Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 12/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 04/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2013/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 04 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1362/TTr-STC ngày 02 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về đơn giá thuê đất
1. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành nhân (x) với tỷ lệ thuê đất được quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Trường hợp giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp. Việc xác định lại giá đất để phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường được thực hiện theo Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên mặt đất (không sử dụng phần đất trên bề mặt) thì đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm được tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm. Đơn giá này cũng được áp dụng đối với phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê:
a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần: Được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.1., Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .
b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm: Được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.2., Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .
4. Tiền thuê đất:
a) Tiền thuê đất một năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê đất một năm nhân (x) với diện tích thực tế thuê đất (kể cả diện tích lộ giới).
b) Trường hợp cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp được giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng vị trí, cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất.
Điều 2. Tỷ lệ tính tiền thuê đất
1. Đối với đất phi nông nghiệp:
(Có phụ lục kèm theo).
2. Đối với đất phi nông nghiệp khác:
- Đối với đất phi nông nghiệp ở các vị trí chưa được cụ thể trong Phụ lục thì tỷ lệ thuê đất là 1,5%.
- Đối với đất chợ thì tỷ lệ thuê đất là 2%.
3. Đối với đất thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo danh mục do Chính phủ quy định thì tỷ lệ thuê đất bằng (=) 0,5 lần tỷ lệ thuê đất quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 2 của Quyết định này.
Đối với các trường hợp đặc biệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể.
Điều 3. Quy định về đơn giá thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê mặt nước cố định:
Đơn vị tính: Đồng
Vị trí |
Nước ngọt, lợ (đ/m2) |
Nước mặn (đ/m2) |
1 2 3 4 |
90 75 55 45 |
60 50 35 30 |
- Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 0,5km.
- Vị trí 2: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào từ 0,5km đến dưới 1km.
- Vị trí 3: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào từ 1km đến dưới 2km.
- Vị trí 4: Ngoài các vị trí trên.
2. Đơn giá thuê mặt nước không cố định:
- Mặt nước sông Tiền, Hàm Luông: 250 đ/m2.
- Mặt nước các khu vực còn lại: 200 đ/m2.
3. Tiền thuê mặt nước một năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê mặt nước một năm nhân (x) với diện tích thực tế thuê mặt nước.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 654/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đính chính Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|
