Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 877/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 19/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 877/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 19 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 23/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 09/09/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu (Có đề án kèm theo).
Điều 2. Những thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố Lai Châu nhưng chưa quy định tại Đề án này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Giao Chủ tịch UBND thành phố Lai Châu chỉ đạo các phòng chuyên môn và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh Lai Châu. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ; Chủ tịch UBND thành phố Lai Châu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND THÀNH PHỐ LAI CHÂU TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 877/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
I. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT TTHC TẠI UBND THÀNH PHỐ LAI CHÂU
1. Kết quả đạt được
Thực hiện Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 14/6/2005 của UBND tỉnh Lai Châu về việc thực hiện thí điểm cơ chế một cửa tại một số đơn vị; Ngày 01/7/2005 Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của thị xã Lai Châu (hiện nay là thành phố Lai Châu) chính thức đi vào hoạt động; đã tổ chức tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính thuộc 6 lĩnh vực: Tư pháp, Quản lý đô thị, Tài nguyên môi trường, Thương mại, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính – Kế hoạch. Năm 2011 bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của thành phố Lai Châu được nâng cấp lên thành bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại, nhờ đó số lượng, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tiếp tục được nâng lên. Đến nay, việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo đúng quy định, số lượng được giải quyết đúng hạn đều đạt trên 98%. Việc ghi chép sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, phiếu hẹn ở nhiều cơ quan, đơn vị đúng quy định.
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có đầy đủ hồ sơ như: Sổ giao nhận hồ sơ, sổ theo dõi việc nhận và trả hồ sơ, sổ thu phí, lệ phí. Hầu hết các hồ sơ thu đầy đủ thành phần, trả kết quả đúng hẹn cho người dân, thu phí, lệ phí đúng quy định. Cơ sở vật chất được đầu tư, bộ phận một cửa được Sở Nội vụ cấp máy phô tô, máy tính, máy in để phục vụ công tác.
Hồ sơ hành chính của tổ chức, cá nhân được các cơ quan chuyên môn thụ lý, giải quyết với số lượng nhiều hơn và thời gian giải quyết nhanh hơn so với trước đây; giảm bớt tình trạng phiền hà, đi lại nhiều nơi, nhiều lần cho tổ chức, cá nhân, hạn chế được các biểu hiện tiêu cực trong một bộ phận cán bộ, công chức, do đó đã tạo được sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quần chúng tại địa phương.
Qua hơn 10 năm thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại thành phố, đã góp phần đẩy mạnh và từng bước nâng cao chất lượng thực hiện chương trình cải cách hành chính của thành phố; các thủ tục hành chính được niêm yết công khai, giải quyết cơ bản nhanh, gọn, rõ ràng, đúng pháp luật tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, cá nhân khi đến liên hệ giải quyết công việc. Tinh thần thái độ, ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ công vụ, phục vụ nhân dân được nâng lên; hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền tại thành phố ngày càng được phát huy.
2. Tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, so với yêu cầu cải cách hành chính việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính vẫn còn bộc lộ một số hạn chế như: một số thủ tục hành chính còn rườm rà, chồng chéo; việc giải quyết thủ tục hành chính đôi khi chưa linh hoạt, tính trách nhiệm và sự liên kết, phối hợp trong giải quyết TTHC của một số cơ quan, công chức viên chức đôi khi chưa cao, chưa đồng bộ nên vẫn còn một tỷ lệ nhỏ (dưới 5%) hồ sơ giải quyết chưa kịp thời, còn chậm trễ.
Bố trí công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa có tính ổn định chủ yếu do công chức, viên chức kiêm nhiệm, từ các phòng, ban chuyên môn được phân công trực tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nên tính chủ động và chuyên trách trong hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa đảm bảo;
Mối quan hệ phối hợp giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng, ban chuyên môn trong giải quyết công việc đôi khi chưa được thường xuyên, chưa đồng bộ và chặt chẽ dẫn đến việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gặp nhiều khó khăn, một số trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Việc kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức, viên chức trực tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính nhà nước và tổ chức, cá nhân chưa được thực hiện thường xuyên.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂT DỰNG ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Xác định đúng đắn về mục tiêu và lợi ích của việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông là: Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, bảo đảm tính công khai, minh bạch của thủ tục hành chính và giải quyết công việc nhanh chóng, đúng thời gian quy định; nâng cao tinh thần, thái độ, ý thức trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong phục vụ Nhân dân, từng bước nâng dần tính chuyên nghiệp hiện đại trong việc giải quyết các thủ tục hành chính, tạo bước đột phá mạnh mẽ đối với nhiệm vụ cải cách hành chính của thành phố. Đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch trong giải quyết công việc, tăng cường sự phối hợp, liên kết giữa các cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Đồng thời tạo điều kiện và phát huy tốt sự giám sát của Nhân dân đối với việc thực hiện chương trình cải cách hành chính mà trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Mặt khác, Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND hành phố Lai Châu được UBND tỉnh phê duyệt theo theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh Lai Châu. Đến nay, căn cứ pháp lý và một số thủ tục hành chính đã có sự thay đổi.
