Quyết định 22/2016/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Nghệ An
Số hiệu: 22/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Nguyễn Xuân Đường
Ngày ban hành: 02/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2016/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 02 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2016 TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn gốc từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 193/2015/NQ-HĐND ngày 20/12/2015 của HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 15 về việc phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2016;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 314/TTr-STC ngày 26/02/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 tỉnh Nghệ An (Có các Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 kèm theo).

Hình thức công khai: đăng trên Công báo tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đường

 

Phụ lục 1

PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

DỰ TOÁN NĂM 2016

1

2

3

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (A+B)

10.281.000

 

 

 

A

Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước

10.264.000

 

 

 

I

Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước)

8.994.000

 

Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất

7.494.000

1

Thu từ doanh nghiệp Trung ương

931.000

2

Thu từ doanh nghiệp địa phương

125.000

3

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

280.000

4

Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh

3.850.000

5

Lệ phí trước bạ

600.000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

37.000

7

Thuế thu nhập cá nhân

338.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

570.000

9

Thu phí và lệ phí

184.000

 

 - Phí và lệ phí trung ương

66.000

 

 - Phí và lệ phí địa phương

118.000

10

Thu tiền sử dụng đất

1.500.000

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

180.000

12

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

79.000

13

Thu khác ngân sách

260.000

14

Thu ngân sách xã

60.000

II

Thu từ hoạt động XNK

1.270.000

 

 

 

B

Thu XSKT

17.000

 

 

 

 

Phụ lục 2

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 02/03/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN 2016

1

2

3

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

10.281.000

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

10.264.000

I

Thu nội địa

8.994.000

II

Thu từ hoạt động XNK

1.270.000

B

THU XSKT

17.000

 

TỔNG NGUỒN CHI NSĐP (A+B+C) (*)

19.938.971

A

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

8.937.846

I

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

8.796.446

II

Thu chuyển nguồn năm 2015

141.400

B

BỔ SUNG TỪ NSTW

10.584.125

I

Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách

5.138.837

II

Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch

5.445.288

1

Vốn đầu tư XDCB

2.278.207

1.1

Vốn thiết bị ngoài nước

995.037

1.2

Vốn XDCB theo chương trình Chính phủ

1.283.170

2

Chi thường xuyên

2.692.648

2.1

Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác

1.461.864

2.2

Kinh phí cải cách tiền lương TW cấp

1.230.784

3

CTMT quốc gia

474.433

3.1

 Vốn đầu tư XDCB

275.320

3.2

 Vốn sự nghiệp

199.113

C

NGUỒN KHÁC

417.000

1

Thu XSKT

17.000

2

Tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN

400.000

3

Vay Chương trình kiên cố hóa KM, GTNT

0

(*) Ghi chú: Tổng nguồn chi NSĐP năm 2016 đã bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên lần 2 (138.290 triệu đồng) để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016.

 

Phụ lục 3

DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 02/03/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán 2016 được chi (đã trừ TK lần 1 và TK lần 2)

Trong đó

Ngân sách tỉnh

A

B

2

2.1

 

Tổng chi Ngân sách địa phương (I+II+III)

19.938.971

9.961.892

 

 

 

 

I

Chi đầu tư phát triển

5.567.327

4.636.027

1

Nguồn vốn trong nước

2.596.800

1.665.500

2

Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước

995.037

995.037

3

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW

1.283.170

1.283.170

4

Thu XSKT đầu tư trở lại

17.000

17.000

5

Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư)

275.320

275.320

6

Tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN

400.000

400.000

II

Chi thường xuyên :

14.082.494

5.163.785

1

Chi trợ giá các mặt hàng chính sách; hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách

60.273

60.273

2

Chi sự nghiệp kinh tế

1.503.698

1.123.052

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

6.036.063

813.640

4

Chi sự nghiệp y tế

1.391.546

818.455

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

37.685

37.685

6

Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin, thể dục -thể thao

177.241

72.835

7

Chi các ngày lễ lớn

10.000

10.000

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

69.000

37.861

9

Chi bảo đảm xã hội

728.192

561.281

10

Chi quản lý hành chính

2.643.987

527.313

10.1

Chi quản lý nhà nước

1.952.504

340.931

10.2

Chi ngân sách Đảng

407.978

128.038

10.3

Chi hội, đoàn thể

157.366

45.215

10.4

Hội đồng nhân dân

123.640

10.629

10.5

Hỗ trợ đoàn kinh phí hoạt động Đoàn ĐB Quốc hội

2.500

2.500

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

279.239

172.839

12

Chi thi đua khen thưởng

25.000

25.000

13

Chi khác ngân sách

215.143

60.721

14

Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin

85.400

70.000

15

Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác

391.985

391.985

16

Chi bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; kinh phí đảm bảo an toàn giao thông

