Quyết định 22/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
Số hiệu: | 22/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Phạm Đình Nghị |
Ngày ban hành: | 29/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2016/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 29 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2013/QH11 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Báo cáo thẩm định số 130/BC-STP ngày 17/8/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; Thay thế Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
tm. Ủy ban nhân dân |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Nam Định)
1. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quy định tại Luật Đất đai năm 2013, áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Tài sản gắn liền với đất của các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nhà nước, nếu không có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước thì được bồi thường theo giá trị còn lại thực tế của công trình đó.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá quy định tại biểu số 01 (kèm theo quy định này).
2. Việc bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này thì được bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình đó.
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng ( = ) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại.
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định theo công thức sau:
Tgt = G1- |
G1 |
xT1 |
T |
Trong đó:
Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại;
G1: Giá trị xây mới nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương;
T: Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công trình bị thiệt hại;
T1: Thời gian mà nhà, công trình bị thiệt hại đã qua sử dụng.
3. Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần mà phần còn lại không còn sử dụng được thì bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
4. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại không sử dụng được do diện tích còn lại ≤15m2, hoặc chiều sâu <3m, hoặc do không phù hợp với thực tế sử dụng thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình.
5. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
a. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; trường hợp tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được coi là hợp pháp khi được cơ quan ra quyết định phân nhà hoặc cơ quan quản lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước tại địa phương cho phép, được bồi thường 100% chi phí cải tạo, sửa chữa, nâng cấp theo quy định.
b. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; trường hợp đặc biệt không có nhà tái định cư để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê.
6. Bồi thường về di chuyển mồ mả
Đối với việc di chuyển mồ mả không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, thì người có mồ mả phải di chuyển được bố trí đất và được bồi thường chi phí xiên thăm dò, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại (nếu có) và chi phí hương hoa theo tục lệ có liên quan trực tiếp.
7. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 89 Luật Đất đai năm 2013 thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật chuyên ngành; nếu công trình không còn sử dụng thì không được bồi thường.
8. Nhà, công trình khác xây dựng trên đất mà đất đó không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai năm 2013, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc thì được hỗ trợ tối đa bằng 80% mức bồi thường quy định.
9. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất không được bồi thường trong các trường hợp sau:
a. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai năm 2013.
b. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.
Điều 4. Cách xác định độ cao, diện tích xây dựng, diện tích sàn
1. Đơn giá trong bảng tính đã bao gồm toàn bộ mức chi phí bình quân để hoàn thiện 1m2 xây dựng (XD), 1m2 sàn (đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép từ 1 tầng trở lên); đã bao gồm: móng, ít nhất là 4 bức tường xây 220 và các bức tường ngăn (nếu có), một lớp cửa (gỗ hoặc sắt), ô văng cửa, tường đè mái xây 220 cao 60cm (nếu cao hơn thì tính thêm theo khối lượng vật kiến trúc), lan can sắt hoặc ống sứ, con tiện xi măng... Đối với nhà từ 2 tầng trở lên đã bao gồm hình chiếu bằng của ô cầu thang trên diện tích sàn từng tầng và móng có xử lý đóng cọc tre. Đối với nhà có công trình phụ khép kín đã bao gồm bể phốt ngầm (chưa có bể nước trên mái).
2. Cách xác định độ cao và diện tích
a) Độ cao của nhà được tính như sau:
- Đối với nhà mái dốc: Chiều cao của nhà được tính từ mặt nền đến phần bắt đầu thu hồi của mái.
- Đối với nhà mái bằng: Độ cao được tính cho mỗi tầng là độ cao từ mặt nền hoặc sàn đến mái.
b) Diện tích xây dựng (DTXD) quy định cho nhà tạm và nhà cấp IV, được tính như sau: Toàn bộ diện tích mà công trình chiếm chỗ trên đất (hết cả mái hiên). Giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với mép ngoài tường móng cột hiên và móng tường hậu tối đa là 0,3m.
c) Diện tích sàn (DTS) của 1 tầng: Là diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công.
Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong nhà đó.
Quy định cách đo m2 sàn
Tầng 1: Đo từ mép ngoài tường cổ móng trước đến mép ngoài tường cổ móng sau và từ mép ngoài tường cổ móng bên đến mép ngoài tường cổ móng đối diện.
Tầng 2 trở lên: Đo từ mép ngoài tường trước đến mép ngoài tường sau, từ mép ngoài tường bên đến mép ngoài tường đối diện và cộng thêm diện tích ban công, lôgia (nếu có).
d) VKT bao gồm: Bể chứa nước, giếng khoan, giếng đào, sân, trần, gác xép, tường rào, chòi cầu thang, di chuyển mồ mả...
Điều 5. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đối với nhà ở, công trình xây dựng phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài gắn liền với đất quy định tại Điều 89 Luật Đất đai năm 2013 được bồi thường bằng giá trị xây mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá (chương III).
