Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0
Số hiệu: | 383/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 22/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 22 tháng 04 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH KON TUM, PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án Cổng dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ và Chương trình số 74-CTr/TU ngày 9 tháng 10 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững hội nhập quốc tế tại tỉnh Kon Tum;
Thực hiện Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 1.0; Công văn số 2384/BTTTT-THH ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1609/TTr-STTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018; Báo cáo của Hội đồng thẩm định thẩm tại Văn bản 04/BCTĐ-HĐTĐ ngày 28 tháng 12 năm 2018 và ý kiến của liên ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 639/LN-SKHĐT-STTTT ngày 11 tháng 4 năm 2019 về việc hoàn thiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum
a) Mục tiêu chung
- Giúp các cơ quan quản lý nhà nước và các chủ đầu tư có căn cứ làm cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; thiết kế cơ sở, thiết kế thi công và triển khai thực hiện các công trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý của các cơ quan nhà trước trên địa bàn tỉnh;
- Giúp lãnh đạo các cấp có cơ sở đề ra các quyết định đầu tư, triển khai Chính quyền điện tử kịp thời, chính xác;
- Góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả các dịch vụ trong Chính quyền điện tử; Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin; Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư;
- Đảm bảo triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước. Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế. Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống công nghệ thông tin cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai Chính quyền điện tử tại tỉnh Kon Tum.
b) Mục tiêu cụ thể:
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum sẽ giúp đạt được những mục tiêu cụ thể sau:
- Hỗ trợ việc lập kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Thể hiện được bức tranh tổng thể về ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh theo giai đoạn xác định.
- Hỗ trợ trong việc quản lý đầu tư công nghệ thông tin và đảm bảo tăng cường gắn kết giữa cải thiện công nghệ, nghiệp vụ khi triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết nghiệp vụ của các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc lựa chọn giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm cho các dự án công nghệ thông tin triển khai tại tỉnh Kon Tum. Cung cấp thông tin đầu vào phục vụ thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công các dự án công nghệ thông tin triển khai tại tỉnh; Cung cấp thông tin cho lãnh đạo các cấp phục vụ việc xác định các dự án/hạng mục công nghệ thông tin ưu tiên triển khai trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Kiến trúc Chính quyền tử tỉnh được sử dụng để thiết lập mục tiêu chiến lược, chương trình chiến lược mà cơ quan cần thực hiện để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng; là yếu tố then chốt giúp xác định cơ hội trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu trong và giữa các cơ quan.
- Giúp giảm chi phí mua sắm cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm, vận hành của các hệ thống công nghệ thông tin; giảm thiểu rủi ro trong triển khai công nghệ thông tin của cơ quan thông qua việc hỗ trợ khái toán chính xác chi phí dự án; tuân thủ các quy định, quy chế của cấp có thẩm quyền; bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với các thiết kế về công nghệ thông tin...
- Đối với các dự án công nghệ thông tin do cơ quan nhà nước làm chủ đầu tư, việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế thi công và triển khai thực hiện phải phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum.
- Xác định lộ trình và kế hoạch tổng thể trong việc triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum.
2. Định hướng phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum
- Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp của các cơ quan nhà nước. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng phù hợp với định hướng của quốc gia về Chính phủ điện tử;
- Phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum theo hướng đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến; bảo đảm tích hợp dữ liệu, liên thông, chia sẻ, gửi nhận văn bản giữa các cơ quan, rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa và số hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
3. Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0
3.1. Sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum
Sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0 được mô tả tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
