã và tình hình thực tế của địa phương.
4. Tiêu chuẩn ngành đào tạo phù hợp cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã là căn cứ để địa phương thực hiện công tác quy hoạch, tạo nguồn, tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng, đào tạo nâng cao; đánh giá, xếp lương và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với công chức cấp xã.
5. UBND cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn UBND cấp xã việc bố trí, giao nhiệm vụ cụ thể của từng chức danh công chức đảm bảo các lĩnh vực công tác ở chính quyền địa phương cấp xã đều có công chức đảm nhiệm, chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu giúp UBND cấp xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại địa phương (không bố trí, phân công người hợp đồng lao động; các chức danh người hoạt động không chuyên trách tại xã thực hiện các hoạt động: thực thi công vụ, ký hồ sơ pháp lý, trực tiếp tham mưu trong công tác quản lý nhà nước ở cấp xã).
II. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Chức danh công chức Trưởng Công an xã (không bao gồm lực lượng công an chính quy)
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp về Quản lý trật tự xã hội ở địa bàn cơ sở trở lên; hoặc các ngành thuộc khối ngành An ninh và trật tự xã hội (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 58601, 68601, 78601).
- Nếu tốt nghiệp khối ngành khác (bao gồm khối ngành pháp luật và các ngành thuộc khối ngành khoa học quản lý, khoa học xã hội hành vi) phải có kèm theo chứng chỉ, chứng nhận đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ công an xã theo quy định.
2. Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp Quân sự cơ sở trở lên; hoặc các ngành thuộc khối ngành quân sự (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 58602, 68602, 78602).
3. Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê
- Đối với Công chức phụ trách công tác Văn phòng, thống kê tổng hợp, lập kế hoạch (không bao gồm thống kê chuyên ngành) yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Luật, Hành chính, Quản trị văn phòng, Hệ thống thông tin quản lý, Kinh tế - Luật; hoặc các ngành thuộc khối ngành về Thông tin - Thư viện (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53202, 63202, 73202); các ngành thuộc khối ngành về Toán và Thống kê (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 546, 646, 746); các ngành thuộc khối ngành về Máy tính và Công nghệ thông tin (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 548, 648, 748); các ngành thuộc khối ngành Văn thư - Lưu trữ (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53203, 63203, 73203; trừ nhóm ngành bảo tàng).
- Đối với Công chức phụ trách công tác Tổ chức nhân sự, thi đua khen thưởng, kỷ luật, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Luật, Hành chính, Quản trị nhân sự, Khoa học quản lý, Quản lý công, Tôn giáo học, Nhân học, Tâm lý học; hoặc các ngành thuộc khối ngành về Khoa học chính trị (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 73102).
4. Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã)
Đối với Công chức phụ trách thực hiện nhiệm vụ Đất đai, tài nguyên, môi trường yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Quản trị kinh doanh bất động sản; hoặc các ngành thuộc khối ngành về Khoa học trái đất (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 54402, 64402, 74402); khối ngành về Công nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 55109, 65109); khối ngành về Quản lý tài nguyên và môi trường (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 78501).
Đối với Công chức phụ trách thực hiện nhiệm vụ xây dựng, đô thị, giao thông yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Quản lý nhà đất, Quản lý công trình đô thị, Quản lý giao thông đô thị, Quản lý khai thác công trình thủy lợi, Quản lý công trình đường thủy, Quản lý Xây dựng, Quản lý dự án, Thủy lợi tổng hợp, Quản lý thủy nông; hoặc các ngành thuộc khối ngành về Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 5510, 65101, 75101); khối ngành về Kiến trúc và xây dựng (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 558, 658, 758).
Đối với Công chức phụ trách thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về Nông nghiệp (bao gồm quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm) và Xây dựng nông thôn mới (bố trí đối với xã) yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Phát triển nông thôn, Khuyến nông lâm, Quản lý nông trại, Quản lý và kinh doanh nông nghiệp, Khuyến nông, Khoa học đất, Nông học, Kinh tế nông nghiệp, Quản lý thủy sản, Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, Quản lý chất lượng lương thực thực phẩm.
5. Chức danh công chức Tài chính - Kế toán
- Đối với Công chức được giao phụ trách Kế toán hoặc Kế toán trưởng ngân sách yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán.
- Đối với Công chức thực hiện nhiệm vụ về Tài chính yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các khối ngành Kinh tế học (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 73101); Khối ngành Kinh doanh (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53401, 63401, 73401); Khối ngành Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53402, 63402, 73402); Khối ngành Kế toán - Kiểm toán (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53403, 63403, 73403).
6. Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch
- Đối với Công chức Tư pháp – Hộ tịch yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Luật hoặc các ngành thuộc khối ngành về Pháp luật (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 738).
7. Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội
- Đối với Công chức thực hiện nhiệm vụ ở lĩnh vực Văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, thông tin truyền thông yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các ngành: Văn hóa học, Quản lý văn hóa, Gia đình học, Việt Nam học, Du lịch, Kinh tế gia đình; hoặc các ngành thuộc khối ngành về Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 52201, 62201, 72201); Khối ngành báo chí và truyền thông (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53201, 63201, 73201); Khối ngành Thể dục thể thao (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 58103, 68103, 78103).
- Đối với Công chức thực hiện nhiệm vụ ở lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các ngành: Xã hội học, Luật học, Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Bảo hộ lao động, An toàn lao động, Quản lý nhà nước, Quản lý lao động tiền lương và bảo trợ xã hội, Kế toán lao động tiền lương và bảo hiểm xã hội, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Giáo dục pháp luật, Y tế công cộng, Quản lý Y tế; khối ngành Khoa học xã hội và hành vi (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 531, 631, 731); Khối ngành Dịch vụ xã hội (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 567, 676, 776).
* Ghi chú:
Mã Khối ngành (XXXXX, YYYYY, ZZZZZ), trong đó: XXXXX là mã tên ngành hệ Trung cấp, YYYYY là mã tên ngành hệ Cao đẳng, ZZZZZ là mã tên ngành hệ Đại học.
* Danh mục tên ngành nghề đào tạo được quy định cụ thể tại các văn bản:
Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học.
Thông tư số 04/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thẩm quyền tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà giấy tờ quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở; đất mới chuyển từ xã về phường, thị trấn do điều chỉnh địa giới hành chính mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2017 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định mức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá đất năm 2014 và các phụ lục kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 05 Khu tái định cư: Đồng Đèo, thôn Cần Lương và đồng Cây Khế, thôn Bình Chính, xã An Dân; Gò Giam và Gò Điều, thôn Phú Tân 2, xã An Cư; đồng Cây Gạo, thôn Phong Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quản lý, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội và Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy chế hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về phối hợp thực hiện công bố, công khai, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tại Quyết định 70/2009/QĐ.UBND về mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011