20.000

20.000

17

Trả phí, lãi vay đầu tư

15.000

15.000

18

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.890

2.890

19

Phân bổ sau bao gồm cả tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp của các sự nghiệp

51.250

51.250

20

Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp)

200.613

200.613

21

10% tiết kiệm tăng thêm (lần 2) để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016

138.290

91.092

III

Dự phòng

289.150

162.081

 

 

 

 

 


Phụ lục 4

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2016 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 02/03/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Dự toán 2016 được chi (đã trừ TK lần 1, TK lần 2)

1

2

3

 

A

Quản lý hành chính

399.276

 

I

Quản lý nhà nước cấp tỉnh

340.931

 

1

Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An

29.034

 

2

Ban Tôn giáo tỉnh

2.422

 

3

VP Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND

7.012

 

4

Sở Kế hoạch & Đầu tư

9.954

 

5

Thanh Tra tỉnh

6.880

 

6

Kinh phí các Đoàn thanh tra, kiểm tra

2.275

 

7

Sở Tài chính

12.409

 

8

Phòng công chứng số 1

444

 

9

Phòng công chứng số 2

343

 

10

Trung tâm trợ giúp pháp lý

2.161

 

11

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

8.347

 

12

Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội

1.615

 

13

Sở Y tế

6.757

 

14

Sở Nông nghiệp và PTNT

12.947

 

15

Sở Giáo dục & Đào tạo

10.163

 

16

Sở Nội vụ

6.435

 

17

Ban thi đua khen thưởng

2.775

 

18

Chi cục Phát triển nông thôn

9.277

 

19

Chi cục Quản lý thị trường

14.858

 

20

Ban Dân tộc

7.090

 

21

Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản

3.139

 

22

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.405

 

23

Chi cục Lâm nghiệp

3.545

 

24

Sở Thông tin và Truyền thông

7.096

 

25

Sở Công Thương

7.988

 

26

Sở Giao thông vận tải

4.595

 

27

Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh

2.398

 

28

Thanh tra giao thông

6.571

 

29

Sở Xây dựng

5.635

 

30

Thanh tra xây dựng

1.480

 

31

Sở Tài nguyên và Môi trường

7.938

 

32

Chi cục bảo vệ môi trường

3.514

 

33

Văn phòng Sở Tư pháp

6.875

 

34

KP soạn thảo VB QPPL và các đề án của tỉnh

1.400

 

35

Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình

3.128

 

36

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

2.480

 

37

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

8.956

 

38

Sở Khoa học và Công nghệ

4.153

 

39

Liên minh hợp tác xã

3.129

 

40

Sở Ngoại vụ

5.595

 

41

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm và thuỷ sản

2.156

 

42

Chi cục nuôi trồng thủy sản

2.645

 

43

KP hoạt động tôn giáo, dân tộc

3.614

 

44

Kinh phí trang phục thanh tra (các đơn vị)

840

 

45

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính

2.500

 

46

BQL Khu kinh tế Đông Nam

5.052

 

47

Công ty phát triển các Khu công nghiệp

1.153

 

48

Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh giao

3.020

 

-

Cục Thống kê Nghệ An

250

 

-

Liên đoàn lao động tỉnh (quy chế dân chủ)

20

 

-

Cục thi hành án dân sự tỉnh (KP Ban chỉ đạo thi hành án dân sự: 100 trđ; Hỗ trợ hoạt động theo CV 17558/LB: BTC-BTP: 150 trđ)

250

 

-

Kho bạc Nghệ An (bao gồm cả kinh phí bảo trì hệ thống phần mềm chung)

500

 

-

Cục thuế tỉnh (hỗ trợ công các tuyên truyền và thu Ngân sách)

1.000

 

-

Tòa án nhân dân tỉnh (Kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động)

1.000

 

49

Trung tâm khuyến công và tư vấn PT công nghiệp

1.059

 

50

Chi đoàn ra, đoàn vào

3.000

 