Mức bồi thường nhà, công trình xây dựng |
= |
Giá trị xây mới của nhà và công trình xây dựng |
+ (-) |
Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị xây mới của nhà và công trình xây dựng (nếu có) |
2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác với quy định tại khoản 1 Điều này được bồi thường theo mức sau:
Mức bồi thường nhà, công trình xây dựng |
= |
Giá trị hiện có của nhà và công trình xây dựng |
+ (-) |
Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị hiện có của nhà và công trình xây dựng (nếu có) |
- Giá trị xây mới của nhà và công trình xây dựng = DTXD hoặc (DTS) x (nhân) đơn giá xây dựng mới tương ứng (áp dụng cho khoản 1 Điều này)
- Giá trị hiện có của nhà và công trình xây dựng = DTXD hoặc (DTS) x (nhân) đơn giá xây dựng mới tương ứng x (nhân) tỷ lệ % giá trị còn lại của nhà, công trình xây dựng (áp dụng cho Khoản 2 Điều này), tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, công trình theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Khoản cộng, trừ tỷ lệ % trên giá trị xây mới hoặc giá trị hiện có của nhà, vật kiến trúc là khoản tăng, giảm khi áp dụng bảng giá nhà và công trình xây dựng có 1 số điểm khác so với bảng giá áp dụng. Đơn giá có thể tăng hoặc giảm từ 5% đến 10% so với mức giá quy định có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
- Tỷ lệ giá trị còn lại của nhà, công trình xây dựng và khoản tiền cộng thêm (nếu có) được tính tối đa không lớn hơn 100% giá trị xây mới của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại (áp dụng cho khoản 2 Điều này).
3. Công trình có điện và nước trong nhà phải di chuyển toàn bộ thì được cộng thêm 6% giá trị công trình. Nếu chỉ có điện thì được cộng thêm 3% giá trị công trình.
4. Nhà mái bằng gác panel thì đơn giá bồi thường được nhân hệ số = 1,1 tương ứng với kết cấu nhà tại mục (III-B) trong biểu số 01.
5. Đối với nhà mã hiệu A8, A9 trong bảng đơn giá có hiên mái bằng bê tông cốt thép thì đơn giá bồi thường được nhân hệ số 1,05 trên toàn bộ diện tích bồi thường.
6. Đối với nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép mà có cầu thang cố định bằng kết cấu bê tông cốt thép ở trong nhà thì đơn giá bồi thường được nhân hệ số bằng 1,1. Nếu cầu thang ngoài nhà bằng bê tông cốt thép có tay vịn hoàn chỉnh thì tính riêng diện tích cầu thang và đơn giá tính bằng 20% đơn giá nhà (tính diện tích theo độ dốc của cầu thang). Nếu là nhà khung bê tông cốt thép thì nhân hệ số = 1,1.
7. Đối với nhà mã hiệu A8, A9 trong bảng đơn giá hoặc nhà mái bằng có chiều cao của một tầng hoặc từng tầng nhỏ hơn hoặc bằng 2,5m thì đơn giá nhân hệ số 0,8 tương ứng với các tiêu chí của công trình trong bảng đơn giá.
8. Nhà, công trình tháo dỡ một phần do ảnh hưởng tháo dỡ được tính bồi thường, hỗ trợ chi phí sửa chữa hoàn thiện lại nhà, công trình đó. Chi phí này được tính bằng chiều sâu 2m liền kề sau chỉ giới GPMB nhân với chiều rộng công trình
9. Những nhà, công trình khi chỉ giới GPMB chỉ vào phần hiên (hoặc sảnh) của nhà (phần mái đua), công trình thì không được áp dụng đơn giá theo m2 xây dựng hoặc m2 sàn mà phải tính chi tiết từng bộ phận công trình phải tháo dỡ.
10. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần:
a) Trường hợp phá dỡ một phần (dọc nhà hoặc ngang nhà) phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì chỉ tính bồi thường phần giá trị nhà, công trình bị phá dỡ. Diện tích công trình phá dỡ được tính như sau:
+ Đối với nhà mái ngói, fibrôximăng: Nếu vào 1 phần gian thì tính hết cả gian nhà.
+ Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép:
- Nếu chỉ giới GPMB cắt chéo hết chiều ngang của nhà thì được tính đến dầm hoặc tường chịu lực gần nhất.
- Nếu chỉ giới GPMB cắt chéo không hết chiều ngang của nhà thì tùy từng trường hợp xem xét cụ thể.
b) Trường hợp phá dỡ dọc nhà vào toàn bộ kết cấu chịu lực chính của nhà, công trình (công trình không còn khả năng chịu lực) thì được bồi thường 100% diện tích nhà, công trình bị phá dỡ.
Đối với nhà, công trình mái dốc, kết cấu vì kèo thép, phá dỡ dọc nhà: Tùy từng trường hợp cụ thể mà xem xét hỗ trợ từ 60% đến 100% giá trị phần diện tích còn lại cho phù hợp với kết cấu của công trình.
c) Trường hợp đối với nhà, công trình sau khi phá dỡ mà công trình phụ, cầu thang, gác xép (cùng nằm trong ngôi nhà đó) ở ngay sau chỉ giới GPMB, nằm phía trước công trình bắt buộc phải quy hoạch lại, thì tùy từng trường hợp cụ thể có thể hỗ trợ từ 60% đến 100% giá trị xây mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với các công trình đó để sắp xếp lại mặt bằng công trình cho phù hợp.
