Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 1590/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 06/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1590/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1175/TTr-SNV ngày 29 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện Quy chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2244/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Đánh giá xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trong việc phục vụ nhân dân.
2. Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương và sự chủ động của cán bộ, công chức, viên chức trong công tác cải cách hành chính.
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
4. Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc của các bộ, cơ quan ngang bộ đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp tỉnh) gồm: Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
5. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; các chi cục và tổ chức tương đương chi cục trực thuộc các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh;
6. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được thực hiện thông qua Chỉ số cải cách hành chính.
2. Bám sát các quy định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính, đồng thời xem xét các đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện thực tế của mỗi cơ quan, mỗi cấp.
3. Đảm bảo chính xác, khách quan, minh bạch, dân chủ và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
4. Kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị phải gắn liền, phản ánh đúng thực chất kết quả, hiệu quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã được quy định.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 4. Nội dung và tiêu chí Chỉ số cải cách hành chính
1. Nội dung và tiêu chí Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh bao gồm:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính;
c) Tác động của cải cách hành chính.
2. Nội dung, tiêu chí, thang điểm chuẩn cụ thể để đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; cơ quan ngành dọc cấp tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tương ứng theo các Phụ lục 1, 1A, 2, 3, 4, 5 kèm theo Quy chế này.
3. Trên cơ sở nội dung, tiêu chí, thang điểm chuẩn nêu tại Khoản 2 Điều này, các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh chọn lọc, vận dụng các nội dung, tiêu chí phù hợp để xây dựng hệ thống tiêu chí, thang điểm phục vụ cho việc đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; đơn vị sự nghiệp, các chi cục và tương đương trực thuộc sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh. Cụ thể như sau:
a) Đối với các phòng chuyên môn cấp huyện, chi cục và tương đương trực thuộc sở: Vận dụng nội dung, tiêu chí, thang điểm của Phụ lục 1.
b) Đối với các chi cục và tương đương trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh: Vận dụng nội dung, tiêu chí và thang điểm của Phụ lục 4.
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Vận dụng nội dung, tiêu chí và thang điểm của Phụ lục 5.
Điều 5. Trình tự, thời gian tổ chức đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính được thực hiện định kỳ hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các cơ quan chuyên môn cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các chi cục và tổ chức tương đương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban, ngành; các đơn vị trực thuộc các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh căn cứ quy định, hướng dẫn của cơ quan cấp trên trực tiếp để tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính và gửi hồ sơ cho cơ quan cấp trên trực tiếp chậm nhất ngày 05 tháng 12 hàng năm.
Các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan cấp dưới, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình.
3. Các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan mình và gửi hồ sơ đề nghị thẩm định về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Để gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đúng thời hạn, việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có thể tiến hành đồng thời với quá trình tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan cấp dưới.
4. Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả xếp hạng trước ngày 10 tháng 01 năm sau liền kề.
Điều 6. Tổ chức Hội đồng đánh giá kết quả cải cách hành chính
1. Thành lập Hội đồng đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính để tự đánh giá, chấm điểm kết quả cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị như sau:
- Đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh công chức chuyên môn.
- Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Thủ trưởng các phòng, ban có liên quan và cán bộ, công chức chuyên trách cải cách hành chính.
- Đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Thành phần Hội đồng gồm Thủ trưởng cơ quan (làm Chủ tịch Hội đồng), lãnh đạo cấp phó cơ quan, Trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức chuyên trách cải cách hành chính.
Đối với các chi cục và tương đương, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cách thức tổ chức tự đánh giá, chấm điểm cho phù hợp và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện, không nhất thiết phải thành lập Hội đồng.
2. Ngoài các thành phần theo Khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ quan có thể mời thêm các thành phần khác tham gia Hội đồng để việc đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính bảo đảm các nguyên tắc tại Điều 3 Quy chế này.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ tình hình thực tế để quyết định việc thành lập Tổ giúp việc để tham mưu về chuyên môn cho Hội đồng.
3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
1. Tổng số điểm của các nội dung cải cách hành chính theo thang điểm chuẩn là 100 điểm, bao gồm cả điểm điều tra xã hội học và điểm thưởng, không làm tròn số thập phân.
2. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả thực hiện để tự chấm điểm theo mức độ hoàn thành công việc. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi đáp ứng toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện công việc, nhiệm vụ.
Việc tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị bắt buộc phải có các tài liệu kiểm chứng kèm theo để xác định mức độ tin cậy của việc đánh giá, chấm điểm. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, cơ quan, đơn vị phải có giải thích cụ thể bằng văn bản về cách đánh giá, tính điểm.
Trường hợp có nội dung, tiêu chí cải cách hành chính chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai hoặc do đặc thù mà không triển khai thì không đánh giá, chấm điểm nội dung, tiêu chí đó. Số điểm của các tiêu chí không đánh giá, chấm điểm sẽ được giảm trừ hoặc được bổ sung tiêu chí khác thay thế các tiêu chí không thực hiện.
b) Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học thì tại cột “Ghi chú” của Phụ lục viết tắt “ĐTXHH”. Việc cho điểm các tiêu chí này do Hội đồng đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cấp trên (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng, chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở, ngành, ngành dọc) hoặc Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (đối với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định căn cứ kết quả khảo sát, đánh giá sự hài lòng hàng năm.
c) Thẩm định chuyên môn:
- Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (Mục I) và các tiêu chí cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (Mục II); phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chấm điểm tiêu chí thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
- Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với tiêu chí cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính (Mục II);
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với tiêu chí cải cách tài chính công (Mục II);
- Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với tiêu chí công nghệ thông tin (Mục II);
- Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với tiêu chí áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thẩm định một số tiêu chí thành phần trong tiêu chí cải cách thể chế;
- Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với Mục điểm thưởng và xác định các nội dung bị trừ điểm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 8. Thẩm định kết quả tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
1. Hội đồng đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh chịu trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan cấp dưới trực tiếp, tham mưu công bố công khai kết quả xếp hạng theo thẩm quyền. Không thành lập Hội đồng thẩm định riêng.
2. Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính của tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng gồm:
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng;
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
- Các thành viên là lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất với các sở, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh sách thành viên Hội đồng.
b) Tổ giúp việc của Hội đồng do Giám đốc Sở Nội vụ - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng làm Tổ trưởng, các thành viên khác là cán bộ, công chức các cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định. Danh sách thành viên của Tổ giúp việc do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định sau khi thống nhất với các cơ quan liên quan.
Thành viên Tổ giúp việc tham gia thẩm định với tư cách là đại diện của các cơ quan chủ trì thẩm định chuyên môn nêu tại Điểm c Khoản 2 Điều 7.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể, cơ chế hoạt động của Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan được quy định tại Quyết định thành lập, Quy chế hoạt động do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
d) Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc do ngân sách cấp. Sở Nội vụ thống nhất với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định của tỉnh bao gồm:
a) Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính (theo mẫu tại Phụ lục 6).
b) Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính theo các Phụ lục 1, 1A, 2, 4, 5 của cơ quan, đơn vị mình.
c) Các tài liệu kiểm chứng gửi kèm theo Bảng tổng hợp để phục vụ cho công tác thẩm định gồm có: Các kế hoạch, báo cáo, quyết định, các văn bản chỉ đạo, các số liệu, thông tin,... làm căn cứ chứng minh việc chấm điểm các tiêu chí. Tài liệu kiểm chứng được hệ thống, lập danh mục theo nhóm tương ứng với tiêu chí, tiêu chí thành phần đảm bảo tính khoa học, tạo thuận lợi cho việc tra cứu, thẩm định.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng thì phải được diễn giải đầy đủ, cụ thể cách đánh giá, chấm điểm.
d) Bảng tổng hợp hoặc quyết định công bố kết quả xếp hạng của các đơn vị cấp dưới.
đ) Biên bản họp Hội đồng đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
4. Các căn cứ để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
a) Các chương trình, kế hoạch, quy định, chỉ đạo của cấp trên về cải cách hành chính.
b) Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ quan, đơn vị theo Khoản 3 Điều này.
c) Kết quả thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất về công tác cải cách hành chính và các lĩnh vực công tác có liên quan.
d) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác ngành, lĩnh vực và báo cáo chuyên đề của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư,...
đ) Kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng; kết quả điều tra xã hội học khác có liên quan và thông tin qua đường dây nóng đã được xác minh, thẩm tra (nếu có).
e) Các nguồn khác.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh vận dụng các căn cứ trên đây để tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị cấp dưới cho phù hợp với tình hình, đặc điểm của ngành, địa phương và phạm vi thẩm quyền quản lý.
5. Cách thức thẩm định hồ sơ, công bố kết quả
a) Các cơ quan, đơn vị tổ chức tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự chấm”.
Các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị thẩm định về Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm.
b) Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định điểm tự đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị dựa trên báo cáo tự đánh giá của cơ quan, đơn vị và các căn cứ thẩm định nêu tại Khoản 4 Điều này.
Trong quá trình thẩm định, nếu có tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa đủ cơ sở công nhận điểm tự chấm, thành viên Tổ giúp việc báo cáo Tổ trưởng Tổ giúp việc. Tổ trưởng Tổ giúp việc có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị bổ sung tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình bổ sung cách chấm điểm. Nếu tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình bổ sung không phù hợp, gửi quá hạn, Tổ giúp việc quyết định điểm số và báo cáo Hội đồng thẩm định. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không đề nghị giải trình hoặc bổ sung tài liệu kiểm chứng, Tổ giúp việc công nhận điểm tự chấm của cơ quan, đơn vị.
Tổ giúp việc tổng hợp kết quả thẩm định báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính của tỉnh.
c) Hội đồng thẩm định họp xem xét kết quả tổng hợp việc đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
d) Hội đồng thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Điều 9. Chỉ số cải cách hành chính và xếp hạng kết quả cải cách hành chính
1. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng, Chỉ số cải cách hành chính được xác định bằng công thức như sau:
PARI =
Trong đó:
PARI : Chỉ số cải cách hành chính (%).
p : Điểm đạt được sau thẩm định.
P : Điểm tối đa theo thang điểm chuẩn.
2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính mà mỗi cơ quan, đơn vị đạt được, xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm như sau:
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng TỐT khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 85% đến 100%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng KHÁ khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 75% đến dưới 85%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng TRUNG BÌNH khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 60% đến dưới 75%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng YẾU khi Chỉ số cải cách hành chính thấp hơn 60%.
3. Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời hạn quy định tại Điều 5 Quy chế này nhưng chưa quá 05 ngày thì cứ mỗi ngày bị trừ 01 điểm và bị trừ tối đa 3 điểm. Quá thời hạn nêu trên, cơ quan, đơn vị mặc nhiên bị xếp hạng YẾU.
Ngày có hồ sơ được ghi nhận là ngày cơ quan cấp trên trực tiếp hoặc Sở Nội vụ nhận được công văn đến. Nếu ngày kết thúc thời hạn rơi vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc lễ, Tết thì được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Hồ sơ đề nghị thẩm định có thể được gửi theo đường công văn hoặc gửi dưới dạng văn bản điện tử.
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy chế này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và quản lý, chỉ đạo việc thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá, thang điểm, xây dựng và đưa vào triển khai tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính áp dụng trong nội bộ của cơ quan phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với cơ quan, tổ chức trực thuộc phù hợp với thực tế của từng cơ quan, đơn vị để bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
3. Các sở, ngành phân công nhiệm vụ cho công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm cải cách hành chính tham mưu theo dõi, tổ chức tự đánh giá tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình theo đúng quy định.
Cấp huyện phân công nhiệm vụ cho Phòng Nội vụ chủ trì tham mưu theo dõi, tự đánh giá tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính của cấp huyện; thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và công bố Chỉ số cải cách hành chính của cấp xã bảo đảm chính xác, đúng thực chất.
4. Các cơ quan chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
5. Căn cứ kết quả xếp hạng cải cách hành chính, quyết định việc khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân xuất sắc, tiêu biểu trong công tác cải cách hành chính; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các cơ quan, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ công tác hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách hành chính; xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cải cách hành chính.
Điều 11. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy chế này; tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm quyền.
2. Căn cứ kết quả xếp hạng đã được công bố, tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính; kiến nghị chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị còn nhiều hạn chế hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách hành chính.
Điều 12. Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa phối hợp chặt chẽ với Hội đồng thẩm định, Sở Nội vụ trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy chế này; công bố kết quả xếp hạng cải cách hành chính hàng năm, biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; chủ động phát hiện, cung cấp các thông tin, tài liệu góp phần phục vụ công tác thẩm định của Hội đồng.
Điều 13. Quy chế này chưa áp dụng đối với Ủy ban nhân dân huyện Trường Sa và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trực thuộc.