Xuất phát từ thực trạng và những lợi ích của việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông nêu trên, việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND thành phố Lai Châu là cần thiết.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương; Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu, ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Lai Châu về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, tái bản, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 740/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh Lai Châu về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 10/01/2014, Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 16/9/2015, Quyết định số 1429/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của UBND tỉnh Lai Châu về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tư pháp, Công Thương
Căn cứ Công văn số 1473/SNV-CCHC ngày 26/10/2015 của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu về việc hướng dẫn xây dựng, sửa đổi, bổ sung đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015, Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND thành phố Lai Châu về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tư pháp thành phố Lai Châu và các cơ quan chuyên môn thuộc thành phố Lai Châu;
A. QUY ĐỊNH VỀ BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ BIÊN CHẾ CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI
1. Vị trí
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng HĐND và UBND thành phố, chịu sự quản lý, chỉ đạo của Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố.
2. Chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
2.1. Chức năng
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có chức năng hướng dẫn, tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, trả kết quả cho tổ chức và cá nhân.
2.2. Nhiệm vụ
a. Thực hiện đúng quy trình tiếp nhận, chuyển giao, trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định:
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chuyển giao hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân (phải có phiếu chuyển) đến bộ phận chuyên môn, cơ quan chuyên môn có liên quan giải quyết đúng thẩm quyền.
- Thường xuyên phối hợp với bộ phận chuyên môn, cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, để kịp thời phản hồi về tiến độ giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân, tránh tình trạng trả hồ sơ quá hạn.
- Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ các bộ phận chuyên môn, cơ quan có thẩm quyền.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, thông tin theo quy định của pháp luật.
- Nhập đầy đủ các thủ tục hành chính được giải quyết tại Bộ phận một cửa điện tử vào hệ thống phần mềm.
b. Nghiên cứu, đề xuất với thủ trưởng cơ quan và cơ quan cấp trên về các giải pháp cải cách thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c. Báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất về kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với thủ trưởng cơ quan và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
d. Thực hiện quản lý, sử dụng sổ sách, biểu thống kê gồm: Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ (tiếp nhận và trả kết quả) cho tổ chức, cá nhân; phiếu chuyển hồ sơ cho các bộ phận chuyên môn hoặc cơ quan có liên quan; phiếu hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2.3. Biên chế
Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được bố trí 02 biên chế chuyên trách thuộc Văn phòng HĐND và UBND thành phố và 06 công chức làm việc kiêm nhiệm thuộc các cơ quan chuyên môn của UBND thành phố phố (Phòng Kinh tế, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Tư pháp, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính - Kế hoạch). Việc bố trí công chức kiêm nhiệm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do người đứng đầu cơ quan chuyên môn thống nhất với phòng Nội vụ và Văn phòng HĐND và UBND để bố trí. Công chức chuyên trách và kiêm nhiệm trong thời gian làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý trực tiếp của Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của lãnh đạo các cơ quan chuyên môn.
Công chức, viên chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là người có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp, đáp ứng được yêu cầu công việc; Có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao; Có tác phong, thái độ chuẩn mực, có khả năng giao tiếp tốt với cá nhân, tổ chức.
II. MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ VỚI CÁC PHÒNG BAN CHUYÊN MÔN
Mối quan hệ hoạt động giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các cơ quan chuyên môn là mối quan hệ phối hợp công tác trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là tổ chức đầu mối để tiếp nhận và hướng dẫn tổ chức, công dân về thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nhận, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn có liên quan, trả kết quả cho tổ chức và cá nhân đúng thời gian quy định.
Các cơ quan chuyên môn có nhiệm vụ xem xét giải quyết hoặc phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính từ Bộ phận và trả kết quả chuyển đến theo đúng quy trình và chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đúng thời gian quy định.
III. QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
1. Thời gian làm việc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả làm việc theo giờ hành chính: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Thời gian nhận và trả kết quả được quy định như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
- Thời gian còn lại để sắp xếp bàn giao hồ sơ cho phòng chuyên môn.
2. Thời gian giải quyết TTHC
2.1. TTHC có thời gian giải quyết trong ngày
- Đối với TTHC có thể giải quyết ngay thì đề nghị cá nhân, tổ chức ngồi tại phòng chờ để chờ nhận kết quả.
- TTHC cần thời gian thẩm định
+ Buổi sáng: TTHC nhận trước 9h trả sau 10h30’; TTHC nhận sau 9h trả vào 14h cùng ngày.
+ Buổi chiều: TTHC nhận trước 15h trả sau 16h. TTHC nhận sau 15h trả vào 8h sáng ngày tiếp theo.
2.2. TTHC quy định thời gian giải quyết
a. TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố
* Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày
- Tiếp nhận và chuyển hồ sơ: 1/2 ngày. Bộ phận tiếp nhận chuyển TTHC cho phòng chuyên môn vào cuối các buổi làm việc trong ngày.
- Trả kết quả: 1/2 ngày kể từ thời điểm nhận kết quả từ phòng chuyên môn.