Từ |
Đến |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
THÀNH PHỐ BẾN TRE |
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
1.1 |
|
Vòng xoay Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu |
Phan Ngọc Tòng |
2,5% |
1.2 |
|
Phan Ngọc Tòng |
Nguyễn Trung Trực |
2,5% |
1.3 |
|
Nguyễn Trung Trực |
Nguyễn Huệ |
2,5% |
1.4 |
|
Nguyễn Huệ |
Cầu Cá Lóc |
2,5% |
1.5 |
|
Cầu Cá Lóc |
Cống An Hoà (cống số 2) |
2% |
1.6 |
|
Cống An Hoà (cống số 2) |
Cầu Gò Đàng |
2% |
1.7 |
|
Cầu Gò Đàng |
Ngã ba Phú Hưng |
2% |
2 |
Nguyễn Huệ |
|
|
|
2.1 |
|
Hùng Vương |
Hai Bà Trưng |
2,5% |
2.2 |
|
Hai Bà Trưng |
Phan Đình Phùng |
2% |
2.3 |
|
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Thị Định |
2% |
2.4 |
|
Nguyễn Thị Định |
Hết ranh thành phố |
2% |
3 |
Nguyễn Trung Trực |
Trọn đường |
|
2,5% |
4 |
Hùng Vương |
|
|
|
4.1 |
|
Nguyễn Huệ |
Phan Ngọc Tòng |
2,5% |
4.2 |
|
Phan Ngọc Tòng |
Đồng Khởi |
2,5% |
4.3 |
|
Đồng Khởi |
Cầu Kiến Vàng |
2,5% |
4.4 |
|
Cầu Kiến Vàng |
Bến phà Hàm Luông |
2% |
5 |
Lê Lợi |
|
|
|
5.1 |
|
Nguyễn Huệ |
Phan Ngọc Tòng |
2,5% |
5.2 |
|
Phan Ngọc Tòng |
Nguyễn Trãi |
2,5% |
6 |
Lê Quí Đôn |
Trọn đường |
|
2,5% |
7 |
Lý Thường Kiệt |
|
|
|
7.1 |
|
Nguyễn Trung Trực |
Phan Ngọc Tòng |
2,5% |
7.2 |
|
Phan Ngọc Tòng |
Nguyễn Trãi |
2,5% |
8 |
Lê Đại Hành |
Trọn đường |
|
2,5% |
9 |
Lộ số 4 |
Trọn đường |
|
2% |
10 |
Phan Ngọc Tòng |
|
|
|
10.1 |
|
Hùng Vương |
Nguyễn Đình Chiểu |
2,5% |
10.2 |
|
Nguyễn Đình Chiểu |
Đường 3/2 |
2,5% |
11 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trọn đường |
|
2,5% |
12 |
Nguyễn Trãi |
Trọn đường |
|
2,5% |
13 |
Nguyễn Du |
Trọn đường |
|
2,5% |
14 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trọn đường |
|
2,5% |
15 |
Đồng Khởi |
|
|
|
15.1 |
|
Cầu Bến Tre 1 (đường Hùng Vương) |
Vòng xoay Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu |
2,5% |
15.2 |
|
Vòng xoay Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu |
Tượng đài Đồng Khởi |
2,5% |
15.3 |
|
Cổng chào thành phố |
Nút giao thông trung tâm |
2,5% |
15.4 |
|
Nút giao thông trung tâm |
Đến ngã tư Phú Khương |
2,5% |
15.5 |
|
Ngã tư Phú Khương |
Ngã tư Tân Thành |
2% |
16 |
Đường 3 tháng 2 |
Trọn đường |
|
2,5% |
17 |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
30/4 |
2,5% |
18 |
Trần Quốc Tuấn |
Trọn đường |
|
2,5% |
19 |
Lê Lai |
Trọn đường |
|
2,5% |
20 |
Đống Đa |
Trọn đường |
|
2,5% |
21 |
Chi Lăng 1 |
Trọn đường |
|
2,5% |
22 |
Chi Lăng 2 |
Trọn đường |
|
2,5% |
23 |
Cách mạng Tháng 8 |
Trọn đường |
|
2,5% |
24 |
Đường 30 tháng 4 |
Đường 3/2 |
Cổng chào |
2,5% |
25 |
Ngô Quyền |
Trọn đường |
|
2,5% |
26 |
Tán Kế |
Trọn đường |
|
2,5% |
27 |
Lãnh Binh Thăng |
Trọn đường |
|
2,5% |
28 |
Thủ Khoa Huân |
Trọn đường |
|
2% |
29 |
Phan Đình Phùng |
Trọn đường |
|
2,5% |
30 |
Đoàn Hoàng Minh |
|
|
|
30.1 |
|
Cầu Nhà Thương |
Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu |
2% |
30.2 |
|
Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu |
Đường Đồng Khởi |
2% |
31 |
Nguyễn Thị Định |
|
|
|
31.1 |
|
Đồng Khởi |
Nguyễn Huệ |
2% |
31.2 |
|
Nguyễn Huệ |
Lộ Thầy Cai |