Điều 14. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Nguồn tài liệu chứng minh hoặc giải trình |
Ghi chú |
|
I |
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
9 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) |
2,5 |
|
|
|
|
1.1 |
Ban hành Kế hoạch CCHC - Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của tỉnh được ban hành: 0,5 - Ban hành sau thời hạn trên hoặc không ban hành: 0 |
0,5 |
|
|
|
|
1.2 |
Chất lượng của Kế hoạch CCHC - Xác định đầy đủ nhiệm vụ CCHC trên 7 lĩnh vực CCHC và có giải pháp tổ chức thực hiện: 0,25 - Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch CCHC của tỉnh vào Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị: 0,25 - Có phân công trách nhiệm và tiến độ thực hiện: 0,25 - Xác định rõ kết quả, sản phẩm đạt được: 0,25 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
1.3 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC - Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 1 - Hoàn thành từ 90% - dưới 100% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 0,5 - Hoàn thành từ 80% - dưới 90% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 0,25 - Hoàn thành dưới 80%: 0 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1
|
|
|
|
|
2 |
Về kiểm tra CCHC |
2,5 |
|
|
|
|
2.1 |
Việc xây dựng Kế hoạch kiểm tra CCHC a) Đối với cơ quan, đơn vị có từ 11 phòng, tổ chức trực thuộc trở xuống - Có Kế hoạch kiểm tra từ 40% số cơ quan, đơn vị: 0,5 - Có Kế hoạch kiểm tra dưới 40% số cơ quan, đơn vị: 0,25 - Không có Kế hoạch kiểm tra: 0 b) Đối với cơ quan, đơn vị có từ 12 phòng, tổ chức trực thuộc trở lên - Có Kế hoạch kiểm tra từ 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 - Có Kế hoạch kiểm tra dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,25 - Không có Kế hoạch kiểm tra: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
2.2 |
Thực hiện Kế hoạch kiểm tra (thể hiện qua báo cáo kết quả kiểm tra) - Thực hiện 100% Kế hoạch: 1 - Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 - Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1
|
|
|
|
|
2.3 |
Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
3 |
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC tỉnh - Thực hiện 100% theo Kế hoạch: 1 - Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 - Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0 |
1 |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
1 |
|
|
|
|
4.1 |
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) - Đủ số lượng báo cáo: 0,25 - Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
0,25
|
|
|
|
|
4.2 |
Thời hạn gửi báo cáo - Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy định: 0,25 - Có báo cáo trễ hạn: 0 |
0,25
|
|
|
|
|
4.3 |
Chất lượng báo cáo - Đầy đủ thông tin, số liệu, có đánh giá, kiến nghị cụ thể (các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Nội vụ phải báo cáo thêm các nội dung chủ trì tham mưu): 0,5 - Không đạt yêu cầu: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
5 |
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC |
2 |
|
|
|
|
5.1 |
Phân công, phối hợp thực hiện công tác cải cách hành chính - Có ban hành Quy chế quản lý, thực hiện công tác cải cách hành chính: 0,5 - Có phân công trách nhiệm, quy định chức trách, nhiệm vụ cụ thể của tổ chức, cán bộ chuyên trách cải cách hành chính: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
5.2 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với thi đua khen thưởng - Trong Quy chế thi đua - khen thưởng có quy định cụ thể các tiêu chí về thực hiện cải cách hành chính: 0,5 - Không có quy định: 0 |
0,5 |
|
|
|
|
5.3 |
Tổ chức tổng kết công tác CCHC hàng năm - Có thực hiện tổng kết công tác CCHC: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5 |
|
|
|
|
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC |
71 |
|
|
|
|
1 |
Cải cách thể chế |
7,5 |
|
|
|
|
1.1 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành theo chương trình công tác hàng năm - Tham mưu ban hành đầy đủ, đúng hạn: 0,5 - Tham mưu không kịp thời hoặc không đầy đủ: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật - 100% văn bản quy phạm pháp luật tham mưu ban hành trong năm có gửi Sở Tư pháp thẩm định: 1 - Có văn bản quy phạm pháp luật tham mưu ban hành không qua thẩm định của Sở Tư pháp: 0 |
1 |
|
|
|
|
1.3 |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
1,5 |
|
|
|
|
1.3.1 |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật - Ban hành trước ngày 01/3 năm Kế hoạch: 0,5 - Ban hành sau ngày 01/3 hoặc không ban hành: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật - Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5 - Báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo trễ hạn: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
1.3.3 |
Kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các quy định, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý - Có kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các quy định, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý: 0,5 - Không có kiến nghị hoặc không có đánh giá tính hoàn thiện, đồng bộ: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
1.4 |
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
1,5 |
|
|
|
|
1.4.1 |
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của sở, ban, ngành - Ban hành Kế hoạch trước ngày 01/3 năm Kế hoạch: 0,5 - Ban hành sau ngày 01/3 hoặc không ban hành: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
1.4.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật - Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5 - Báo cáo không đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
1.4.3 |
Xử lý kết quả kiểm tra - Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời văn bản trái pháp luật theo quy định: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5 |
|
|
|
|
1.5 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
3 |
|
|
|
|
1.5.1 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật - Đạt 100% Kế hoạch: 1 - Từ 85% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 - Từ 70% - dưới 85% Kế hoạch: 0,25 - Dưới 70% Kế hoạch: 0 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1 |
|
|
|
|
1.5.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi thi hành pháp luật - Báo cáo đúng nội dung, đầy đủ thông tin, số liệu: 0,5 - Báo cáo đúng thời hạn quy định: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
1.5.3 |
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi hành pháp luật - Các vấn đề bất cập được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 - Không thực hiện: 0 |
1 |
|
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
8,5 |
|
|
|
|
2.1 |
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính |
1,5 |
|
|
|
|
2.1.1 |
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (có nội dung rà soát thủ tục hành chính) - Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của tỉnh được ban hành: 0,5 - Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0 |
0,5
|
|
|
- Căn cứ tiêu chí chấm điểm của Bộ Nội vụ. - Căn cứ pháp lý Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 07/2014/TT-BTP . |
|
2.1.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát - Có báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn: 0,5 - Có phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính không phù hợp: 0,5 |
1
|
|
|
||
2.2 |
Tham mưu công bố thủ tục hành chính |
2 |
|
|
|
|
2.2.1 |
Số lượng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý được tham mưu công bố - Đạt 100% thủ tục hành chính: 1 - Từ 90% - dưới 100%: 0,5 - Từ 80% - dưới 90%: 0,25 - Dưới 80%: 0 |
1
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Chất lượng thủ tục hành chính được tham mưu công bố (theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ) - Đúng thời gian quy định: 0,25 - Đầy đủ nội dung, thành phần: 0,5 - Đúng căn cứ pháp lý: 0,25 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
2.3 |
Công khai thủ tục hành chính |
2 |
|
|
|
|
2.3.1 |
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Đầy đủ 3 hình thức: Niêm yết trên bảng niêm yết thủ tục hành chính (gồm danh mục TTHC và nội dung thủ tục); in thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ mẫu); công khai trên màn hình cảm ứng tra cứu thủ tục hành chính (nếu đã được trang bị): 0,75 - Có thêm các hình thức khác: 0,25 |
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
2.3.2 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, chính xác trên Cổng (trang) thông tin điện tử, Trang thông tin tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của cơ quan - 100% thủ tục hành chính: 1 - Từ 90% - dưới 100%: 0,5 - Từ 80% - dưới 90%: 0,25 - Dưới 80%: 0 |
1 |
|
|
|
|
2.4 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC |
2 |
|
|
|
|
2.4.1 |
Công khai thông tin đường dây nóng, quy định quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức - Niêm yết nội dung hướng dẫn theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP: 0,25 - Công khai đường dây nóng theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND: 0,25 |
0,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
2.4.2 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, thủ tục hành chính - Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định của Chính phủ, UBND tỉnh: 0,5 - Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0 |
0,5 |
|
|
|
|
2.4.3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính - Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể): 1 - Không xử lý, xử lý chậm hoặc không kiến nghị xử lý: 0 |
1
|
|
|
|
|
2.5 |
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 1654/QĐ-BTP và Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp - Đủ số lượng báo cáo: 0,5 - Tất cả báo cáo đúng thời hạn: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
19 |
|
|
|
|
3.1 |
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết toàn bộ TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
1 |
|
|
|
|
3.2 |
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND |
1 |
|
|
|
|
3.3 |
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND - Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu bằng Phiếu hướng dẫn: 0,5 - Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5 - Có thông báo bổ sung hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5 - Có thông báo từ chối giải quyết hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định: 0,5 - Có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ trễ hạn: 0,5 - Xử lý theo đúng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 12 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND đối với các trường hợp hồ sơ qua thẩm định, thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: 0,5 |
3 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
3.4 |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận, giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ |
3 |
|
Kiểm tra trên phần mềm MCĐT. Các cơ quan tổng hợp báo cáo và cung cấp tài khoản để kiểm tra |
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trên phần mềm một cửa điện tử so với tổng số hồ sơ các thủ tục hành chính phải thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định - Đạt 100%: 1 - Đạt từ 90% đến dưới 100%: 0,5 - Đạt dưới 90%: 0 |
1
|
|
|
|
|
3.4.2 |
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật lên phần mềm một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế |
1 |
|
|
|
|
3.4.3 |
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử lý trên phần mềm một cửa điện tử - Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do công dân nộp: 0,5 - Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
3.5 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính - 100% hồ sơ đúng hạn: 6 - Từ 98% - dưới 100% hồ sơ đúng hạn: 5 - Từ 96% - dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 4 - Từ 94% - dưới 96% hồ sơ đúng hạn: 3 - Từ 92% - dưới 94% hồ sơ đúng hạn: 2 - Từ 90% - dưới 92% hồ sơ đúng hạn: 1 - Đúng hạn dưới 90%: 0 |
6
|
|
Thống kê trên phần mềm KSTTHC |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ và Chương trình hành động số 12-CTr/TU của Tỉnh ủy |
|
3.6 |
Thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến qua mạng internet |
4 |
|
|
|
|
3.6.1 |
Cập nhật kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến theo danh mục do UBND tỉnh công bố trên phần mềm một cửa điện tử - Đầy đủ: 0,5 |
1
|
|
Kiểm tra trên Trang thông tin TTHC của cơ quan |
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
|
- Kịp thời (trong vòng 05 ngày kể từ ngày quyết định công bố có hiệu lực): 0,5 |
|
|
|
|
|
3.6.2 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 được tiếp nhận, giải quyết thành công so với chỉ tiêu được UBND tỉnh giao - Đạt 100%: 3 - Từ 90% - dưới 100%: 2,5 - Từ 80% - dưới 90%: 2 - Từ 70% - dưới 80%: 1,5 - Từ 60% - dưới 70%: 1 - Dưới 60%: 0,5 |
3
|
|
Thống kê trên phần mềm một cửa điện tử. Các cơ quan tổng hợp báo cáo và cung cấp tài khoản để kiểm tra |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ; chỉ đạo của UBND tỉnh
|
|
3.7 |
Thực hiện đánh giá, nhận xét cán bộ, công chức, viên chức tham gia trong quy trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử - Thực hiện hàng tháng: 1 - Thực hiện hàng quý: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
1 |
|
|
|
|
4 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
5 |
|
|
|
|
4.1
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức - Trình UBND tỉnh đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức trong vòng 45 ngày kể từ ngày UBND tỉnh có văn bản chỉ đạo: 0,5 - Rà soát và đề xuất điều chỉnh, bổ sung vị trí việc làm đồng bộ với kiện toàn tổ chức: 0,5 |
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
4.2 |
Hoàn thiện Quy chế làm việc - Có Quy chế làm việc phù hợp với quy định pháp luật và hiện trạng cơ cấu tổ chức, nhân sự: 1 - Không đạt yêu cầu: 0 |
1
|
|
|
|
|
4.3 |
Hoàn thiện cơ chế phối hợp quản lý nhà nước - Chủ trì/phối hợp ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quy chế phối hợp đối với các lĩnh vực, nội dung quản lý có yêu cầu phối hợp liên ngành: 1 - Có phát sinh yêu cầu nhưng không thực hiện: 0 |
1
|
|
|
|
|
4.4 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
1 |
|
|
|
|
4.4.1 |
Đề xuất phương án phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực - Có rà soát, báo cáo: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
4.4.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp, ủy quyền - Có thực hiện kiểm tra: 0,25 - Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn chế, bất cập: 0,25 |
0,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
4.5 |
Hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao - 100% đúng thời hạn: 1 - Từ 98% - dưới 100%: 0,5 - Từ 95% - dưới 98%: 0,25 - Dưới 95%: 0 |
1
|
|
Thống kê trên phần mềm nhắc việc
|
|
|
5 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
14 |
|
|
|
|
5.1 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, các tổ chức thuộc, trực thuộc và Trưởng, Phó phòng chuyên môn cấp huyện - Trình UBND tỉnh ban hành quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, Phó phòng chuyên môn cấp huyện theo lĩnh vực quản lý: 1 - Ban hành quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương: 0,5 - 100% lãnh đạo cấp phòng và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo đúng quy định (có báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi): 0,5 |
2 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
5.2 |
Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức |
6,5 |
|
|
|
|
5.2.1 |
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức theo vị trí việc làm được duyệt - Có thực hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt (có báo cáo cụ thể): 0,5 - Tỷ lệ cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên: 0,5 |
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
5.2.2 |
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt - Từ 80% cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được duyệt: 1,5 - Từ 70% - dưới 80%: 1 - Từ 60% - dưới 70%: 0,5 - Thực hiện dưới 60%: 0 |
1,5 |
|
|
|
|
5.2.3 |
Thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức - Thực hiện đúng quy định: 0,5 - Có trường hợp chưa đúng quy định: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
5.2.4 |
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức danh, vị trí việc làm - Có tiêu chí định lượng cụ thể: 1 - Chưa có tiêu chí cụ thể: 0 |
1
|
|
|
|
|
5.2.5 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị - Đạt 100%: 1 - Từ 70% - dưới 100%: 0,5 - Dưới 70%: 0 |
1
|
|
|
|
|
5.2.6 |
Theo dõi, đánh giá kết quả, hiệu quả sau đào tạo, bồi dưỡng - Có thực hiện: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5
|
|
|
Thực hiện khi có chỉ đạo, hướng dẫn của UBND tỉnh |
|
5.2.7 |
Cập nhật kịp thời thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức - 100% trường hợp thay đổi thông tin được cập nhật trong vòng 05 ngày: 1 - Không đạt yêu cầu: 0 |
1 |
|
|
|
|
5.3 |
Xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức - Có quy tắc ứng xử phù hợp: 0,5 - Cán bộ, công chức, viên chức chấp hành nghiêm quy tắc ứng xử: 0,5 |
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
5.4 |
Chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý - Có ban hành Kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 1 - Có ban hành Kế hoạch nhưng tổ chức thực hiện chưa đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: 0,5 - Không có Kế hoạch: 0 |
1
|
|
|
|
|
5.5 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính - 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm: 2 - Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1 - Có trường hợp cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0 |
2
|
|
|
|
|
5.6 |
Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP - Có ban hành Kế hoạch: 0,5 - Triển khai thực hiện nghiêm túc theo Kế hoạch: 0,5 (không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) - Có báo cáo kết quả thực hiện đúng thời hạn quy định: 0,5 |
1,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
6 |
Cải cách tài chính công |
3 |
|
|
|
|
6.1 |
Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách - Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ và chấp hành đúng các quy định về quản lý ngân sách: 2 - Nếu vi phạm 1 trong các nội dung trên: 1 - Không thực hiện đúng quy định về quản lý ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý: 0 |
2
|
|
|
|
|
6.2 |
Thực hiện tiết kiệm chi phí hành chính - Từ 10% trở lên: 1 - Dưới 10%: 0,5 |
1
|
|
|
|
|
7 |
Hiện đại hóa hành chính |
14 |
|
|
|
|
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
9 |
|
|
|
|
7.1.1 |
Cổng (trang) thông tin điện tử |
1 |
|
Căn cứ kết quả đánh giá Cổng/Trang TTĐT trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT |
|
|
|
a) Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP - Đạt từ 80%: 0,5 - Dưới 80%: 0 |
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng số điểm mục đánh giá mức độ cung cấp thông tin |
|
|
|
b) Tính kịp thời của thông tin - Kịp thời: 0,5 - Không kịp thời: 0 |
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng số điểm mục đánh giá tính kịp thời của thông tin |
|
|
7.1.2 |
Triển khai văn bản điện tử |
4 |
|
|
|
|
|
a) Số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên phần mềm E-Office - Tất cả văn bản đến được số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý trên phần mềm E-Office: 1 - Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office: 1 |
2
|
|
Các cơ quan tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra |
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
|
b) Tỷ lệ văn bản đi được phát hành dưới dạng điện tử qua phần mềm E-Office - Từ 90% trở lên: 2 - Từ 80% đến dưới 90%: 1,5 - Từ 70% đến dưới 80%: 1 - Từ 60% đến dưới 70%: 0,5 - Dưới 60%: 0 |
2
|
|
Các cơ quan tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ
|
|
7.1.3 |
Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ được sử dụng thường xuyên trên tổng số tài khoản đã được cấp - Trên 80%: 1 - Từ 50% đến 80%: 0,5 - Dưới 50% hoặc còn sử dụng thư điện tử công cộng để giao dịch chuyên môn: 0 |
1 |
|
Các cơ quan tự đánh giá. Sở TTTT kiểm tra trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và các nguồn thông tin khác |
|
|
7.1.4 |
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện tử - 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1 - Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5 - Chưa sử dụng: 0 |
1 |
|
Các cơ quan tự đánh giá. Sở TTTT kiểm tra, thẩm định |
|
|
7.1.5 |
Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong năm - Đạt từ 95% tổng điểm đánh giá trở lên: 2 - Đạt từ 90% đến dưới 95% tổng điểm đánh giá: 1,5 - Đạt từ 85% đến dưới 90% tổng điểm đánh giá: 1 - Đạt từ 80% đến dưới 85% tổng điểm đánh giá: 0,5 - Đạt dưới 80% tổng điểm đánh giá: 0 |
2 |
|
Căn cứ kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT hàng năm |
|
|
7.2 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 |
5 |
|
|
|
|
7.2.1 |
Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân - Trên 90% thủ tục hành chính được công bố áp dụng, thể hiện tại: + Bản công bố được thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25 + Niêm yết tại trụ sở cơ quan và công bố đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan: 0,25 - Dưới 90%: 0 |
0,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
7.2.2 |
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 vào hoạt động, gồm 4 hoạt động: - Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng năm trước (trước ngày 25/12 năm trước): 0,5 - Ban hành mục tiêu chất lượng (trước ngày 15/01 hàng năm): 0,5 - Tổ chức hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đánh giá nội bộ đã xây dựng (ít nhất 01 năm/lần, hoàn thành trước ngày 30/11 hàng năm): 0,5 - Tiến hành xem xét của lãnh đạo hàng năm (ít nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết quả trước ngày 20/12 hàng năm): 0,5 |
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
7.2.3 |
Việc kiểm soát vận hành hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 |
2,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
|
a) Thực hiện đầy đủ việc rà soát, sửa đổi, bổ sung cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính, kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành - Trong vòng 30 ngày: 1 - Trong vòng 45 ngày: 0,5 - Quá 45 ngày: 0 |
1
|
|
|
|
|
|
b) Áp dụng đồng bộ, đầy đủ các quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được thiết lập với quy trình trên phần mềm một cửa điện tử: 1 |
1 |
|
|
|
|
|
c) Thực hiện khắc phục các điểm không phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 sau các lần đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn kiểm tra - Đã thực hiện: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5
|
|
Căn cứ báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
III |
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
14 |
|
|
|
|
1 |
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
13 |
|
|
ĐTXHH (tỷ lệ mức độ hài lòng phù hợp với mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 |
|
1.1 |
Mức độ hài lòng về tiếp cận dịch vụ - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
|
1.2 |
Mức độ hài lòng về điều kiện tiếp đón và phục vụ - Đạt từ 80% trở lên: 1 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 0,75 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 0,5 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25 - Đạt dưới 70%: 0 |
1
|
|
|
|
|
1.3 |
Mức độ hài lòng về thủ tục hành chính - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
|
1.4 |
Mức độ hài lòng về kết quả, tiến độ giải quyết công việc, TTHC - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
|
1.5 |
Mức độ hài lòng về sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
|
1.6 |
Mức độ hài lòng về tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
|
1.7 |
Chỉ số mức độ hài lòng chung - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2 |
|
|
|
|
2 |
Xây dựng và thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại cơ quan, đơn vị mình, có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ |
1 |
|
|
|
|
IV |
ĐIỂM THƯỞNG |
6 |
|
|
|
|
1 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
4 |
|
|
|
|
1.1 |
Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xử lý các vướng mắc, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ trên các lĩnh vực quản lý |
0,5 |
|
|
|
|
1.2 |
Tham gia thí điểm các cơ chế, mô hình, giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
0,5 |
|
|
|
|
1.3 |
Có tổ chức các hoạt động thuộc phạm vi chức trách, nhiệm vụ liên quan đến CCHC: Hội thảo, đối thoại với tổ chức, công dân về thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế, chính sách,... |
0,5 |
|
|
|
|
1.4 |
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc thi “Mô hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc có mô hình, sáng kiến, giải pháp được UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo triển khai áp dụng tại cơ quan, ngành |
0,5 |
|
|
|
|
1.5 |
Điểm số hoặc thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI, PAPI thuộc phạm vi phụ trách tăng so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí tăng được cộng thêm 0,5 điểm và không quá 02 điểm) |
2 |
|
|
Căn cứ công bố mới nhất |
|
2 |
Thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, 4 |
1 |
|
|
|
|
2.1 |
Tất cả thủ tục hành chính trực tuyến của cơ quan được công bố đều có phát sinh hồ sơ |
0,5 |
|
|
|
|
2.2 |
Phối hợp giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông trực tuyến qua mạng tin học |
0,5 |
|
|
|
|
3 |
Cơ quan được giao chủ trì thực hiện các công việc, nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch CCHC tỉnh Khánh Hòa trong năm đánh giá |
1 |
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng |
100 |
|
|
|
|
V |
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
|
1 |
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm) |
3 |
|
|
|
|
2 |
Không báo cáo hoặc không công bố kết quả xếp hạng, đánh giá, xếp hạng không thực chất đối với các đơn vị cấp dưới |
2 |
|
|
|
|
3 |
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh |
2 |
|
|
|
|
4 |
Điểm số hoặc thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI, PAPI thuộc phạm vi phụ trách giảm so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí giảm điểm bị trừ 0,5 điểm) |
2 |
|
|
|
|
5 |
Thủ tục hành chính công khai không đầy đủ, chính xác tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả so với Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
1 |
|
|
|
|
6 |
Có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý đúng hoặc đúng một phần |
2 |
|
|
|
|
7 |
Không có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ (tổ chức, cá nhân có phản ánh) |
2 |
|
|
|
|
8 |
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định (có báo cáo của cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả) |
1 |
|
|
|
|
9 |
Có TTHC được công bố trực tuyến mức độ 3, 4 nhưng trong năm tất cả các TTHC trực tuyến đều không phát sinh hồ sơ (cả nộp trực tiếp và trực tuyến) hoặc các TTHC trực tuyến có phát sinh hồ sơ nộp trực tiếp nhưng không có hồ sơ trực tuyến |
1 |
|
|
|
|
10 |
Để xảy ra một trong những trường hợp sau: - Sử dụng thư điện tử công cộng (Gmail, Yahoo,…) trong giao dịch công vụ; - Không kịp thời rà soát, đề nghị thu hồi, thay đổi thông tin thư điện tử và (hoặc) chứng thư số chuyên dùng đối với CBCC nghỉ hưu, chuyển công tác (thực hiện chậm hơn 01 tháng hoặc không thực hiện); - Không phát hành văn bản điện tử đối với các văn bản quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND . |
1 |
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM:……………………….
MỘT SỐ TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM ĐẶC THÙ ÁP DỤNG CHO VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Nguồn tài liệu chứng minh hoặc giải trình |
Ghi chú |
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC |
|
|
|
|
1 |
Cải cách thể chế |
6 |
|
|
|
1.1 |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
3 |
|
|
|
1.1.1 |
Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật hàng năm - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5 - Ban hành sau 10 ngày: 0 |
1,5 |
|
|
|
1.1.2 |
Ban hành báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật hàng năm - UBND tỉnh ban hành báo cáo trong vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5 - Ban hành sau 10 ngày: 0 |
1,5 |
|
|
|
1.2 |
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
3 |
|
|
|
1.2.1 |
Ban hành Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật hàng năm - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5 - Ban hành sau 10 ngày: 0 |
1,5 |
|
|
|
1.2.2 |
Ban hành báo cáo kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật hàng năm - UBND tỉnh ban hành báo cáo kiểm tra trong vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5 - Ban hành sau 10 ngày: 0 |
1,5 |
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
10 |
|
|
|
2.1 |
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
1,5 |
|
|
Giảm trừ |
2.2 |
Trình công bố thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ - Trên 90% Quyết định công bố thủ tục hành chính được ban hành trong vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của các cơ quan chuyên môn: 2 - Từ 80 - dưới 90%: 1,5 - Từ 70 - dưới 80%: 1 - Từ 50 - dưới 70%: 0,5 - Dưới 50%: 0 |
2 |
|
|
|
2.3 |
Công khai thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
2.3.1 |
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Đầy đủ 2 hình thức: - In thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ mẫu): 0,5 - Công khai trên màn hình cảm ứng tra cứu thủ tục hành chính: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.3.2 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, chính xác trên Trang thông tin tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Văn phòng UBND tỉnh - 100% số thủ tục hành chính: 2 - Từ 90% - dưới 100%: 1,5 - Từ 80% - dưới 90%: 1 - Dưới 80%: 0 |
2 |
|
|
|
2.4 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và thủ tục hành chính |
2,5 |
|
|
|
2.4.1 |
Công khai thông tin đường dây nóng, quy định quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức - Niêm yết nội dung hướng dẫn theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP: 0,25 - Công khai đường dây nóng theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND: 0,25 |
0,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.4.2 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, thủ tục hành chính - Thực hiện đầy đủ, kịp thời quy định của Chính phủ, UBND tỉnh: 1 - Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0 |
1 |
|
|
|
2.4.3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính - Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể): 1 - Không xử lý, xử lý chậm hoặc không kiến nghị xử lý: 0 |
1
|
|
|
|
2.5 |
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 1654/QĐ-BTP và Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp |
1 |
|
|
Giảm trừ |
3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
19 |
|
|
|
3.1 |
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết toàn bộ TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
1 |
|
|
|
3.2 |
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND |
1 |
|
|
|
3.3 |
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông quy định tại Điều 12, Điều 13 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND - Có thông báo bổ sung/trả hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, thời hạn báo cáo UBND tỉnh: 1 - Có thông báo từ chối giải quyết hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định: 1 - Có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, gửi cho cơ quan trình hồ sơ để thông báo cho tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ trễ hạn: 1 |
3 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3.4 |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận, giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ |
3 |
|
Kiểm tra trên phần mềm MCĐT. Các cơ quan tổng hợp báo cáo và cung cấp tài khoản để kiểm tra |
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trên phần mềm một cửa điện tử so với tổng số hồ sơ các thủ tục hành chính phải thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định: - Đạt 100%: 1 - Đạt từ 90% đến dưới 100%: 0,5 - Đạt dưới 90%: 0 |
1
|
|
|
|
3.4.2 |
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật lên phần mềm một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế |
1 |
|
|
|
3.4.3 |
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử lý trên phần mềm một cửa điện tử - Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do các cơ quan, đơn vị trình: 0,5 - Cập nhật đầy đủ thông tin tổ chức nộp hồ sơ theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3.5 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính - 100% hồ sơ đúng hạn: 6 - Từ 98% - dưới 100% hồ sơ đúng hạn: 5 - Từ 96% - dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 4 - Từ 94% - dưới 96% hồ sơ đúng hạn: 3 - Từ 92% - dưới 94% hồ sơ đúng hạn: 2 - Từ 90% - dưới 92% hồ sơ đúng hạn: 1 - Đúng hạn dưới 90%: 0 |
6
|
|
Thống kê trên phần mềm KSTTHC |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ và Chương trình hành động số 12-CTr/TU của Tỉnh ủy |
3.6 |
Thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến qua mạng internet |
4 |
|
|
Giảm trừ |
3.7 |
Thực hiện đánh giá, nhận xét cán bộ, công chức, viên chức tham gia trong quy trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử - Thực hiện hàng tháng: 1 - Thực hiện hàng quý: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
1 |
|
|
|
III |
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
14 |
|
|
|
1 |
Mức độ hài lòng của các sở, ngành, địa phương đối với sự phối hợp trong công tác tham mưu, giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng UBND tỉnh |
13 |
|
|
ĐTXHH (tỷ lệ mức độ hài lòng phù hợp với mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020) |
1.1 |
Tính kịp thời trong việc tham mưu triển khai các văn bản chỉ đạo của Trung ương - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2 |
|
|
|
1.2 |
Tính kịp thời trong việc phối hợp tham gia hoàn thiện các dự thảo văn bản trình HĐND, UBND tỉnh - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2 |
|
|
|
1.3 |
Việc đảm bảo thời hạn phối hợp giải quyết thủ tục hành chính - Đạt từ 80% trở lên: 3 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 2 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
3 |
|
|
|
1.4 |
Tính kịp thời trong việc tham mưu trình ký hồ sơ do các sở, ngành, địa phương trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2 |
|
|
|
1.5 |
Tính kịp thời trong việc phối hợp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ do các sở, ngành, địa phương trình ký - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2 |
|
|
|
1.6 |
Đánh giá chung (mức độ hài lòng chung về chất lượng, tiến độ giải quyết công việc của Văn phòng UBND tỉnh) - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2 |
|
|
|
2 |
Xây dựng và thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng trong công tác tham mưu, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ |
1 |
|
|
|
B. THANH TRA TỈNH1
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Nguồn tài liệu chứng minh hoặc giải trình |
Ghi chú |
1 |
Công tác thanh tra kinh tế - xã hội - Triển khai và kết thúc đúng thời hạn các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội theo kế hoạch đạt 100%: 5 - Đạt từ 95% - dưới 100% kế hoạch: 4 - Đạt từ 90% - dưới 95% kế hoạch: 3 - Đạt từ 85% - dưới 90% kế hoạch: 2 - Dưới 85% kế hoạch: 0 |
5 |
|
|
|
2 |
Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo - Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh do Thanh tra tỉnh tham mưu đạt 100%: 5 - Đạt từ 95% - dưới 100%: 4 - Đạt từ 90% - dưới 95%: 3 - Đạt từ 85% - dưới 90%: 2 - Dưới 85%: 0 |
5 |
|
|
|
3 |
Công tác phòng, chống tham nhũng - Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng kế hoạch và triển khai 100% kế hoạch kiểm tra, thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng theo chức năng của Thanh tra tỉnh: 1 (Không đạt kế hoạch thì mỗi % kế hoạch không đạt trừ 0,5 điểm) - Có giải pháp tích cực trong việc chỉ đạo công chức, người lao động của Thanh tra tỉnh thực hiện tốt công tác quản lý tài sản công, thực hành tiết kiệm chống lãng phí: 0,4 |
1,4 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
___________________
1 Nội dung, tiêu chí đánh giá trên thay thế Mục III. Tác động của cải cách hành chính của Phụ lục 1 do Thanh tra tỉnh không thuộc đối tượng khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Nguồn tài liệu chứng minh hoặc giải trình |
Ghi chú |
I |
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
9 |
|
|
|
1 |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) |
2,5 |
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC - Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của tỉnh được ban hành: 0,5 - Ban hành sau thời hạn trên hoặc không ban hành: 0 |
0,5
|
|
|
|
1.2 |
Chất lượng của Kế hoạch CCHC - Xác định đầy đủ nhiệm vụ CCHC trên 7 lĩnh vực CCHC, cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch CCHC của tỉnh vào Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị: 0,25 - Xác định rõ kết quả, sản phẩm đạt được: 0,25 - Có phân công trách nhiệm và tiến độ thực hiện: 0,25 - Có bố trí kinh phí: 0,25 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
