Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 35/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 29/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 29 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 5, Điều 79, Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 193/TTr-SGTVT-PCAT ngày 14 tháng 9 năm 2018, Báo cáo số 355/BC-SGTVT-PCAT ngày 19 tháng 10 năm 2018 và Công văn số 2205/SGTVT-PCAT ngày 27 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng Ban An toàn giao thông tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ VÀ TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐI LẠI CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Quy định này quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị của các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (trừ xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy) và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật (sau đây gọi là xe buýt phục vụ người khuyết tật) là xe buýt có hệ thống thiết bị nâng, hạ phục vụ người khuyết tật lên, xuống xe và vị trí dành riêng cho người khuyết tật.
2. Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho việc đi lại, lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.
3. Trọng lượng toàn bộ của xe gồm trọng lượng bản thân xe cộng với trọng lượng hành khách hoặc hàng hóa xếp trên xe.
Điều 4. Nguyên tắc chung hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
1. Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị phải đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn và hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; thực hiện theo quy định tại Điều 19, Điều 53, Điều 67, Điều 72, Luật Giao thông đường bộ và chấp hành theo hệ thống báo hiệu đường bộ, cụ thể như: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
2. Những hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ phải được phát hiện kịp thời và xử lý theo quy định của pháp luật.
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ
Điều 5. Hoạt động vật tải đường bộ trong đô thị
1. Vận tải hành khách:
a) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành với cự ly, phạm vi hoạt động nhất định.
b) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có hành trình và lịch trình theo yêu cầu của hành khách, cước tính theo đồng hồ tính tiền.
c) Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có xác định bến đi, bến đến với lịch trình, hành trình nhất định.
d) Kinh doanh vận tải khách du lịch theo tuyến, chương trình và địa điểm du lịch.
đ) Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng vận tải.
2. Vận tải hàng hóa:
a) Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn không rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hóa trên mặt đường, không gây cản trở cho việc điều khiển xe và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
b) Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như: Đất, đá, cát, sỏi, than hoặc các loại hàng hóa khác có tính chất tương tự phải che đậy, không để rơi vãi; chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Mọi hành vi vi phạm quy định về đảm bảo vệ sinh môi trường, làm rơi vãi chất thải, nguyên liệu, vật liệu, rác, bùn, đất, chất gây trơn... đổ xuống lòng đường đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Hoạt động vận tải phục vụ vệ sinh môi trường
Phương tiện, thiết bị chuyên dụng để thu gom vận chuyển chất thải, phế thải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Xe tải chuyên dụng (đối với xe vận chuyển bùn hầm cầu), xe thu gom vận chuyển phế thải, xe tải có thùng kín và xe trang bị bạt phủ (đối với xe vận chuyển bùn nạo vét) phải có Giấy kiểm định do cơ quan Đăng kiểm cấp còn hiệu lực.
2. Bồn xe hoặc thùng xe có trang bị van khóa, đảm bảo không gây rò rỉ chất thải trong quá trình lưu thông vận chuyển.
3. Thiết bị bơm, hút bùn hầm cầu, bùn nạo vét kín, đảm bảo không rò rỉ.
4. Có đầy đủ thiết bị và biện pháp kỹ thuật làm vệ sinh xe tại địa điểm thu gom, tại cơ sở trong thời gian lưu giữ và tại địa điểm xử lý sau khi chuyển giao bùn hầm cầu, bùn nạo vét đến địa điểm xử lý tập trung.
5. Phương tiện thu gom, vận chuyển rác thải, phế thải phải được che phủ kín, không để rơi vãi, trong trường hợp có rơi vãi thì người vận chuyển có trách nhiệm thu dọn ngay; có biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường và không gây ô nhiễm môi trường trong quá trình vận chuyển rác thải, phế thải.
6. Phương tiện thu gom, vận chuyển rác thải thời gian hoạt động trong nội ô thành phố Cà Mau từ 22 giờ đến 05 giờ sáng ngày hôm sau và trong nội ô thị trấn các huyện từ 20 giờ đến 05 giờ sáng ngày hôm sau.
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn giữa hai xe cơ giới được ghi trên biển báo hiệu đường bộ. Tại những đoạn đường không có biển báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn giữa hai xe cơ giới, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Việc dừng, đỗ xe trên đường phố
Việc dừng, đỗ xe trên đường phố, người điều khiển phương tiện phải thực hiện theo quy định tại Điều 19, Luật giao thông đường bộ.