2% |
31.3 |
|
Lộ Thầy Cai |
Ngã ba Phú Hưng |
2% |
32 |
Nguyễn Văn Tư |
|
|
|
32.1 |
|
Chợ Ngã năm |
Cầu 1/5 |
2% |
32.2 |
|
Cầu 1/5 |
Bến phà Hàm Luông |
2% |
33 |
Hoàng Lam |
Trọn đường |
|
2% |
34 |
Trương Định |
Trọn đường |
|
2% |
35 |
Lộ Cầu Mới |
Trọn đường |
|
2% |
36 |
Quốc lộ 60 |
|
|
|
36.1 |
|
Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương) |
Ngã tư Tân Thành |
2% |
36.2 |
|
Ngã tư Tân Thành |
Giáp ranh huyện Châu Thành |
2% |
37 |
ĐT.885 |
Ngã ba Phú Hưng |
Cầu Chẹt Sậy |
2% |
38 |
ĐT.884 |
Ngã tư Tân Thành |
Cầu Sân bay |
2% |
39 |
ĐT.887 |
|
|
|
39.1 |
|
Ngã ba đường Tiểu dự án - đường 887 |
Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 |
2% |
39.2 |
|
Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 |
Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An) |
2% |
40 |
Lộ Tiểu dự án |
Cầu Trôm |
Cầu Kinh |
2% |
41 |
Lộ Thống Nhất |
Trọn đường |
|
2% |
42 |
Khu dân cư Ao Sen - chợ Chùa |
|
|
|
42.1 |
|
Ô 1, 2, 3, 4, 6 |
|
2% |
42.2 |
|
Ô 8 |
|
2% |
42.3 |
|
Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16 |
|
2% |
43 |
Khu dân cư Sao Mai |
|
|
|
43.1 |
|
Đường số 3, 5 |
|
2% |
43.2 |
|
Đường số 2 |
|
2% |
43.3 |
|
Đường số 1, 4 |
|
2% |
44 |
Khu dân cư 225 |
|
|
|
44.1 |
Đường số 1, 2 |
Tuyến tránh QL.60 |
Hết thửa số 460 và thửa số 582 (8) |
2% |
44.2 |
Đường số 3 |
Trọn đường |
|
2% |
44.3 |
Đường số 1, 2 |
- Thửa số 461 (8) - Thửa số 583 (8) |
- Thửa số 499 (8) - Thửa số 621 (8) |
2% |
44.4 |
Đường số 4, 5, 6, 7, 8, 9 |
Trọn đường |
|
2% |
45 |
Đường vào cầu Hàm Luông mới |
|
|
|
45.1 |
|
Thuộc địa phận Phường 6 |
|
2% |
45.2 |
|
Thuộc địa phận Bình Phú |
|
2% |
46 |
Lộ vào Nhà thi đấu Phú Khương |
Trọn đường |
|
2% |
47 |
Tuyến đường mới |
Từ vòng xoay tuyến tránh quốc lộ 60 |
Đến Đoàn Hoàng Minh (đường cũ và đường mới) |
2% |
48 |
Tuyến đường mới (khu tái định cư Công an) đường D1 và N1 |
Từ thửa đất số 781 (3) |
Đến thửa 630 (3) |
2% |
49 |
Lộ Hai Bà Trưng nối dài |
|
|
|
|
|
Từ đường 30 tháng 4 |
Hết đường |
|
49.1 |
|
Đoạn 1: - Thửa 96 (6) - Thửa 23 (6) |
- Đến thửa 160 (5) - Đến thửa 159 (5) |
2% |
49.2 |
|
Đoạn 2: - Thửa 161 (5) - Thửa 156 (5) |
- Đến thửa 98 (5) - Đến thửa 132 (5) |
2%
|
50 |
Đường liên khu phố 4 - 5 Phú Khương |
Trọn đường |
|
2% |
51 |
Đường cầu Bến Tre 1 |
|
|
|
51.1 |
|
Đường Tiểu dự án |
Chân cầu Bến Tre 1 |
2% |
51.2 |
|
Chân cầu Bến Tre 1 |
Vòng xoay cầu Bến Tre 2 |
2% |
52 |
Khu tái định cư Mỹ Thạnh An (đường 1, 2, 3, 4) |
|
|
2% |
53 |
Khu tái bố trí Mỹ Thạnh An (đường 5, 6, 7, 8) |
|
|
2% |
54 |
Hẻm Hoa Nam (đường vòng quanh Siêu thị Co.opmart). |
|
|
|
54.1 |
|
Thửa 90 (3) |
Thửa 126 (3) |
2% |
54.2 |
|
Thửa 127 (3) |
Thửa 42 (9) |
2% |
55 |
Đường phía Bắc Công an thành phố Bến Tre |
Đường Đồng Khởi |
Đường Nguyễn Huệ |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 60 mới |
|
|
|
1.1 |
|
Cầu Rạch Miễu |
Trạm thu phí |
2% |
1.2 |
|
Trạm thu phí |
Giáp thành phố Bến Tre |
2% |
2 |
Đường trước cổng chính Bến xe tỉnh |
Quốc lộ 60 |
Hết đường |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Dãy phố chợ khu C |
|
|
2% |
2 |
Hai dãy phố chợ khu A |
|
|
2% |
3 |
Hai dãy phố chợ khu B |
|
|
2% |
4 |
Dãy phố Đội thuế thị trấn |
|
|