1.3 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC - Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 1 - Hoàn thành từ 90% - dưới 100% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 0,5 - Hoàn thành từ 80% - dưới 90% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 0,25 - Hoàn thành dưới 80%: 0 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1
|
|
|
|
2 |
Về kiểm tra CCHC |
2,5 |
|
|
|
2.1 |
Việc xây dựng Kế hoạch kiểm tra CCHC - Có Kế hoạch kiểm tra từ 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 - Có Kế hoạch kiểm tra dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,25 - Không có Kế hoạch kiểm tra: 0 |
0,5
|
|
|
|
2.2 |
Thực hiện Kế hoạch kiểm tra (thể hiện qua báo cáo kết quả kiểm tra) - Thực hiện 100% Kế hoạch: 1 - Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 - Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1
|
|
|
|
2.3 |
Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
3 |
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC tỉnh - Thực hiện 100% theo Kế hoạch: 1 - Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 - Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0 |
1 |
|
|
|
4 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
1 |
|
|
|
4.1 |
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) - Đủ số lượng báo cáo: 0,25 - Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
0,25
|
|
|
|
4.2 |
Thời hạn gửi báo cáo - Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy định: 0,25 - Có báo cáo trễ hạn: 0 |
0,25
|
|
|
|
4.3 |
Chất lượng báo cáo - Đầy đủ thông tin, đúng hướng dẫn, có đánh giá, kiến nghị cụ thể: 0,5 - Không đạt yêu cầu: 0 |
0,5
|
|
|
|
5 |
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC |
2 |
|
|
|
5.1 |
Phân công, phối hợp thực hiện công tác cải cách hành chính - Có ban hành Quy chế quản lý, thực hiện công tác cải cách hành chính: 0,5 - Có phân công trách nhiệm, quy định chức trách, nhiệm vụ cụ thể của tổ chức, cán bộ chuyên trách cải cách hành chính: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5.2 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với thi đua khen thưởng - Trong Quy chế thi đua - khen thưởng có quy định cụ thể các tiêu chí về thực hiện cải cách hành chính: 0,5 - Không có quy định: 0 |
0,5 |
|
|
|
5.3 |
Tổ chức tổng kết công tác CCHC hàng năm - Có thực hiện tổng kết công tác CCHC: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5 |
|
|
|
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC |
73 |
|
|
|
1 |
Cải cách thể chế |
6 |
|
|
|
1.1 |
Ban hành văn bản quy định cụ thể cơ chế, chính sách theo phân cấp hoặc triển khai các quy định, cơ chế, chính sách do cấp trên ban hành - Ban hành kịp thời và đúng quy định: 1 - Ban hành chưa kịp thời hoặc chưa đúng quy định: 0 |
1
|
|
|
|
1.2 |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
1,5 |
|
|
|
1.2.1 |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật - Ban hành trước ngày 01/3 năm Kế hoạch: 0,5 - Ban hành sau ngày 01/3 hoặc không ban hành: 0 |
0,5
|
|
|
|
1.2.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật - Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5 - Báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo trễ hạn: 0 |
0,5
|
|
|
|
1.2.3 |
Kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các quy định, chính sách trên các lĩnh vực quản lý - Có kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các quy định, chính sách: 0,5 - Không có kiến nghị: 0 |
0,5
|
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
1,5 |
|
|
|
1.3.1 |
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Ban hành trước ngày 01/3 năm Kế hoạch: 0,5 - Ban hành sau ngày 01/3 hoặc không ban hành: 0 |
0,5
|
|
|
|
1.3.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật - Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5 - Báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo trễ hạn: 0 |
0,5 |
|
|
|
1.3.3 |
Xử lý kết quả kiểm tra - Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời văn bản trái pháp luật theo quy định: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5 |
|
|
|
1.4 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
2 |
|
|
|
1.4.1 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật - Đạt 100% Kế hoạch: 1 - Từ 85% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 - Từ 70% - dưới 85% Kế hoạch: 0,25 - Dưới 70% Kế hoạch: 0 |
1 |
|
|
|
1.4.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi thi hành pháp luật - Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5 - Báo cáo không đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0 |
0,5 |
|
|
|
1.4.3 |
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi hành pháp luật - Các vấn đề bất cập được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 - Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
0,5 |
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
9 |
|
|
|
2.1 |
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính |
2 |
|
|
|
2.1.1 |
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (có nội dung rà soát thủ tục hành chính) - Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của tỉnh được ban hành: 1 - Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0 |
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.1.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát - Có báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn: 0,5 - Có phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính không phù hợp: 0,5 |
1
|
|
|
|
2.2 |
Công khai thủ tục hành chính |
2,5 |
|
|
|
2.2.1 |
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Đầy đủ 3 hình thức: Niêm yết trên bảng niêm yết thủ tục hành chính (gồm danh mục TTHC và nội dung thủ tục); in thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ mẫu); công khai trên màn hình cảm ứng tra cứu thủ tục hành chính: 1 (Cứ thiếu 1 hình thức trừ 0,5 điểm) |
1
|
|
|
|
2.2.2 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, chính xác trên Trang thông tin điện tử, Cổng tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của cơ quan, đơn vị so với Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh - 100% số thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1,5 - Từ 90% - dưới 100%: 1 - Từ 70% - dưới 90%: 0,25 - Dưới 70%: 0 |
1,5 |
|
|
|
2.3 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC |
2 |
|
|
|
2.3.1 |
Công khai thông tin đường dây nóng, quy định quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức - Niêm yết nội dung hướng dẫn theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP: 0,25 - Công khai đường dây nóng theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND: 0,25 |
0,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.3.2 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, thủ tục hành chính - Thực hiện đầy đủ, kịp thời quy định của Chính phủ, UBND tỉnh: 0,5 - Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0 |
0,5 |
|
|
|
2.3.3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính - Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể): 1 - Không xử lý, xử lý chậm hoặc không kiến nghị xử lý: 0 |
1
|
|
|
|
2.4 |
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 1654/QĐ-BTP và Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp - Đủ số lượng báo cáo: 0,5 - Tất cả báo cáo đúng thời hạn: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.5 |
Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đối với UBND cấp xã - Xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đối với các đơn vị cấp xã: 0,5 - 100% đơn vị được kiểm tra theo Kế hoạch: 0,5 - Báo cáo kết quả kiểm tra đầy đủ nội dung và đúng thời hạn: 0,5 |
1,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
21 |
|
|
|
3.1 |
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết toàn bộ TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND |
1
|
|
|
|
3.2 |
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND |
1 |
|
|
|
3.3 |
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND - Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu bằng phiếu hướng dẫn: 0,5 - Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5 - Có thông báo bổ sung hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5 - Có thông báo từ chối giải quyết hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định: 0,5 - Có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ trễ hạn: 0,5 - Xử lý theo đúng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 12 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND đối với các trường hợp hồ sơ qua thẩm định, thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: 0,5 |
3 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3.4 |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận, giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ |
3 |
|
Kiểm tra trên phần mềm một cửa điện tử. Các cơ quan tổng hợp báo cáo và cung cấp tài khoản để kiểm tra |
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trên phần mềm một cửa điện tử so với tổng số hồ sơ các thủ tục hành chính phải thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định: - Đạt 100%: 1 - Đạt từ 90% đến dưới 100%: 0,5 - Đạt dưới 90%: 0 |
1
|
|
|
|
3.4.2 |
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật lên phần mềm một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế |
1 |
|
|
|
3.4.3 |
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử lý trên phần mềm một cửa điện tử - Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do công dân nộp: 0,5 - Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3.5 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
7 |
|
|
|
3.5.1 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính - 100% hồ sơ đúng hạn: 6 - Từ 98% - dưới 100% hồ sơ đúng hạn: 5 - Từ 96% - dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 4 - Từ 94% - dưới 96% hồ sơ đúng hạn: 3 - Từ 92% - dưới 94% hồ sơ đúng hạn: 2 - Từ 90% - dưới 92% hồ sơ đúng hạn: 1 - Đúng hạn dưới 90%: 0 |
6
|
|
Thống kê trên phần mềm KSTTHC |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ và Chương trình hành động số 12-CTr/TU của Tỉnh ủy |
3.5.2 |
Tỷ lệ UBND cấp xã có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: - 100% số cơ quan: 1 - Từ 80% - dưới 100% số cơ quan: 0,5 - Dưới 80% số cơ quan: 0 |
1
|
|
Thống kê trên phần mềm KSTTHC |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ và chỉ đạo tại NQ của của TV Tỉnh ủy |
3.6 |
Thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến qua mạng internet |
5 |
|
|
|
3.6.1 |
Cập nhật kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến theo danh mục do UBND tỉnh công bố trên phần mềm một cửa điện tử - Đầy đủ: 0,5 - Kịp thời (trong vòng 05 ngày kể từ ngày quyết định công bố có hiệu lực): 0,5 |
1
|
|
Kiểm tra trên Trang thông tin TTHC của cơ quan |
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3.6.2 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 được tiếp nhận, giải quyết thành công so với chỉ tiêu được UBND tỉnh giao - Đạt 100%: 3 - Từ 90% - dưới 100%: 2,5 - Từ 80% - dưới 90%: 2 - Từ 70% - dưới 80%: 1,5 - Từ 60% - dưới 70%: 1 - Dưới 60%: 0,5 |
3
|
|
Thống kê trên phần mềm một cửa điện tử. Các cơ quan tổng hợp báo cáo và cung cấp tài khoản để kiểm tra |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ; chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
3.6.3 |
Tỷ lệ đơn vị cấp xã có hồ sơ trực tuyến đạt từ 10% trở lên so với tổng hồ sơ phát sinh của các thủ tục hành chính đã được công bố thực hiện trực tuyến - Từ 50% đơn vị cấp xã trở lên: 1 - Từ 40% - dưới 50% đơn vị cấp xã: 0,75 - Từ 30% - dưới 40% đơn vị cấp xã: 0,5 - Dưới 30% đơn vị cấp xã: 0 |
1
|
|
Thống kê trên phần mềm một cửa điện tử. Các cơ quan tổng hợp thành bảng kê chi tiết từng đơn vị và cung cấp tài khoản để kiểm tra |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ |
3.7 |
Thực hiện đánh giá, nhận xét cán bộ, công chức, viên chức tham gia trong quy trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử - Thực hiện hàng tháng: 1 - Thực hiện hàng quý: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
1 |
|
|
|
4 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
5 |
|
|
|
4.1
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức phòng chuyên môn - Ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng chuyên môn trong vòng 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh có văn bản hướng dẫn: 1 - Từ 16 ngày đến 30 ngày: 0,5 - Sau 30 ngày: 0 |
1
|
|
|
|
4.2 |
Hoàn thiện Quy chế làm việc - Có Quy chế làm việc phù hợp với quy định pháp luật và hiện trạng cơ cấu tổ chức, nhân sự: 1 - Không đạt yêu cầu: 0 |
1
|
|
|
|
4.3 |
Hoàn thiện cơ chế phối hợp quản lý nhà nước - Chủ trì/phối hợp ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quy chế phối hợp đối với các lĩnh vực, nội dung quản lý có yêu cầu phối hợp liên ngành: 1 - Có phát sinh yêu cầu nhưng không thực hiện: 0 |
1
|
|
|
|
4.4 |
Đề xuất phương án phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước trên các lĩnh vực - Có báo cáo đề xuất: 1 - Không có báo cáo: 0 |
1 |
|
|
|
4.5 |
Hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao - 100% đúng thời hạn: 1 - Từ 98% - dưới 100%: 0,5 - Từ 95% - dưới 98%: 0,25 - Dưới 95%: 0 |
1
|
|
Thống kê trên phần mềm nhắc việc
|
|
5 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
16 |
|
|
|
5.1 |
Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức |
7,5 |
|
|
|
5.1.1 |
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức theo vị trí việc làm được duyệt - Có thực hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt (có báo cáo cụ thể): 0,5 - Tỷ lệ cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên: 0,5 |
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5.1.2 |
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt - Từ 80% cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được duyệt: 1,5 - Từ 70% - dưới 80%: 1 - Từ 60% - dưới 70%: 0,5 - Thực hiện dưới 60%: 0 |
1,5
|
|
|
|
5.1.3 |
Thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức - Thực hiện đúng quy định: 0,5 - Thực hiện chưa đúng quy định: 0 |
0,5
|
|
|
|
5.1.4 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương - Ban hành quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương: 0,5 - 100% lãnh đạo cấp phòng và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo đúng quy định (có báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi): 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5.1.5 |
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức danh, vị trí việc làm - Có tiêu chí định lượng cụ thể: 1 - Chưa có tiêu chí cụ thể: 0 |
1
|
|
|
|
5.1.6 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị - Đạt 100%: 1 - Từ 70% - dưới 100%: 0,5 - Dưới 70%: 0 |
1
|
|
|
|
5.1.7 |
Theo dõi, đánh giá kết quả, hiệu quả sau đào tạo, bồi dưỡng - Có thực hiện: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5 |
|
|
Thực hiện khi có chỉ đạo, hướng dẫn của UBND tỉnh |
5.1.8 |
Cập nhật kịp thời thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức - 100% trường hợp thay đổi thông tin được cập nhật trong vòng 05 ngày: 1 - Không đạt yêu cầu: 0 |
1 |
|
|
|
5.2 |
Về xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức - Có quy tắc ứng xử phù hợp: 0,5 - Cán bộ, công chức, viên chức chấp hành nghiêm quy tắc ứng xử: 0,5 |
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5.3 |
Chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý - Có ban hành Kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 1 - Có ban hành Kế hoạch nhưng tổ chức thực hiện chưa đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: 0,5 - Không có Kế hoạch: 0 |
1
|
|
|
|
5.4 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính - 100% cán bộ, công chức, viên chức chấp hành nghiêm: 2 - Có trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm các quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1 - Có trường hợp cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0 |
2
|
|
|
|
5.5 |
Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP - Có ban hành Kế hoạch: 0,5 - Triển khai thực hiện nghiêm túc theo Kế hoạch: 0,5 (không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) - Có báo cáo kết quả thực hiện đúng thời hạn quy định: 0,5 |
1,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5.6 |
Về công chức cấp xã |
3 |
|
|
|
5.6.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã - 100% công chức đạt chuẩn (đối với 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 90% trở lên): 1 - 90% công chức trở lên đạt chuẩn (đối với Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 80% trở lên): 0,75 - 80% công chức trở lên đạt chuẩn (đối với Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 70% trở lên): 0,5 - Dưới 80% công chức đạt chuẩn (Khánh Sơn, Khánh Vĩnh dưới 70%): 0 |
1
|
|
|
Chuẩn áp dụng theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ |
5.6.2 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã - 100% cán bộ đạt chuẩn (đối với 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 90% trở lên): 1 - 90% cán bộ trở lên đạt chuẩn (đối với Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 80% trở lên): 0,75 - 80% cán bộ trở lên đạt chuẩn (đối với Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 70% trở lên): 0,5 - Dưới 80% cán bộ đạt chuẩn (Khánh Sơn, Khánh Vĩnh dưới 70%): 0 |
1
|
|
|
Chuẩn áp dụng theo QĐ số 04/2004/ QĐ-BNV của Bộ Nội vụ |
5.6.3 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm - Trên 70% số cán bộ, công chức (đối với 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 60% trở lên): 1 - 60% số cán bộ, công chức trở lên (đối với Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 50% trở lên): 0,5 - Dưới 60% cán bộ, công chức (Khánh Sơn, Khánh Vĩnh dưới 50%): 0 |
1
|
|
|
|
6 |
Cải cách tài chính công |
3 |
|
|
|
6.1 |
Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách - Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ và chấp hành đúng các quy định về quản lý ngân sách: 2 - Nếu vi phạm 1 trong các nội dung trên: 1 - Không thực hiện đúng quy định về quản lý ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý: 0 |
2 |
|
|
|
6.2 |
Thực hiện tiết kiệm chi phí hành chính - Từ 10% trở lên: 1 - Dưới 10%: 0,5 |
1 |
|
|
|
7 |
Hiện đại hóa hành chính |
13 |
|
|
|
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
9 |
|
|
|
7.1.1 |
Cổng (trang) thông tin điện tử |
1 |
|
Căn cứ kết quả đánh giá Cổng/trang TTĐT trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT |
|
|
a) Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP - Đạt từ 80% trở lên: 0,5 - Dưới 80%: 0 |
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng số điểm mục đánh giá mức độ cung cấp thông tin |
|
|
b) Tính kịp thời của thông tin - Kịp thời: 0,5 - Không kịp thời: 0 |
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng số điểm mục đánh giá tính kịp thời của thông tin |
|
7.1.2 |