Điều 9. Quy định cấm xe ô tô lưu thông theo giờ
1. Xe ô tô khi lưu thông trong nội ô thành phố Cà Mau chấp hành quy định cấm lưu thông theo giờ cao điểm ở các tuyến đường tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Các tuyến đường chưa được quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này của các phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Cà Mau, thì hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị phải thực hiện theo quy định của Luật giao thông đường bộ.
TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH PHỤC VỤ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Điều 10. Tỷ lệ xe buýt phục vụ người khuyết tật
1. Đến năm 2025, đạt tỷ lệ ít nhất 15% phương tiện xe buýt phục vụ người khuyết tật (hoặc phương tiện xe buýt có thiết kế lối lên, xuống thuận tiện cho người khuyết tật) trên tổng số phương tiện xe buýt thuộc quyền quản lý của đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng xe buýt.
2. Đến năm 2030, đạt tỷ lệ ít nhất 20% phương tiện xe buýt phục vụ người khuyết tật (hoặc phương tiện xe buýt có thiết kế lối lên, xuống thuận tiện cho người khuyết tật) trên tổng số phương tiện xe buýt thuộc quyền quản lý của đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng xe buýt.
Điều 11. Nhà chờ dừng đón, trả khách của xe buýt
Các nhà chờ (trạm dừng) của xe buýt phải xây dựng lối lên, xuống thuận tiện cho xe lăn, xe lắc và phải có vị trí dành riêng cho người khuyết tật.
Trẻ em dưới 06 tuổi và người khuyết tật khi đi xe buýt được miễn giá vé.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan có liên quan rà soát, điều chỉnh, bổ sung hệ thống báo hiệu đường bộ cho phù hợp với Quy định này; quy hoạch điểm dừng, đưa đón người khuyết tật, cán bộ, công nhân, học sinh, sinh viên và xây dựng bãi đỗ xe tập trung đảm bảo trật tự an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
3. Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan khảo sát các vị trí xây dựng các nhà chờ (trạm dừng) bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc nguồn xã hội hóa đầu tư, đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật tại mỗi thời điểm.
4. Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện đến năm 2025 đạt tỷ lệ ít nhất 15%, đến năm 2030 đạt tỷ lệ ít nhất 20% phương tiện xe buýt phục vụ người khuyết tật (hoặc phương tiện xe buýt có thiết kế lối lên, xuống thuận tiện cho người khuyết tật) trên tổng số phương tiện xe buýt thuộc quyền quản lý của đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng xe buýt.
5. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Giao thông vận tải phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quản lý hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị.
Điều 14. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thường xuyên kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm quy định của Luật giao thông đường bộ và Quy định này.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
1. Phối hợp Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan rà soát, điều chỉnh, bổ sung hệ thống báo hiệu đường bộ cho phù hợp; quy hoạch các điểm dừng, đưa đón người khuyết tật, cán bộ, công nhân, học sinh, sinh viên và xây dựng bãi đỗ xe tập trung đảm bảo trật tự an toàn giao thông và mỹ quan đô thị trên địa bàn.
2. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn của huyện, thành phố Cà Mau thực hiện công tác quản lý liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị trên địa bàn.