* Lãnh đạo UBND thành phố ký duyệt: 1-2 ngày
* Cơ quan chuyên môn: Thời gian còn lại
- Lãnh đạo phòng thẩm định, trình UBND thành phố: 1 ngày.
- Công chức tham mưu: Thời gian còn lại.
b. TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chuyên môn
* Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày
- Tiếp nhận và chuyển hồ sơ: 1/2 ngày. Bộ phận tiếp nhận chuyển TTHC cho phòng chuyên môn vào cuối các buổi làm việc trong ngày.
- Trả kết quả: 1/2 ngày kể từ thời điểm nhận kết quả từ phòng chuyên môn.
* Cơ quan chuyên môn: thời gian còn lại.
- Lãnh đạo phòng, đơn vị thẩm định, ký duyệt kết quả: 1-2 ngày.
- Công chức tham mưu: thời gian còn lại.
c. TTHC thuộc thẩm quyền Quyết định cấp Sở
* Giải quyết TTHC tại thành phố: ½ thời gian quy định
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày
+ Tiếp nhận và chuyển hồ sơ: 1/2 ngày. Bộ phận tiếp nhận chuyển TTHC cho phòng chuyên môn vào cuối các buổi làm việc trong ngày.
+ Trả kết quả: 1/2 ngày kể từ thời điểm nhận kết quả từ phòng chuyên môn.
- Lãnh đạo UBND huyện ký duyệt: 1-2 ngày
- Phòng, đơn vị chuyên môn: Thời gian còn lại.
* Giải quyết TTHC tại sở: ½ thời gian quy định
Lưu ý: Đối với các TTHC do nhiều cơ quan chuyên môn phối hợp giải quyết thì việc ấn định thời gian giải quyết ở từng cơ quan do các cơ quan có liên quan thống nhất ấn định trên cơ sở lượng công việc và tính chất phức tạp của công việc cần giải quyết. Việc ấn định thời gian giải quyết đối với từng cơ quan phải đưa vào thủ tục hành chính và niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thuận tiện cho việc theo dõi, giám sát.
B. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
I. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
1. TTHC thuộc thẩm quyền Quyết định của UBND thành phố
Chú thích:
(1) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
(2) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho các cơ quan chuyên môn có liên quan.
(3) Các cơ quan chuyên môn giải quyết, ký duyệt theo thẩm quyền và chuyển cho lãnh đạo UBND thành phố.
(4) Lãnh đạo UBND thành phố ký duyệt và chuyển cho cơ quan chuyên môn.
(5) Công chức tác nghiệp các cơ quan chuyên môn thuộc thành phố chuyển bộ phận văn thư để đóng dấu, sau đó bàn giao kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
(6) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiến hành trả kết quả cho tổ chức và cá nhân, thu phí, lệ phí theo quy định.
2. TTHC thuộc thẩm quyền Quyết định của các cơ quan chuyên môn
Chú dẫn:
(1) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
(2) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, chuyển cho các cơ quan chuyên môn thành phố.
(3) Các cơ quan chuyên môn thành phố giải quyết, ký duyệt theo thẩm quyền và chuyển cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
(4) Bộ phận trả kết quả tiến hành trả kết quả cho tổ chức và cá nhân, thu phí, lệ phí theo quy định.
II. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Sơ đồ liên thông giữa các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND thành phố
Chú thích:
(1) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp và trả kết quả
(2) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, chuyển cho các cơ quan chuyên môn (chủ trì).
(3) Các cơ quan chuyên môn chủ trì sau khi tiếp nhận hồ sơ thực hiện thẩm định ký xác nhận theo thẩm quyền và chuyển cho cơ quan (phối hợp).
(4) Các cơ quan (phối hợp) nhận hồ sơ thực hiện thẩm định, ký xác nhận theo thẩm quyền và chuyển cho các cơ quan chuyên môn (chủ trì).
(5) Các cơ quan chuyên môn (chủ trì) trình lãnh đạo UBND thành phố ký duyệt.
(6) Lãnh đạo UBND thành phố ký và chuyển cho cơ quan chuyên môn (chủ trì).
(7) Công chức tác nghiệp các cơ quan chuyên môn (chủ trì) mang đến bộ phận văn thư để đóng dấu, bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả.
(8) Bộ phận trả kết quả tiến hành trả kết quả cho tổ chức và cá nhân, thu phí, lệ phí theo quy định.
2. Các TTHC liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (nộp thuế)
Chú thích:
1) Tổ chức, công dân đến nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” trực thuộc Văn phòng HĐND và UBND thành phố.
2) Công chức “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ và chưa đầy đủ thì công chức “Một cửa” hướng dẫn một lần đầy đủ cho tổ chức, công dân về hoàn thiện lại hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng, ban chuyên môn huyện.
3) Phòng, ban chuyên môn huyện giải quyết TTHC, chuyển hồ sơ đến Chi cục thuế huyện, Chi cục thuế huyện thông báo cho tổ chức, công dân đến hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
4; 5) Tổ chức, công dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nộp thuế). Sau khi tổ chức, công dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nộp thuế), Chi cục thuế thành phố chuyển hồ sơ cho phòng, ban chuyên môn.