Triển khai văn bản điện tử |
4 |
|
|
|
|
a) Số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên phần mềm E-Office - Tất cả văn bản đến được số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý trên phần mềm E-Office: 1 - Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office: 1 |
2
|
|
Các cơ quan tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra |
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
b) Tỷ lệ văn bản đi được phát hành dưới dạng điện tử qua phần mềm E-Office - Từ 90% trở lên: 2 - Từ 80% đến dưới 90%: 1,5 - Từ 70% đến dưới 80%: 1 - Từ 60% đến dưới 70%: 0,5 - Dưới 60%: 0 |
2
|
|
Các cơ quan tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ
|
7.1.3 |
Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ được sử dụng thường xuyên trên tổng số tài khoản đã được cấp - Trên 80%: 1 - Từ 50% đến 80%: 0,5 - Dưới 50% hoặc còn sử dụng thư điện tử công cộng để giao dịch chuyên môn: 0 |
1 |
|
Các cơ quan tự đánh giá. Sở TTTT kiểm tra trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và các nguồn thông tin khác |
|
7.1.4 |
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện tử - 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1 - Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5 - Chưa sử dụng: 0 |
1 |
|
Các cơ quan tự đánh giá. Sở TTTT kiểm tra, thẩm định |
|
7.1.5 |
Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong năm - Đạt từ 95% tổng điểm đánh giá trở lên: 2 - Đạt từ 90% đến dưới 95% tổng điểm đánh giá: 1,5 - Đạt từ 85% đến dưới 90% tổng điểm đánh giá: 1 - Đạt từ 80% đến dưới 85% tổng điểm đánh giá: 0,5 - Đạt dưới 80% tổng điểm đánh giá: 0 |
2 |
|
Căn cứ kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT hàng năm |
|
7.2 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 |
4 |
|
|
|
7.2.1 |
Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân - Trên 90% thủ tục hành chính được công bố áp dụng, thể hiện tại: + Bản công bố được thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25 + Niêm yết tại trụ sở cơ quan và công bố đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan: 0,25 - Dưới 90%: 0 |
0,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
7.2.2 |
Thực hiện áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 vào hoạt động, gồm 4 hoạt động - Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng năm trước (trước ngày 25/12 năm trước): 0,5 - Ban hành mục tiêu chất lượng (trước ngày 15/01 hàng năm): 0,5 - Tổ chức hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đánh giá nội bộ đã xây dựng (ít nhất 01 năm/lần, hoàn thành trước ngày 30/11 hàng năm): 0,5 - Tiến hành xem xét của lãnh đạo hàng năm (ít nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết quả trước ngày 20/12 hàng năm): 0,5 |
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
7.2.3 |
Việc kiểm soát vận hành hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 |
1,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
a) Thực hiện đầy đủ việc rà soát, sửa đổi, bổ sung cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính, kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành - Trong vòng 30 ngày: 0,5 - Trong vòng 45 ngày: 0,25 - Quá 45 ngày: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
b) Áp dụng đồng bộ, đầy đủ các quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được thiết lập với quy trình trên phần mềm một cửa điện tử: 0,5 |
0,5 |
|
|
|
|
c) Thực hiện khắc phục các điểm không phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 sau các lần đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn kiểm tra - Đã thực hiện: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5
|
|
Căn cứ báo cáo kết quả thực hiện |
|
III |
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
14 |
|
|
|
1 |
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
13 |
|
|
ĐTXHH (tỷ lệ mức độ hài lòng phù hợp với mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 |
1.1 |
Mức độ hài lòng về tiếp cận dịch vụ - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.2 |
Mức độ hài lòng về điều kiện tiếp đón và phục vụ - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.3 |
Mức độ hài lòng về thủ tục hành chính - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.4 |
Mức độ hài lòng về kết quả, tiến độ giải quyết công việc, TTHC - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.5 |
Mức độ hài lòng về sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.6 |
Mức độ hài lòng về tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi - Đạt từ 80% trở lên: 1 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 0,75 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 0,5 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25 - Đạt dưới 70%: 0 |
1
|
|
|
|
1.7 |
Chỉ số mức độ hài lòng chung - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2 |
|
|
|
2 |
Xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ tại cơ quan, đơn vị mình, có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ |
1 |
|
|
|
IV |
ĐIỂM THƯỞNG |
4 |
|
|
|
1 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
2 |
|
|
|
1.1 |
Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xử lý các vướng mắc, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ trên các lĩnh vực quản lý |
1 |
|
|
|
1.2 |
Tham gia thí điểm các cơ chế, mô hình, giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
0,5 |
|
|
|
1.3 |
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc thi “Mô hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc có mô hình, sáng kiến, giải pháp được UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo triển khai áp dụng tại địa phương |
0,5 |
|
|
|
2 |
Thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, 4 |
1 |
|
|
|
2.1 |
Tất cả thủ tục hành chính trực tuyến của cơ quan được công bố đều có phát sinh hồ sơ |
0,5 |
|
|
|
2.2 |
Triển khai giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông trực tuyến qua mạng tin học |
0,5 |
|
|
|
3 |
Chỉ số hài lòng trung bình của các đơn vị cấp xã đạt trên 77% |
1 |
|
|
|
|
Điểm tổng cộng |
100 |
|
|
|
V |
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1 |
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm) |
3 |
|
|
|
2 |
Không báo cáo hoặc không công bố kết quả xếp hạng, đánh giá, xếp hạng không thực chất đối với các đơn vị cấp dưới |
2 |
|
|
|
3 |
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh |
2 |
|
|
|
4 |
Thủ tục hành chính công khai không đầy đủ, chính xác tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả so với Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
1 |
|
|
|
5 |
Có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý đúng hoặc đúng một phần |
2 |
|
|
|
6 |
Không có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ (tổ chức, cá nhân có phản ánh) |
2 |
|
|
|
7 |
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định (có báo cáo của cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả) |
1 |
|
|
|
8 |
Có TTHC được công bố trực tuyến mức độ 3, 4 nhưng trong năm tất cả các TTHC trực tuyến đều không phát sinh hồ sơ (cả nộp trực tiếp và trực tuyến) hoặc các TTHC trực tuyến có phát sinh hồ sơ nộp trực tiếp nhưng không có hồ sơ trực tuyến |
1 |
|
|
|
9 |
Để xảy ra một trong những trường hợp sau: - Sử dụng thư điện tử công cộng (Gmail, Yahoo,…) trong giao dịch công vụ; - Không kịp thời rà soát, đề nghị thu hồi, thay đổi thông tin thư điện tử và (hoặc) chứng thư số chuyên dùng đối với CBCC nghỉ hưu, chuyển công tác (thực hiện chậm hơn 01 tháng hoặc không thực hiện); - Không phát hành văn bản điện tử đối với các văn bản quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND . |
1 |
|
|
|
10 |
Có đơn vị cấp xã trực thuộc có Chỉ số hài lòng ở mức Yếu hoặc Chỉ số hài lòng trung bình của UBND cấp xã đạt dưới 70% |
2 |
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM:……………………….
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Nguồn tài liệu chứng minh hoặc giải trình |
Ghi chú |
I |
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
9 |
|
|
|
1 |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) |
2,5 |
|
|
|
1.1
|
Về xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC - Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của UBND cấp trên được ban hành: 0,5 - Ban hành sau thời hạn trên hoặc không ban hành: 0 |
0,5
|
|
|
|
1.2 |
Chất lượng của Kế hoạch CCHC - Xác định đầy đủ nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực CCHC theo Kế hoạch CCHC của UBND cấp trên: 0,25 - Cụ thể hóa toàn bộ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch CCHC của huyện vào Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị: 0,25 - Có phân công trách nhiệm và tiến độ thực hiện: 0,25 - Xác định rõ kết quả, sản phẩm đạt được và định rõ trách nhiệm triển khai của từng bộ phận chuyên môn (công chức): 0,25 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
1.3 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC - Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 1 - Hoàn thành từ 90% - dưới 100% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 0,5 - Hoàn thành từ 80% - dưới 90% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 0,25 - Hoàn thành dưới 80%: 0 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1
|
|
|
|
2 |
Thực hiện tự kiểm tra CCHC tại các bộ phận chuyên môn (công chức) thuộc UBND cấp xã |
2,5 |
|
|
|
2.1 |
Việc xây dựng Kế hoạch kiểm tra CCHC trong nội bộ - Có Kế hoạch kiểm tra: 0,5 - Không có Kế hoạch kiểm tra: 0 |
0,5
|
|
|
|
2.2 |
Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm tra (thể hiện qua báo cáo kết quả kiểm tra) - Hoàn thành Kế hoạch kiểm tra: 1 - Không hoàn thành: 0 Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1
|
|
|
|
2.3 |
Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
3 |
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC của UBND cấp huyện - Thực hiện 100% Kế hoạch: 1 - Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 - Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0 |
1 |
|
|
|
4 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
1 |
|
|
|
4.1 |
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) - Đủ số lượng báo cáo: 0,25 - Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
0,25
|
|
|
|
4.2 |
Thời hạn gửi báo cáo - Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy định: 0,25 - Có báo cáo không đúng thời gian quy định: 0 |
0,25
|
|
|
|
4.3 |
Chất lượng báo cáo - Đầy đủ thông tin, đúng hướng dẫn và có đánh giá, kiến nghị cụ thể: 0,5 - Không đạt yêu cầu: 0 |
0,5
|
|
|
|
5 |
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC |
2 |
|
|
|
5.1 |
Phân công, phối hợp thực hiện CCHC - Có ban hành Quy chế quản lý, thực hiện CCHC: 0,5 - Có phân công trách nhiệm, quy định chức trách, nhiệm vụ cụ thể của công chức chuyên trách CCHC: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5.2 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với thi đua khen thưởng - Trong Quy chế thi đua - khen thưởng có quy định cụ thể các tiêu chí về thực hiện cải cách hành chính: 0,5 - Không có quy định: 0 |
0,5 |
|
|
|
5.3 |
Tổ chức tổng kết công tác CCHC hàng năm - Có thực hiện: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5 |
|
|
|
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC |
72 |
|
|
|
1 |
Cải cách thể chế |
7 |
|
|
|
1.1 |
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể cơ chế, chính sách theo phân cấp - Ban hành theo đúng thẩm quyền: 1 - Ban hành không đúng thẩm quyền: 0 |
1
|
|
|
Trường hợp không ban hành do không được luật giao thì chấm tối đa |
1.2 |
Tổ chức triển khai các quy định, cơ chế, chính sách do cấp trên ban hành - Triển khai đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1 - Không đạt yêu cầu: 0 |
1 |
|
|
|
1.3 |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|
|
|
1.3.1 |
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành - Thực hiện rà soát, hệ thống hóa hàng năm và có báo cáo kết quả thực hiện: 1 - Không báo cáo kết quả thực hiện: 0 |
1
|
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý kết quả rà soát - Xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với các văn bản quy phạm pháp luật không phù hợp: 1 - Chưa xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0 |
1
|
|
|
|
1.4 |
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Thực hiện công tác tự kiểm tra, kiểm tra văn bản theo thẩm quyền và xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định: 0,5 - Báo cáo kết quả thực hiện: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
1.5 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
2 |
|
|
|
1.5.1 |
Thực hiện Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật - Thực hiện 100% Kế hoạch: 1 - Thực hiện từ 85% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 - Thực hiện từ 70% - dưới 85% Kế hoạch: 0,25 - Thực hiện dưới 70% Kế hoạch: 0 |
1 |
|
|
|
1.5.2 |
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật - Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5 - Báo cáo không đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0 |
0,5 |
|
|
|
1.5.3 |
Xử lý bất cập qua theo dõi thi hành pháp luật - Các vấn đề bất cập được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 - Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
0,5 |
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
8 |
|
|
|
2.1 |
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính |
2 |
|
|
|
2.1.1 |
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (có nội dung rà soát thủ tục hành chính) - Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của UBND cấp trên ban hành: 0,5 - Ban hành sau thời hạn trên hoặc không ban hành: 0 |
0,5 |
|
|
|
2.1.2 |
Thực hiện Kế hoạch rà soát và xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát - Có báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn: 1 - Có phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính không phù hợp: 0,5 |
1,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.2 |
Công khai thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
2.2.1 |
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: - Đầy đủ 3 hình thức: Niêm yết trên bảng niêm yết thủ tục hành chính (gồm danh mục TTHC và nội dung thủ tục); in thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ mẫu); công khai trên màn hình cảm ứng tra cứu thủ tục hành chính (nếu đã được trang bị): 1 - Thiếu 1 hình thức: 0,5 - Thiếu 2 hình thức: 0,25 - Không thực hiện: 0 |
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.2.2 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, chính xác trên Trang thông tin điện tử tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa so với Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh - 100% số thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định: 2 - Từ 90% - dưới 100%: 1,5 - Từ 80% - dưới 90%: 1 - Dưới 80%: 0 |
2 |
|
|
|
2.3 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC |
2 |
|
|
|
2.3.1 |
Công khai thông tin đường dây nóng, quy định quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức - Niêm yết nội dung hướng dẫn theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP: 0,25 - Công khai đường dây nóng theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND: 0,25 |
0,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.3.2 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, thủ tục hành chính - Thực hiện đầy đủ, kịp thời quy định của Chính phủ, UBND tỉnh: 0,5 - Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0 |
0,5 |
|
|
|
2.3.3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính - Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể): 1 - Không xử lý, xử lý chậm hoặc không kiến nghị xử lý: 0 |
1
|
|
|
|
2.4 |
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 1654/QĐ-BTP và Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp - Đủ số lượng báo cáo: 0,5 - Tất cả báo cáo đúng thời hạn: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
22 |
|
|
|
3.1 |
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết toàn bộ TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND |
2 |
|
|
|
3.2 |
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND |
2 |
|
|
|
3.3 |
Đảm bảo hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông - Có phân công lãnh đạo UBND xã, phường, thị trấn trực tiếp phụ trách Bộ phận một cửa: 1 - Có tổ chức hướng dẫn thủ tục, hồ sơ cho công dân: 1 |
2 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3.4 |
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND - Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu bằng phiếu hướng dẫn: 0,5 - Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5 - Có thông báo bổ sung hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5 - Có thông báo từ chối giải quyết hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định: 0,5 - Có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ trễ hạn: 0,5 - Xử lý theo đúng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 12 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND đối với các trường hợp hồ sơ qua thẩm định, thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: 0,5 |
3 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3.5 |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận, giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ |
2 |
|
|
|
3.5.1 |
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trên phần mềm một cửa điện tử so với tổng số hồ sơ các thủ tục hành chính phải thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định: - Đạt 100%: 1 - Đạt từ 90% đến dưới 100%: 0,5 - Đạt dưới 90%: 0 |
1
|
|
|
|
3.5.2 |
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử lý trên phần mềm một cửa điện tử - Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do công dân nộp: 0,5 - Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3.6 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính - 100% hồ sơ đúng hạn: 6 - Từ 98% - dưới 100% hồ sơ đúng hạn: 5 - Từ 96% - dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 4 - Từ 94% - dưới 96% hồ sơ đúng hạn: 3 - Từ 92% - dưới 94% hồ sơ đúng hạn: 2 - Từ 90% - dưới 92% hồ sơ đúng hạn: 1 - Đúng hạn dưới 90%: 0 |
6
|
|
Thống kê trên phần mềm KSTTHC |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ và chỉ đạo tại NQ của của TV Tỉnh ủy |
3.7 |
Thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến qua mạng internet |
4 |
|
|
|
3.7.1 |
Cập nhật kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến theo danh mục do UBND tỉnh công bố trên phần mềm một cửa điện tử - Đầy đủ: 0,5 - Kịp thời (trong vòng 05 ngày kể từ ngày quyết định công bố có hiệu lực): 0,5 |
1
|
|
Kiểm tra trên Trang thông tin TTHC của cơ quan |
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3.7.2 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 được tiếp nhận, giải quyết thành công so với chỉ tiêu được UBND cấp huyện giao - Đạt 100%: 3 - Từ 90% - dưới 100%: 2,5 - Từ 80% - dưới 90%: 2 - Từ 70% - dưới 80%: 1,5 - Từ 60% - dưới 70%: 1 - Dưới 60%: 0,5 |
