Quyết định 360/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 360/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Nhữ Văn Tâm
Ngày ban hành: 31/01/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 360/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 31 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 28/TTr-STNMT ngày 18/01/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU

1. Mục đích định giá đất cụ thể

Thực hiện theo quy định ti Khoản 3 và Khoản 4 Điều 114 Luật đất đai; Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phn diện tích đt vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư nước ngoài, doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể đ tính tin thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định;

g) Người mua tài sản gn liền với đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;

h) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.

2. Yêu cầu định giá đất

a) Việc định giá đất phải bảo đảm nguyên tắc theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 Luật đất đai;

b) Phương pháp định giá đất: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Thông tư số 36/2014TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

II. NỘI DUNG KHOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐT CỤ TH

1. Các trường hợp định giá đất cụ thể

Dự kiến các trường hợp định giá đất cụ thể trong năm 2019 trên địa bàn toàn tỉnh, như sau:

a) Các dự án định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Dự kiến là 316 công trình, dự án;

b) Các dự án định giá đất cụ thể (giá khởi điểm) để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê (đi với thửa đất, khu đất tính theo Bảng giá đất có giá trị từ 10 tỷ đng trở lên): Dự kiến là 80 công trình, dự án;

c) Các trường hợp thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất (trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư để thực hiện dự án và trường hợp cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê): Dự kiến là 20 dự án.

2. Kết quả sản phẩm của định giá đất cụ thể: Theo Điều 32 Thông tư s36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Thời gian thực hiện: Thực hiện trong năm 2019.

4. Dự toán kinh phí

a) Tổng kinh phí: 1.220.146.000 đồng (Một tỷ hai trăm hai mươi triệu một trăm bn mươi sáu nghìn đng chẵn)

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

b) Nguồn kinh phí: Thuộc kinh phí sự nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2019.

III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức xác định, xây dựng phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết đnh giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật.

- Sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí để thực hiện việc định giá đất cụ thể theo quy định hiện hành.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện xác định giá đất theo quy định.

2. Sở Tài chính

- Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh tổ chức thẩm định phương án giá đất cụ thể từng dự án theo quy định.

- Thẩm tra quyết toán kinh phí thực hiện xác định giá đất cụ thể năm 2019 theo quy định hiện hành.

3. Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh: Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trong việc triển khai xác định và thẩm định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

- Có trách nhiệm tổ chức điều tra, khảo sát giá đất phổ biến trên thị trường, thu thập thông tin về thửa đất (khu đất) và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; đxuất phương án giá đất cụ thể của từng dự án gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định và thẩm định giá đất theo quy định.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan trong công tác xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể của từng dự án.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- L
ưu: VT, KT, CNNĐạt.
Tr
inhnq/QĐ.T01/20b

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nhữ Văn Tâm

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN KINH PHÍ PHỤC V CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung thực hiện

Đơn vị

Slượng

Đơn giá

Thành tiền

(đồng)

I

Chỉ thuê xe (xe trên 7 chỗ ngồi) phục vụ tổ công tác đi xác định giá đất tại các huyện, thành phố, thị xã

 

106

 

83.500.000

1

Thành phố Sông Công (42) dự án = 15 chuyến

chuyến

15

700.000

10.500.000

2

Thị xã Phổ Yên (30) dự án = 10 chuyến

chuyến

10

800.000

8.000.000

3

Huyện Phú Bình (17) dự án = 9 chuyến

chuyến

9

800.000

7.200.000

4

Huyện Đồng Hỷ (32) dự án = 16 chuyến

chuyến

16

500.000

8.000.000

5

Huyện Võ Nhai (20) dự án = 10 chuyến

chuyến

10

1.000.000

10.000.000

6

Huyện Đại Từ (53) dự án = 17 chuyến

chuyến

17

800.000

13.600.000

7

Huyện Phú Lương (43) dự án = 14 chuyến

chuyến

14

800.000

11.200.000

8

Huyện Định Hóa (29) dự án = 15 chuyến

chuyến

15

1.000.000

15.000.000

II

Phụ cấp công tác phí trong tỉnh (02 người/lượt; 106 chuyến)

người

212

100.000

21.200.000

III

Chi làm thêm giờ (tạm tính hệ s lương bình quân 3,79; 7 người*180 giờ/năm; 8 giờ/ngày)

giờ

1.260

59.865

75.429.614

IV

Chi thuê tư vấn xác định giá đất

 

20

50.000.000

1.000.000.000

V

Văn phòng phẩm

 

 

 

40.016.000

1

Mực in HP lazer A3

hộp

3

5.000.000

15.000.000

2

Mực in HP lazer A4

hộp

5

1.500.000

7.500.000

3

Giấy A4

gam

50

70.000

3.500.000

4

Bìa A4

gam

2

40.000

80.000

5

Cp 3 dây

cái

316

6.000

1.896.000

6

Giấy A3

gam

2

135.000

270.000

7

Ghim dập 23/15

hộp

5

20.000

100.000

8

Ghim dập

hộp

20

4.000

80.000

9

Ghim cài

hộp

20

4.000

80.000

10

Kẹp sắt màu số 25

hộp

10

50.000

500.000

11

Kẹp sắt màu số 32

hộp

7

40.000

280.000

12

Kẹp sắt màu số 19

hộp

10

30.000

300.000

13

Túi cúc (đựng tài liệu)

cái

200

4.000

800.000

14

Băng dính lụa (đóng tài liệu)

cuộn

10

10.000

100.000

15

Giấy giao việc

tập

10

10.000

100.000

16

Bút xóa dán

cái

8

15.000

120.000

17

Mực phô tô

hộp

3

1.300.000

3.900.000

18

Bút nhớ

chiếc

8

20.000

160.000

19

Bàn dập ghim đại

chiếc

1

550.000

550.000

20

Cặp fie Đài Loan

chiếc

20

35.000

700.000

21

Cặp nhựa đúc

chiếc

50

80.000

4.000.000

 

Tổng cộng (I+II+III+IV+V)

Làm tròn s

 

 

 

1.220.145.900

1.220.146.000