Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 35/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Đắc Tài |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thông tin báo chí, xuất bản, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1577/TTr-STTTT ngày 07 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG QUỸ NHUẬN BÚT ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN BÁO CHÍ, ĐÀI PHÁT THANH, TRUYỀN THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Quy định này quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, truyền thanh của các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa; quy định mức chi trả khoản tiền thù lao cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm. Kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao từ ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc là ngân sách Nhà nước.
2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng hưởng nhuận bút và thù lao
1. Đối tượng hưởng nhuận bút
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan báo chí, phát thanh, truyền thanh, truyền hình sử dụng.
b) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa (các cổng thông tin điện tử được UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập) sử dụng.
c) Biên kịch, đạo diễn, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) - đối với phát thanh, truyền thanh.
d) Biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sĩ - đối với truyền hình.
e) Những người thuộc đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng có thời hạn) sáng tạo tác phẩm ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng 100% nhuận bút.
2. Đối tượng hưởng thù lao
a) Người sưu tầm, người cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu, Tổng Biên tập, Phó Tổng Biên tập, Trưởng ban Biên tập, Phó Trưởng ban Biên tập, biên tập viên, Trưởng Đài, Phó Trưởng Đài và những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm, công tác xuất bản (đối với báo in, báo điện tử, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa);
b) Lãnh đạo cơ quan báo nói và báo hình, phát thanh viên, biên tập viên, diễn viên sân khấu, điện ảnh và các loại hình nghệ thuật khác, đạo diễn chương trình, người chỉ huy dàn dựng âm nhạc, người thiết kế ánh sáng, trợ lý nghệ thuật, đạo diễn và chuyên viên kỹ thuật âm thanh, quay phim kỹ xảo và những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm ngoài nhiệm vụ (đối với báo nói, báo hình);
c) Những người thuộc cơ quan sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng có thời hạn) thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng 100% thù lao.
Điều 3. Định mức hưởng nhuận bút và thù lao
Những người trong biên chế hoặc hợp đồng có thời hạn của cơ quan báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa (không kiêm nhiệm công việc khác) chỉ được thanh toán chế độ nhuận bút, thù lao vượt định mức trên cơ sở hoàn thành định mức chuẩn được giao. Thủ trưởng cơ quan báo, đài, cổng thông tin điện tử quy định định mức chuẩn cho phù hợp, nhưng không dưới mức 14 tin/tháng/người, mỗi bài được tính tương đương bằng 04 tin.
Điều 4. Quy định khung hệ số nhuận bút, hệ số nhuận bút, cách tính nhuận bút
1. Khung hệ số nhuận bút
a) Đối với báo in, báo điện tử, các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số |
1 |
Tin Trả lời bạn đọc |
1 - 3 |
2 |
Tranh |
1 - 3 |
3 |
Ảnh |
1 - 3 |
4 |
Chính luận |
10 - 20 |
5 |
Phóng sự Ký (một kỳ) Bài phỏng vấn |
10 - 20 |
6 |
Sáng tác văn học |
8 - 15 |
7 |
Nghiên cứu |
10 - 20 |
8 |
Trực tuyến Media |
10 - 20 |
b) Đối với báo nói, báo hình, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số |
1 |
Tin Trả lời bạn đọc |
1 - 3 |
2 |
Chính luận |
10 - 20 |
3 |
Phóng sự Ký (một kỳ) Bài phỏng vấn |
10 - 20 |
4 |
Sáng tác văn học |
8 - 15 |
5 |
Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học, giáo dục |
10 - 20 |
6 |
Tọa đàm, giao lưu |
10 - 20 |
2. Hệ số nhuận bút
a) Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
b) Đối với cơ quan báo, đài, các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh chưa tự cân đối được kinh phí, ngân sách Nhà nước chỉ chi trả nhuận bút ở mức hệ số thấp nhất trong khung quy định tại Khoản 1 Điều này.
c) Đối với cơ quan báo, đài, các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh tự cân đối được kinh phí và có lãi do hoạt động báo chí và các hoạt động kinh tế hỗ trợ thì căn cứ vào chất lượng, thể loại tác phẩm, thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định mức hệ số nhuận bút của tác phẩm trong khung quy định tại Khoản 1 Điều này.
d) Đối với tác phẩm, tin tức không quy định trong khung hệ số nhuận bút, thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm căn cứ vào khung hệ số nhuận bút quy định và tùy theo tính chất, đặc trưng của tác phẩm, tin tức để vận dụng quyết định hệ số nhuận bút cho phù hợp (tùy thuộc vào cơ quan tự cân đối kinh phí hoặc cơ quan được ngân sách cấp kinh phí để quyết định mức hệ số nhuận bút theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này).
