Quyết định 280/QĐ-TTg về điều chỉnh Kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2014-2016; kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương (bao gồm trái phiếu Chính phủ) sang năm 2018
Số hiệu: | 280/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 08/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 280/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2014 - 2016; KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN, GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (BAO GỒM TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ) SANG NĂM 2018
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 468/NQ-UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc Điều chỉnh kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2014 - 2016; kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân vốn đầu tư từ ngân sách trung ương năm 2015 đối với dự án của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 652/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Danh Mục dự án và mức vốn trái phiếu Chính phủ Điều chỉnh giảm giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2014 - 2016, Danh Mục dự án và mức vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2014 - 2016, Danh Mục dự án và mức vốn ngân sách trung ương kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân sang năm 2018 theo các Phụ lục đính kèm.
Điều 2.
1. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước (bao gồm trái phiếu Chính phủ) năm 2018 được giao tại Điều 1 Quyết định này.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo.
2. Giao Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thu hồi vốn trái phiếu Chính phủ Điều chỉnh giảm giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2014 - 2016.
b) Không cho giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch hằng năm của mỗi dự án vượt tổng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2014-2016 sau khi Điều chỉnh.
c) Báo cáo tình hình thu hồi vốn trái phiếu Chính phủ Điều chỉnh giảm giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2014 - 2016 và tình hình giải ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước (bao gồm trái phiếu Chính phủ) kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân sang năm 2018 theo định kỳ hằng tháng và hằng quý theo quy định.
3. Các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Điều 1 Quyết định này:
a) Quyết định hoặc thông báo danh Mục dự án và mức vốn trái phiếu Chính phủ Điều chỉnh giảm, bổ sung giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2014 - 2016; danh Mục dự án và mức vốn kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân vốn ngân sách nhà nước (bao gồm trái phiếu Chính phủ) sang năm 2018 cho các đơn vị trực thuộc để thực hiện; đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 3 năm 2018.
b) Định kỳ hằng tháng, quý và cả năm báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước (bao gồm trái phiếu Chính phủ) kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2018 theo quy định.
c) Chịu trách nhiệm đối với tính chính xác về thông tin, số liệu của các dự án do bộ, địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Các dự án bổ sung vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2014 - 2016 và Dự án 991B của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao Điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015, giai đoạn 2014 - 2016 và kéo dài thời gian giải ngân vốn ngân sách trung ương (bao gồm trái phiếu Chính phủ) tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012-2015 VÀ 2014-2016