2% |
5 |
Dãy phố Ngân hàng NN và PTNT |
|
|
2% |
6 |
Dãy phố bờ sông Chợ Lách |
|
|
|
6.1 |
|
Mười Vinh |
Toàn Phát |
2% |
6.2 |
|
Trung tâm VH.TDTT |
Chợ khu B |
2% |
6.3 |
|
Giáp ranh chợ khu A |
Ngã ba Tịnh xá Ngọc Thành |
2% |
6.4 |
|
Ngã ba Tịnh xá Ngọc Thành |
Giáp đường số 11 |
2% |
6.5 |
|
Đường số 11 |
Quán cháo vịt Cai Bé |
2% |
6.6 |
|
Quán cháo vịt Cai Bé |
Đường tránh QL.57 |
2% |
6.7 |
|
Tổ giao dịch Ngân hàng NN và PTNT |
Hết đất bà Điều Thị Liệt (Út Nghị) |
2% |
6.8 |
|
Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Út Nghị) |
Đường tránh QL.57 |
2% |
6.9 |
|
Đường tránh QL.57 |
Vườn hoa (cầu Thầy Cai) |
2% |
7 |
Khu phố 2 - khu phố 3 |
Ngã ba Ông Tài |
Đường số 6 |
2% |
8 |
Đường tránh quốc lộ 57 |
|
|
|
8.1 |
|
Cầu Chợ Lách |
Sông Dọc |
2% |
8.2 |
|
Sông Dọc |
Hết đường tránh QL.57 |
2% |
9 |
Xã Vĩnh Thành |
|
|
|
9.1 |
Hai dãy phố chính chợ Vĩnh Thành |
Cầu Kinh Vĩnh Hưng 2 |
Hết chợ cá và dãy đối diện |
2% |
9.2 |
Dãy Ngân hàng NN và PTNT |
Chợ |
Bưu điện xã Vĩnh Thành |
2% |
9.3 |
Dãy hàng gà |
Chợ |
Sông Vàm xã |
2% |
9.4 |
Dãy cặp bờ sông Vàm xã |
Ngã ba |
Bưu điện xã Vĩnh Thành |
2% |
HUYỆN BA TRI |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Ngã tư Tư Trù |
ĐT.885 (Trường THCS thị trấn) |
2% |
2 |
Đường 30/4 (bên trái nhà lồng) |
Trần Hưng Đạo |
UBND thị trấn cũ |
2% |
3 |
Đường 29/3 (bên phải nhà lồng) |
Trần Hưng Đạo |
UBND thị trấn cũ |
2% |
4 |
Đường Nguyễn Trãi |
Trần Hưng Đạo |
Võ Trường Toản |
2% |
5 |
Đường Thái Hữu Kiểm |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Xây |
2% |
6 |
Đường Vĩnh Phú |
Thái Hữu Kiểm |
Trưng Trắc |
2% |
7 |
Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ) |
Nguyễn Trãi |
ĐT.885 |
2% |
8 |
Đường Sương Nguyệt Anh |
Trần Hưng Đạo |
Võ Trường Toản |
2% |
9 |
Đường Võ Trường Toản |
Sương Nguyệt Anh |
Vĩnh Phú |
2% |
10 |
Đường Phan Ngọc Tòng |
Trần Hưng Đạo |
Bệnh viện |
2% |
11 |
Đường Vĩnh Phú |
Trưng Trắc |
Võ Trường Toản |
2% |
12 |
ĐT.885 |
Hết Bến xe An Bình Tây |
Trần Hưng Đạo |
2% |
13 |
ĐT.885 - cầu Ba Tri (đường 19 tháng 5 cũ) |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Ba Tri |
2% |
14 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
14.1 |
|
Ngã 4 Phòng Giáo dục |
Ngã 3 An Bình Tây |
2% |
14.2 |
|
Nhà bách hoá cũ |
Ngã 4 Phòng Giáo dục |
2% |
15 |
Đường Huỳnh Văn Anh |
Ngã 5 An Bình Tây |
Ngã 3 huyện lộ 14 |
2% |
16 |
ĐT.885 |
Cầu Ba Tri |
Giáp ngã 3 Giồng Trung |
2% |
|
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Ngã ba đường Công Lý |
Trọn đường (dài 290m) |
2% |
2 |
Đ. Công Lý |
Ngã tư cầu Mỏ Cày |
Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày |
2% |
3 |
Đ. Lê Lai |
Ngã ba quốc lộ 60 |
Trọn đường (dài 313m) |
2% |
4 |
Đ. Trương Vĩnh Ký |
Ngã ba quốc lộ 60 |
Hết ranh Ngân hàng cũ |
2% |
5 |
Đ. Bùi Quang Chiêu |
Ngã tư quốc lộ 60 |
Trọn đường (dài 273m) |
2% |
6 |
Đ. Phan Thanh Giản |
Ngã ba đường Công Lý |
Trọn đường (dài 242m) |
2% |
7 |
Đ. Nguyễn Du |
|
|
|
7.1 |
|
Ngã ba đường Lê Lai |
Ngã ba chợ cá |
2% |
7.2 |
|
Ngã ba chợ cá |
Cầu 17 tháng 1 |
2% |
8 |
Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ) |
Ngã ba đường Nguyễn Du |
Chân cầu An Thuận 3 cũ |
2% |
9 |
Đ. khu phố 5 (ấp Hội Yên cũ) |