3
|
|
Thống kê trên phần mềm một cửa điện tử. Các cơ quan tổng hợp báo cáo và cung cấp tài khoản để kiểm tra |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ |
3.8 |
Thực hiện đánh giá, nhận xét cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách tham gia trong quy trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử - Thực hiện hàng tháng: 1 - Thực hiện hàng quý: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
1 |
|
|
|
4 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
4 |
|
|
|
4.1
|
Ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ của từng thành viên UBND và công chức, người hoạt động không chuyên trách |
1 |
|
|
|
4.2 |
Rà soát, điều chỉnh phân công kịp thời khi có sự thay đổi (trong vòng 05 ngày) |
1 |
|
|
|
4.3 |
Thực hiện Quy chế làm việc - Quy chế làm việc được cập nhật, hoàn thiện: 0,5 - Tổ chức thực hiện đúng quy định, hiệu quả: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
4.4 |
Hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND cấp huyện giao - 100% đúng thời hạn: 1 - Từ 98% - dưới 100%: 0,5 - Từ 95% - dưới 98%: 0,25 - Dưới 95%: 0 |
1
|
|
|
|
5 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
15 |
|
|
|
5.1 |
Chuẩn hóa cán bộ, công chức cấp xã |
10 |
|
|
|
5.1.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức - Đạt 100% (90% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 3 - Đạt từ 90% trở lên (80% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 2,5 - Đạt từ 80% trở lên (70% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 2 - Đạt từ 70% trở lên (60% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 1,5 - Đạt từ 60% trở lên (50% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 1 - Đạt dưới 60% (50% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 0 |
3
|
|
|
Chuẩn áp dụng theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ |
5.1.2 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ - Đạt 100% (90% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 3 - Đạt từ 90% trở lên (80% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 2,5 - Đạt từ 80% trở lên (70% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 2 - Đạt từ 70% trở lên (60% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 1,5 - Đạt từ 60% trở lên (50% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 1 - Đạt dưới 60% (50% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 0 |
3
|
|
|
Chuẩn áp dụng theo QĐ số 04/2004/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ |
5.1.3 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trong năm - Đạt từ 70% trở lên (60% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 2 - Đạt từ 50% trở lên (40% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 1 - Đạt dưới 50% (30% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): 0 |
2
|
|
|
|
5.1.4 |
Cán bộ, công chức được cử đi đào tạo chấp hành đúng quy định - Chấp hành đúng: 1 - Vi phạm quy định: 0 |
1 |
|
|
|
5.1.5 |
Theo dõi, đánh giá kết quả, hiệu quả sau bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ - Có thực hiện: 1 - Chưa thực hiện: 0 |
1 |
|
|
Thực hiện khi có chỉ đạo, hướng dẫn của UBND tỉnh |
5.2 |
Quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách theo quy định - 100% đúng quy định: 2 - Còn trường hợp chưa đúng quy định, phải chấn chỉnh: 1 - Có trường hợp vi phạm nghiêm trọng, bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên: 0 |
2
|
|
|
|
5.3 |
Về xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức - Có quy tắc ứng xử phù hợp: 0,5 - Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách chấp hành nghiêm quy tắc ứng xử: 0,5 |
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5.4 |
Chấp hành kỷ cương hành chính, kỷ luật công vụ - 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm: 2 - Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1 - Có trường hợp cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0 |
2
|
|
|
|
6 |
Cải cách tài chính công |
5 |
|
|
|
6.1 |
Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách - Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ và chấp hành đúng các quy định về quản lý ngân sách: 2 - Nếu vi phạm 1 trong các nội dung trên: 1 - Không thực hiện đúng quy định về quản lý ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý: 0 |
2 |
|
|
|
6.2 |
Thực hiện tiết kiệm chi phí hành chính - Từ 10% trở lên: 3 - Dưới 10%: 1,5 |
3 |
|
|
|
7 |
Hiện đại hóa hành chính |
11 |
|
|
|
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
7 |
|
|
|
7.1.1 |
Triển khai văn bản điện tử |
4 |
|
|
|
|
a) Số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên phần mềm E-Office - Tất cả văn bản đến được số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý trên phần mềm E-Office: 1 - Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office: 1 |
2
|
|
Các cơ quan tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra |
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
b) Tỷ lệ văn bản đi được phát hành dưới dạng điện tử qua phần mềm E-Office - Từ 90% trở lên: 2 - Từ 80% đến dưới 90%: 1,5 - Từ 70% đến dưới 80%: 1 - Từ 60% đến dưới 70%: 0,5 - Dưới 60%: 0 |
2
|
|
Các cơ quan tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ
|
7.1.2 |
Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ thường xuyên sử dụng trên tổng số tài khoản đã được cấp - Trên 80%: 2 - Từ 50% đến 80%: 1 - Dưới 50% hoặc còn sử dụng thư điện tử công cộng để giao dịch chuyên môn: 0 |
2 |
|
Các cơ quan tự đánh giá. Sở TTTT hỗ trợ kiểm tra trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh |
|
7.1.3 |
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện tử - Toàn bộ văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan (nếu đã được cấp chữ ký số): 1 - Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu chữ ký số cơ quan hoặc lãnh đạo cơ quan (nếu đã được cấp chữ ký số): 0,5 - Chưa sử dụng: 0 |
1 |
|
Các cơ quan tự đánh giá. Sở TTTT hỗ trợ kiểm tra, thẩm định |
|
7.2 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 |
4 |
|
|
|
7.2.1 |
Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính hiện hành cho tổ chức, cá nhân - Trên 90% thủ tục hành chính được công bố áp dụng, thể hiện tại: + Bản công bố được thông báo bằng văn bản đến UBND cấp huyện: 0,25 + Niêm yết tại trụ sở cơ quan và công bố đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan: 0,25 - Dưới 90%: 0 |
0,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
7.2.2 |
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 vào hoạt động, gồm 4 hoạt động: - Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng năm trước (trước ngày 25/12 năm trước): 0,5 - Ban hành mục tiêu chất lượng (trước ngày 15/01 hàng năm): 0,5 - Tổ chức hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đánh giá nội bộ đã xây dựng (ít nhất 01 lần/năm, hoàn thành trước ngày 31/11 hàng năm): 0,5 - Tiến hành xem xét của lãnh đạo hàng năm (ít nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết quả trước ngày 20/12 hàng năm): 0,5 |
2 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
7.2.3 |
Việc kiểm soát, vận hành hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 |
1,5 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
a) Thực hiện đầy đủ việc rà soát, sửa đổi, bổ sung cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính, kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành: - Trong vòng 30 ngày: 0,5 - Trong vòng 45 ngày: 0,25 - Quá 45 ngày: 0 |
0,5 |
|
|
|
|
b) Áp dụng đồng bộ, đầy đủ các quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được thiết lập với quy trình trên phần mềm một cửa điện tử: 0,5 |
0,5 |
|
|
|
|
c) Thực hiện khắc phục các điểm không phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 sau các lần đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo và các cuộc kiểm tra giám sát của các Đoàn kiểm tra - Đã thực hiện: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5 |
|
Căn cứ báo cáo kết quả thực hiện |
|
III |
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
14 |
|
|
|
1 |
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
13 |
|
|
ĐTXHH (tỷ lệ mức độ hài lòng phù hợp với mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 |
1.1 |
Mức độ hài lòng về tiếp cận dịch vụ - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.2 |
Mức độ hài lòng về điều kiện tiếp đón và phục vụ - Đạt từ 80% trở lên: 1 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 0,75 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 0,5 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25 - Đạt dưới 70%: 0 |
1
|
|
|
|
1.3 |
Mức độ hài lòng về thủ tục hành chính - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.4 |
Mức độ hài lòng về kết quả, tiến độ giải quyết công việc, TTHC - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.5 |
Mức độ hài lòng về sự phục vụ của cán bộ, công chức - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.6 |
Mức độ hài lòng về tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.7 |
Chỉ số mức độ hài lòng chung - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2 |
|
|
|
2 |
Xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ tại cơ quan, đơn vị mình, có báo cáo kết quả gửi UBND huyện tổng hợp |
1 |
|
|
|
IV |
ĐIỂM THƯỞNG |
5 |
|
|
|
1 |
Chủ động rà soát, báo cáo UBND cấp huyện những vướng mắc, bất cập trong thực hiện cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính |
1 |
|
|
|
2 |
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc thi “Mô hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc có mô hình, sáng kiến, giải pháp được UBND cấp huyện thống nhất chỉ đạo triển khai áp dụng tại địa phương |
1 |
|
|
|
3 |
100% cán bộ đạt chuẩn theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ |
1 |
|
|
|
4 |
Tất cả thủ tục hành chính trực tuyến do UBND cấp trên công bố thực hiện tại đơn vị cấp xã đều có phát sinh hồ sơ điện tử |
1 |
|
|
|
5 |
Tham gia thí điểm các cơ chế, mô hình, giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
1 |
|
|
|
|
Điểm tổng cộng: |
100 |
|
|
|
V |
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1 |
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm) |
3 |
|
|
|
2 |
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định, chỉ đạo của cấp thẩm quyền |
1 |
|
|
|
3 |
Có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách được cấp thẩm quyền xử lý đúng hoặc đúng một phần |
2 |
|
|
|
4 |
Không có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ (tổ chức, cá nhân có phản ánh) |
2 |
|
|
|
5 |
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định (có báo cáo của cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả) |
1 |
|
|
|
6 |
Để xảy ra một trong những trường hợp sau: - Sử dụng thư điện tử công cộng (Gmail, Yahoo,…) trong giao dịch công vụ; - Không kịp thời rà soát, đề nghị thu hồi, thay đổi thông tin thư điện tử và (hoặc) chứng thư số chuyên dùng đối với CBCC nghỉ hưu, chuyển công tác (thực hiện chậm hơn 01 tháng hoặc không thực hiện); - Không phát hành văn bản điện tử đối với các văn bản quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND . |
1 |
|
|
|
7 |
Chỉ số hài lòng đạt mức Trung bình trở xuống |
1 |
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM:……………………….
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO CƠ QUAN NGÀNH DỌC CẤP TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Nguồn tài liệu chứng minh hoặc giải trình |
Ghi chú |
I |
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
1 |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) |
3,5 |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC - Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của cơ quan cấp trên được ban hành: 0,5 - Sau thời hạn trên: 0 |
0,5 |
|
|
|
1.2 |
Xác định đầy đủ nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của cơ quan cấp trên và có giải pháp tổ chức thực hiện (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1 |
|
|
|
1.3 |
Xác định rõ tiến độ, sản phẩm đạt được và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức - Đạt yêu cầu: 0,5 - Chưa đạt yêu cầu: 0 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
0,5 |
|
|
|
1.4 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC - Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 1,5 - Hoàn thành từ 90% - dưới 100% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 1 - Hoàn thành từ 80% - dưới 90% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 0,5 - Hoàn thành dưới 80%: 0 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1,5
|
|
|
|
2 |
Về kiểm tra CCHC |
2,5 |
|
|
|
2.1 |
Việc xây dựng Kế hoạch kiểm tra CCHC - Có Kế hoạch kiểm tra từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 0,5 - Có Kế hoạch kiểm tra dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,25 - Không có Kế hoạch kiểm tra: 0 |
0,5
|
|
|
|
2.2 |
Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm tra (thể hiện qua báo cáo kết quả kiểm tra) - Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1 - Hoàn thành từ 80% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 - Hoàn thành dưới 80% Kế hoạch: 0 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1
|
|
|
|
2.3 |
Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của người đứng đầu |
1 |
|
|
|
3 |
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC tỉnh - Thực hiện 100% theo Kế hoạch: 1 - Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5 - Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0 |
1 |
|
|
|
4 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
1 |
|
|
|
4.1 |
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) - Đủ số lượng báo cáo: 0,25 - Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
0,25
|
|
|
|
4.2 |
Thời hạn gửi báo cáo - Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy định: 0,25 - Có báo cáo không đúng thời gian quy định: 0 |
0,25
|
|
|
|
4.3 |
Chất lượng báo cáo - Đầy đủ thông tin, đúng hướng dẫn và có đánh giá, kiến nghị cụ thể: 0,5 - Không đạt yêu cầu: 0 |
0,5
|
|
|
|
5 |
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC |
2 |
|
|
|
5.1 |
Phân công, phối hợp thực hiện CCHC - Có ban hành Quy chế quản lý, thực hiện CCHC: 0,5 - Có phân công trách nhiệm, quy định chức trách, nhiệm vụ cụ thể của tổ chức, cán bộ chuyên trách CCHC: 0,5 |
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5.2 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với thi đua khen thưởng - Trong Quy chế thi đua - khen thưởng có quy định cụ thể các tiêu chí về thực hiện cải cách hành chính: 0,5 - Không có quy định: 0 |
0,5 |
|
|
|
5.3 |
Tổ chức tổng kết công tác CCHC hàng năm - Có thực hiện tổng kết công tác CCHC: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5 |
|
|
|
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC |
70 |
|
|
|
1 |
Cải cách thể chế |
6 |
|
|
|
1.1 |
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa các quy định, chính sách do tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý - Báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời hạn quy định: 2 - Báo cáo không đầy đủ hoặc trễ hạn: 1 - Không rà soát theo quy định: 0 |
2
|
|
|
|
1.2 |
Xử lý kết quả rà soát - Có kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các quy định chính sách thuộc lĩnh vực quản lý: 2 - Không kiến nghị hoặc không đánh giá tính hoàn thiện, đồng bộ: 0 (Trường hợp có rà soát, đánh giá nhưng không phát hiện văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thì nội dung này vẫn đạt điểm tối đa) |
2 |
|
|
|
1.3 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
2 |
|
|
|
1.3.1 |
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi thi hành pháp luật - Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 1 - Báo cáo không đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0 |
1 |
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi hành pháp luật - Các vấn đề bất cập được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 - Không thực hiện: 0 |
1
|
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
10 |
|
|
|
2.1 |
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
2.1.1 |
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (có nội dung rà soát thủ tục hành chính) - Ban hành Kế hoạch trong vòng 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của cấp trên được ban hành: 1 - Ban hành sau thời hạn trên: 0 |
1
|
|
|
|
2.1.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát - Có báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn: 1 - Có phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính không phù hợp: 1 |
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.2 |
Cập nhật và công khai các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo quy định - Cập nhật và công khai đầy đủ: 1 - Cập nhật và công khai kịp thời: 1 |
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.3 |
Thực hiện niêm yết, công khai các TTHC đầy đủ, đúng quy định - Niêm yết tại Bộ phận một cửa: 0,5 - Công khai trên website: 1 - Bằng các hình thức khác: 0,5 |
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.4 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân về các quy định hành chính và thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
2.4.1 |
Công khai thông tin đường dây nóng, quy định quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức - Niêm yết nội dung hướng dẫn theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP: 0,5 - Công khai đường dây nóng theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
2.4.2 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, thủ tục hành chính - Thực hiện đầy đủ, kịp thời quy định của Chính phủ, UBND tỉnh: 1 - Không thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định của Chính phủ: 0 |
1 |
|
|
|
2.4.3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính - Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý có báo cáo cụ thể: 1 - Không đạt: 0 |
1
|
|
|
|
3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
18 |
|
|
|
3.1 |
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh - Đầy đủ theo quy định: 1 - Còn TTHC chưa áp dụng cơ chế một cửa hoặc cơ chế một cửa liên thông theo quy định: 0 |
1
|
|
|
|
3.2 |
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND |
1 |
|
|
|
3.3 |
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND - Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu bằng phiếu hướng dẫn: 0,5 - Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5 - Có thông báo bổ sung hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5 - Có thông báo từ chối giải quyết hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định: 0,5 - Có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ trễ hạn: 0,5 - Xử lý theo đúng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 12 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND đối với các trường hợp hồ sơ qua thẩm định, thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: 0,5 |
