Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: | 1925/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 31/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1925/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 31 tháng 7 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1011/TTr-SCT ngày 08/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Giám đốc Công ty Điện lực Vĩnh Long, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Tổng biên tập Báo Vĩnh Long, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1925/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2015 - 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long đã ban hành Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 về việc Ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 về việc ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018- 2020.
Giai đoạn từ năm 2016 - 2020, việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh đã đạt được một số kết quả nhất định; hoạt động thông tin, tuyên truyền về các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được chú trọng và đẩy mạnh thực hiện bằng nhiều hình thức; nhiều mô hình thí điểm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã được thực hiện là cơ sở thúc đẩy, nhân rộng thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong thời gian qua; các doanh nghiệp cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm đã từng bước thực hiện các giải pháp về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; việc sử dụng các loại đèn tiết kiệm điện, hiệu suất cao (như đèn led, đèn compact), các thiết bị điện có dán nhãn năng lượng đã trở nên phổ biến, thông dụng và đã được các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, hộ dân gia đình lựa chọn sử dụng. Đặc biệt, việc đầu tư, sử nguồn năng lượng điện mặt trời đang được các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân phổ biến lắp đặt rộng rãi trên địa bàn tỉnh.
Nhằm tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2030, với các nội dung cụ thể như sau:
- Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
- Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025;
1. Mục tiêu tổng quát
- Huy động mọi nguồn lực để thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả góp phần thực hiện mục tiêu chung của Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021 - 2030 và của tỉnh Vĩnh Long;
- Hình thành thói quen, nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tạo chuyển biến tích cực từ nhận thức sang hành động để thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững;
- Đẩy mạnh việc sử dụng các dạng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng điện mặt trời trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt;
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn đến năm 2025
- Phấn đấu tiết kiệm 5 - 8% tổng mức tiêu thụ năng lượng trong giai đoạn 2020 - 2025 so với dự báo nhu cầu năng lượng;
- Giảm mức tổn thất điện năng xuống thấp hơn 5,2%;
- Phấn đấu 50% các cơ sở sản xuất kinh doanh trong các khu, cụm công nghiệp tổ chức tuyên truyền, vận động người lao động thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Phấn đấu 70% các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm triển khai áp dụng hệ thống quản lý năng lượng;
- Đạt 70% khu công nghiệp và 50% cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Phấn đấu 70% các xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả;
- Phấn đấu 50% trường học có hoạt động tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
2.2. Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030
- Phấn đấu tiết kiệm năng lượng từ 8 - 10% tổng tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh;
- Đẩy mạnh việc thực hiện tiết kiệm điện trong các khâu truyền tải, phân phối, kinh doanh và sử dụng điện, phấn đấu giảm tổn thất điện năng thấp hơn 5%.
- Phấn đấu 70% các cơ sở sản xuất kinh doanh trong các khu, cụm công nghiệp tổ chức tuyên truyền, vận động người lao động thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Phấn đấu 80% các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm triển khai áp dụng hệ thống quản lý năng lượng;
- Phấn đấu 100% các xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả.
- Phấn đấu 70% trường học có hoạt động tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tiết kiệm 10 - 15% sản lượng điện so với dự báo tại các cơ quan, công sở Nhà nước trên địa bàn.
- Từng bước tổ chức hệ thống chiếu sáng đô thị đảm bảo hiện đại văn minh, hiệu quả nhằm giảm khoảng 40% tổng mức tiêu thụ điện năng so với dự báo. Đến năm 2030 hoàn thành việc thay thế đèn cao áp công suất lớn bằng đèn LED tiết kiệm điện trên địa bàn thành phố Vĩnh Long và các tuyến phố chính tại trung tâm các huyện, thị xã; đầu tư ứng dụng, lắp đặt thiết bị điều khiển hiện đại, tiết kiệm điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả; 100% các tòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo có quy mô thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn.
- Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
III. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi, đối tượng
- Phạm vi: Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được triển khai và áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Đối tượng: các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện Kế hoạch từ năm 2021 đến năm 2030, chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025; giai đoạn 2 từ năm 2026 đến năm 2030.
1. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Xây dựng ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh (theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương);
- Kịp thời triển khai và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Triển khai các cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao, sử dụng các thiết bị có dán nhãn tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ, khuyến khích ứng dụng các loại năng lượng mới, năng lượng tái tạo vào sản xuất, tiêu dùng;
- Tăng cường công tác quản lý việc áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng mới. Đặc biệt, công tác lập dự án, thẩm định thiết kế các công trình xây dựng để đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Hướng dẫn, giới thiệu, cung cấp thông tin về các mô hình tiết kiệm năng lượng đến các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế để tham khảo, triển khai nhân rộng;
- Tổ chức lớp tập huấn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật, đặc biệt là đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
2. Tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin nhằm nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, tiêu dùng và sinh hoạt, cụ thể: xây dựng chuyên đề tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã, đăng tin trên Website, in tờ rơi, tờ dán, sổ tay hướng dẫn về giải pháp tiết kiệm năng lượng, thông tin về các sản phẩm, thiết bị, công nghệ tiết kiệm năng lượng đến các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng như: hội nghị, hội thảo, hội thi tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng.
3. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp
- Các doanh nghiệp áp dụng đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức về sử dụng năng lượng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định; áp dụng quy trình, mô hình quản lý sản xuất tiên tiến, dây chuyền, thiết bị công nghệ có hiệu suất năng lượng cao;
- Các doanh nghiệp khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng tại cơ sở và tổ chức thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, loại bỏ dần phương tiện, thiết bị có công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng;
- Tổ chức Hội thảo, giới thiệu các mô hình quản lý, ứng dụng công nghệ, thiết bị, sản phẩm tiết kiệm năng lượng; ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo thay thế cho năng lượng truyền thống;
- Tăng cường thực hiện áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Hỗ trợ kinh phí khuyến khích doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa công nghệ nhằm tiết kiệm năng lượng.
4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
- Quy hoạch, vận hành, khai thác hợp lý các trạm bơm cấp, thoát nước của hệ thống thủy lợi trên địa bàn tỉnh để sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Áp dụng cải tiến công nghệ nhằm đạt hiệu suất năng lượng cao đối với các thiết bị sản xuất, gia công, chế biến, bảo quản, vận chuyển sản phẩm nông nghiệp; loại bỏ phương tiện thiết bị, máy móc nông nghiệp, hiệu suất năng lượng thấp;
- Áp dụng sử dụng nguồn năng lượng tại ch như: điện gió, điện mặt trời, khí sinh học, điện sinh khối (từ các phụ phẩm nông nghiệp) và các nguồn năng lượng khác thân thiện với môi trường trong sản xuất nông nghiệp;
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức, tư vấn về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải
- Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong công tác lập quy hoạch, lập dự án, thiết kế, thi công công trình thuộc lĩnh vực giao thông vận tải, đèn báo tín hiệu giao thông, chiếu sáng công cộng;
- Áp dụng các công nghệ mới cải tiến kỹ thuật trong giao thông vận tải; đối với hệ thống chiếu sáng công cộng khi thực hiện đầu tư mới hoặc sửa chữa thay thế phải sử dụng loại đèn tiết kiệm điện có hiệu suất cao, đèn tự động điều chỉnh nhiều cấp công suất;
- Ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng (xe buýt, xe đưa đón công nhân trong các khu, cụm công nghiệp,…), giảm phương tiện cơ giới cá nhân nhằm giảm lượng tiêu thụ xăng dầu trong giao thông vận tải, giảm phát thải chất ô nhiễm ra môi trường;
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm định phương tiện cơ giới; khuyến khích, vận động tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân định kỳ thực hiện sửa chữa duy tu, bảo dưỡng phương tiện nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng;
- Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới thay thế nhiên liệu truyền thống đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải, chiếu sáng công cộng;
- Đẩy mạnh việc sử dụng nhiên liệu sạch thân thiện môi trường (CNG, LPG…).
- Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng tại các tòa nhà, cơ quan, công sở và tổ chức thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ đơn vị quản lý tòa nhà, cán bộ tư vấn thiết kế, thẩm định, giám sát trong lĩnh vực xây dựng để thực hiện tốt việc áp dụng giải pháp và công nghệ, thiết bị sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình quản lý, lập quy hoạch, thiết kế, thẩm định, phê duyệt các dự án/công trình;
- Hỗ trợ các đơn vị quản lý tòa nhà thực hiện kiểm toán năng lượng, xây dựng và từng bước áp dụng hệ thống quản lý năng lượng cho tòa nhà;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện mua sắm các thiết bị điện của các cơ quan nhà nước theo quy định tại Quyết định số 68/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
- Khuyến khích, vận động thực hiện “Công trình xanh”, “Tòa nhà tiết kiệm năng lượng”.
7. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực chiếu sáng công cộng
- Kiểm tra, đánh giá chế độ chiếu sáng công cộng theo các tiêu chuẩn chiếu sáng hiện hành, đảm bảo nguyên tắc vừa đảm bảo chiếu sáng theo tiêu chuẩn vừa tiết kiệm điện (Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 259:2001 , TCXDVN 333:2013,…);
- Thực hiện các giải pháp tiết kiệm điện, đồng thời áp dụng các biện pháp quản lý để thực hiện tiết kiệm điện tối ưu nhất trong hệ thống chiếu sáng công cộng hiện hữu hoặc lắp mới;
- Xây dựng kế hoạch, phương án lộ trình thay thế các đèn chiếu sáng công cộng thế hệ cũ bằng đèn LED tiết kiệm điện hiệu suất cao; lắp đặt hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng công nghệ mới, trước mắt tập trung tại các khu đô thị của thành phố, thị xã, thị trấn, các tuyến đường trục chính;
- Từ năm 2021, khuyến khích tất cả hệ thống chiếu sáng công cộng khi thực hiện đầu tư mới hoặc sửa chữa thay mới phải sử dụng loại đèn tiết kiệm điện có hiệu suất cao, đèn 2 cấp công suất,…
8. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, hộ gia đình
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, khuyến khích, vận động các nhà hàng, cơ sở kinh doanh dịch vụ, người dân sử dụng các loại thiết bị điện, đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng, có dán nhãn năng lượng (đèn chiếu sáng hiệu suất cao, đèn compact, đèn LED…); Khuyến khích sử dụng máy nước nóng năng lượng mặt trời, lắp đặt hệ thống điện mặt trời mái nhà hòa vào lưới điện quốc gia, hầm biogas sinh học,…
- Các nhà hàng, cơ sở kinh doanh dịch vụ, thương mại thực hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thường xuyên duy tu, bảo dưỡng các thiết bị sử dụng điện để giảm tổn thất điện năng. Hạn chế sử dụng thiết bị điện công suất lớn, tiêu thụ nhiều điện năng vào giờ cao điểm đặc biệt là trong chiếu sáng, trang trí và quảng cáo;
- Khuyến khích xây dựng nhà ở có khả năng tận dụng ánh sáng và thông gió tự nhiên; sử dụng vật liệu cách nhiệt khi xây dựng;
- Xây dựng thói quen thực hiện tiết kiệm năng lượng, sử dụng các loại thiết bị điện, đèn chiếu sáng tiết kiệm điện.
VI. NGUỒN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí
- Huy động các nguồn kinh phí từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, kinh phí đối ứng của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, nguồn kinh phí tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định (nếu có). Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách Trung ương hỗ trợ để thực hiện các nội dung theo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021 - 2030 thuộc danh mục các hoạt động ưu tiên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương;
+ Kinh phí từ ngân sách địa phương cấp cho hoạt động tăng cường chức năng quản lý Nhà nước nhằm thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến thông tin, vận động cộng đồng nâng cao nhận thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ thực hiện kiểm toán năng lượng, xây dựng mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; thực hiện các mô hình thí điểm về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới, năng lượng tái tạo ở nhiều lĩnh vực,...
+ Kinh phí đối ứng của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình,... tham gia chương trình dùng để thực hiện các giải pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thực hiện đề án, dự án đầu tư ứng dụng, đổi mới công nghệ, sử dụng thiết bị, công nghệ có hiệu suất năng lượng cao, áp dụng sản xuất sạch hơn hoặc tạo ra sản phẩm tiết kiệm năng lượng,...
- Việc sử dụng các nguồn kinh phí phải phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí triển khai Chương trình giai đoạn 2021 - 2030 dự kiến là 36.900 triệu đồng, cụ thể:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: 17.750 triệu đồng (trong đó vốn đối ứng của các tổ chức, cá nhân là 3.200 triệu đồng)
+ Giai đoạn 2026 - 2030: 19.150 triệu đồng (trong đó vốn đối ứng của các tổ chức, cá nhân là 3.800 triệu đồng)
(Chi tiết tại bảng Phụ lục kèm theo)
Căn cứ vào nội dung nhiệm vụ, giải pháp thực hiện của Kế hoạch và các chính sách có liên quan, hàng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan xây dựng nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt.