(Kèm theo Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Bộ/Tỉnh, thành phố |
Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn TPCP giai đoạn 2012-2015 và 2014-2016 |
||
Tổng số vốn Điều chỉnh giảm |
Trong đó: |
|||
Giai đoạn 2012-2015 |
Giai đoạn 2014-2016 |
|||
|
TỔNG SỐ |
3.776.868 |
1.365.608 |
964.128 |
I |
TRUNG ƯƠNG |
2.161.887 |
197.682 |
517.073 |
1 |
Bộ Giao thông Vận tải |
1.447.132 |
|
|
2 |
Bộ Quốc phòng |
193.541 |
161.788 |
31.753 |
3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
512.467 |
29.894 |
482.573 |
4 |
Bộ Y tế |
8.747 |
6.000 |
2.747 |
II |
ĐỊA PHƯƠNG |
1.614.981 |
1.167.926 |
447.055 |
|
Vùng miền núi phía Bắc |
717.974 |
547.560 |
170.414 |
1 |
Hà Giang |
87.567 |
87.496 |
71 |
2 |
Tuyên Quang |
2.833 |
2.833 |
|
3 |
Cao Bằng |
128.751 |
18.513 |
110.238 |
4 |
Lạng Sơn |
5.140 |
5.140 |
|
5 |
Lào Cai |
29.475 |
23.448 |
6.027 |
6 |
Yên Bái |
17.193 |
734 |
16.459 |
7 |
Thái Nguyên |
4.219 |
4.202 |
17 |
8 |
Bắc Kạn |
29.153 |
29.153 |
|
9 |
Phú Thọ |
28.833 |
7.524 |
21.309 |
10 |
Bắc Giang |
3.819 |
3.819 |
|
11 |
Hòa Bình |
95.739 |
93.761 |
1.978 |
12 |
Sơn La |
49.294 |
48.759 |
535 |
13 |
Lai Châu |
168.921 |
156.333 |
12.587 |
14 |
Điện Biên |
67.037 |
65.846 |
1.191 |
|
Đồng bằng Sông Hồng |
99.413 |
40.608 |
58.804 |
15 |
Hà Nội |
4.747 |
4.747 |
|
16 |
Hải Phòng |
1.867 |
1.866 |
|
17 |
Quảng Ninh |
45.727 |
190 |
45.538 |
18 |
Hải Dương |
2.122 |
2.107 |
14 |
19 |
Hưng Yên |
616 |
616 |
|
20 |
Vĩnh Phúc |
15.786 |
11.040 |
4.746 |
21 |
Bắc Ninh |
6.288 |
6.288 |
|
22 |
Hà Nam |
1.050 |
575 |
475 |
23 |
Nam Định |
2.433 |
2.433 |
|
24 |
Ninh Bình |
4.058 |
737 |
3.321 |
25 |
Thái Bình |
14.718 |
10.008 |
4.710 |
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
267.421 |
134.322 |
133.099 |
26 |
Thanh Hóa |
58.575 |
18.315 |
40.260 |
27 |
Nghệ An |
51.845 |
21.221 |
30.624 |
28 |
Hà Tĩnh |
15.612 |
4.468 |
11.144 |
29 |
Quảng Bình |
1.657 |
1.657 |
|
30 |
Quảng Trị |
1.372 |
161 |
1.211 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
5.036 |
1.709 |
3.327 |
32 |
Đà Nẵng |
2.658 |
2.658 |
|
33 |
Quảng Nam |
12.847 |
11.159 |
1.688 |
34 |
Quảng Ngãi |
33.023 |
33.023 |
|
35 |
Bình Định |
6.243 |
6.241 |
2 |
36 |
Phú Yên |
63.878 |
25.225 |
38.653 |
37 |
Khánh Hòa |
7.397 |
1.206 |
6.190 |
38 |
Ninh Thuận |
3.423 |
3.422 |
|
39 |
Bình Thuận |
3.855 |
3.855 |
|
|
Tây Nguyên |
38.183 |
30.157 |
8.026 |
40 |
Đắk Lắk |
9.634 |
9.634 |
|
41 |
Đắk Nông |
11.595 |
3.569 |
8.026 |
42 |
Gia Lai |
4.432 |
4.432 |
|
43 |
Kon Tum |
6.645 |
6.645 |
|
44 |
Lâm Đồng |
5.877 |
5.877 |
|
|
Đông Nam Bộ |
52.579 |
35.660 |
16.918 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
6.581 |
6.581 |
|
46 |
Đồng Nai |
23 |
23 |
|
47 |
Bình Phước |
31.154 |
27.417 |
3.737 |
48 |
Tây Ninh |
14.820 |
1.639 |
13.181 |
|
Đồng bằng Sông Cửu Long |
439.411 |
379.619 |
59.792 |
49 |
Long An |
5.185 |
5.185 |
|
50 |
Tiền Giang |
23.083 |
11.976 |
11.107 |
51 |
Bến Tre |
45.985 |
45.985 |
|
52 |
Trà Vinh |
7.325 |
7.325 |
|
53 |
Vĩnh Long |
1.958 |
1.958 |
|
54 |
Cần Thơ |
196.008 |
193.851 |
2.157 |
55 |
Hậu Giang |
16.015 |
5.529 |
10.485 |
56 |
Sóc Trăng |
3.920 |
3.920 |
|
57 |
An Giang |
26.093 |
26.093 |
|
58 |
Đồng Tháp |
1.298 |
1.298 |
|
59 |
Kiên Giang |
66.986 |
65.803 |
1.183 |
60 |
Bạc Liêu |
23.700 |
5.188 |
18.512 |
61 |
Cà Mau |
21.856 |
5.508 |
16.348 |