3 |
|
|
|
3.4 |
Theo dõi việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ |
4 |
|
|
|
3.4.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận, giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ - Có khả năng tự động trong việc tiếp nhận, in giấy biên nhận và luân chuyển hồ sơ trên hệ thống: 1 - Có khả năng thống kê và trích xuất kết quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định: 1 - Có khả năng trích xuất danh sách công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định: 1 |
3 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3.4.2 |
Thực hiện đánh giá, nhận xét cán bộ, công chức, viên chức tham gia trong quy trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử - Thực hiện hàng tháng: 1 - Thực hiện hàng quý: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
1 |
|
|
|
3.5 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính - 100% hồ sơ đúng hạn: 6 - Từ 98% - dưới 100% hồ sơ đúng hạn: 5 - Từ 96% - dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 4 - Từ 94% - dưới 96% hồ sơ đúng hạn: 3 - Từ 92% - dưới 94% hồ sơ đúng hạn: 2 - Từ 90% - dưới 92% hồ sơ đúng hạn: 1 - Đúng hạn dưới 90% hồ sơ: 0 |
6
|
|
|
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ và chỉ đạo tại NQ của của TV Tỉnh ủy |
3.6 |
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3 - Từ 50% thủ tục hành chính trở lên: 3 - Từ 40% - dưới 50%: 2 - Từ 30% - dưới 40%: 1 - Từ 20% - dưới 30%: 0,5 - Dưới 20%: 0 |
3
|
|
|
|
4 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
7 |
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức - Thực hiện theo đúng quy định, hướng dẫn của cấp trên: 1 - Chưa thực hiện: 0 |
1
|
|
|
|
4.2 |
Hoàn thiện Quy chế làm việc - Có Quy chế làm việc phù hợp với quy định pháp luật và hiện trạng cơ cấu tổ chức, nhân sự: 2 - Có quy chế làm việc nhưng phân công trách nhiệm lãnh đạo chưa rõ: 1 - Không thực hiện: 0 |
2
|
|
|
|
4.3 |
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở địa phương - Chủ trì/phối hợp ban hành hoặc trình ban hành Quy chế phối hợp quản lý đối với các lĩnh vực có yêu cầu quản lý liên ngành: 2 - Thực hiện phối hợp có hiệu quả với sở, ngành, địa phương trên các lĩnh vực quản lý: 2 |
4
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
15 |
|
|
|
5.1 |
Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức |
8 |
|
|
|
5.1.1 |
Triển khai rà soát và bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được duyệt - Có thực hiện rà soát hiện trạng công chức, viên chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt (có báo cáo cụ thể): 1 - Tỷ lệ công chức, viên chức được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên: 1 |
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5.1.2 |
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt - Từ 80% công chức, viên chức có ngạch, hạng phù hợp với yêu cầu ngạch, hạng của vị trí việc làm được duyệt: 2 - Từ 70% - dưới 80%: 1 - Từ 60% - dưới 70%: 0,5 - Thực hiện dưới 60%: 0 |
2 |
|
|
Thực hiện khi có Đề án được phê duyệt |
5.1.3 |
Thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức theo quy định - 100% đúng quy định: 1 - Thực hiện chưa đúng quy định: 0 |
1
|
|
|
|
5.1.4 |
Thực hiện đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức danh, vị trí việc làm - Có tiêu chí định lượng cụ thể: 1 - Chưa có tiêu chí cụ thể: 0 |
1
|
|
|
|
5.1.5 |
Tỷ lệ công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị - Đạt 100%: 2 - Từ 70% - dưới 100%: 1 - Dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
5.2 |
Về xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức - Có quy tắc ứng xử phù hợp: 1 - Công chức, viên chức chấp hành nghiêm quy tắc ứng xử: 1 |
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5.3 |
Về chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý - Có ban hành Kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định: 2 - Có ban hành Kế hoạch nhưng thực hiện chưa hiệu quả: 1,5 - Không có Kế hoạch nhưng có tổ chức thực hiện: 1 - Không thực hiện: 0 |
2
|
|
|
|
5.4 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương - 100% công chức, viên chức, người lao động chấp hành nghiêm: 3 - Có trường hợp công chức, viên chức, người lao động vi phạm các quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1 - Có trường hợp công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến công chức, viên chức, người lao động được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0 |
3
|
|
|
|
6 |
Cải cách tài chính công |
4 |
|
|
|
6.1 |
Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách - Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ và chấp hành đúng các quy định về quản lý ngân sách: 2 - Nếu vi phạm 1 trong các nội dung trên: 1 - Không thực hiện đúng quy định về quản lý ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý: 0 |
2 |
|
|
|
6.2 |
Thực hiện tiết kiệm chi phí hành chính - Từ 10% trở lên: 2 - Dưới 10%: 1 |
2
|
|
|
|
7 |
Hiện đại hóa hành chính |
10 |
|
|
|
7.1 |
Công nghệ thông tin |
7 |
|
|
|
7.1.1 |
Cổng (trang) thông tin điện tử |
1 |
|
|
|
|
a) Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP - Đạt từ 80% trở lên: 0,5 - Dưới 80%: 0 |
0,5
|
|
|
|
|
b) Tính kịp thời của thông tin - Kịp thời: 0,5 - Không kịp thời: 0 |
0,5
|
|
|
|
7.1.2 |
Triển khai văn bản điện tử |
4 |
|
|
|
|
a) Số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên phần mềm E-Office - Tất cả văn bản đến được số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý trên phần mềm E-Office: 1 - Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office: 1 |
2
|
|
Các cơ quan tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra |
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
b) Tỷ lệ văn bản đi được phát hành dưới dạng điện tử qua phần mềm E-Office - Từ 90% trở lên: 2 - Từ 80% đến dưới 90%: 1,5 - Từ 70% đến dưới 80%: 1 - Từ 60% đến dưới 70%: 0,5 - Dưới 60%: 0 |
2
|
|
Các cơ quan tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ
|
7.1.3 |
Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ thường xuyên sử dụng trên tổng số tài khoản đã được cấp - Trên 80%: 1 - Từ 50% đến 80%: 0,5 - Dưới 50%: 0 |
1 |
|
|
|
7.1.4 |
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện tử - 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1 - Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5 - Chưa sử dụng: 0 |
1 |
|
|
|
7.2 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 |
3 |
|
|
|
7.2.1 |
Thực hiện triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính hiện hành cho tổ chức, cá nhân |
0,5 |
|
|
|
7.2.2 |
Thực hiện việc công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng: Có bản công bố hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 phù hợp với phạm vi áp dụng đối với các thủ tục hành chính hiện hành thuộc trách nhiệm của các cơ quan hành chính; bản công bố được thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ trì theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của cơ quan |
0,5 |
|
|
|
7.2.3 |
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 vào hoạt động, gồm 4 hoạt động: - Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng trước ngày 25/12 hàng năm: 0,25 - Ban hành mục tiêu chất lượng (trước ngày 15/01 hàng năm: 0,25 - Tổ chức hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đánh giá nội bộ đã xây dựng (ít nhât 01 lần/năm, hoàn thành trước ngày 30/11 hàng năm): 0,25 - Tiến hành xem xét của lãnh đạo hàng năm (ít nhất 01 lần/ năm, tổng hợp kết quả trước ngày 20/12 hàng năm): 0,25 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
7.2.4 |
Việc kiểm soát, vận hành hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
|
a) Thực hiện đầy đủ việc rà soát, sửa đổi, bổ sung cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính, kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành: - Trong vòng 30 ngày: 0,5 - Trong vòng 45 ngày: 0,25 - Quá 45 ngày: 0 |
0,5 |
|
|
|
|
b) Thực hiện khắc phục các điểm không phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 sau các lần đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn kiểm tra: - Đã thực hiện: 0,5 - Không thực hiện: 0 |
0,5 |
|
Căn cứ báo cáo kết quả thực hiện |
|
III |
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
15 |
|
|
|
1 |
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
13 |
|
|
ĐTXHH (tỷ lệ mức độ hài lòng phù hợp với mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 |
1.1 |
Mức độ hài lòng về tiếp cận dịch vụ - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.2 |
Mức độ hài lòng về điều kiện tiếp đón và phục vụ - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.3 |
Mức độ hài lòng về thủ tục hành chính - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.4 |
Mức độ hài lòng về kết quả, tiến độ giải quyết công việc, TTHC - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.5 |
Mức độ hài lòng về sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
1.6 |
Mức độ hài lòng về tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi - Đạt từ 80% trở lên: 1 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 0,75 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 0,5 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25 - Đạt dưới 70%: 0 |
1
|
|
|
|
1.7 |
Chỉ số mức độ hài lòng chung - Đạt từ 80% trở lên: 2 - Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5 - Đạt từ 75% - dưới 77%: 1 - Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5 - Đạt dưới 70%: 0 |
2 |
|
|
|
2 |
Xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ tại cơ quan, đơn vị mình, có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ |
2 |
|
|
|
IV |
ĐIỂM THƯỞNG |
5 |
|
|
|
1 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
4 |
|
|
|
1.1 |
Có tổ chức các hoạt động thuộc phạm vi chức trách, nhiệm vụ liên quan đến CCHC: Hội thảo, đối thoại với tổ chức, công dân trong giải quyết thủ tục hành chính hoặc thực hiện chức năng quản lý nhà nước,… |
0,5 |
|
|
|
1.2 |
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc thi “Mô hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc có mô hình, sáng kiến, giải pháp được UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo triển khai áp dụng tại cơ quan, ngành |
0,5 |
|
|
|
1.3 |
Đã triển khai mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại |
1 |
|
|
|
1.4 |
Phối hợp giải quyết TTHC trực tuyến theo cơ chế một cửa liên thông |
0,5 |
|
|
|
1.5 |
Đã triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý nghiệp vụ, giải quyết công việc cho toàn ngành trên địa bàn tỉnh |
1 |
|
|
|
1.6 |
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, đánh giá trực tiếp tại các cơ quan trực thuộc trong thực hiện duy trì hệ thống quản lý chất lượng độc lập |
0,5 |
|
|
|
2 |
Tham gia thí điểm các cơ chế, mô hình, giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
1 |
|
|
|
|
Điểm tổng cộng |
100 |
|
|
|
V |
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1 |
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm) |
3 |
|
|
|
2 |
Không báo cáo hoặc không công bố kết quả xếp hạng, đánh giá, xếp hạng không thực chất đối với các đơn vị cấp dưới |
2 |
|
|
|
3 |
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh |
2 |
|
|
|
4 |
Có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý đúng hoặc đúng một phần |
2 |
|
|
|
5 |
Không có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ (tổ chức, cá nhân có phản ánh) |
2 |
|
|
|
6 |
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định (có báo cáo của cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả) |
1 |
|
|
|
7 |
Có đơn vị trực thuộc có Chỉ số hài lòng ở mức Yếu hoặc Chỉ số hài lòng trung bình của ngành đạt dưới 75% |
2 |
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM:……………………….
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Nguồn tài liệu chứng minh hoặc giải trình |
Ghi chú |
I |
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
15 |
|
|
|
1 |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) |
6 |
|
|
|
1.1
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC - Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của tỉnh được ban hành: 2 - Sau thời hạn trên: 0 |
2 |
|
|
|
1.2 |
Chất lượng của Kế hoạch CCHC - Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo hướng dẫn và có giải pháp tổ chức thực hiện: 1 - Có phân công trách nhiệm triển khai và tiến độ thực hiện: 1 - Xác định rõ kết quả, sản phẩm đạt được: 1 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
3 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
1.3 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC - Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 1 - Hoàn thành từ 80% - dưới 100% công việc, nhiệm vụ Kế hoạch: 0,5 - Hoàn thành dưới 80%: 0 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1
|
|
|
|
2 |
Về kiểm tra CCHC |
3 |
|
|
|
2.1 |
Việc xây dựng Kế hoạch kiểm tra CCHC trong nội bộ - Có Kế hoạch kiểm tra: 1 - Không có Kế hoạch kiểm tra: 0 |
1
|
|
|
|
2.2 |
Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm tra (thể hiện qua báo cáo kết quả kiểm tra) - Hoàn thành Kế hoạch kiểm tra: 1 - Không hoàn thành Kế hoạch: 0 (Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
1
|
|
|
|
2.3 |
Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của người đứng đầu |
1 |
|
|
|
3 |
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC tỉnh - Thực hiện 100% theo Kế hoạch: 2 - Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch: 1 - Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0 |
2 |
|
|
|
4 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
1 |
|
|
|
4.1 |
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) - Đủ số lượng báo cáo: 0,25 - Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
0,25
|
|
|
|
4.2 |
Thời hạn gửi báo cáo - Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy định: 0,25 - Có báo cáo không đúng thời gian quy định: 0 |
0,25
|
|
|
|
4.3 |
Chất lượng báo cáo - Đầy đủ thông tin, đúng hướng dẫn, có đánh giá, kiến nghị cụ thể: 0,5 - Không đạt yêu cầu: 0 |
0,5
|
|
|
|
5 |
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC |
3 |
|
|
|
5.1 |
Phân công, phối hợp thực hiện CCHC - Có ban hành Quy chế quản lý, thực hiện CCHC: 0,5 - Có phân công trách nhiệm, quy định chức trách, nhiệm vụ cụ thể của tổ chức, cán bộ chuyên trách CCHC: 0,5 |
1 |
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
5.2 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua khen thưởng - Trong Quy chế thi đua - khen thưởng có quy định cụ thể các tiêu chí về thực hiện cải cách hành chính: 1 - Không có quy định: 0 |
1 |
|
|
|
5.3 |
Tổ chức tổng kết công tác CCHC hàng năm - Có thực hiện tổng kết công tác CCHC: 1 - Không thực hiện: 0 |
1 |
|
|
|
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC |
75 |
|
|
|
1 |
Cải cách thể chế |
6 |
|
|
|
1.1 |
Rà soát các quy định, quy chế về tổ chức và hoạt động (điều lệ) của đơn vị - Tiến hành rà soát, bổ sung và hoàn thiện hoặc kiến nghị cấp thẩm quyền bổ sung và hoàn thiện các quy định, quy chế: 2 - Có tiến hành rà soát nhưng chưa có báo cáo, kiến nghị cụ thể: 1 - Không thực hiện: 0 |
2
|
|
|
|
1.2 |
Rà soát Quy chế phối hợp hoạt động, thực hiện nhiệm vụ với các ngành, địa phương có liên quan - Chủ động rà soát, xử lý hoặc kiến nghị sửa đổi, xử lý theo thẩm quyền: 2 - Có tiến hành rà soát nhưng chưa có báo cáo, kiến nghị cụ thể: 1 - Không thực hiện: 0 |
2
|
|
|
|
1.3 |
Rà soát, hoàn thiện các quy định, quy chế về thái độ, trách nhiệm phục vụ khách hàng do đơn vị ban hành - Đã rà soát, bổ sung và hoàn thiện toàn bộ quy định: 2 - Chưa đầy đủ: 1 - Không thực hiện: 0 |
2
|
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục, quy trình, phương thức điều hành và cung cấp dịch vụ |
11 |
|
|
|
2.1 |
Rà soát, hoàn thiện và công bố công khai các quy chế, quy trình thủ tục điều hành nội bộ - Đã rà soát, hoàn thiện và công bố công khai bằng hình thức thích hợp: 3 - Thực hiện chưa hiệu quả: 1,5 - Không thực hiện: 0 |
3
|
|
|
|
2.2 |
Thực thi các giải pháp đơn giản hóa, hợp lý hóa các quy trình chuyên môn kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ, quy trình thủ tục giao dịch, phục vụ khách hàng - Toàn bộ quy trình, thủ tục đều đã được ban hành theo thẩm quyền: 3 - Từ 80% - dưới 100%: 2 - Từ 60% - dưới 80%: 1 - Đạt dưới 60%: 0 |
3
|
|
|
|
2.3 |
Công bố công khai các quy định, quy trình giải quyết công việc, giao dịch phục vụ khách hàng - Công khai đầy đủ bằng nhiều hình thức (mỗi hình thức được 1 điểm và không quá 3 điểm): 3 - Không thực hiện: 0 |
3
|
|
|
|
2.4 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ |
2 |
|
|
|
2.4.1 |
Công khai địa chỉ đường dây nóng, quy định quy trình tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ - Có thực hiện: 1 - Không thực hiện: 0 |
1
|
|
|
|
2.4.2 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, trả lời phản ánh, kiến nghị và báo cáo theo quy định - Có thực hiện: 1 - Không thực hiện: 0 |
1
|
|
|
|
3 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
11 |
|
|
|
3.1 |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị - Trình UBND tỉnh đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức trong vòng 45 ngày kể từ ngày UBND tỉnh có văn bản chỉ đạo: 2 - Trong vòng 60 ngày: 1 - Trên 60 ngày: 0 |
2
|
|
|
|
3.2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các phòng, đơn vị trực thuộc - Rà soát, quy định đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của các phòng, đơn vị trực thuộc hoặc trình UBND tỉnh quy định theo thẩm quyền: 2 - Thực hiện nhưng chưa đầy đủ: 1 - Không thực hiện: 0 |
2
|
|
|
|
3.3 |
Đề án vị trí việc làm - Hoàn thiện bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực sau khi Đề án vị trí việc làm được phê duyệt: 1 - Đề xuất điều chỉnh, bổ sung vị trí việc làm đồng bộ với kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức: 1 |
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
3.4 |
Quản lý, sử dụng số người làm việc - Thực hiện số người làm việc được giao hợp lý, tiết kiệm, đúng định mức hoặc đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ: 3 - Còn 20% - 30% chỉ tiêu được giao chưa sử dụng: 2 - Trên 30% chỉ tiêu được giao chưa sử dụng: 1 |
3
|
|
|
|
3.5 |
Rà soát, hoàn thiện Quy chế làm việc - Có Quy chế làm việc của cơ quan phù hợp với quy định pháp luật và hiện trạng chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức, nhân sự: 2 - Không đạt yêu cầu: 0 |
2
|
|
|
|
4 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
20 |
|
|
|
4.1 |
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm - Từ 80% công chức, viên chức có ngạch, hạng phù hợp với yêu cầu ngạch, hạng của vị trí việc làm được duyệt: 2 - Từ 70% - dưới 80%: 1,5 - Từ 60% - dưới 70%: 1 - Thực hiện dưới 60%: 0 |