6, 7) Phòng, ban chuyên môn trình lãnh đạo ký duyệt, chuyển văn thư đóng dấu hoàn tất thủ tục.
8) Phòng, ban chuyên môn huyện trả kết quả cho “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.
9) “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” trả kết quả cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn.
3. Sơ đồ liên thông giữa các cơ quan chuyên môn UBND thành phố với cấp Sở
Chú thích:
(1) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
(2) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, chuyển cho các cơ quan chuyên môn của thành phố.
(3) Các cơ quan chuyên môn nhận hồ sơ thực hiện thẩm định ký xác nhận theo thẩm quyền và chuyển cho lãnh đạo UBND thành phố ký xác nhận.
(4) Lãnh đạo UBND thành phố sau ký xác nhận và chuyển cho các cơ quan chuyên môn.
(5) Các Sở liên quan tiếp nhận hồ sơ từ các cơ quan chuyên môn thành phố thực hiện giải quyết, ký duyệt theo thẩm quyền.
(6) Lãnh đạo Sở ký duyệt theo thẩm quyền và chuyển cho cơ quan chuyên môn thành phố.
(7) Cơ quan chuyên môn thành phố nhận hồ sơ từ Sở và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
(8) Bộ phận trả kết quả tiến hành trả kết quả cho tổ chức và cá nhân, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
QUY ĐỊNH TRONG GIẢI QUYẾT TTHC VÀ CÁC DANH MỤC TTHC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
I. QUY ĐỊNH TTHC GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Quy định chung về TTHC
Các lĩnh vực, TTHC thực hiện giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND thành phố Lai Châu là những lĩnh vực, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố đã được UBND tỉnh Quyết định công bố và tại các văn bản quy định của Trung ương (Theo danh mục TTHC đính kèm Đề án). Các thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố Lai Châu chưa quy định tại Đề án này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Các quy định về thành phần hồ sơ, phí, lệ phí; mẫu đơn, tờ khai và các yêu cầu điều kiện của TTHC thực hiện theo quy định của tỉnh, của Bộ ngành Trung ương tại các văn bản Quy phạm pháp luật có chứa nội dung TTHC.
Khi các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có sự thay đổi theo các văn bản mới của Trung ương mà cấp có thẩm quyền chưa có văn bản sửa đổi, bổ sung, công bố mới thì các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chủ động tham mưu, cập nhật TTHC theo đúng quy định hiện hành và thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhằm đảm bảo việc tiếp nhận TTHC của tổ chức, cá nhân đúng theo quy định.
2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính, quy trình thời gian giải quyết, phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Mọi tổ chức, cá nhân khi giải quyết công việc thuộc các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đều phải qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại cơ quan chuyên môn.
Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan và công chức của các cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định của pháp luật.
3. Số TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa: 78/219 TTHC thuộc 08/13 lĩnh vực, trong đó
+ Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường: 06 thủ tục.
+ Lĩnh vực Xây dựng: 11 thủ tục.
+ Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao: 03 thủ tục.
+ Lĩnh vực Tư pháp: 27 thủ tục. ( Bổ sung thêm 05 TTHC theo Luật Hộ tịch mới).
+ Lĩnh vực Lao động - Thương binh & xã hội: 06 thủ tục
+ Lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch: 14 thủ tục.
+ Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 02 thủ tục.
+ Lĩnh vực Thương mại: 09 thủ tục:
4. Số TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông: gồm 76/219 thủ tục thuộc 4/13 lĩnh vực, trong đó:
+ Lĩnh vực Tài Nguyên - Môi trường: 20 thủ tục.
+ Lĩnh vực LĐ-TB&XH: 32 thủ tục.
+ Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 06 thủ tục.
+ Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 18 thủ tục.
5. Số lĩnh vực, TTHC không thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông:
- Lĩnh vực: 05/13 lĩnh vực với 36 TTHC, cụ thể:
+ Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 19 TTHC.
+ Lĩnh vực Thi đua – Khen thưởng: 3 TTHC.
+ Lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo: 5 TTHC.
+ Lĩnh vực Tôn giáo: 8 TTHC.
+ Lĩnh vực Y tế: 01 TTHC
- Số TTHC không thực hiện: 29 TTHC, trong đó lĩnh vực Tài nguyên – Môi trường: 13 TTHC, Lĩnh vực Lao động TB&XH: 16 TTHC;
Lý do: Do đặc thù vị trí địa lí của trung tâm thành phố Lai Châu không áp dụng được tất cả các TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Các lĩnh vực khác nộp trực tiếp tại phòng chuyên môn, như sau:
- Lĩnh vực:
+ Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng: Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ.
+ Lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo: Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tại Thanh tra.
+ Lĩnh vực Tôn giáo: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ.
+ Lĩnh vực Y tế: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Y tế.