Đối với các nhiệm vụ, dự án sử dụng nguồn kinh phí trung ương, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan xây dựng nhiệm vụ và dự toán kinh phí hàng năm trình các cấp thẩm quyền xem xét.
1. Giải pháp tăng cường vai trò quản lý Nhà nước
- Kiện toàn và tăng cường vai trò của Ban Chỉ đạo Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả các cấp. Hàng năm, căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương để xây dựng kế hoạch với nội dung phù hợp và báo cáo kết quả thực hiện.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa các sở, ngành và các địa phương trong triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; tăng cường phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhất là đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; kiểm tra giám sát việc thực hiện dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị trên địa bàn tỉnh thuộc Danh mục theo lộ trình quy định tại Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ; liên hệ, giải đáp kịp thời các khó khăn, vướng mắc và tư vấn, hỗ trợ hiệu quả các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực triển khai thực hiện các đề tài, đề án, nội dung của Kế hoạch cho các cán bộ ở các sở, ngành và các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đầu tư có chọn lọc trong việc tăng cường năng lực cho các đơn vị triển khai Kế hoạch, nhằm đảm bảo đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tư vấn, thử nghiệm, kiểm toán năng lượng, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng và các hoạt động tư vấn khác trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp huy động và sử dụng kinh phí
- Tranh thủ sự hỗ trợ từ nguồn kinh phí Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Bộ Công Thương, nguồn kinh phí từ các chương trình hỗ trợ khác của Trung ương; lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có liên quan tham gia vào thực hiện Kế hoạch.
- Cân đối bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch đảm bảo chất lượng và có hiệu quả cao nhất, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của địa phương. Tập trung vào công tác tuyên truyền sử dụng hiệu quả năng lượng, phổ biến các công nghệ, trang thiết bị hiệu suất cao, sử dụng năng lượng tiết kiệm trong tòa nhà và chiếu sáng công cộng, khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng mặt trời và sinh khối, xây dựng, thực hiện và nhân rộng các mô hình thí điểm sử dụng điện năng lượng mặt trời quy mô hộ gia đình và quy mô lớn.
- Tăng cường khai thác, tìm kiếm, vận động các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí đối ứng từ các doanh nghiệp và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định để thực hiện Kế hoạch.
3. Giải pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Thực hiện tốt các chương trình, nội dung phối hợp giữa các cơ quan như Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, các Hiệp, Hội, Đoàn thanh niên, Công ty Điện lực Vĩnh Long và các đơn vị có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng tới đoàn viên, hội viên, học sinh, sinh viên, khách hàng mua điện và toàn thể người dân trên địa bàn.
- Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền như phóng sự, phim tài liệu, video - clip, mục hỏi đáp... để thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp. Tăng thời lượng phát sóng, đưa tin bài trên Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long và các đài phát thanh địa phương về lĩnh vực tiết kiệm điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Tuyên truyền, vận động các cơ sở sản xuất, kinh doanh,… đổi mới thiết bị, máy móc theo hướng tiết kiệm năng lượng;
- Thường xuyên tổ chức và đa dạng hóa các hoạt động truyền thông nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng như: Chương trình thi đua Hộ gia đình tiết kiệm điện, sự kiện Giờ Trái đất hàng năm...
4. Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia và thực hiện các đề tài, dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, về sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, về áp dụng sản xuất sạch hơn, ứng dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
- Xây dựng các mô hình công nghệ mới sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt; tổ chức nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, các địa phương, doanh nghiệp đề xuất, xây dựng và thực hiện Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ để phát triển thuộc lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào thực tế sản xuất trên địa bàn tỉnh.
5. Giải pháp hợp tác quốc tế
- Tranh thủ nguồn vốn từ chương trình hỗ trợ của nước ngoài và của các tổ chức phi chính phủ.