Trường hợp các công trình phụ trợ nằm ngoài liền kề với công trình chính bị phá dỡ như: bể nước, bếp, nhà tắm, giếng khơi... không thể sử dụng được theo thiết kế, quy hoạch xây dựng ban đầu, bắt buộc phải quy hoạch lại thì được xem xét hỗ trợ 100% giá trị các công trình đó. Diện tích được xem xét hỗ trợ tối đa không vượt quá diện tích của công trình chính bị phá dỡ.
Những quy định nêu tại điểm b, c của khoản này chỉ được thanh toán nếu các hộ gia đình cam kết phá dỡ theo phương án và tiến độ GPMB được duyệt.
11. Đối với nhà, công trình có kết cấu và đặc điểm như mục B1 đến mục B4 tại biểu số 01 nhưng có công trình phụ khép kín liền kết cấu mái và ốp lát gạch men thường thì đơn giá cộng thêm 330.000đ/m2 sàn; Từ mục B5 đến mục B10 áp dụng đối với nhà các tầng đều có công trình phụ, nếu tầng không có công trình phụ trong nhà thì đơn giá trừ đi 330.000đ/m2 sàn. Đơn giá nhà chưa tính khuôn cửa, nếu có khuôn cửa thì đo thực tế, nếu nhà có 2 lớp cửa thì tính thêm 1 lớp và đơn giá được tính theo Công bố giá tháng của liên Sở Xây dựng - Sở Tài chính tại thời điểm bồi thường.
12. Đối với nhà công trình có kết cấu và đặc điểm như mục từ B1 đến B10 tại biểu số 01 nhưng tường xây 110mm thì đơn giá nhân hệ số = 0,9.
13. Dung tích bể được tính là m3 chứa nước của bể (kích thước trong lòng bể)
14. Nếu chiều cao nhà khác với quy định trong bảng giá thì có thể cộng hoặc trừ 27.000đ/m2 sàn hoặc m2 xây dựng tương ứng với độ cao 10cm.
15. Đối với trường hợp trong khuôn viên đất có nhiều loại công trình có kết cấu hoặc chiều cao khác nhau, khi tính diện tích phải tách riêng từng nhà và khi đó có những nhà sẽ không đủ 4 bức tường (nhà nọ dựa tường vào nhà kia) thì đơn giá giảm3 bức tường phải 15% đơn giá nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.nhà có 2 từ 25
16. Đối với khối lượng đào, đắp bờ kênh, mương, ao, đầm: Tính theo thực tế, chiều cao đào, đắp tính từ cốt tự nhiên (cốt đen) và có xác nhận của chính quyền địa phương. Khi thực hiện bồi thường phải xác định rõ nguồn gốc hình thành để chi trả theo đúng quy định.
17. Đối với di chuyển mồ mả:
a) Mộ có chủ: Chi phí bao gồm: Xiên thăm dò, đào, bốc rửa, mua tiểu sành, di chuyển đến nơi mới, chôn cất hoàn chỉnh, hương hoa theo tục lệ; được tính lệ phí đất (nếu có).
b) Đối với mộ đã xây: Phải tính đầy đủ các chi phí xây dựng lại ngôi mộ đó theo quy cách tương đương.
c) Mộ vô chủ: Từ 10 ngôi trở lên phải lập dự toán chi tiết cho công việc xiên thăm dò, đào, bốc rửa, di chuyển, chôn cất, cự ly di chuyển từ nơi cũ đến nơi mới, chi phí giải phóng mặt bằng (nếu có),...trình duyệt theo quy định.
d) Đối với mộ hung táng:
- Nếu đủ thời gian cải táng theo tục lệ thì được tính theo đơn giá quy định.
- Nếu chưa đủ thời gian cải táng thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng lập phương án cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18. Đối với nhà, công trình xây dựng, di chuyển mồ mả mà không có trong đơn giá hoặc đơn giá không phù hợp với quy mô của công trình cần phá dỡ thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào đơn giá các hạng mục tương đương và điều kiện cụ thể để vận dụng đơn giá cho phù hợp. Trường hợp đặc thù riêng không thể vận dụng được thì tiến hành khảo sát, xác định khối lượng thực tế làm cơ sở lập dự toán theo quy định hiện hành để xác định giá trị bồi thường, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
BẢNG ĐƠN GIÁ TÍNH BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
Điều 6. Đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng
1. Bảng giá bồi thường nhà, công trình xây dựng tại tỉnh Nam Định được quy định cụ thể như sau (Có bảng đơn giá kèm theo tại biểu số 01)
2. Đơn giá này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp thì căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của cơ quan thuế:
+ Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình tổ chức lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các huyện, thành phố Nam Định gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.
3. Quy định áp dụng đơn giá:
Bảng đơn giá này áp dụng cho các huyện Vụ Bản, Ý Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Xuân Trường, Giao Thuỷ. Riêng thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc được nhân với hệ số 1,02
1. Đối với dự án, hạng mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư trước ngày quyết định có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định này.