|
|
|
9.1 |
|
Ngã tư cầu Mỏ Cày |
Cống đình Hội Yên |
2% |
9.2 |
|
Cống đình Hội Yên |
Ngã ba đường vào Viện KSND huyện |
2% |
10 |
Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ) |
Ngã ba quốc lộ 60 |
Trường Tiểu học thị trấn |
2% |
11 |
ĐH.20, đường vào cầu Thom (mở mới) |
|
|
|
11.1 |
|
Ngã ba QL.60 |
Cầu Thom (xã An Thạnh) |
2% |
11.2 |
|
Ngã ba đường vào cầu Thom |
Cầu tàu Thom |
2% |
12 |
ĐH.22 |
|
|
2% |
12.1 |
|
Ngã ba QL.57 |
Cầu 17 tháng 1 |
2% |
12.2 |
|
Cầu 17 tháng 1 |
Hết địa giới khu phố 6 (ấp 3 cũ) TT.Mỏ Cày |
2% |
13 |
QL.57 |
|
|
|
13.1 |
|
Ngã ba QL.60 |
Cầu Kênh Ngang |
2% |
13.2 |
|
Ngã ba Thom |
Về hướng cầu Mương Điều (dài 1.000m) |
2% |
13.3 |
|
Từ điểm 1.000m |
Cầu Mương Điều |
2% |
14 |
QL.60 |
|
|
|
14.1 |
|
Cầu Mỏ Cày |
Cống chùa Bà |
2% |
14.2 |
|
Cống chùa Bà |
Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày |
2% |
14.3 |
|
Cầu Mỏ Cày |
Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), thị trấn |
2% |
14.4 |
|
Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), thị trấn |
Cống Rạch Đình (ấp Tân Phước, thị trấn) |
2% |
14.5 |
|
Cống Rạch Đình (ấp Tân Phước, thị trấn) |
Ranh giới huyện Mỏ Cày Bắc |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường vào cầu Hàm Luông |
|
|
|
1.1 |
|
Cầu Hàm Luông |
Cầu Cái Cấm |
2% |
1.2 |
|
Cầu Cái Cấm |
Cầu Chợ Xếp |
2% |
2 |
Đường tỉnh 882 |
Ngã 3 Bền |
Ngã 3 Cây Trâm |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn |
Giáp đường 885 |
Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá) |
2% |
2 |
Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá) |
Dãy phố hàng chợ thị trấn |
Bờ sông |
2% |
3 |
Dãy phố chợ thị trấn (đối diện Bưu điện cũ) |
Giáp đường 885 |
Dãy nhà ngang cuối đường |
2% |
4 |
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
- Thửa 176 (72) - Thửa 171 (75) |
- Thửa 188 (72) - Thửa 43 (75) |
2% |
5 |
Đường Bưu điện cũ |
Đường tỉnh 885 |
Hết ranh đường đan |
2% |
6 |
ĐT.885 |
|
|
|
6.1 |
|
Cầu Chẹt Sậy |
Hết ranh doanh nghiệp dầu Tiến Phát |
2% |
6.2 |
|
Hết ranh doanh nghiệp dầu Tiến Phát |
Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh |
2% |
6.3 |
|
Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh |
Đường vào cầu Mỹ Thạnh |
2% |
6.4 |
|
Đường vào cầu Mỹ Thạnh |
Hết ranh ngã ba Lương Hoà |
2% |
6.5 |
|
Hết ranh ngã ba Lương Hoà |
Đến đền thờ bà Nguyễn Thị Định |
2% |
6.6 |
|
Hết ranh nghĩa trang liệt sỹ |
Cầu đúc Lương Quới |
2% |
6.7 |
|
Hết ranh cầu đúc Lương Quới |
Hết ranh cây xăng Lương Quới (bến Sao Quỳ) |
2% |
6.8 |
|
Hết ranh cống Cát lở Bình Hoà - Thị trấn |
Tuyến tránh ĐT.885 |
2% |
6.9 |
|
Tuyến tránh ĐT.885 |
Chùa Huệ Quang |
2% |
6.10 |
|
Hết ranh chùa Huệ Quang |
Giáp ranh Ngân hàng Sacombank |
2% |
6.11 |
|
Giáp ranh Ngân hàng Sacombank |
Hết ranh thị trấn - Bình Thành |
2% |
6.12 |
|
Hết ranh thị trấn - Bình Thành |
Ranh trên cống Trạm bơm |
2% |
6.13 |
|
Ranh trên cống Trạm bơm |
Ranh trên ngã ba Bình Thành |
2% |
7 |
ĐH.10 |
Giáp ĐT.885 |
Hết ranh ngã tư Bình Đông |
2% |
8 |
Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền |
Giáp ĐT.885 |
Cầu Mỹ Thạnh |
2% |
9 |
Tuyến tránh đường tỉnh 885 |
ĐT.885 |