- Tăng cường hợp tác quốc tế và trong nước trong lĩnh vực đào tạo nhằm tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ của tỉnh hoạt động trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tiếp nhận những thành tựu khoa học công nghệ trên thế giới trong lĩnh vực liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; nghiên cứu, tổ chức ứng dụng trên địa bàn tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh, có trách nhiệm tham mưu giúp Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức thực hiện việc xây dựng, triển khai theo các nội dung của Kế hoạch; tổng hợp các báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) và theo yêu cầu với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp các vướng mắc báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình và Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn các văn bản pháp lý có liên quan đến các đơn vị thực hiện Kế hoạch; nghiên cứu, đề xuất giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch (ngoài nguồn vốn ngân sách); trao đổi, hợp tác với các trường Đại học, Viện, Trung tâm nghiên cứu, chuyên gia có sáng kiến, giải pháp tiết kiệm năng lượng để tuyên truyền, triển khai ứng dụng, nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn nghiên cứu, xây dựng các đề tài, dự án, mô hình về tiết kiệm năng lượng và triển khai ứng dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch, thực hiện kiểm toán năng lượng, áp dụng mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở công nghiệp, công sở, công trình tòa nhà và các cơ sở tiêu thụ năng lượng khác; tư vấn, hỗ trợ thông tin, kỹ thuật trong việc thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và tổ chức liên quan triển khai, theo dõi, thanh tra, kiểm tra quá trình thực hiện Kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp thực hiện và nhân rộng các mô hình thí điểm sử dụng năng lượng tiết kiệm trong tòa nhà và chiếu sáng công cộng, sử dụng điện năng lượng mặt trời quy mô hộ gia đình và quy mô lớn.
2. Sở Xây dựng
- Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng. Kiểm tra, hướng dẫn và xử lý kịp thời vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền.
- Phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các tổ chức cá nhân hoạt động xây dựng và các đơn vị quản lý tòa nhà.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà và trong chiếu sáng công cộng.
3. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giao thông vận tải, áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông vận tải. Nghiên cứu, hợp lý hóa mạng lưới giao thông tỉnh nhằm tối ưu hóa năng lực giao thông vận tải, hạn chế phương tiện cá nhân, tăng cường phương tiện vận tải hành khách công cộng.
- Tăng cường tuyên truyền, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học là nhiên liệu thay thế cho một số phương tiện giao thông vận tải.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tuyên truyền, vận động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lồng ghép với việc triển khai Chương trình xây dựng Nông thôn mới. Nâng cao kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho cán bộ quản lý trong các hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Tư vấn, hỗ trợ triển khai sử dụng khí sinh học (Biogas) để phục vụ sinh hoạt và phát điện tại các trang trại chăn nuôi, cơ sở chế biến nông sản trên địa bàn nông thôn.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tập huấn các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nông thôn và thủy lợi.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối kế hoạch đảm bảo nguồn vốn ngân sách tỉnh cho hoạt động của Kế hoạch.
- Kêu gọi nguồn đầu tư tài trợ từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành Trung ương và các dự án nước ngoài về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thẩm định, đề xuất, tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng vào địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối dự toán kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch hàng năm.
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn của Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan đề xuất, đặt hàng, triển khai nhiệm vụ khoa học công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; đồng thời, đẩy mạnh chuyển giao, ứng dụng, nhân rộng kết quả thực hiện các nhiệm vụ này trên địa bàn tỉnh.
- Thẩm định cơ sở khoa học và thẩm định công nghệ các dự án đầu tư, các quy hoạch, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội và các Chương trình, đề án khác có liên quan đến lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
- Chủ trì phối hợp với sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức hướng dẫn xây dựng và triển khai các giải pháp hỗ trợ thực hiện loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí trong tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin; Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021 - 2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Phối hợp với đơn vị có liên quan tổ chức việc thông tin, truyền thông về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021 - 2030 trên trang thông tin điện tử của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo, hướng dẫn các trường học giảng dạy lồng ghép các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học chính khóa; Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phù hợp với học sinh phổ thông.
- Phối hợp với các ngành, các đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng các mô hình chiếu sáng học đường, bảo vệ thị lực cho học sinh theo đúng các tiêu chuẩn quy định, lựa chọn phương án phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Cử cán bộ, giáo viên tham dự các lớp tập huấn về phương pháp giảng dạy tích hợp, đưa các nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học phù hợp các cấp học.
10. Công ty Điện lực Vĩnh Long
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, cải tạo, nâng cấp đồng bộ lưới điện và hệ thống lưới điện tự dùng...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền tải, phân phối và kinh doanh điện.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm; hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân viên tham gia quản lý vận hành lưới điện.
11. Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long
- Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền các chính sách của nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giới thiệu các mô hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, quảng bá các sản phẩm tiết kiệm năng lượng, hướng dẫn áp dụng các giải pháp về tiết kiệm năng lượng trong cơ quan, đơn vị doanh nghiệp và người dân.