3. Nhuận bút được tính trả theo mức hệ số nhuận bút trong khung hệ số nhuận bút nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
4. Nhuận bút cho biên kịch, đạo diễn, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) trong lĩnh vực phát thanh, truyền thanh (báo nói) đối với các thể loại 1, 2, 3, 5, 6 trong khung hệ số nhuận bút bằng 20 - 30% mức nhuận bút của thể loại tương ứng trong khung hệ số nhuận bút được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này; đối với thể loại 4 trong khung nhuận bút bằng 50 - 150% thể loại tương ứng trong khung nhuận bút được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
5. Nhuận bút cho biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sĩ trong lĩnh vực truyền hình (báo hình) đối với các thể loại 1, 2, 3, 5, 6 trong khung hệ số nhuận bút bằng 50 - 100% mức nhuận bút của thể loại tương ứng trong khung hệ số nhuận bút được quy định tại Điểm b Khoản 1 điều này; đối với thể loại 4 trong khung nhuận bút bằng 100 - 200% thể loại tương ứng trong khung hệ số nhuận bút được quy định tại Điểm b Khoản 1 điều này.
Điều 5. Nhuận bút khuyến khích
1. Tác giả của tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số hưởng thêm khoản nhuận bút khuyến khích bằng 10% đến 20% nhuận bút của tác phẩm đó.
2. Tác giả của tác phẩm thực hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm được hưởng thêm tối đa bằng mức nhuận bút của tác phẩm đó.
3. Tác giả là người Việt Nam viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, người Kinh viết trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số viết trực tiếp bằng tiếng của dân tộc thiểu số khác hưởng thêm 30 đến 50% nhuận bút của tác phẩm đó.
1. Người cung cấp, tuyển chọn tin đăng lại, những người thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm được các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, truyền thanh, các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa sử dụng thì do thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định mức chi trả thù lao.
2. Đối tượng hưởng thù lao của các chương trình phát thanh, truyền hình, truyền thanh được tính tối đa bằng 30% trong tổng số nhuận bút của các chương trình phát thanh, truyền hình, truyền thanh trong ngày.
3. Người thực hiện việc tạo lập các cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin trên mạng máy tính để truyền nhận thông tin, phục vụ công tác quản lý, hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa được hưởng thù lao, do thủ trưởng cơ quan quyết định.
4. Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người lao động hợp đồng có thời hạn kiêm nhiệm làm Tổng Biên tập, Phó Tổng Biên tập, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, thành viên Ban Biên tập của cơ quan báo chí, các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa được hưởng thù lao do thủ trưởng cơ quan chủ quản cơ quan báo chí, các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa quyết định.
5. Mức chi thù lao cho việc nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn..., phục vụ hoạt động của các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Tiền thù lao được tính trong quỹ nhuận bút.
1. Tác phẩm báo chí đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị được trả nhuận bút thấp hơn tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức nhuận bút do thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định nhưng không dưới 50% nhuận bút của thể loại tương ứng mà cơ quan báo chí đang áp dụng.
2. Mức chi trả cho người được phỏng vấn thực hiện theo thỏa thuận giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn. Trường hợp người trả lời phỏng vấn không đưa ra yêu cầu về tỷ lệ nhuận bút giữa người trả lời phỏng vấn và người phỏng vấn thì thủ trưởng cơ quan của người phỏng vấn quyết định tỷ lệ nhuận bút cho người trả lời phỏng vấn.
3. Tác giả bản dịch từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại được hưởng từ 40% đến 65% nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại tương ứng bằng tiếng Việt. Mức nhuận bút do thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quy định.
4. Đối với tác phẩm đồng tác giả, tỷ lệ phân chia nhuận bút do các tác giả thỏa thuận.
5. Tác phẩm báo chí đăng tải lại có trích dẫn nguồn của cơ quan báo chí khác đã có thỏa thuận chia sẻ thông tin theo quy định về bản quyền, nhuận bút do các cơ quan báo chí thỏa thuận quyết định.
6. Chậm nhất 60 ngày, kể từ ngày tác phẩm được đăng tải, công bố, đơn vị sử dụng tác phẩm phải trả hết tiền nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định. Trường hợp đơn vị sử dụng tác phẩm đã liên hệ, thông báo ít nhất 3 lần cho người hưởng nhuận bút, thù lao nhưng không nhận được hồi âm thì tiền nhuận bút, thù lao đó được kết chuyển sang Quỹ nhuận bút của năm tiếp theo.