Kênh nội đồng (cách ĐH.10 là 100m về phía Ba Tri) |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Hai bên ĐT.883 |
|
|
|
1.1 |
|
Đường Bùi Sĩ Hùng |
Đường Đồng Khởi |
2% |
1.2 |
|
Đường Đồng Khởi |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
2% |
1.3 |
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến |
2% |
1.4 |
|
Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến |
Cống Soài Bọng |
2% |
2 |
Đ. Nguyễn Đình Chiểu |
ĐT.883 |
Giáp xã Đại Hoà Lộc |
2% |
3 |
Đ. Đồng Khởi |
ĐT.883 Thị trấn Bình Thắng |
Công ty CP Thuỷ sản Thị trấn Bình Thắng |
2% |
4 |
Đường 30 tháng 4 |
Giáp đường Lê Hoàng Chiếu |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
2% |
5 |
Đ. Trần Ngọc Giải |
Giáp đường tỉnh 883 (nhà ông Khiết) |
Giáp đường 30/4 (nhà may Lê Bôi) |
2% |
6 |
Đ. Trần Hoàng Vũ |
Giáp đường tỉnh 883 (quán phở Thuý An) |
Giáp đường 30/4 (Đài Truyền thanh huyện) |
2% |
7 |
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
Giáp đường 883 |
Giáp đường 30/4 |
|
7.1 |
Đ. Cách mạng Tháng 8 |
Thửa 120, (31) |
Thửa 316, (31) |
2% |
7.2 |
Đường 3 tháng 2 |
Thửa 165, (31) |
Thửa 177, (31) |
2% |
8 |
Đường 26/8 |
Giáp đường chợ thực phẩm |
Giáp cầu chợ Bình Đại |
2% |
9 |
Đ. chợ thực phẩm |
Giáp ĐT.883 |
Đường 1 tháng 5 |
2% |
10 |
Đ. Lê Phát Dân |
Giáp ĐT.883 (hiệu thuốc huyện) |
Giáp Bình Thắng |
2% |
11 |
Đ. Bà Khoai |
Giáp đường 30 tháng 4 |
Giáp đường Nguyễn Thị Định |
2% |
12 |
Đ. Lê Hoàng Chiếu |
Giáp ĐT.883 (nhà bảy Thảo) |
Giáp đường Mậu Thân (chùa Đông Phước) |
2% |
13 |
Hai bên đường khu vực Cảng cá |
|
|
|
|
|
Đường Đồng Khởi Thị trấn Bình Thắng |
Giáp cầu bà Nhựt Thị trấn Bình Thắng |
2% |
|
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
||
Từ |
Đến |
|||
|
Khu vực thị trấn |
|
|
|
1 |
Chợ Giồng Miểu |
|
|
|
|
|
- Dãy 1: Bưu điện cũ - Chợ cá cũ - Dãy 2: Thư viện |
- Chợ cá cũ - Nhà ông Tư Thới - Nhà ông Bảy Nguyện |
2% |
2 |
Đoạn QL.57 |
Đoạn từ ngã tư Nhà Thờ
|
Ngã tư Cây Da |
2% |
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 654/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 654/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 654/QĐ-UBND về danh mục Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên để quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và Chấp thuận đề nghị xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung trong Quý II năm 2018 Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2018 về bổ sung tiêu chí ưu tiên xét chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư điện gió trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mây tre trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025 và Kế hoạch phát triển ngành mây tre tỉnh Nghệ An đến năm 2025 Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế làm việc của Ban Tiếp công dân tỉnh Sơn La Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Tố tụng hình sự Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu Mua sắm thiết bị và đồ gỗ văn phòng của Ban Quản lý Dự án Chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2 Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2014 công bố doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan đã được UBND tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 