2. Đối với các dự án đang lập phương án, chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác sau ngày quyết định có hiệu lực thì thực hiện hoặc điều chỉnh theo quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của các cấp, các ngành.
1. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định, các tổ chức, cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời với UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
BẢNG ĐƠN GIÁ TÍNH BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VKT
(Kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
STT |
Loại công trình, đặc điểm xây dựng |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
A- Nhà ở đơn giản, nhà tạm và các công trình độc lập khác: |
|||
A1 |
Nhà cột gỗ, vì kèo, đòn tay tre, vách tooc xi, mái lợp lá gồi hoặc rơm rạ cao < = 3m |
đ/m2 XD |
406.900 |
A2 |
Nhà cột kèo gỗ, đòn tay tre, tường xây gạch chỉ, mái lá gồi hoặc rơm vạ cao < = 3m |
đ/m2 XD |
632.500 |
A3 |
a) Lán không có tường bao che, cột bê tông, Fibrôximăng, cao >2,5m, nền vôi xỉ |
đ/m2 XD |
403.700 |
|
b) Lán có 2 bên tường xây lửng bằng gạch chỉ, một mặt áp vào nhà chính lợp ngói, cao > 2,5m, nền vôi xỉ |
đ/m2 XD |
534.900 |
A4 |
Lán không tường, cột kèo luồng, mái Fibrôximăng, cao > 2m |
đ/m2 XD |
242.400 |
A5 |
Lán không tường, cột kèo luồng, mái ngói, cao > 2m |
đ/m2 XD |
302.100 |
A6 |
Nhà xây tường gạch bi (gạch vôi xỉ) chiều cao nhà <3m, cửa gỗ ván ghép |
đ/m2 XD |
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ gỗ tre luồng, nền vôi xỉ |
nt |
1.223.400 |
|
- nt, nền láng vữa xi măng |
nt |
1.251.900 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1.337.700 |
|
b) Mái ngói; kèo, xà gồ gồ tre luồng; nền vôi xỉ |
nt |
1.196.600 |
|
- nt, nền láng vữa xi măng |
nt |
1.225.200 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1.311.000 |
|
c) Mái ngói; kèo sắt, xà gồ gỗ tre luồng; nền vôi xỉ |
nt |
1.251.300 |
|
- nt, nền láng vữa xi măng |
nt |
1.279.900 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1.365.700 |
|
d) Mái Fibrôximăng, kèo, xà gồ gỗ, nền láng vữa XM |
nt |
1.267.700 |
|
- Mái Fibrôximăng, kèo, xà gồ tre luồng, nền láng vữa XM |
nt |
1.167.900 |
A7 |
Nhà xây tường 110, gạch chỉ cao <3m, cửa gỗ nhóm 5 |
đ/m2 XD |
|
|
a) Mái ngói, kèo, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ |
nt |
1.393.500 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1.414.900 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1.460.000 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1.493.900 |
|
b) Mái vôi xỉ, kèo, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ |
nt |
1.291.100 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1.313.100 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1.359.100 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1.393.300 |
|
c) Mái Firôximăng, kèo, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ |
nt |
1.315.100 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1.345.800 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1.388.800 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1.429.500 |
|
d) Mái Firôximăng, kèo, xà gồ gỗ, nền vôi xỉ |
nt |
1.442.700 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1.473.400 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1.522.400 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1.557.100 |
|
e) Mái rơm rạ, lá gồi, phên nứa, nền vôi xỉ |
nt |
1.404.000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1.429.100 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1.492.900 |
|
f) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ |
nt |
1.431.700 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1.455.400 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1.506.500 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1.541.200 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic |
nt |
1.586.800 |
A8 |
Nhà xây tường 220 gạch chỉ, chiều cao < = 3m, tường quét vôi ve. |
đ/m2 XD |
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng, cửa gỗ nhóm 5, nền vôi xỉ |
nt |
1.688.000 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1.715.700 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1.791.200 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic |
nt |
1.832.300 |
|
b) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ |
nt |
2.398.800 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
2.426.500 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
2.505.800 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic |
nt |
2.547.000 |
A9 |
Nhà xây tường 220 gạch chỉ, chiều cao > 3,3m trở lên, tường quét vôi ve |
đ/m2 XD |
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng, cửa gỗ nhóm 5, nền vôi xỉ |
nt |
1.762.400 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
1.797.000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
1.842.600 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
1.874.800 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic |
nt |
1.895.300 |
|
b) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ |
nt |
2.474.400 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
2.503.000 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
2.548.600 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
2.580.900 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic |
nt |
2.623.300 |
|
c) Mái ngói, kèo thép, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ |
nt |
2.539.400 |
|
- nt, nền láng vữa XM |
nt |
2.567.900 |
|
- nt, nền lát gạch chỉ |
nt |
2.613.600 |
|
- nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT |
nt |
2.645.800 |
|
- nt, nền lát gạch Ceramic |
nt |
2.667.900 |
A10 |
Mái Fibrôximăng, tường 220 cao >3,3m; vì kèo, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 5; nền láng vữa xi măng |
đ/m2 XD |
1.883.200 |
A11 |
Bán mái lợp Fibrôximăng, tường 220 cao < = 3m, cửa gỗ nhóm 5, nền láng vữa xi măng. |
đ/m2 XD |
1.557.100 |
A12 |
Mái sang gạch, tường 220 cao ≤ 3,3m, cửa gỗ nhóm 5, nền láng vữa xi măng |
đ/m2 XD |
1.695.300 |
A13 |
Nhà xây tường 220 cao > 3,3m, mái ngói, kèo, xà gồ cầu phong, lytô gỗ, lót ngói màn, cửa gỗ lim, nền lát gạch liên doanh |
đ/m2 XD |
3.345.000 |
A14 |
Chuồng lợn xây tường 110, gạch chỉ, cao > 2,0m |
đ/m2 XD |
|
|
a) Mái ngói, xà gồ tre luồng, nền láng vữa xi măng |
nt |
884.200 |
|
- nt nền lát gạch chỉ |
nt |
890.100 |
|
b) Mái bằng sang gạch nền láng vữa xi măng |
nt |
907.600 |
|
c) Mái bằng BTCT nền láng xi măng |
nt |
1.134.200 |
A15 |
Chuồng lợn xây tường 220, gạch chỉ, cao > 2m |
đ/m2 XD |
|
|
a) Mái ngói, xà gồ tre luồng, nền láng vữa xi măng |
nt |
1.041.400 |
|
- nt nền lát gạch chỉ |
nt |
1.019.400 |
|
b) Mái bằng sang gạch nền láng vữa xi măng |
nt |
1.130.500 |
|
c) Mái bằng BTCT nền láng vữa xi măng |
nt |
1.268.800 |
A16 |
a) Bếp xây tường 220, gạch chỉ, mái ngói cao > 2m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 5 |
đ/m2 XD |
1.468.700 |
|
b) Bếp xây tường 110 gạch chỉ, mái ngói cao > 2m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 5 |
nt |
1.223.700 |
|
c) Bếp xây tường 220 gạch chỉ, mái bằng BTCT cao > 2,5m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 4 |
nt |
1.981.600 |
|
d) Bếp xây tường 220 gạch chỉ, mái bằng BTCT cao > 2,5m, nền lát gạch hoa xi măng, cửa gỗ nhóm 4 |
nt |
2.215.300 |
A17 |
Nhà xí tiểu tường xây 220, gạch chỉ, mái ngói |
đ/m2 XD |
1.320.000 |
A18 |
Nhà xí tự hoại xây tường 220 gạch chỉ, mái ngói |
đ/m2 XD |
2.190.000 |
A19 |
Nhà xí tự hoại xây tường 220, gạch chỉ, mái bằng BTCT, có ốp lát, cao ≤ 2,5m, cửa gỗ nhóm 4 |
đ/m2 XD |
3.162.900 |
A20 |
Nhà xí tự hoại xây tường 110, gạch chỉ, mái bằng BTCT, có ốp lát, cao ≤ 2,5m, cửa gỗ nhóm 5 |
đ/m2 XD |
2.846.600 |
A21 |
Nhà tắm xây tường 110 gạch chỉ, mái bằng BTCT, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 5 |
đ/m2 XD |
1.824.500 |
A22 |
Nhà tắm xây tường 220 gạch chỉ, mái bằng BTCT, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 4, nền lát gạch hoa xi măng |
đ/m2 XD |
2.140.700 |
B- Nhà cấp I, cấp II, cấp III và các loại nhà thông dụng khác: |
|||
B1 |
Nhà ở 1 tầng, xây tường 220 gạch tuynel, mái BTCT, tường quét vôi, Không có: Khung BTCT, khu phụ, cầu thang, hoặc thang tạm lên mái |
|
|
a |
Chiều cao < 3,3m. |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
2.915.200 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
2.964.000 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
2.988.000 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.040.400 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.081.800 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.128.900 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.152.900 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.205.400 |
b |
Chiều cao 3,3m đến 3,6m. |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.018.700 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.067.500 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.091.600 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.144.000 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.183.700 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.232.400 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.256.500 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.308.900 |