51

Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ -CP

51.197

 

52

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng

21.978

 

II

Hội đồng nhân dân tỉnh

10.629

 

1

Hoạt động của HĐND tỉnh

8.129

 

2

Dự phòng hoạt động HĐND tỉnh

2.500

 

III

Đoàn đại biểu Quốc hội

2.500

 

1

Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc hội

2.500

 

IV

Hội và đoàn thể

45.215

 

a

Hội NN quần chúng (hỗ trợ)

12.778

 

1

Hội Chữ thập đỏ

4.124

 

2

Hội Đông y

341

 

3

Hội Châm cứu

110

 

4

Hội làm vườn

256

 

5

Hội Kiến trúc sư

267

 

6

Hội Văn nghệ dân gian

57

 

7

Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

1.214

 

8

Hội Nhà báo

828

 

9

Hội Tâm lý giáo dục

53

 

10

Hội Luật gia

198

 

11

Hội Người mù

665

 

12

Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật

1.205

 

13

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

349

 

14

Hội Khuyến học

495

 

15

Hội Người cao tuổi

291

 

16

Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh

346

 

17

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

532

 

18

Đoàn Luật sư

57

 

19

Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin

499

 

20

Hội kế hoạch hoá gia đình

121

 

21

Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày

482

 

22

Hội PT hợp tác KT Việt - Lào - Cămpuchia

134

 

23

Hội sinh vật cảnh

81

 

24

Hội Kinh tế trang trại

73

 

b

Khối đoàn thể chính trị

32.437

 

1

Tỉnh đoàn

6.702

 

2

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

8.021

 

3

Hội Nông dân

7.578

 

4

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

7.594

 

5

Hội Cựu chiến binh

2.543

 

B

Sự nghiệp kinh tế

424.143

 

I

Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị

63.175

 

1

Quỹ địa chính

60.468

 

2

Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh

2.708

 

II

Sự nghiệp môi trường

64.891

 

1

Sự nghiệp môi trường - quan trắc

35.468

 

2

Sự nghiệp nước, biển và hải đảo, biến đổi khí hậu

6.318

 

3

Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản

451

 

4

Quỹ Bảo vệ môi trường

1.354

 

5

Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh

6.318

 

6

Chi cục Bảo vệ thực vật: Dự án Điều tra tổng thể, đánh giá phạm vi, mức độ ô nhiệm môi trường thuốc BVTV và đề xuất phương án xử lý các điểm ô nhiễm hóa chất BVTV cần xử lý đến năm 2025 trên địa bàn huyện Yên Thành (800 triệu đồng); Đánh giá tổng quan về dư lượng thuốc BVTV trên rau quả trong sản xuất kinh doanh rau quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An (1.200 triệu đồng)

2.000

 

7

Kinh phí xử lý môi trường cho các đề án không do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư; phân bổ sau

8.550

 

8

 Kinh phí hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

4.433

 

III

Khuyến nông - lâm

27.280

 

1

 Trung tâm khuyến nông tỉnh

14.802

 

2

21 Trạm khuyến nông huyện

12.478

 

-

Trạm khuyến nông huyện Anh Sơn

483

 

-

Trạm khuyến nông Thành phố Vinh

434

 

-

Trạm khuyến nông thị xã Cửa Lò

457

 

-

Trạm khuyến nông huyện Nghi Lộc

607

 

-

Trạm khuyến nông thị xã Thái Hoà

530

 

-

Trạm khuyến nông huyện Nghĩa Đàn

519

 

-

Trạm khuyến nông huyện Quỳ Hợp

534

 

-

Trạm khuyến nông Yên Thành

719

 

-

Trạm khuyến nông huyện Quỳ Châu

531

 

-

Trạm khuyến nông huyện Quế Phong

410

 

-

Trạm khuyến nônghuyện Tân Kỳ

493

 

-

Trạm khuyến nông huyện Con Cuông

626

 

-

Trạm khuyến nông huyện Nam Đàn

462

 

-

Trạm khuyến nông huyện Hưng Nguyên

436

 

-

Trạm khuyến nông huyện Đô Lương

508

 

-

Trạm khuyến nông huyện Kỳ Sơn

513

 

-

Trạm khuyến nông huyện Diễn Châu

770

 

-

Trạm khuyến nông huyện Quỳnh Lưu

672

 

-

Trạm khuyến nông huyện Tương Dương

466

 