7. Tác phẩm lưu hành nội bộ, không kinh doanh hưởng chế độ nhuận bút thấp hơn tác phẩm thuộc thể loại tương ứng có kinh doanh. Mức nhuận bút do tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả và thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm thỏa thuận.
TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ NHUẬN BÚT
1. Quỹ nhuận bút được hình thành từ các nguồn sau:
a) Kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
b) Nguồn thu khác từ quảng cáo; bán tác phẩm, chương trình; thu từ các hoạt động dịch vụ; tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân; bổ sung từ các nguồn khác theo quyết định của cơ quan chủ quản.
c) Nguồn thu từ hoạt động báo chí.
2. Xây dựng Quỹ nhuận bút
a) Đối với các loại hình báo in, báo điện tử:
- Đối với đơn vị hoạt động chủ yếu bằng ngân sách Nhà nước: Quỹ nhuận bút hàng năm = Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm + Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm + Thù lao.
Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí trong năm = Tổng hệ số nhuận bút bình quân trong một kỳ báo, tạp chí x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút x số kỳ báo, tạp chí trong năm.
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm.
Tổng số thù lao tối đa không quá 50% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm.
- Đối với đơn vị tự bảo đảm chi phí hoạt động, quỹ nhuận bút do đơn vị quyết định trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị.
b) Đối với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện:
- Đối với đơn vị hoạt động chủ yếu bằng ngân sách Nhà nước: Quỹ nhuận bút hàng năm = Tổng số nhuận bút phải trả trong năm + Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm + Thù lao.
Tổng số nhuận bút phải trả trong năm = Số lượng bình quân nhuận bút cho một chương trình phát thanh, truyền hình x Tổng thời lượng chương trình phát thanh, truyền hình trong năm.
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.
Tổng số thù lao tối đa không quá 70% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.
- Đối với đơn vị tự bảo đảm chi phí hoạt động hoặc hoạt động theo cơ chế tài chính đặc thù, quỹ nhuận bút do đơn vị quyết định trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị.
c) Đối với các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa:
- Đối với đơn vị hoạt động chủ yếu bằng ngân sách Nhà nước: Quỹ nhuận bút hàng năm = Tổng số nhuận bút phải trả cho cổng thông tin điện tử trong năm + Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm + Thù lao
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho cổng thông tin điện tử trong năm.
Tổng số thù lao tối đa không quá 50% tổng số nhuận bút phải trả cho cổng thông tin điện tử trong năm.
- Đối với đơn vị tự bảo đảm chi phí hoạt động, quỹ nhuận bút do đơn vị quyết định trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị.
Điều 9. Sử dụng và quản lý Quỹ nhuận bút
1. Sử dụng Quỹ nhuận bút
Trên cơ sở quỹ nhuận bút được giao hàng năm, căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của từng thể loại tin, bài, thông tin khi sử dụng, các đơn vị chủ động cân đối tỷ lệ phần trăm (%) nhuận bút cho từng thể loại tin, bài, thông tin tương ứng với kết quả đã đánh giá để trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm của từng thể loại tin, bài, thông tin theo hệ số khung nhuận bút quy định tại Điều 4 của Quy định này và quyết định mức nhuận bút khuyến khích, thù lao cho các đối tượng được hưởng theo quy định và không chi vào mục đích khác.
2. Quản lý Quỹ nhuận bút: Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán Quỹ nhuận bút thực hiện theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 10. Các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình, các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa và các đơn vị có liên quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, hàng năm lập dự toán chi thành lập Quỹ nhuận bút cùng dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền giao dự toán chi thành lập Quỹ nhuận bút (Quỹ nhuận bút được giao trong dự toán hàng năm ở phần không khoán chi của đơn vị).
Điều 11. Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về Giá tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu, điều chỉnh mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND áp dụng mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với công, viên chức và người lao động thuộc Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, đài phát thanh, truyền thanh, truyền hình và cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về xử lý trách nhiệm đối với Chủ rừng, Hạt Kiểm lâm, Ủy ban nhân dân cấp xã thiếu kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn hành vi phá rừng, phát, đốt rừng gây thiệt hại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời giá thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số định canh, định cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2015 Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bản tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức đất ở được bố trí tái định cư tại chỗ, suất tái định cư tối thiểu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Bình Định Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Kiên Giang và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nội dung, trình tự, thủ tục rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy, thuyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 93/2008/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về điều lệ giải thưởng báo chí tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đánh giá, phân loại và phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Cà phê Arabica Lang Biang Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 05/12/2012