c |
Chiều cao nhà từ 3,7m đến 4,5m. |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.251.700 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.300.500 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.324.600 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.377.000 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.416.700 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.465.400 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.489.500 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.541.900 |
d |
Chiều cao nhà từ 4,5m trở nên. |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.277.600 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.326.400 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.350.500 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.403.700 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.442.600 |
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.491.300 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.515.400 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.568.700 |
B2 |
Nhà ở 2 tầng xây tường 220, gạch Tuynel, không có khung BTCT, chiều cao 1 tầng từ 3,3m đến 3,6m, Tường quét vôi. |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.504.400 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.576.100 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.628.600 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.732.300 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.804.400 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.857.400 |
B3 |
Nhà ở 2 tầng xây tường 220, gạch Tuynel, không có khung BTCT, chiều cao 1 tầng > 3,6m, Tường quét vôi. Tầng 2 mái dốc có dán ngói |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.709.600 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.770.200 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.822.200 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.926.500 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.998.600 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
4.050.500 |
B4 |
Nhà ở mái bằng 2 tầng, tường xây 220 gạch, không có khung BTCT, Chiều cao 1 tầng 3,7- 4.5m, tường quét vôi |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.713.400 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.757.900 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4 |
nt |
3.795.900 |
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.941.700 |
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
3.986.300 |
|
- Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim |
nt |
4.024.200 |
B5 |
Nhà mái bằng 2 tầng tường 220 gạch tuynel, kết cấu khung BTCT, công trình phụ liền kết cấu với khung nhà, bếp, xí, tắm đều ốp gạch men xứ Ceramic, nền lát gạch Ceramic, tường quét vôi, cửa gỗ lim (Tầng 1 cao 3,9m. Tầng 2 cao 3,7m) |
đ/m2 sàn |
4.424.100 |
B6 |
Công trình như (mục B5) nhưng tường sơn |
đ/m2 sàn |
4.481.400 |
B7 |
Công trình như (mục B6), nền lát gạch Granite |
đ/m2 sàn |
4.551.300 |
B8 |
Nhà mái bằng BTCT từ 3 tầng có kết cấu khung BTCT chịu lực, xây tường 220, tường sơn, ốp, lát gạch Ceramic chất lượng cao, cửa panô gỗ lim; công trình phụ liền kết cấu với khung nhà, ốp - lát gạch Ceramic chất lượng cao. |
đ/m2 sàn |
4.762.400 |
B9 |
Nhà mái bằng 4 tầng trở lên kết cấu khung BTCT chịu lực, xây tường 220, trần, tường sơn, nền lát gạch granite, cửa panô gỗ lim; Công trình phụ liền kết cấu với khung nhà, ốp - lát gạch Ceramic chất lượng cao. |
đ/m2 sàn |
4.793.100 |
C- Vật kiến trúc |
|
|
|
C1 |
Bể nước |
đ/m3 dung tích |
|
|
a) Bể chứa nước xây gạch tường 220 có nắp, đáy BTCT, dung tích > 20m3. |
nt |
1.965.000 |
|
b) Bể như trên dung tích từ 10 ÷ 20m3 |
nt |
1.914.000 |
|
c) Bể chứa nước dung tích đến 10m3 xây gạch tường 110 có nắp và đáy bê tông cốt thép |
nt |
1.491.000 |
|
d) Bể chứa nước dung tích đến 10m3 xây gạch tường 110 không có nắp bê tông cốt thép |
nt |
1.257.000 |
|
e) Bể nước dung tích <10m3 xây 220 không nắp |
nt |
1.480.000 |
|
f) Bể nước dung tích <10m3 xây 220 có nắp và đáy bê tông cốt thép |
nt |
1.694.000 |
|
g) Bể chứa nước dung tích đến 10m3 xây gạch tường 110 có nắp xây gạch bậc lót luồng |
nt |
1.301.000 |
C2 |
Sân lối đi |
đ/m2 |
|
|
- Sân lát gạch chỉ |