12. UBND các huyện, thị xã và thành phố
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiết kiệm năng lượng, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn.
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, phát động các phong trào tiết kiệm năng lượng tại các xã, phường, thị trấn và tổ dân cư; Mỗi năm ít nhất một lần tổ chức lễ phát động treo pano, khẩu hiệu và dán áp phích có hình ảnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho người dân và cộng đồng.
- Phối hợp thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định pháp luật.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm và tổ chức thực hiện đạt hiệu quả. Định kỳ (6 tháng, năm) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp báo các UBND tỉnh.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long, các tổ chức, hội, đoàn thể, nhân dân trong tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các tổ chức thành viên, hội viên và quần chúng nhân dân tham gia hưởng ứng Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
DỰ TRÙ KINH PHÍ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nguồn kinh phí |
Tổng giai đoạn 2021 - 2030 |
Đơn vị thực hiện |
|||||||
Giai đoạn 2021 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2030 |
||||||||||
NS tỉnh |
NS TW |
Đối ứng của doanh nghiệp, tổ chức, hộ dân |
NS tỉnh |
NS TW |
Đối ứng của doanh nghiệp, tổ chức, hộ dân |
NS tỉnh |
NS TW |
Đối ứng của doanh nghiệp, tổ chức, hộ dân |
|||
1 |
Tăng cường công tác thông tin , truyền thông; công tác giáo dục, đào tạo, tập huấn,... về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả |
600 |
- |
- |
600 |
- |
- |
1.200 |
- |
- |
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, đơn vị liên quan |
2 |
Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình. |
2.500 |
- |
2.500 |
3.000 |
- |
3.000 |
5.500 |
- |
5.500 |
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình liên quan |
3 |
Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong các tòa nhà; cơ quan, công sở nhà nước |
5.000 |
- |
- |
5.000 |
- |
- |
10.000 |
- |
- |
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở ngành có liên quan |
4 |
Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải |
700 |
- |
300 |
800 |
- |
400 |
1.500 |
- |
700 |
Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh , địa phương liên quan |
5 |
Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp |
600 |
- |
400 |
800 |
- |
400 |
1.400 |
- |
800 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, địa phương liên quan |
6 |
Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực chiếu sáng công cộng |
5.000 |
- |
- |
5.000 |
- |
- |
10.000 |
- |
- |
Sở Công Thương chủ trì phối hợp Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải các sở, ngành tỉnh, địa phương liên quan |
7 |
Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch (giai đoạn 2021-2025, 2026-2030) |
150 |
- |
- |
150 |
- |
- |
300 |
- |
- |
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, địa phương liên quan |
Tổng cộng |
14.550 |
- |
3.200 |
15.350 |
- |
3.800 |
29.900 |
- |
7.000 |
|
Bằng chữ: Ba mươi sáu tỷ chín trăm triệu đồng
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0 Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 383/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt giá bán nước sạch do Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mũi Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến năm 2030 Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2018 về tăng cường cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành và cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-TTg về danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 280/QĐ-TTg về điều chỉnh Kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2014-2016; kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương (bao gồm trái phiếu Chính phủ) sang năm 2018 Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2018 về việc ban hành Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án triển khai Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017–2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-TTg quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Dân tộc áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2016 về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn và giảm thiểu tai nạn bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch tinh giản biên chế hành chính sự nghiệp tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015 - 2021 Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty 36 Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và quản lý đất đai các dự án ven biển Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền cấp phép lĩnh vực xuất bản Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh) do ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2015 về giá dịch vụ tư vấn xác định giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ trên tuyến đường huyện, đường đô thị của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2014 ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất kinh doanh tôm có chứa tạp chất Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận 11 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS)", vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2013 tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn tai nạn giao thông hàng hải và đường thủy nội địa Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt phương án giao bổ sung chỉ tiêu kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và điều chỉnh thời gian, kinh phí bồi dưỡng chức danh Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2012 về giao chỉ tiêu biên chế công chức hành chính năm 2012 Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 12/03/2012
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 68/2011/QĐ-TTg về Danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/12/2011
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp trạm bơm Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2011 về việc Ông Đậu Văn Hùng, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty thép Việt Nam nghỉ hưu Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2011 về Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020" do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2010 quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2009 điều chuyển nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất, hồ sơ, tài liệu và cán bộ, công chức làm công tác định giá đất từ sở tài chính sang Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của ban dân tộc do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 14/04/2010