-

Trạm khuyến nông huyện Thanh Chương

695

 

-

Trạm khuyến nông thị xã Hoàng Mai

478

 

-

Kinh phí phân bổ sau

1.136

 

IV

Sự nghiệp thuỷ sản

5.625

 

1

Trung tâm giống Thuỷ sản Nghệ An

1.531

 

2

Ban quản lý cảng cá Nghệ An

2.732

 

3

SN bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (Chi cục Khai thác và BVTS)

1.362

 

V

Đối ứng các dự án

16.609

 

1

Dự án hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu ở rừng và đồng bằng Nghệ An

564

 

2

Đối ứng dự án hợp tác kỹ thuật về quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp (JICA)

1.000

 

3

Đối ứng dự án REDD+

1.000

 

4

Đối ứng dự án cạnh tranh chăn nuôi và AT TP

3.000

 

5

Đối ứng dự án phục hồi và bền vững rừng phòng hộ

1.500

 

6

Đối ứng dự án Phát triển ngành lâm nghiệp (WB3)

1.500

 

7

Đối ứng Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững

1.200

 

8

Đối ứng các dự án khác

6.845

 

VI

Kinh phí xúc tiến đầu tư

4.200

 

VII

Kinh phí xúc tiến thương mại

1.000

 

VIII

Quỹ hỗ trợ nông dân

3.000

 

IX

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế

121.663

 

1

Đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thuỷ lợi

3.441

 

2

Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh MT nông thôn

1.349

 

3

Trung tâm kỹ thuật TNMT

1.952

 

4

Trung tâm giống cây trồng

4.798

 

5

Trung tâm công nghệ thông tin (TNMT)

1.476

 

6

Trung tâm quan trắc và kỹ thuật môi trường

2.120

 

7

Ban quản lý dự án chuyên ngành NN và PTNT

1.445

 

8

Ban quản lý dự án nông nghiệp và PTNT (NAPMU)

409

 

9

Chi cục văn thư lưu trữ Nghệ An

3.176

 

10

Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên

705

 

11

Trung tâm xúc tiến thương mại

755

 

12

Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính

1.427

 

13

Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất

1.492

 

14

Quỹ Bảo vệ môi trường

616

 

15

Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản

436

 

16

Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển

1.350

 

17

Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng

1.507

 

18

Trung tâm kiểm định xây dựng

419

 

19

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

1.831

 

20

Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới

1.365

 

21

Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An

985

 

22

Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An

714

 

23

Cổng thông tin điện tử Nghệ An

2.651

 

24

BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An

1.919

 

25

Khối tổng đội TNXP

9.307

 

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 1

824

 

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 2 - XDKT

1.103

 

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT

992

 

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 5

1.070

 

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 6 - XDKT

759

 

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 8

1.736

 

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 9

1.084

 

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 10

1.739

 

26

Vườn Quốc gia Pù Mát

18.985

 

27

Ban Quản lý rừng phòng hộ Kỳ Sơn

2.197

 

28

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Kỳ

1.667

 

29

BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt

8.013

 

30

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Châu

1.623

 

31

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Hợp

1.731

 

32

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tương Dương

3.205

 

33

Ban Quản lý rừng phòng hộ Con Cuông

2.029

 

34

Ban Quản lý rừng phòng hộ Thanh Chương

1.966

 

35

Ban Quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn

2.422

 

36

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nghi Lộc

1.023

 

37

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳnh Lưu

1.263

 

38

Ban Quản lý rừng phòng hộ Yên Thành

1.008

 

39

Ban Quản lý rừng phòng hộ Anh Sơn

1.349

 

40

BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù huống

4.747

 

41

Đoàn quy hoạch Lâm nghiệp

3.018

 

42

Chi cục Đê điều và phòng chống lụt bão

7.764

 

43

Chi cục Thuỷ lợi

2.539

 

44

Dự phòng tăng biên chế

7.472

 

X

Sự nghiệp nông nghiệp

46.506

 

1

Chi cục Thú y

14.541

 

2

Chi cục Bảo vệ thực vật

19.803

 

3

Trung tâm Giống chăn nuôi

5.162

 

4

Kinh phí phòng dịch bệnh

7.000

 

XI

Chi cục kiểm lâm

70.193

 

C

SN giáo dục - Đào tạo cấp tỉnh

813.640

 

I

Sự nghiệp giáo dục

153.473

 