II. DANH MỤC TTHC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa
(Có Danh mục 1 kèm theo)
2. Danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
(Có Danh mục 2 kèm theo)
1. Văn phòng HĐND và UBND thành phố
Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch UBND thành phố về kết quả, hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; thực hiện các chế độ thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định. Xây dựng và đăng trên chuyên mục “Cải cách hành chính” - Cổng thông tin điện tử của thành phố hướng dẫn quy trình và thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đồng thời cập nhật đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính được giải quyết vào hệ thống phần mềm, thông báo tiến độ giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Theo dõi, nắm tình hình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân của cán bộ, công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; phối hợp với thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, xã, phường liên quan để giải quyết kịp thời những vấn đề vướng mắc nảy sinh, nhất là trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến nội dung công việc của nhiều cơ quan, đơn vị cùng phối hợp.
Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành nội quy, quy chế của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, chấn chỉnh tác phong, lề lối, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần, thái độ làm việc, giao tiếp ứng xử, … của công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Chủ động tham mưu, đề xuất với UBND thành phố về các giải pháp nhằm đảm bảo các điều kiện, trang thiết bị làm việc và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Phòng Nội vụ
Trên cơ sở chỉ đạo hướng dẫn của Sở Nội vụ, chủ động tham mưu cho UBND thành phố triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, xã phường thực hiện Đề án; đồng thời theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, xã, phường trong quá trình tổ chức thực hiện Đề án nói riêng và thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn thành phố nói chung. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND thành phố trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sửa đổi bổ sung Đề án khi cần thiết. Là cơ quan đầu mối trong việc tổng hợp, tham mưu, báo cáo về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố theo quy định.
Tham mưu tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ hành chính cho đội ngũ; cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,nghiệp vụ để đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ công tác; tham mưu UBND thành phố về công tác nhân sự tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Các phòng, ban chuyên môn
Có trách nhiệm tham gia thực hiện Đề án và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch UBND thành phố về việc thực hiện Đề án thuộc lĩnh vực phụ trách; cử công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn quy định tham gia làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; thực hiện nghiêm túc các chế độ chính sách đối với công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa theo quy định. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc, chấn chỉnh kịp thời tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật, thái độ làm việc, phục vụ Nhân dân của công chức, viên chức. Cung cấp đầy đủ các hồ sơ, biểu mẫu, các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách phục vụ nhu cầu của cá nhân, tổ chức và niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định. Đảm bảo các chế độ thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
Phối hợp tốt với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực nhiệm vụ, đảm bảo giải quyết công việc, hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân đúng thời gian, quy trình và đúng pháp luật.
Phòng Văn hóa - Thông tin, Đài Truyền thanh thành phố tổ chức thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn thành phố.
4. UBND các xã, phường
Phối hợp tốt với các phòng, ban chuyên môn của thành phố và tổ chức, công dân trong thực hiện Đề án.
(Có danh mục 3 kèm theo).
Trên đây là nội dung Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề mới phát sinh, để vị các cơ quan, đơn vị, xã phường, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân thành phố (qua phòng Nội vụ) để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
I. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG |
|||
01 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
|
|
02 |
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký |
|
|
03 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất |
|
|
04 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất |
|
|
05 |
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký |
|
|
06 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp |
|
|
II |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
|
01 |
Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất) và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp Thành phố phê duyệt. |
|
|
02 |
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở dưới 500 căn |
|
|
03 |
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước (có số lượng nhà ở dưới 500 căn) đã được phê duyệt |
|
|
04 |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
|
|
05 |
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
|
|
06 |
Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
|
|
07 |
Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị |
|
|
08 |
Cấp Giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ đô thị |
|
|
09 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị. |
|
|
10 |
Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị |
|
|
11 |
Cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị |
|
|
III. LĨNH VỰC: VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH. |
|
||
01 |
Thành lập Ban vận động thành lập hiệp hội thể thao hoạt động trên địa bàn thành phố |
|
|
02 |
Cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh hoạt động Karaoke |
|
|
03 |
Cấp lại Giấy phép đăng ký kinh doanh hoạt động Karaoke |
|
|
IV. |
LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|
|
01 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
|
|
02 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. |
|
|
03 |
Chứng nhận chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) |
|
|
04 |
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
|
|
05 |
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch |
|
|
06 |
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
|
|
07 |
Chứng thực chữ ký của người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp |
|
|
08 |
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp |
|
|
09 |
Chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản là động sản |
|
|
10 |
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản |
|
|
11 |
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản |
|
|
12 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
|
|
13 |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài |
|
|
14 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|
|
15 |
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài |
|
|
16 |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
|
|
17 |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
|
|
18 |
Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài |
|
|
19 |
Cấp trích lục hộ tịch đối với những trường hợp đã đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân thành phố (có yếu tố nước ngoài) |
