Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định việc cử cán bộ, công, viên chức của tỉnh Gia Lai đi đào tạo sau đại học
Số hiệu: | 12/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 07/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2013/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 07 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc cử cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đi đào tạo sau đại học.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12 /2013/QĐ-UBND ngày 07/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng chọn cử đi đào tạo sau đại học
Đối tượng chọn cử đi đào tạo sau đại học (chuyên khoa I, thạc sỹ, chuyên khoa II, tiến sỹ...) là cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) đang công tác tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc tỉnh.
Điều 2. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với CBCCVC được cử đi đào tạo sau đại học
CBCCVC được chọn cử đi đào tạo sau đại học phải đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao;
2. Đảm bảo các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh sau đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đúng với quy định theo các chuyên ngành dự tuyển trong thông báo của trường đại học và phù hợp với ngành, lĩnh vực đang đảm nhiệm;
3. Có thời gian công tác sau khi được cấp có thẩm quyền tuyển dụng từ đủ 05 năm trở lên (60 tháng), trong đó có ít nhất 03 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Trường hợp có thời gian công tác sau 03 năm đến dưới 05 năm thì phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là đối tượng được tuyển dụng theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ;
- Tốt nghiệp đại học thủ khoa trong nước hoặc loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài và có 02 (hai) năm liền đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở trở lên đối với đào tạo thạc sĩ; có bằng thạc sĩ và trong thời gian công tác có 02 năm liền là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở đối với đào tạo tiến sĩ.
4. Có tên trong danh sách quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý, quy hoạch đào tạo nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị đã được UBND tỉnh phê duyệt;
5. Người được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu (thạc sĩ và tương đương) tuổi đời không quá 40 tuổi tính từ thời điểm cấp có thẩm quyền quyết định cử đi học đối với công chức và không quá 45 tuổi đối với viên chức; trường hợp cử đi đào tạo tiến sĩ và tương đương tuổi đời không quá 45 tuổi tính từ thời điểm được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi đào tạo;
6. Cam kết thực hiện nhiệm vụ, công tác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền sau khi hoàn thành chương trình đào tạo;
7. Ưu tiên chọn cử đi đào tạo những ngành ở tỉnh đang thiếu nguồn nhân lực. Ngành đào tạo sau đại học phải đúng chuyên ngành đã được đào tạo ở bậc đại học hoặc phù hợp với vị trí công tác đang đảm nhiệm.
Đối với đào tạo sau đại học chuyên ngành Quản lý giáo dục, chỉ cử những người đang công tác trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo hoặc được quy hoạch làm cán bộ quản lý trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc tỉnh.
Chương II
QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 3. Quyền lợi của CBCCVC được cử đi đào tạo
1.CBCCVC được cử đi đào tạo sau đại học trong nước được hưởng các quyền lợi sau:
a) Được hưởng nguyên lương và phụ cấp trong thời gian đi học theo quy định hiện hành của Nhà nước (Đối với những người đi học là giáo viên không tham gia giảng dạy liên tục trong thời gian 03 tháng thì không được hưởng phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo);
b) Được cơ quan, đơn vị bố trí thời gian và kinh phí đào tạo theo quy định;
c) Được tính thời gian đào tạo vào thời gian công tác liên tục;
d) Được xét khen thưởng và biểu dương về kết quả xuất sắc trong học tập theo quy định;
đ) Được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định hiện hành của tỉnh.
2. Quyền lợi của CBCCVC được cử đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 17/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án Đào tạo cán bộ ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước giai đoạn 2013-2020 và các quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã được hưởng chế độ hỗ trợ theo chương trình, dự án, đề án của nước ngoài thì không được hỗ trợ thêm từ ngân sách nhà nước.
Điều 4. Nghĩa vụ của CBCCVC được cử đi đào tạo
1. CBCCVC được cử đi đào tạo sau đại học có nghĩa vụ:
a) Hoàn tất hồ sơ, thủ tục đăng kí dự tuyển và chuyển nộp hồ sơ dự tuyển về cơ sở đào tạo theo quy định;
b) Có ý thức trách nhiệm, thực hiện đúng Quy chế quy định của cơ sở đào tạo; hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn;
c) Khi làm luận văn, luận án tốt nghiệp phải ưu tiên chọn những đề tài phù hợp với định hướng phát triển khoa học-công nghệ, kinh tế-xã hội của tỉnh và lĩnh vực đang đảm nhận.
d) Sau khi kết thúc khóa học trở về địa phương công tác theo đúng cam kết trước khi đi học; chấp hành sự phân công công tác của cơ quan cử đi đào tạo;
đ) Thời gian công tác tại tỉnh sau khi đào tạo ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo đối với công chức; ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo đối với viên chức.