Điều 16. Trách nhiệm của Ban An toàn giao thông tỉnh
Xây dựng kế hoạch phối hợp kiểm tra liên ngành và tham mưu, đề xuất các vấn đề liên quan đến lĩnh vực an toàn giao thông của hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan
Các tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau phải tuân thủ theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ và Quy định này; mọi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, nghiên cứu và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẤM XE Ô TÔ LƯU THÔNG TRONG NỘI Ô THÀNH PHỐ CÀ MAU THEO GIỜ CAO ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Cà Mau)
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Quy định cấm xe ô tô lưu thông |
|
Nội dung của biển báo |
Thời gian cấm lưu thông |
||||
1 |
Lý Văn Lâm |
Nguyễn Trãi |
Bến tàu A cũ |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
2 |
Phan Đình Phùng |
Hoàng Diệu |
Phan Ngọc Hiển |
Cấm ô tô các loại lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
Phan Ngọc Hiển |
Bùi Thị Xuân |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
||
3 |
Lý Thái Tôn |
Lê Lợi |
Bùi Thị Xuân |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
4 |
Lê Lợi |
Cầu Cà Mau |
Lý Văn Lâm |
Cấm ô tô tải trên 3,5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
5 |
Hoàng Diệu |
Lý Thái Tôn |
Lê Lai |
Cấm ô tô tải trên 3,5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
6 |
Đề Thám |
Ngô Quyền |
Nguyễn Hữu Lễ |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
7 |
Nguyễn Hữu Lễ |
Lý Thái Tôn |
Lý Bôn |
Cấm ô tô tải trên 3,5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
8 |
Lý Bôn |
Lê Lợi |
Hoàng Diệu |
Cấm ô tô các loại lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
Hoàng Diệu |
Phan Ngọc Hiển |
Cấm ô tô tải trên 3,5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
||
Phan Ngọc Hiển |
Phạm Hồng Thám |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
||
9 |
Bùi Thị Xuân |
Lý Thái Tôn |
Lý Bôn |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
10 |
Phạm Hồng Thám |
Lý Thái Tôn |
Lâm Thành Mậu |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
11 |
Bùi Thị Trường |
Quang Trung |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
12 |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Phan Ngọc Hiển |
Đường 30/4 |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
13 |
Nguyễn Du |
Quang Trung |
Đường 3/2 |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
14 |
Đường 01/5 |
Trần Hưng Đạo |
Đường 30/4 |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
15 |
Đường 30/4 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
16 |
Lê Đại Hành |
Lý Thường Kiệt |
Phan Ngọc Hiển |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
17 |
Quang Trung |
Cầu Phan Ngọc Hiển |
Bùi Thị Trường |
Cấm ô tô các loại lưu thông giờ cao điểm |
6:30-7:30 10:00-11:30 12:00-13:30 16:00-21:00 |
18 |
Lê Khắc Xương |
Lý Thường Kiệt |
Đường 3/2 |
Cấm ô tô tải lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
19 |
Trần Văn Thời |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Đường 3/2 |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
20 |
Lê Vĩnh Hòa |
Lê Hồng Phong |
Cuối tuyến |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
21 |
Lưu Hữu Phước |
Nguyễn Đình Chiểu |
Lê Vĩnh Hòa Lê Hồng Phong |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
22 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Lê Hồng Phong |
Lưu Hữu Phước |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
23 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trường CĐSP cũ |
Nguyễn Tất Thành |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm |
6:00-8:00 10:00-14:00 16:00-21:00 |
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẤM XE Ô TÔ TẢI LƯU THÔNG XUYÊN TÂM NỘI Ô THÀNH PHỐ CÀ MAU THEO GIỜ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Cà Mau)
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Quy định cấm xe ô tô tải lưu thông |
|
Nội dung của biển báo |
Thời gian cấm lưu thông |
||||
1 |
Ngô Quyền |
Cầu Cà Mau |
Đinh Tiên Hoàng |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông |
6:00-20:00 |
2 |
Lý Thường Kiệt |
Cầu Cà Mau |
Tượng đài |
Cấm ô tô tải trên 5 tấn lưu thông |
6:00-20:00 |
3 |
Trần Hưng Đạo |
Đường 3 tháng 2 |
Phan Ngọc Hiển |
Cấm ô tô tải trên 8 tấn lưu thông |
6:00-20:00 |
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng văn phòng điện tử liên thông tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng tại cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Trường Đại học Hùng Vương giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 13/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho "Doanh nghiệp tiêu biểu", "Doanh nhân giỏi” tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách công tác ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về bổ sung giá đất năm 2012 của thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy chế thi đua, khen thưởng theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nguồn kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp, ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề, truyền nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp nhiệm vụ quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí năm 2012-2013 đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc thuộc sở hữu nhà nước giao cho cơ quan hành chính, tổ chức, cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức cơ sở giáo dục công lập tỉnh Yên Bái năm 2012 Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định trình tự triển khai công tác bảo trì đường bộ, thủy nội địa sử dụng vốn sự nghiệp giao thông đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí thực hiện chế độ chi tiêu của Đảng theo Quy định số 3115-QĐ-VPTW năm 2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về công chứng, chứng thực và chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sang tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 02/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý lý lịch tư pháp và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 24/03/2012