|
|
20 |
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc cho công dân ở trong nước |
|
|
21 |
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài |
|
|
22 |
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|
|
23 |
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài |
|
|
24 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch (khai sinh; kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch) của công dân Việt Nam đã được giải quyết của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
|
|
25 |
Chứng thực hợp đồng cho mượn nhà |
|
|
26 |
Cấp trích lục hộ tịch |
|
|
27 |
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài không phân biệt độ tuổi |
|
|
V |
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH – XÃ HỘI |
|
|
01 |
Quyết định công nhận hộ nghèo |
|
|
02 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với các cơ sở do tổ chức, cá nhân trong nước thành lập |
|
|
03 |
Thủ tục cấp lại giấy phép do bị mất, hư hỏng; điều chỉnh giấy phép do bị mất, hư hỏng; điều chỉnh giấy phép khi cơ sở chăm sóc người khuyết tật thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ, đối với cơ sở do tổ chức, cá nhân trong nước thành lập |
|
|
04 |
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng BTXH từ nơi khác chuyển đến |
|
|
05 |
Thủ tục cấp tiền hỗ trợ miễn học phí cho sinh viên |
|
|
06 |
Thủ tục cấp tiền hỗ trợ giảm học phí cho sinh viên |
|
|
VI. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH |
|
||
01 |
Đăng ký thành lập hợp tác xã |
|
|
02 |
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
|
|
03 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
|
|
04 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
|
|
05 |
Tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
|
|
06 |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
|
|
07 |
Giải thể tự nguyện hợp tác xã |
|
|
08 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
|
|
09 |
Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã |
|
|
10 |
Đăng ký hợp tác xã đối với hợp tác xã được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập |
|
|
11 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
|
|
12 |
Thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
|
|
13 |
Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh |
|
|
14 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
|
|
VII |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
01 |
Thủ tục tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp Trung học cơ sở |
|
|
02 |
Thủ tục tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước học tập tại cấp Trung học cơ sở |
|
|
VIII. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI |
|
||
01 |
Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. |
|
|
02 |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. |
|
|
03 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. |
|
|
04 |
Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. |
|
|
05 |
Cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. |
|
|
06 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. |
|
|
07 |
Cấp phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá. |
|
|
08 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. |
|
|
09 |
Cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực) |
|
|
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
I. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG |
|||
01 |
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
02 |
Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu. |
|
|
03 |
Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
|
|
04 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu. |
|
|
05 |
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất |
|
|
06 |
Thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận. |
|
|
07 |
Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
|
|
08 |
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở |
|
|
09 |
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
|
|
10 |
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng |
|
|
11 |
Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
|
|
12 |
Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
13 |
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất |
|
|
14 |
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
|
|
15 |
Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
|
|
16 |
Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
|
|
17 |
Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu |
|
|
18 |
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
19 |
Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. |
|
|
20 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất |
|
|
II |
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH – XÃ HỘI |
|
|
01 |
Thủ tục đề nghị Hội đồng giám định y khoa khám xác định mức độ khuyết tật đối với trường hợp đã được Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã thực hiện xác định mức độ khuyết tật nhưng không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật |
|
|
02 |
Thủ tục đề nghị Hội đồng giám định y khoa khám xác định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
|
|
03 |
Thủ tục đề nghị Hội đồng giám định y khoa khám xác định mức độ khuyết tật đối với trường hợp có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác |
|
|
04 |
Thủ tục thực hiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội |
|
|
05 |
Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng |
|
|
06 |
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn thành phố thuộc tỉnh |
|
|
07 |
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thành phố thuộc tỉnh |
|
|
08 |
Thủ tục đề nghị đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở BTXH công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Lao động thương binh và Xã hội |
|
|
09 |
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) |
|
|
10 |
Thủ tục hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích chăm sóc |
|
|
11 |
Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc |
|
|
12 |
Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội |
|
|
13 |
Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp là trẻ em có cả cha, mẹ bị chết, mất tích mà không có người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng |
|
|
14 |
Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp |
|
|
15 |
Thủ tục đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam Anh hùng |
|
|
16 |
Thủ tục cấp giấy giới thiệu và đề nghị hỗ trợ thân nhân liệt sỹ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt liệt sỹ |
|
|
17 |
Thủ tục đề nghị giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
|
|
18 |
Thủ tục đề nghị giải quyết mai táng phí và trợ cấp 1 lần khi người có công với cách mạng từ trần |
|
|
19 |
Đề nghị giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần |
|
|
20 |
Thủ tục đề nghị giải quyết trợ cấp ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng |
|
|
21 |
Thủ tục đề nghị mua Bảo hiểm y tế cho người có công |
|
|
22 |
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
|
|
23 |
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
|
|
24 |
Thủ tục đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
|
|
25 |
Thủ tục đề nghị giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ |
|
|
26 |
Thủ tục đề nghị giải quyết hưởng chế độ thờ cúng đối với liệt sĩ |
|
|
27 |
Thủ tục đề nghị đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” |
|
|
28 |