10 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế Văn hóa công sở tại Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân 21 xã - thị trấn thuộc huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản của quận Thủ Đức Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Quận 4 ban hành Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Nhà Bè Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Tân Phú Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý hoạt động thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 55/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư tỉnh Cao Bằng Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đo lường trong thương mại bán lẻ và tổ chức xây dựng điểm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận 7 Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 đính chính quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ công chức chuyên trách cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định trình tự lập, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo niên độ ngân sách hàng năm thuộc nguồn vốn do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 18/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giao đất làm nhà ở và thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND đính chính Phụ lục giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm Quyết định 84/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 23/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Đề án “Phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án Phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Chợ văn minh, Gian hàng văn minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Quy định chi phí quản lý, chi phí bán hàng mặt hàng muối i ốt thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân nghèo theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, quy trình và thủ tục thực hiện ưu đãi và hỗ trợ đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về biểu giá dịch vụ xe ra, vào bến áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 30/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp năm 2012 đến năm 2015 Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh về thực hiện công tác cải cách hành chính do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 88/2008/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích phát triển cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng, tăng thẩm quyền chứng thực bản sao, chữ ký của Phòng Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố, xã, phường và thị trấn theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 74/2002/QĐ-UBND về việc thành lập ban đại diện hội đồng Quản trị ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác bảo đảm chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy trình trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” và trách nhiệm giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực nhà đất trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án trồng rừng và cây xanh thành phố giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND bổ sung quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006