2
|
|
|
Thực hiện khi có danh mục vị trí việc làm được phê duyệt |
4.2 |
Tuyển dụng và bố trí sử dụng viên chức |
7 |
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức - 100% đúng quy định: 2 - Có hợp đồng ngoài chỉ tiêu số người làm việc nhưng chưa được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền: 1 - Có trường hợp tuyển dụng sai quy định: 0 |
2
|
|
|
|
4.2.2 |
Thực hiện bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm - Có thực hiện rà soát hiện trạng công chức, viên chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt (có báo cáo cụ thể): 1 - Tỷ lệ công chức, viên chức được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên: 1 |
2
|
|
|
Thực hiện sau khi có danh mục, mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt |
4.2.3 |
Thực hiện đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức danh, vị trí việc làm - Có tiêu chí định lượng cụ thể: 2 - Đã xây dựng tiêu chí nhưng áp dụng chưa hiệu quả: 1 - Chưa có tiêu chí cụ thể: 0 |
2
|
|
|
|
4.2.4 |
Thực hiện việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức - Có thực hiện, thực hiện theo đúng quy định, có báo cáo về cơ quan có thẩm quyền để theo dõi, quản lý: 1 - Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hoặc không có báo cáo về cơ quan có thẩm quyền để theo dõi, quản lý: 0 |
1 |
|
|
|
4.3 |
Về đào tạo, bồi dưỡng viên chức |
3 |
|
|
|
4.3.1 |
Tỷ lệ công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo Kế hoạch của cơ quan, đơn vị - Đạt 100%: 2 - Từ 70% - dưới 100%: 1 - Dưới 70%: 0 |
2
|
|
|
|
4.3.2 |
Có biện pháp theo dõi, đánh giá kết quả, hiệu quả sau đào tạo, bồi dưỡng - Có thực hiện: 1 - Không thực hiện: 0 |
1 |
|
|
Thực hiện khi có chỉ đạo, hướng dẫn của UBND tỉnh |
4.4 |
Về xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của công chức, viên chức - Có quy tắc ứng xử phù hợp: 1 - Công chức, viên chức chấp hành nghiêm quy tắc ứng xử: 1 |
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
4.5 |
Về chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý - Có ban hành Kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 3 - Có ban hành Kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định nhưng báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: 2 - Có ban hành Kế hoạch nhưng tổ chức thực hiện chưa hiệu quả, chưa đúng quy định: 1 - Không có Kế hoạch: 0 |
3
|
|
|
|
4.6 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương - 100% công chức, viên chức, người lao động chấp hành nghiêm: 3 - Có trường hợp công chức, viên chức, người lao động vi phạm các quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1 - Có trường hợp công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến công chức, viên chức, người lao động được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0 |
3
|
|
|
|
5 |
Cải cách tài chính công |
10 |
|
|
|
5.1 |
Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách - Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ; chấp hành đúng các quy định về quản lý ngân sách: 2 - Vi phạm một trong các nội dung trên: 1 - Không thực hiện công khai tài chính hoặc vi phạm quy định chi tiêu tài chính buộc phải xuất toán hoặc xử lý theo quy định pháp luật: 0 |
2
|
|
|
|
5.2 |
Thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ chi trả thu nhập theo tiêu chí đã quy định - Đã thực hiện đối với 80% vị trí việc làm trở lên: 4 - Đã thực hiện đối với 70% vị trí việc làm trở lên: 2 - Đã thực hiện đối với 60% vị trí việc làm trở lên: 1 - Thực hiện dưới 60%: 0 |
4
|
|
|
|
5.3 |
Đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính - Có đề xuất phương án cụ thể: 2 - Chưa triển khai: 0 |
2
|
|
|
|
5.4 |
Thực hiện tiết kiệm chi phí - Từ 10% trở lên: 2 - Dưới 10%: 1 |
2
|
|
|
|
6 |
Hiện đại hóa hành chính |
17 |
|
|
|
6.1 |
Có website và cung cấp đầy đủ thông tin, dịch vụ - Có website: 1 - Cung cấp đầy đủ thông tin theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP: 1 - Thông tin được cập nhật kịp thời: 1 |
3
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
6.2 |
Triển khai sử dụng, trao đổi văn bản điện tử, thư điện tử công vụ và chữ ký số |
6 |
|
|
|
6.2.1 |
Số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên phần mềm E-Office - Tất cả văn bản đến được số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý trên phần mềm E-Office: 1 - Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office: 1 |
2
|
|
Các cơ quan tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra |
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành phần |
6.2.2 |
Tỷ lệ văn bản đi được phát hành dưới dạng điện tử qua phần mềm E-Office - Từ 90% trở lên: 2 - Từ 80% đến dưới 90%: 1,5 - Từ 70% đến dưới 80%: 1 - Từ 60% đến dưới 70%: 0,5 - Dưới 60%: 0 |
2
|
|
Các cơ quan tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra |
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ
|
6.2.3 |
Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ thường xuyên sử dụng trên tổng số tài khoản đã được cấp - Trên 80%: 1 - Từ 50% đến 80%: 0,5 - Dưới 50%: 0 |
1 |
|
Các cơ quan tự đánh giá. Sở TTTT kiểm tra trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh |
|
6.2.4 |
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện tử - 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1 - Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5 - Chưa sử dụng: 0 |
1 |
|
Các cơ quan tự đánh giá. Sở TTTT kiểm tra, thẩm định |
|
6.3 |
Tiêu chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng (vận dụng cơ chế một cửa và ISO) - Trên 80% quy trình: 4 - Từ 60% - 80% quy trình: 2 - Dưới 60% quy trình: 0 |
4
|
|
|
|
6.4 |
Tin học hóa các quy trình cung cấp dịch vụ - Trên 80% quy trình: 4 - Từ 60% - 80% quy trình: 2 - Dưới 60% quy trình: 0 |
4
|
|
|
|
III |
ĐIỂM THƯỞNG |
10 |
|
|
|
1 |
Tham gia thí điểm các cơ chế, mô hình, giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
2 |
|
|
|
2 |
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc thi “Mô hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc có mô hình, sáng kiến, giải pháp được UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo áp dụng tại đơn vị |
2 |
|
|
|
3 |
Đã trình phê duyệt phương án (đề án) đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính |
2 |
|
|
|
4 |
Đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, đã công bố hoặc được đánh giá chứng nhận/giám sát hàng năm |
2 |
|
|
|
5 |
Đã thực hiện tự chủ 100% kinh phí chi thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp |
2 |
|
|
|
|
Điểm tổng cộng: |
100 |
|
|
|
IV |
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1 |
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm) |
3 |
|
|
|
2 |
Có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý đúng hoặc đúng một phần |
2 |
|
|
|
3 |
Thực hiện không hiệu quả các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao (thống kê trên phần mềm nhắc việc trễ hạn từ 2% trở lên) |
2 |
|
|
|
4 |
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ được giao tại các kế hoạch, chỉ đạo về CCHC của tỉnh |
2 |
|
|
|
5 |
Để xảy ra một trong những trường hợp sau: - Sử dụng thư điện tử công cộng (Gmail, Yahoo,…) trong giao dịch công vụ; - Không kịp thời rà soát, đề nghị thu hồi, thay đổi thông tin thư điện tử và (hoặc) chứng thư số chuyên dùng đối với CBCC nghỉ hưu, chuyển công tác (thực hiện chậm hơn 01 tháng hoặc không thực hiện); - Không phát hành văn bản điện tử đối với các văn bản quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND . |
2 |
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM:……………………….
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý đất đai, xây dựng trên địa bàn vùng đông tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành Ban hành: 22/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 22/08/2020
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống bệnh dại ở động vật Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về tăng cường thực hiện các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 17/02/2020
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2019 về biện pháp khắc phục, hạn chế ô nhiễm, cải thiện chỉ số chất lượng không khí (AQI) trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 09/05/2020
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2019 về phát động phong trào thi đua năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác thi hành án hình sự tại xã, phường, thị trấn và bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 18/05/2020
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập và tổ chức đại hội Hội Khuyến học các cấp, kỷ niệm 20 năm ngày thành lập Hội Khuyến học tỉnh Thái Bình (08/12/2000-08/12/2020) Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện giải pháp thủy lợi phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh khô năm 2019-2020 Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 về đấu tranh phòng chống tội phạm, tệ nạn cờ bạc dưới hình thức lô, đề và tăng cường hoạt động kinh doanh phát hành xổ số kiến thiết trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 về tăng cường trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác thanh tra và thực hiện kết luận thanh tra trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 về cán bộ, công chức, viên chức nêu gương thực hiện quy định không uống rượu, bia trong giờ làm việc và khi lái xe Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 3777/QĐ-UBND năm 2018 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Đà Nẵng Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 14/05/2020
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 thực hiện nghiêm các quy định trong công tác lập, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 2244/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2017 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 24/08/2018
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2017 về phát triển năng lượng sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 09/12/2017
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 13/01/2018
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2017 về thực hiện tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về phát động phong trào thi đua năm 2017 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 19/05/2018
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất trồng trọt vụ Xuân 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác thu thuế năm 2017 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính các cấp tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 thực hiện Luật Thống kê 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất công ty cổ phần Bia Thanh Hóa tại số 152 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2016-2017 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Định Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn và giảm thiểu tai nạn bom, mìn vật liệu nổ còn sót lại sau chiến tranh Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh và lưu thông giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục thực hiện và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và chính quyền địa phương các cấp, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về tăng cường triển khai thực hiện chiến lược tiếp cận mục tiêu 90-90-90, phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 3777/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kỹ thuật, An toàn và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2015 triển khai biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô 2015-2016 Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2015-2016 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2015 về tăng cường phối hợp và nâng cao hiệu quả công tác Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Quyết định 64/2014/QĐ-TTg quy định chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 1654/QĐ-BTP năm 2015 về Quy chế Quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Danh sách các trường mầm non, mẫu giáo chuyển sang trường công lập (Đợt 3 - Thực hiện năm 2014) theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích các hoạt động xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2015 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của trang thông tin điện tử nội bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tỉnh Nam Định Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và các chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Nham do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 09/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện Nghị định 36/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thẩm quyền tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà giấy tờ quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở; đất mới chuyển từ xã về phường, thị trấn do điều chỉnh địa giới hành chính mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2014 tăng cường biện pháp phòng, chống bệnh cúm gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2017 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế về đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định mức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2014 tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị định 56/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 3777/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công tác của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ban Chấp hành Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015 Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá đất năm 2014 và các phụ lục kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 05 Khu tái định cư: Đồng Đèo, thôn Cần Lương và đồng Cây Khế, thôn Bình Chính, xã An Dân; Gò Giam và Gò Điều, thôn Phú Tân 2, xã An Cư; đồng Cây Gạo, thôn Phong Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và an toàn vận hành các nhà máy thủy điện Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quản lý, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy chế hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội và Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về phối hợp thực hiện công bố, công khai, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tại Quyết định 70/2009/QĐ.UBND về mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2013 đảm bảo an ninh, trật tự năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2013 công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, đảm bảo an toàn hồ chứa Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 03/07/2015
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2013 tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2014 Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND tiếp tục tăng cường biện pháp quản lý giá, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát những tháng cuối năm 2013 và trong dịp Tết nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND tổ chức hoạt động kỷ niệm Ngày Gia đình Việt Nam 28 tháng 6 năm 2013 và Năm Gia đình Việt Nam 2013 Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác quản lý, điều hành và bình ổn giá những tháng cuối năm 2012 và Tết Nguyên đán Quý Tỵ năm 2013 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2012 triển khai giải pháp nhằm ngăn chặn tình trạng tàu cá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bị nước ngoài bắt giữ, xử phạt Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2019
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2012 về tăng cường hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước lưu vực sông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2012 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013 - 2015 Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2012 thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2011 về tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2011 về chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 19/02/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2011 về tổ chức thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 và thực hiện nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng khai thuế qua mạng Internet Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 22/06/2015
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2015
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2011 về việc tăng cường quản lý, sử dụng dịch vụ internet Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống bệnh tay chân miệng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 3777/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương và dự toán lập Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 19/07/2012
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2010 triển khai và tổ chức thực hiện Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2010 về triển khai thực hiện Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 4390/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 07/11/2012
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2010 về tăng cường phối hợp thực hiện Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hoá đơn bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2010 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp triển khai Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2010 về tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng cơ bản các công trình sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2009 về kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2009 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 26/07/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2008 tăng cường thực hiện công tác giảm nghèo và chính sách an sinh xã hội trong tình hình mới Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 19/04/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2008 tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 3777/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của phường 1, quận 8 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 29/09/2008
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án Phòng chống bạo lực trong gia đình, phòng chống sự xâm nhập của tệ nạn xã hội vào gia đình giai đoạn 2008 – 2011 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2007 ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 02/03/2009
Chỉ thị 19/CT-UBND về tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007 Ban hành: 17/05/2007 | Cập nhật: 11/06/2014
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2006 tăng cường công tác phòng chống sốt rét trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2005 đẩy mạnh thực hiện chủ trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/01/2004 | Cập nhật: 07/12/2012