nt |
110.000 |
|
- Sân bê tông gạch vỡ vữa TH 25# dày 10 cm, láng xi măng dày 3cm |
nt |
150.000 |
|
- Sân vôi xỉ dày 10cm |
nt |
80.000 |
C3 |
Cổng, tường rào |
đ/m2 |
|
|
- Tường rào xây gạch chỉ 110 cao < 2m, trát tường vữa XM 50# (chưa tính trụ và cổng sắt) |
nt |
667.000 |
|
- Cổng trụ gạch, tường rào xây gạch xỉ vôi vữa XM 50# cao < 2m (không trát) |
nt |
513.000 |
|
- Cổng trụ gạch, cánh gỗ, tường rào xây gạch chỉ 110, không trát cao <2m |
nt |
572.900 |
C4 |
Giếng nước |
đ/m sâu |
|
|
- Giếng nước có đường kính < 2m |
nt |
978.000 |
|
- Giếng nước có đường kính > 2m |
nt |
1.682.000 |
C5 |
- Các vật kiến trúc khác tính bình quân chung cho 1m3 xây gạch đỏ vữa xi măng mác 50# |
đ/m3 |
1.545.000 |
|
- Xây đá hộc vữa XM75# |
đ/m3 |
1.079.000 |
C6 |
Bê tông cốt thép mác 200 đổ tại chỗ tính bình quân chung cho các loại kết cấu khác |
đ/m3 |
3.055.000 |
C7 |
Bê tông không có cốt thép |
đ/m3 |
1.390.000 |
C8 |
Giếng Unisef bao gồm cả cần bơm sâu ≤ 30m |
cái |
2.500.000 |
|
Cứ sâu thêm 1m thì được cộng |
đ/m |
50.000 |
C9 |
Cống thoát nước |
đ/m |
|
|
a) Cống thoát nước rộng 0,3, sâu 0,3 có nắp |
nt |
602.000 |
|
b) Cống thoát nước KT 0,3 x 0,3 không nắp |
nt |
459.000 |
|
c) Cống thoát nước rộng 0,4, sâu 0,4 có nắp |
nt |
717.000 |
|
d) Cống thoát nước rộng 0,5, sâu 0,5 có nắp |
nt |
844.000 |
|
e) Cống thoát nước bằng ống bê tông (D30-D40) |
nt |
823.000 |
|
f) Cống thoát nước bằng ống bê tông (>D40-D50) |
nt |
192.000 |
|
g) Cống xây gạch chỉ máy, đáy BTCT dài 5m |
nt |
|
|
- Cống không nắp rộng 0,5m cao 1,5m |
nt |
1.551.700 |
|
- Cống không nắp rộng 0,8m cao 1,5m |
nt |
1.790.500 |
|
- Cống không nắp rộng 1m cao 1,5m |
nt |
1.916.600 |
|
- Cống không nắp rộng 1,2m cao 1,5m |
nt |
2.015.500 |
|
- Cống có nắp rộng 0,5m cao 1,5m |
nt |
1.643.200 |
|
- Cống có nắp rộng 0,8m cao 1,5m |
nt |
1.937.800 |
|
- Cống có nắp rộng 1m cao 1,5m |
nt |
2.104.100 |
|
- Cống có nắp rộng 1,2m cao 1,5m |
nt |
2.248.200 |
C10 |
Ốp mặt tiền bằng gạch men Ceramic |
đ/m2 |
264.000 |
C11 |
Ốp mặt tiền bằng đá chẻ |
nt |
565.300 |
C12 |
Ốp mặt tiền gạch Ceramic |
nt |
322.000 |
C13 |
Làm trần cót ép |
nt |
192.600 |
C14 |
Làm trần nhựa |
nt |
216.400 |
C15 |
Lót cót ép |
nt |
29.000 |
C16 |
Gác xép gỗ nhóm 4 (kể cả dầm và lan can) |
nt |
647.800 |
C17 |
Gác xép BTCT lát gạch liên doanh (kể cả lan can) |
nt |
1.049.700 |
C18 |
Lót ngói màn |
nt |
75.600 |
C19 |
Các VKT xây gạch xỉ nằm |
đ/m3 |
695.700 |
C20 |
Sơn tường trong nhà |
đ/m2 |
43.500 |
C21 |
Sơn tường ngoài nhà |
nt |
60.000 |
C22 |
Trát tường VXM mác 50 |
nt |
66.300 |
C23 |
Chòi cầu thang xây tường 220, mái BTCT > 2,5m |
nt |
2.210.400 |
C24 |
Chòi cầu thang xây tường 220, mái ngói > 2m |
nt |
1.802.400 |
C25 |
Giàn leo BTCT |
đ/m2 |
1.146.000 |
C26 |
Mái tôn liên doanh chống nóng, cột thép ống Ø76 không xây tường, cao trên 3m |
đ/m2 |
|
|
- 02 mái |
nt |
519.900 |
|
- 01 mái |
nt |
370.600 |
C27 |
- Lán bán mái, lợp tôn liên doanh, cột thép ống Ø76 không xây tường, nền láng xi măng |
đ/m2 |
383.000 |
|
- Lán bán mái, lợp phibrô xi măng, cột tre luồng, không xây tường, nền láng xi măng |
đ/m2 |
225.000 |
C28 |
Lát gạch chống nóng mái |
nt |
164.600 |
C29 |
Hàng rào sắt vuông đặc 12x12 |
nt |
309.500 |
C30 |
Hàng rào lưới B41 khung sắt góc 40x40x4 |
nt |
181.200 |
C31 |
Đường giao thông (nền cấp phối đá dăm dày 25cm, mặt láng nhựa 3 lớp dày 4,5cm, nhựa 5kg/m2) |
nt |
293.000 |
C32 |
Đường giao thông (nền cấp phối đá dăm dày 15cm, cấp phối đá dăm lớp dưới dầy 25cm, mặt thảm bê tông nhựa hạt trung dầy 6cm) |
nt |
479.300 |
C33 |
Mồ Mả |
đ/mộ |
|
|
Mộ cát táng: + Có chủ |
nt |
4.500.000 |
|
+ Vô chủ |
nt |
3.000.000 |
|
Mộ hung táng: + Có chủ |
nt |
6.000.000 |
|
+ Vô chủ |
nt |
6.000.000 |
C34 |
Đào, đắp bờ ao tại chỗ |
đ/m3 |
49.500 |
C35 |
Đào đất ao và vận chuyển xa < = 300m |
nt |
55.800 |
C36 |
Đào đất ao và vận chuyển xa > 300m |
nt |
67.500 |
C37 |
Gia cố 2 bên bờ ao bằng cọc tre, phên nứa |
đ/m2 |
108.500 |
D- Công trình phục vụ giáo dục, công cộng: |
|
|
|
D1 |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
|
|
|
a) Nhà mái ngói tường xây gạch 220 cao >3m |
đ/m2 XD |
1.895.300 |
|
b) Nhà mái bằng BTCT 1 tầng, tường chịu lực, phần hoàn thiện đơn giản không ốp lát |
đ/m2 sàn |
3.595.000 |
|
c) Nhà mái bằng BTCT từ 2 tầng trở lên, khung cột chịu lực phần hoàn thiện và vệ sinh trong nhà có ốp lát |
nt |
4.481.000 |
D2 |
Trường học |
|
|
|
a) Nhà mái ngói xây gạch 1 tầng |
đ/m2 XD |
1.895.300 |
|
b) Nhà mái bằng BTCT xây gạch 1 tầng |
đ/m2 sàn |