Thủ tục đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
|
|
29 |
Kiểm tra và đề nghị tiếp nhận, hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ và trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về |
|
|
30 |
Thủ tục giải quyết chế độ 1 lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc đã chết trước ngày 10.01.1995 |
|
|
31 |
Cấp giấy báo tử để đề nghị xét công nhận liệt sỹ |
|
|
32 |
Cấp lại sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho đối tượng chính sách là học sinh, sinh viên là con của người có công với cách mạng |
|
|
III. LĨNH VỰC: VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH. |
|
||
01 |
Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương |
|
|
02 |
Thẩm định hồ sơ và đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ băng đĩa ca nhạc, sân khấu |
|
|
03 |
Thẩm định hồ sơ và đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ Bi A |
|
|
04 |
Đăng ký việc thực hiện tổ chức lễ hội cấp xã |
|
|
05 |
Thẩm định hồ sơ và đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
|
|
06 |
Thẩm định hồ sơ và đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở lưu trú Du lịch |
|
|
IV |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
01 |
Thành lập nhà trường, nhà trẻ |
|
|
02 |
Sát nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ |
|
|
03 |
Giải thể nhà trường, nhà trẻ |
|
|
04 |
Đình chỉ hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ |
|
|
05 |
Cấp phép hoạt động giáo dục trường Mầm non |
|
|
06 |
Thành lập trường Tiểu học |
|
|
07 |
Sát nhập, chia tách trường Tiểu học |
|
|
08 |
Giải thể Trường Tiểu học |
|
|
09 |
Đình chỉ hoạt động giáo dục trường Tiểu học |
|
|
10 |
Thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục Tiểu học |
|
|
11 |
Cấp phép hoạt động giáo dục trường Tiểu học |
|
|
12 |
Thành lập trường Trung học cơ sở |
|
|
13 |
Sát nhập, chia, tách trường Trung học cơ sở |
|
|
14 |
Giải thể hoạt động trường Trung học cơ sở |
|
|
15 |
Đình chỉ hoạt động giáo dục trường Trung học cơ sở |
|
|
16 |
Xét cấp bằng tốt nghiệp THCS, bổ túc THCS |
|
|
17 |
Cấp giấy phép dạy thêm cấp trung học cơ sở và tiểu học |
|
|
18 |
Cấp bản sao bằng tốt nghiệp THCS, bổ túc THCS (do hư hỏng hoặc mất) |
|
|
STT |
Nội dung mẫu phiếu |
Ghi chú |
Mẫu số 01 |
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ (tiếp nhận và trả kết quả) |
|
Mẫu số 02 |
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
|
Mẫu số 03 |
Mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ |
|
Mẫu số 04 |
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
|
Mẫu số 05 |
Thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ |
|
Mẫu số 06 |
Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ |
|
Mẫu số 07 |
Thông báo hẹn lại thời gian trả kết quả |
|
SỔ THEO DÕI HỒ SƠ (TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ)
TT |
Mã hồ sơ |
Tên TTHC |
Số lượng hồ sơ (bộ) |
Tên khách hàng |
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
Bộ phận chuyên môn xử l ý |
Ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân |
Ngày hẹn trả kết quả |
Ngày chuyển đến Bộ phận chuyên môn xử lý |
Ngày nhận lại hồ sơ từ Bộ phận chuyên môn |
Ngày trả kết quả |
Kết quả giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Khách hàng ký nhận |
||
Cá nhân |
Tổ chức |
|||||||||||||||
Người trực tiếp đến giải quyết hồ sơ |
Tên tổ chức |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TNHS |
.........., ngày..........tháng .........năm |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:............................................................................
Tiếp nhận hồ sơ của ông (bà):.................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Số điện thoại:....................................................... ...email:.....................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:...................................................................................
Lĩnh vực giải quyết: ...............................................................................................
Thành phần hồ sơ gồm:
1. ................................................................
2. ................................................................
3. ................................................................
4. ................................................................
.....................................................................
.....................................................................
Số lượng hồ sơ:................(bộ)
Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là: ................................ngày
Thời gian nhận hồ sơ:.........giờ.........phút.........ngày..........tháng...........năm.........
Thời gian trả kết quả theo hồ sơ: ngày..........tháng...........năm.........
Địa điểm nhận kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.................................
Vào sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số ......................số thứ tự (mã hồ sơ)...........
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Lưu ý: Giấy tiếp nhận được lập thành 02 liên, 01 liên lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để lưu và nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HDHS |
.........., ngày..........tháng .........năm |
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của:...............................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................., email:...................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết: .................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ...........................
Thì thủ nội dung yêu cầu giải quyết của ông (bà) còn thiếu những thành phần hồ sơ sau:
1. ................................................
2. ...............................................
3. ...............................................
4. ...............................................
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) có thể liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả..................................................theo số điện thoại....................................để được hướng dẫn.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KSHS |
.........., ngày..........tháng .........năm |
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Kèm theo hồ sơ của:.......................................................Mã số .............................
Ngày nhận:..............................................................................................................
Ngày hẹn trả kết quả: ngày............tháng............năm ................
TÊN CƠ QUAN |
THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ |
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ (Trước hạn/đúng hạn/quá hạn) |
GHI CHÚ |
|
1. Giao: Bộ phận TN&TKQ 2: Nhận:...................... |
.....Giờ....phút, ngày .....tháng.... năm.... |
|
|
|
Người giao (ký và ghi rõ họ tên) |
Người nhận (ký và ghi rõ họ tên) |
|
|
|
1. Giao:...................... 2. Nhận:..................... |
.....Giờ....phút, ngày .....tháng.... năm.... |
|
|
|
Người giao (ký và ghi rõ họ tên) |
Người nhận (ký và ghi rõ họ tên) |
|
|
|
.................................. |
|
|
|
|
Lưu ý: Phiếu này áp dụng cho cả việc giao nhận hồ sơ giữa các cơ quan tham gia quy trình một cửa. Sau khi bên nhận ký nhận, cơ quan chủ trì giữ phiếu để theo dõi, đôn đốc và ký giao, ký nhận khi nhận lại kết quả phối hợp . Đóng dấu treo của văn phòng ở góc trái, bên trên Phiếu.