II

Sự nghiệp đào tạo, đào tạo lại

306.967

 

III

Sự nghiệp dạy nghề

160.609

 

IV

Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP

155.650

 

V

Phân bổ sau lĩnh vực giáo dục

36.942

 

D

Sự nghiệp y tế

818.455

 

I

Sự nghiệp chữa bệnh

318.002

 

II

Sự nghiệp phòng bệnh

23.314

 

III

Sự nghiệp y tế khác

104.195

 

IV

Kinh phí mua thẻ BHYT

358.927

 

V

Kinh phí thực hiện Nghị định 116

13.153

 

VI

Kinh phí phân bổ sau

864

 

E

Sự nghiệp văn hoá

70.866

 

F

Sự nghiệp thể thao

1.969

 

G

Sự nghiệp PT truyền hình

37.861

 

H

Sự nghiệp LĐTB & xã hội

561.280

 

I

Các đơn vị trực thuộc

49.514

 

II

Hoạt động sự nghiệp ngành

20.422

 

III

Kp thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP về chính sách bảo trợ xã hội

361.398

 

IV

Hỗ trợ người có công với CM cải thiện nhà ở

5.000

 

V

Kinh phí thực hiện QĐ 18/2011/QĐ-TTg

3.000

 

VI

Trợ cấp TNXP, hỗ trợ GĐ có 2 con bị nhiễm chất độc HH

3.492

 

VII

Thăm hỏi đảng viên vùng giáo, cán bộ cốt cán

15.000

 

VIII

Thăm hỏi, hỗ trợ khác

41.519

 

XIX

Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

61.936

 

I

Sự nghiệp nghiên cứu khoa học

37.685

 

K

Chi thi đua khen thưởng

25.000

 

L

TW hỗ trợ theo mục tiêu

3.000

 

M

Chi quản lý CTMT

1.500

 

 

 

 

 

 


Phụ lục 6

CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh)

TT

Đơn vị

Các khoản phân chia giữa NS tỉnh, NS huyện và NS xã

Thu từ DNNN (không kể các đơn vị hạch toán toàn ngành)

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

Thuế thu nhập cá nhân do VP Cục thuế thu

Thuế tài nguyên, tiền thuê đất

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

(trừ thuế TNCN do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu)

Lệ phí trước bạ

(không kể trước bạ nhà đất)

Lệ phí trước bạ nhà đất;

Thuế sử dụng đất phi NN;

Môn bài cá thể NQD

Thuế GTGT, TNDN, thu khác của CTN-DV-NQD thuộc doanh nghiệp

(trừ những đơn vị do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu)

Thuế GTGT, thu khác của CTN-DV-NQD thuộc hộ cá thể

(trừ những đơn vị do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu)

Thuế TTĐB của CTN-DV-NQD (trừ các đ/v do Cục thuế thu)

Thu cân đối NS xã

 

 

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS huyện

NS xã

1

2

3

4

5

6

7

8.1

8.2

8.3

9.1

9.2

9.3

10.1

10.2

10.3

11.1

11.2

11.3

12.1

12.2

12.3

13

14

1

T.P Vinh

100

100

100

100

100

40

55

5

40

60

0

0

30

70

70

30

0

0

70

30

100

100

2

Hưng Nguyên

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

3

Nam Đàn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

4

Nghi Lộc

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

5

Diễn Châu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

6

Quỳnh Lưu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

7

Yên Thành

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

8

Đô Lương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

9

Thanh Chương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

10

Anh Sơn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

11

Tân Kỳ

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

12

Nghĩa Đàn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

13

Quỳ Hợp

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

14

Quỳ Châu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

15

Quế Phong

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

16

Con Cuông

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

17

Tương Dương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

18

Kỳ Sơn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

19

TX Cửa Lò

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

30

70

0

0

50

50

100

100

20

TX Thái Hoà

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

21

TX Hoàng Mai

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

Ghi chú:

- Cty CP là các DNNN đã chuyển đổi sang hình thức Cty CP 

- Thu cân đối ngân sách xã bao gồm các khoản thu của xã: Thu sự nghiệp; Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản; Thu khác ngân sách xã

- Các khoản phân chia 100% thực hiện theo Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2016 của UBND tỉnh và Hướng dẫn của Sở Tài chính - KBNN tỉnh

- Tiền sử dụng đất thực hiện phân chia các cấp ngân sách

- Các khoản thu CTN-DV NQD do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu điều tiết về ngân sách tỉnh 100%

- Năm 2016 do ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách tại biểu phân chia tiền sử dụng đất.