2. Những CBCCVC trong thời gian được cử đi đào tạo sau đại học mà tự ý bỏ học, bỏ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc khi đã kết thúc khóa học mà không được cấp văn bằng tốt nghiệp, hoặc sau khi tốt nghiệp mà tự ý bỏ việc, khi chưa thực hiện đủ thời gian công tác theo quy định thì bị xử lý kỷ luật và phải đền bù kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành của Nhà nước (trừ trường hợp đặc biệt có sự điều động, luân chuyển cán bộ của cấp có thẩm quyền).
Việc xử lý kỷ luật công chức, viên chức vi phạm và đền bù kinh phí đào tạo được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ; Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 của Chính phủ; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ, và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC
Điều 5. Quy trình cử CBCCVC đi đào tạo sau đại học
1. Các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, quy hoạch CBCCVC đi đào tạo sau đại học theo giai đoạn 05 năm. Hàng năm, tiến hành rà soát, bổ sung quy hoạch cho năm sau và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 01/12 để thực hiện (đối với khối Đảng, đoàn thể gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy xét duyệt theo phân cấp quản lý cán bộ và gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung).
Tỷ lệ CBCCVC đang đi học và được cử đi học trong một năm không quá 10% tổng số CBCCVC của cơ quan, đơn vị; theo nguyên tắc ưu tiên đối với người có thời gian công tác lâu hơn và chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí công tác đang đảm nhiệm. Không cử 02 cán bộ lãnh đạo, quản lý, 02 công chức, viên chức cùng chuyên môn trong một đơn vị (phòng, khoa, tổ bộ môn...) đi học trong một thời điểm.
2. Sở Nội vụ tổng hợp quy hoạch đào tạo sau đại học của các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để tổ chức thực hiện.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng CBCCVC có trách nhiệm bố trí công tác và tạo điều kiện cho CBCCVC trong diện quy hoạch đào tạo sau đại học đã được cấp thẩm quyền phê duyệt đi ôn tập và dự thi. Khi có kết quả trúng tuyển, cơ quan quản lý, sử dụng công chức, viên chức có văn bản đề nghị UBND tỉnh cho phép đi học (đối với khối Đảng, đoàn thể có văn bản đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ).
Điều 6. Thủ tục cử CBCCVC đi đào tạo sau đại học
1. Thủ tục, hồ sơ đề nghị UBND tỉnh cho phép đi học (qua Sở Nội vụ) gồm có:
a) Văn bản của cơ quan quản lý, sử dụng CBCCVC đề nghị cử đi học;
b) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C;
c) Giấy báo trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học (bản sao);
d) Đơn xin đi học và cam kết của người được cử đi đào tạo sau đại học;
đ) Các văn bằng, chứng chỉ có liên quan (bản sao);
e) Quyết định tuyển dụng (bản sao).
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm tập hợp, thẩm định hồ sơ của những người trúng tuyển được các cơ quan, đơn vị đề nghị, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cử CBCCVC đi đào tạo theo thẩm quyền.
3. Riêng CBCCVC thuộc đối tượng xét, cử đi đào tạo thạc sỹ theo chương trình đào tạo nhân lực cho các tỉnh Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Chỉ đạo Tây Nguyên do Hội đồng xét cử đi đào tạo nhân lực trình độ thạc sỹ của tỉnh xét duyệt và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định (hồ sơ, thủ tục và địa điểm nộp hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 điều này).
Điều 7. Quản lý hồ sơ CBCCVC đi học sau đại học
1. Giám đốc Sở Nội vụ quản lý hồ sơ đi học sau đại học của CBCCVC thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quản lý (hồ sơ của CBCCVC khối Đảng, Đoàn thể do Ban Tổ chức Tỉnh ủy quản lý);
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ đi học sau đại học đối với CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định này; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo chấn chỉnh, xử lý kịp thời đối với các trường hợp vi phạm.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất UBND tỉnh xem xét xử lý các khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc cử CBCCVC các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cử đi đào tạo sau đại học.
Điều 9. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này; quản lý CBCCVC trong thời gian đi học; bố trí sử dụng sau khi tốt nghiệp và không giải quyết cho CBCCVC thôi việc, thuyên chuyển công tác ra khỏi cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý khi chưa thực hiện đủ thời gian công tác theo quy định hiện hành.
Điều 10. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ hoạt động Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/09/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Nho Quan, Gia Viễn và Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 599/QĐ-TTg về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Hà Giang trong thời gian giáp hạt năm 2018 Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch thực hiện Đề án "Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hoà nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 877/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2017 ban hành tạm thời giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản là kim loại Vàng, Thiếc trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 599/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Đào tạo cán bộ ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước giai đoạn 2013 - 2020” Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại và siêu thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2006-2020” Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 599/QĐ-TTg năm 2012 bổ nhiệm và thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách Xã hội Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 11/04/2012
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục chuẩn bị đầu tư xây dựng các công trình thuộc đề án kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Hội đồng thẩm định dự án đầu tư xây dựng kho xăng dầu do tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thành lập Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 599/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009