3.595.000 |
|
c) Nhà mái bằng BTCT 2 tầng có khung BTCT, vệ sinh trong nhà có ốp lát |
nt |
3.941.000 |
|
d) Nhà mái bằng BTCT từ 3 tầng trở lên, phần hoàn thiện và vệ sinh trong nhà có ốp lát |
nt |
4.056.000 |
D3 |
Trạm y tế |
|
|
|
a) Nhà 2 tầng tường gạch chịu lực, mái bằng BTCT |
đ/m2 sàn |
3.900.000 |
|
b) Nhà 2 tầng khung cột, mái bằng BTCT, tường xây gạch 220, hoàn thiện trong nhà có ốp lát |
nt |
4.547.000 |
E- Nhà khung kết cấu thép |
|
|
|
1 |
Nhà khung: Cột vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ < = 9m mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông, cao < 6m |
đ/m2 XD |
2.750.000 |
2 |
Nhà khung: Cột vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ < = 12m mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông, cao > 6m |
nt |
2.897.000 |
3 |
Nhà khung: Cột vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ < = 18m mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông, cao > 6m |
nt |
3.244.000 |
F- Hỗ trợ chi phí san lấp bằng cát đen |
đ/m3 |
|
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Nam Định)
STT |
Chất lượng còn lại của công trình bồi thường |
Mức giảm chi phí bồi thường |
Hệ số tính bồi thường |
1 |
Từ dưới 60% |
40 |
0,60 |
2 |
Từ 61-70% |
30 |
0,70 |
3 |
Từ 71-80% |
20 |
0,80 |
4 |
Từ 81-90% |
10 |
0,90 |
5 |
> 90% và công trình mới XD |
|
1,00 |
BIỂU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH KHI THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG GPMB
(Kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Nam Định)
STT |
Kết cấu |
Tỷ lệ chất lượng còn lại |
||||
> 90% |
81 - 90% |
71 - 80% |
61 - 70% |
< 60% |
||
1 |
Kết cấu bằng cột BTCT (khung, cột, dầm, sàn, mái, tấm đan) |
Mới xây dựng, bê tông chưa có hiện tượng nứt |
Lớp trát bảo vệ bị bong chóc ít, bê tông bắt đầu bị nứt |
Bê tông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ |
Bê tông có nhiều vết nứt, cốt thép có chỗ bị cong vênh |
Bê tông bị nứt dạn, nhiều chỗ cốt thép bị cong vênh |
2 |
Kết cấu gạch đá (móng tường) |
Mới xây dựng chưa có hiện tượng nứt |
Lớp trát bảo vệ bị bong chóc, có xuất hiện vết nứt nhỏ |
Vết nứt rộng, sâu và tới gạch đá |
Lớp trát bong chóc nhiều, có nhiều chỗ vết nứt rộng |
Gạch bắt đầu mục, các vết nứt thông suốt bề mặt |
3 |
Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái) |
Mới xây dựng chưa mối mọt và rỉ |
Bắt đầu mối mọt và rỉ |
Bị mối mọt và rỉ nhiều chỗ |
Bị mục hoặc rỉ ăn sâu, nhiều chỗ bắt đầu bị cong vênh |
Kết cấu bị cong vênh nhiều chỗ, có chỗ bắt đầu bị đứt hoặc đứt rời |
4 |
Mái bằng ngói, tôn |
Mới xây dựng |
Nhỏ hơn 20% diện tích mái bị hư hỏng |
20 - 30% diện tích mái bị hư hỏng |
30 - 40% diện tích mái bị hư hỏng |
> 40% diện tích mái bị hư hỏng |
Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế Quy định trình tự phối hợp, thẩm quyền và trách nhiệm trong việc xác định giá đất đối với trường hợp cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ thu Lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị chức năng trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chí phân loại ấp, khu vực trên địa bàn Thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định việc cử cán bộ, công, viên chức của tỉnh Gia Lai đi đào tạo sau đại học Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư, sản xuất gạch, ngói nung trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 13/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 03/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định cơ chế đầu tư xây dựng thực hiện bê tông hóa đường giao thông nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh tại cơ sở chữa bệnh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định về quản lý một số lĩnh vực trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế cấp Thẻ Kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi tổ chức kỳ thi, hội thi và mức chi tổ chức hoạt động của ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 83/2005/QĐ-UBND Quy định về cai nghiện và chữa bệnh cho người nghiện ma túy và người bán dâm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định cộng tác viên dịch thuật và khung mức thu thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND phân cấp quản lý cấp, đổi và gia hạn giấy phép hoạt động karaoke cho các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về thu và mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng đối với việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 02) Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013