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB |
.........., ngày..........tháng .........năm |
THÔNG BÁO ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG HỒ SƠ
Kính gửi:.......................................................................
Ngày........tháng.......năm......, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ............(tên cơ quan) tiếp nhận của quý ông/bà (hoặc tổ chức) hồ sơ đề nghị giải quyết .......(tên thủ tục hành chính).
Do sơ suất trong khâu tiếp nhận nên hồ sơ trên vẫn chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định. ..........(cơ quan) chân thành xin lỗi quý ông/bà (hoặc tổ chức).
Để hoàn chỉnh hồ sơ, tạo điều kiện cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định và đảm bảo thời hạn, đề nghị quý ông/bà (tổ chức) vui lòng bổ sung các giấy tờ (hoặc điều chỉnh một số nội dung) trong hồ sơ như sau:
1...............................................................................
2...............................................................................
Căn cứ đề nghị bổ sung:.................................(ghi rõ các văn bản quy định pháp luật có liên quan đến nội dung, tài liệu đề nghị bổ sung).
Rất mong ông/bà (hoặc tổ chức) quan tâm phối hợp, hoàn thành việc bổ sung hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trước ngày..........................
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Mẫu thông báo này áp dụng cho trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ do sai sót của công chức tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu trường hợp bổ sung do nội dung của các tài liệu, giấy tờ, biểu mẫu chưa chính xác, chưa đúng yêu cầu thì trong Thông báo không thể hiện nội dung xin lỗi.
Thông báo này do lãnh đạo phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ký và đóng dấu treo của cơ quan hoặc dấu của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu có) ở góc trái, bên trên phiếu.
TÊN CQ, TC CẤP TRÊN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- |
.........., ngày..........tháng .........năm |
THÔNG BÁO TỪ CHỐI GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Kính gửi:.......................................................................
Ngày........tháng.......năm......, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ............(tên cơ quan) tiếp nhận của quý ông/bà (hoặc tổ chức) hồ sơ đề nghị giải quyết .......(tên thủ tục hành chính), mã số.................
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày......tháng......năm
Sau khi thẩm định, thẩm tra, xác minh và đối chiếu với các quy định .....(nêu rõ các điều, khoản quy định của các văn bản pháp lý viện dẫn), ...........(cơ quan) không giải quyết hồ sơ của ông/bà (hoặc tổ chức) vì không đủ điều kiện/không đúng theo quy định hiện hành (3).
........(Cơ quan) trả lại toàn bộ hồ sơ mà ông/bà (hoặc tổ chức) đã nộp, kèm theo Thông báo này.
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- 1) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên
- (2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo.
- (3) Nêu cụ thể, đầy đủ các căn cứ pháp lý của việc không giải quyết hồ sơ.
Thông báo này do Lãnh đạo phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ ký thông báo
TÊN CQ, TC CẤP TRÊN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- |
.........., ngày..........tháng .........năm |
THÔNG BÁO XIN LỖI VÀ HẸN LẠI THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi:.......................................................................
Ngày........tháng.......năm......, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ............(tên cơ quan) tiếp nhận của quý ông/bà (hoặc tổ chức) hồ sơ đề nghị giải quyết .......(tên thủ tục hành chính), mã số.................
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày......tháng......năm
Tuy nhiên, do..................(trình bày rõ lý do khách quan, chủ quan), ...... ( tên cơ quan) chưa thể giải quyết hồ sơ đúng thời hạn như quy định.
.......( tên cơ quan) chân thành xin lỗi vì sự chậm trễ nói trên.
Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ của quý ông/bà (hoặc tổ chức) hẹn lại: ........giờ.......ngày........tháng.......năm (3)
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên
- (2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo
- (3) Khoảng thời gian hẹn lại kéo dài thêm không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết thủ tục theo quy định.
Thông báo này do Lãnh đạo phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ ký thông báo.
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 17/12/2020
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch và chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thủy sản áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2019 quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 360/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/ Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2017 về cho hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công, viên chức Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 360/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2016 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý, sử dụng mạng cáp treo thông tin Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng và phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Thi đua, Khen thưởng thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 740/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định định mức chi phí lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức, coi thi, chấm thi của các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng/Trang thông tin điện tử; hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt đề cương nhiệm vụ Đề án Phát triển thị trường bất động sản tỉnh Thanh Hóa đến 2020 và định hướng đến 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 87/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất giống thủy sản tập trung tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 1429/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch phát triển báo chí tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2012 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân sang cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Phương án bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2011 trên địa bàn huyện Hớn Quản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2010 về bộ danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế theo Đề án 30 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đề án sửa đổi thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 06/03/2021