Phụ lục 7

TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 02/03/2016 của UBND tỉnh)

TT

Đơn vị

Tỷ lệ % các cấp NS

Tổng số (triệu đồng)

Tiền SD đất các cấp NS hưởng

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

1

2

3

4=5+6+7

5

6

7

 

Tổng cộng

 

 

 

1.500.000

568.700

532.800

398.500

1

TP. Vinh

 

 

 

768.000

318.400

263.200

186.400

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

 

0

0

0

-

Tiền đất Đại lộ Lê Nin

80

10

10

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

220.000

154.000

44.000

22.000

-

Khác

30

40

30

548.000

164.400

219.200

164.400

2

Hưng Nguyên

 

 

 

55.000

22.000

16.500

16.500

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

55.000

22.000

16.500

16.500

3

Nam Đàn

 

 

 

45.000

13.500

18.000

13.500

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

30

40

30

45.000

13.500

18.000

13.500

4

Nghi Lộc

 

 

 

50.000

20.000

15.000

15.000

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

50.000

20.000

15.000

15.000

5

Diễn Châu

 

 

 

80.000

32.000

24.000

24.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

80.000

32.000

24.000

24.000

6

Quỳnh Lưu

 

 

 

70.000

28.000

21.000

21.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

70.000

28.000

21.000

21.000

7

Yên Thành

 

 

 

90.000

36.000

27.000

27.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

90.000

36.000

27.000

27.000

8

Đô Lương

 

 

 

100.000

40.000

30.000

30.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

100.000

40.000

30.000

30.000

9

Thanh Chương

 

 

 

20.000

8.000

6.000

6.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

20.000

8.000

6.000

6.000

10

Anh Sơn

 

 

 

15.000

6.000

4.500

4.500

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

15.000

6.000

4.500

4.500

11

Tân Kỳ

 

 

 

10.000

4.000

3.000

3.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

10.000

4.000

3.000

3.000

12

Nghĩa Đàn

 

 

 

15.000

6.000

4.500

4.500

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

15.000

6.000

4.500

4.500

13

Quỳ Hợp

 

 

 

5.000

2.000

1.500

1.500

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

5.000

2.000

1.500

1.500

14

Quỳ Châu

 

 

 

1.000

400

300

300

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

1.000

400

300

300

15

Quế Phong

 

 

 

2.000

800

600

600

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

2.000

800

600

600

16

Con Cuông

 

 

 

1.000

400

300

300

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

1.000

400

300

300

17

Tương Dương

 

 

 

2.000

800

600

600

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

2.000

800

600

600

18

Kỳ Sơn

 

 

 

1.000

400

300

300

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

40

30

30

1.000

400

300

300

19

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

50.000

15.000

27.500

7.500

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

30

55

15

50.000

15.000

27.500

7.500

20

Thị xã Thái Hoà

 

 

 

50.000

15.000

20.000

15.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

30

40

30

50.000

15.000

20.000

15.000

21

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

70.000

0

49.000

21.000

-

Tiền đất khu đô thị

30

55

15

 

0

0

0

-

Khác

0

70

30

70.000

0

49.000

21.000

Ghi chú:

- Tiền sử dụng đất Khu đô thị các huyện, thành phố, thị xã (trừ Thị xã Hoàng Mai): Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.

- Tiền sử dụng đất Khu đô thị Thị xã Hoàng Mai: Ngân sách tỉnh 30%; Ngân sách thị xã 55%; ngân sách xã, phường, thị trấn 15%.

- Tiền sử dụng đất Đại lộ Vinh Cửa Lò: Ngân sách tỉnh 80%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.

- Tiền sử dụng đất thu từ các lô đất tái định cư trong các khu tái định cư đã xây dựng hoàn thành để đầu tư xây dựng hạ tầng các Khu tái định cư khác của Khu kinh tế Đông Nam: Ngân sách tỉnh 80%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%; ngân sách xã, phường, thị trấn: 10%.

- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất (bao gồm cả các dự án đầu tư xây dựng chuyển giao - BT) điều tiết theo quy định của Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2015 của UBND tỉnh

- Năm 2016 tiếp tục ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.

 UBND TỈNH NGHỆ AN