3.2. Nguyên tắc xây dựng Nền tảng chia sẻ, tích hợp (LGSP) của tỉnh Kon Tum.
Nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum được áp dụng theo 05 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1 |
Có khả năng liên thông |
Phát biểu nguyên tắc |
- Nên tăng cường áp dụng các quy định, chính sách và các tiêu chuẩn để tăng khả năng liên thông. - Xác định các thành phần chung (gồm các chính sách, các tiêu chuẩn, ứng dụng, công nghệ hiện tại có thể áp dụng) theo lĩnh vực liên thông và đưa ra các chính sách, tiêu chuẩn và các thủ tục để đảm bảo sử dụng lại các sản phẩm kiến trúc (artefacts). Ví dụ: Định nghĩa cấu trúc dữ liệu, tập dữ liệu mức địa phương,... đưa ra các tiêu chuẩn cho phép có nhiều lựa chọn và giảm gánh nặng về quản lý. |
Sự cần thiết |
- Loại bỏ việc chắp vá các giải pháp công nghệ thông tin trong nhiều sở, ban, ngành,... trong tỉnh không thể “giao tiếp” hoặc trao đổi dữ liệu với nhau. Liên thông cho phép trao đổi thông tin liền mạch, sử dụng lại mô hình dữ liệu và tăng khả năng thay đổi dữ liệu giữa các hệ thống. - Tăng khả năng kết nối, cộng tác, truy cập hiệu quả và dễ dàng tích hợp dữ liệu để trao đổi giữa các sở, ban, ngành với nhau và với những người dùng dịch vụ như công dân, doanh nghiệp, cán bộ công chức. |
Nguyên tắc 2 |
Khả năng bảo mật |
Phát biểu nguyên tắc |
Đảm bảo tính riêng tư của thông tin công dân (ví dụ: hồ sơ y tế), thông tin nghiệp vụ (ví dụ: số liệu thống kê của các sở, ban, ngành,...) và thông tin bí mật của các cơ quan nhà nước trong tỉnh (ví dụ: Thỏa thuận mang tính bí mật) để giúp thực thi các hạn chế của những quy định pháp lý về truy cập và phổ biến thông tin. |
Sự cần thiết |
Khả năng bảo mật đảm bảo rằng thông tin và dữ liệu bí mật sẽ được phân loại và bảo vệ tương ứng. Tính riêng tư sẽ không được đảm bảo nếu chỉ bằng các tiêu chuẩn kỹ thuật, cần thiết phải có quy trình, những thỏa thuận, quy định trong toàn tỉnh để quản lý. |
Nguyên tắc 3 |
Dựa trên các tiêu chuẩn mở |
Phát biểu nguyên tắc |
Tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn mở. |
Sự cần thiết |
- Tuân thủ tiêu chuẩn có nhiều lựa chọn nhà cung cấp sẽ tăng khả năng cạnh tranh và cơ hội tìm kiếm nền tảng. Các thuộc tính của các tiêu chuẩn mở như độc lập về nền tảng, trung lập nhà cung cấp và khả năng sử dụng trên nhiều giải pháp triển khai, mô hình thiết lập các tiêu chuẩn mở cho phép trao đổi thông tin bền vững, tăng khả năng tương tác, tính linh hoạt, bảo vệ dữ liệu và giảm thiểu sự phụ thuộc về công nghệ, nhà cung cấp độc quyền. - Áp dụng các tiêu chuẩn mở sẽ giúp lưu trữ hồ sơ điện tử và dữ liệu của tỉnh dễ dàng với việc sử dụng các định dạng tệp tin dữ liệu mở. |
Nguyên tắc 4 |
Phù hợp với tiêu chuẩn, hướng dẫn trong nước và quốc tế về kiến trúc hướng dịch vụ |
Phát biểu nguyên tắc |
Thiết kế LGSP phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế về SOA, phù hợp với hướng dẫn về LGSP tại Công văn số 1178/BTTTT-THH để đảm bảo tính chuẩn hóa trong thiết kế, triển khai thành phần này. |
Sự cần thiết |
- LGSP là thành phần nền tảng nhằm triển khai Chính quyền điện tử của địa phương theo kiến trúc hướng dịch vụ, cho phép phát triển nhanh chóng, bổ sung và triển khai các dịch vụ, dễ dàng bảo trì và nâng cao hiệu suất làm việc, do đó, việc thiết kế, triển khai LGSP của địa phương cần phù hợp với tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, đảm bảo tính chuẩn hóa, tăng khả năng thành công trong thiết kế, triển khai thành phần này tại địa phương. - Tại Công văn số 1178/BTTTT-THH đã có gợi ý về các thành phần tiêu biểu của một LGSP, do đó, LGSP của địa phương cần phù hợp với hướng dẫn. |
Nguyên tắc 5 |
Sử dụng các dịch vụ Web cho việc trao đổi thông tin |
Phát biểu nguyên tắc |
Các dịch vụ Web được sử dụng giữa các lớp dịch vụ. Mức độ chi tiết của các dịch vụ tạo ra trong LGSP không nên quá hoàn hảo để hạn chế số lượng rất lớn các dịch vụ không có khả năng kiểm soát, bởi vì khi có một thay đổi nhỏ sẽ dẫn đến một tập các thay đổi với những dịch vụ có liên quan khác. |
Sự cần thiết |
- Bằng việc sử dụng các dịch vụ web để giao tiếp giữa các lớp dịch vụ, Tỉnh có thể tạo ra khả năng giám sát và chiến lược an toàn thông tin trong toàn tỉnh. - Cho phép tuân thủ các đặc tả kỹ thuật web (tiêu chuẩn công nghiệp OASIS WS) về an toàn thông tin, về liên thông và về khả năng tin cậy. |
4. Lộ trình triển khai các nhiệm vụ chính
Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.
Ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, ngân sách huyện) đảm bảo một phần kinh phí để thực hiện các chương trình, nhiệm vụ được đề xuất theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh. Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin đủ năng lực cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Xây dựng Kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh Kon Tum trên cơ sở Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, phiên bản 1.0.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh;
+ Tham mưu xây dựng nền tảng tích hợp Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin của tỉnh Kon Tum;
+ Tham mưu xây dựng Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Kon Tum; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh, vận hành Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum.
- Tổ chức thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh;
- Cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0) và thường xuyên cập nhật, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các phiên bản tiếp theo phù hợp với các phiên bản cập nhật Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; triển khai áp dụng Kiến trúc Chính phủ điện tử tỉnh đã được phê duyệt trong quá trình xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tại tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, triển khai thực hiện:
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Xây dựng các ứng dụng công nghệ thông tin cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan, hằng năm tổng hợp, thẩm định, bố trí kinh phí đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện các hoạt động triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chung, trọng yếu khi triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum phù hợp với khả năng ngân sách tỉnh, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Khi triển khai thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo tuân thủ theo quy định của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Tăng cường năng lực của đội ngũ tham mưu lĩnh vực công nghệ thông tin để đáp ứng khả năng quản trị, vận hành, sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin triển khai theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Nghiên cứu các nguyên tắc định hướng áp dụng vào các hoạt động, dự án, đề xuất của đơn vị liên quan đến việc xây dựng đô thị thông minh, trong đó đặc biệt quan tâm xây dựng lộ trình cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đảm bảo các tiện ích đến được với mọi tầng lớp nhân dân.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát nguồn nhân lực công nghệ thông tin hiện có để đề xuất kế hoạch, phương án bổ sung, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng cả về chất lượng, số lượng phục vụ tham gia triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông: Xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm đối với nhiệm vụ, dự án được giao, xác định quy mô, phạm vi, nhu cầu nguồn lực, giải pháp công nghệ, các bước thực hiện cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tổ chức khảo sát, đánh giá toàn bộ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cùng các yêu cầu, nhu cầu đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ triển khai các chương trình, dự án đề xuất trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh. Thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả, hiệu quả triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử định kỳ hằng năm để báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thay đổi nội dung dự án đầu tư, lộ trình, mức độ ưu tiên... đảm bảo phù hợp với tình hình, nhu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, hiệu quả, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, nhất là các vấn đề liên quan đến nâng cao chất lượng phục vụ công dân, doanh nghiệp và phát triển bền vững, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
6. Các tổ chức đoàn thể, hiệp hội khác
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tổ chức vận động, tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Chính quyền điện tử tỉnh.
- Đóng vai trò là cầu nối giữa người dân với các cấp chính quyền, tạo điều kiện để người dân tham gia và đóng góp ý kiến vào các chương trình, dự án xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MÔ HÌNH TỔNG THỂ KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG CQĐT KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên dự án (đề xuất), nội dung thực hiện |
Lộ trình thực hiện |
Ghi chú |
|
Giai đoạn 2019 - 2020 |
Giai đoạn 2021-2015 |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) |
|
|
|
- |
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP), bao gồm các ứng dụng nền tảng. |
2019 |
|
|
- |
Xây dựng ứng dụng xác thực, cấp quyền người dùng |
2019 |
|
|
- |
Xây dựng hệ thống Quản lý danh mục dùng chung |
2019 |
|
|
- |
Xây dựng và cải tiến quy trình tin học hóa nghiệp vụ |
2019 - 2020 |
|
|
- |
Xây dựng kết nối giữa các hệ thống thông qua LGSP |
2019 - 2020 |
|
|
- |
Xây dựng kết nối đến CSDL quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương |
|
2021 -2025 |
|
2 |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
2018-2019 |
|
|
3 |
Xây dựng các ứng dụng nghiệp vụ Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum |
|
|
|
- |
Xây dựng Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một Nền tảng cổng |
2019 |
|
|
- |
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập trung. |
2019 |
|
|
- |
Hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia. |
2019 |
|
(2) |
- |
Xây dựng và tích hợp Quản lý cán bộ, công chức, viên chức (Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức) với Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ. |
2019 - 2020 |
|
|
- |
Xây dựng CSDL người dùng. |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
- |
Xây dựng CSDL về giải quyết thủ tục hành chính. |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
4 |
Xây dựng Hệ thống EAMS |
|
|
|
4.1 |
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý kiến trúc để phục vụ việc quản lý kiến trúc |
2020 |
|
|
5 |
Hệ thống Thư điện tử |
|
|
|
- |
Triển khai Hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh Kon Tum |
2019 |
|
|
6 |
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, tuyên truyền |
|
|
(1) |
- |
Đào tạo các cán bộ, CNVC về kiến trúc. |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
- |
Tư vấn quản trị kiến trúc Kon Tum. |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
- |
Các nhiệm vụ tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước: Tuyên truyền về ý nghĩa và hiệu quả của việc thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử. |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
7 |
Xây dựng, nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh |
|
|
(1) |
- |
Xây dựng, nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh Kon Tum (phần cứng, phần mềm thương mại) (bao gồm cả an toàn bảo mật; sao lưu dữ liệu cho trung tâm dữ liệu...); |
|
2021-2025 |
|
- |
Xây dựng các ứng dụng Quản lý thống kê, báo cáo, tìm kiếm; |
|
2021-2025 |
|
- |
Xây dựng ứng dụng vận hành hệ thống với các chức năng chính: Giám sát hệ thống, Quản lý cấu hình, Quản lý truy cập từ xa, Quản lý tình trạng kết nối, Đồng bộ hóa. |
|
2021-2025 |
|
8 |
Trang bị cơ sở hạ tầng cho cơ quan nhà nước |
|
|
(1) |
- |
Trang bị cơ sở hạ tầng CNTT cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã và tương đương. |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
- |
Trang bị cơ sở hạ tầng cho bộ phận hỗ trợ công dân, doanh nghiệp |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
- |
Nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình |
2020 |
|
|
9 |
Xây dựng hệ thống an toàn thông tin toàn tỉnh đảm bảo theo Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại. |
|
|
(1) |
- |
Xây dựng các chính sách an toàn bảo mật. |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
- |
Giám sát an toàn bảo mật. |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
- |
Bảo mật mức vật lý (nhận diện, quan sát, truy cập vật lý...). |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
- |
Triển khai hệ thống giám sát mã độc tập trung (giải pháp endpoint security). |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
10 |
Xây dựng các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ Trung tâm phục vụ hành chính công |
|
|
|
- |
Xây dựng các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh. |
2019 |
|
|
- |
Xây dựng các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
2019 |
|
|
Ghi chú:
(1): Triển khai thực tế theo nhu cầu và khả năng cân đối, bố trí vốn theo tình hình thực tế của địa phương.
(2): Trong đó: Đến năm 2020 đáp ứng tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc thẩm quyền của địa phương và tích hợp vào Cổng dịch vụ công quốc gia.
Nghị quyết 17/NQ-CP về chi hỗ trợ tiền ăn và bồi dưỡng chống dịch COVID-19 trong 05 ngày Tết Nguyên đán năm Tân Sửu 2021 Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 09/02/2021
Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2020 về chính sách hỗ trợ xã An toàn khu, vùng An toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ về hợp tác Biển và Nghề cá giữa Việt Nam - Indonesia Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/01/2017
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Hiệp định ASEAN về Trang thiết bị y tế Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Công văn 2384/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến thức Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Trường Đại học Luật thuộc Đại học Huế Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2014 gia nhập Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 08/01/2014
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2013 phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2013 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2013 Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2012 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2011 Ban hành: 07/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2011 bổ nhiệm Hội đồng thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tập đoàn Dệt may Việt Nam Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 09/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2009 Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho nhân dân và Cán bộ thị trấn Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An và Công ty Cây ăn quả Nghệ An Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021