Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 152/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 22/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi Trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 2167/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 về việc công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Lâm Đồng; số 1754/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Lâm Đồng; số 1915/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Lâm Đồng; số 2662/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh Lâm Đồng; số 140/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Lâm Đồng; số 1468/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Lâm Đồng; số 1696/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng; số 1748/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng; số 2513/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
A. THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN CẤP TỈNH (86 THỦ TỤC)
I. THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH (43 THỦ TỤC)
STT |
Số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm/cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (02 thủ tục) |
||||||
01 |
265065 |
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; - Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt |
Không |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
02 |
264185 |
Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai |
Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo; Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc trang web: motcua.lamdong.gov.vn |
Không |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP . |
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG (09 thủ tục) |
||||||
01 |
265040 |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; 04 ngày ký Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Mức thu theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. |
02 |
264742 |
Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; 04 ngày ban hành văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
03 |
264900 |
Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết |
Thời gian giải quyết không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 20 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 05 ngày (02 ngày ký Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; 03 ngày ký Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt |
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
04 |
264774 |
Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án |
- Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp không cần tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng; - Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp phải lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng; Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
05 |
265041 |
Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt) |
Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; 04 ngày ký Quyết định phê duyệt). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt |
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
06 |
265042 |
Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt) |
Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; 04 ngày ký Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
07 |
264796 |
Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt) |
Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; 04 ngày ký Quyết định phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Kinh phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản chịu trách nhiệm chi trả theo quy định của pháp luật |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
08 |
264795 |
Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt) |
Thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 23 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; 04 ngày ký Quyết định phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản chịu trách nhiệm chi trả theo quy định của pháp luật |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
09 |
264797 |
Xác nhận hoàn thành từng phần Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản |
Thời gian giải quyết không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 33 ngày; - Tại Văn phòng UBND tỉnh là 07 ngày (03 ngày ký Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; 04 ngày ký Giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung). Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN (18 thủ tục) |
||||||
01 |
265174 |
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản |
- Đối với khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tối đa không quá 120 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản tối đa không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Ghi chú: Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản; - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. |
02 |
264992 |
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản |
Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Mức thu lệ phí áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC . |
03 |
264994 |
Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản |
Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT . |
04 |
264993 |
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Mức thu lệ phí áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT . |
05 |
264999 |
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản |
Không quá 180 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian tổ chức, cá nhân nộp phí thẩm định, bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Mức thu phí thẩm định áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT . |
06 |
264979 |
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình |
- Cấp giấy phép khai thác khoáng sản: Tối đa không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Tối đa không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 72 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu và thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Mức thu phí thẩm định áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC . |
07 |
264995 |
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản |
Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Mức thu lệ phí áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC . |
08 |
264998 |
Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản |
Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC . |
09 |
264996 |
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản |
Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Mức thu lệ phí áp dụng theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC . |
10 |
265003 |
Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Mức thu lệ phí là 5.000.000 đồng/01 giấy phép. |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC . |
11 |
265004 |
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Mức thu lệ phí: 2.500.000 đồng/01 giấy phép. |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC . |
12 |
265005 |
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC . |
13 |
264981 |
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án XD công trình (đã được phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho XD công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch |
Không quá 57 ngày. Thời gian tổ chức, cá nhân làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT- BTC. |
14 |
265002 |
Đóng cửa mỏ khoáng sản |
Không quá 110 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Thời gian phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: Không quá 80 ngày. - Đóng cửa mỏ khoáng sản: Không quá 30 ngày. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT . |
15 |
264982 |
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản |
Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT . |
16 |
264984 |
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản |
Không quá 112 ngày |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ; - Thông tư số 16/2014TT-BTNMT; - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC . |
17 |
264986 |
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |
Không quá 112 ngày |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ; - Thông tư số 16/2014TT-BTNMT; - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC . |
18 |
265038 |
Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định số 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực) |
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Cục thuế địa phương nơi có khu vực khoáng sản được cấp phép khai thác ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP , gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản. - Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 ngày tính từ ngày nhận được thông báo của Cục thuế địa phương; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP . |
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC (14 thủ tục) |
||||||
01 |
265050 |
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm (cấp tỉnh) |
Thời gian: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, thiết kế); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày. - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 10 ngày. - Thời hạn thẩm định đề án, thiết kế và quyết định cấp phép thăm dò nước dưới đất 30 ngày bao gồm: Thời gian thẩm định là 23 ngày làm việc và trình UBND tỉnh cấp phép 07 ngày. - Thời hạn trả giấy phép 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các NĐ liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. |
02 |
265051 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
Thời gian: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ 05 ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo và quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy 25 ngày, bao gồm: Thời gian thẩm định là 18 ngày làm việc và trình UBND tỉnh cấp phép 07 ngày; - Thời hạn trả giấy phép 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT . |
03 |
265052 |
Cấp giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
Thời gian: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ 10 ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo, thẩm định tiền cấp quyền khai thác 30 (thời gian thẩm định là 23 ngày làm việc và trình UBND tỉnh cấp phép, quyết định phê duyệt 07 ngày). - Thời hạn trả giấy phép, quyết định 04 ngày. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT . |
04 |
265053 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm |
Thời gian: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ 05 ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo, thẩm định điều chỉnh 25 ngày (thời gian thẩm định là 18 ngày làm việc và trình UBND tỉnh cấp phép, quyết định phê duyệt 07 ngày. - Thời hạn trả giấy phép, quyết định 04 ngày. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT . |
05 |
265054 |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/s, phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw, cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm |
Thời gian: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 10 ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo, thẩm định 30 ngày bao gồm: thẩm định là 23 ngày làm việc và trình UBND tỉnh cấp phép, quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước 07 ngày. - Thời hạn trả giấy phép, quyết định 04 ngày. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT . |
06 |
265055 |
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kW; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm |
Thời gian: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05 ngày; - Thời hạn thẩm định 25 ngày, bao gồm: thẩm định là 18 ngày và trình UBND tỉnh cấp phép, quyết định phê duyệt 07 ngày; - Thời hạn trả giấy phép, quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: 04 ngày. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT . |
07 |
265056 |
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác |
Thời gian: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, đề án); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 10 ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo, đề án và quyết định cấp phép 30 ngày, bao gồm: thẩm định là 23 và trình UBND tỉnh cấp phép 07 ngày. - Thời hạn trả giấy phép 04 ngày. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ. |
08 |
265057 |
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác |
Thời gian: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ 05 ngày; - Thời hạn thẩm định báo cáo và quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy phép 25 ngày, bao gồm: thẩm định là 18 ngày và trình UBND tỉnh cấp phép 07 ngày. - Thời hạn trả giấy phép 04 ngày. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT. |
09 |
265058 |
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
Thời gian: 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép chỉnh sửa hồ sơ), trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày; - Thời hạn thẩm định hồ sơ: 15 ngày (thẩm định là 09 ngày và trình UBND tỉnh cấp phép 06 ngày). - Thời hạn trả giấy phép: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất; |
10 |
265059 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
Thời gian: 16 ngày làm việc (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa hồ sơ), trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày; - Thời hạn thẩm định hồ sơ: 11 ngày (thẩm định là 06 ngày và trình UBND tỉnh cấp phép 05 ngày). - Thời hạn trả giấy phép: 02 ngày. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT . |
11 |
265060 |
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
Thời gian: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian chủ giấy phép lập lại bản kê khai); trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày; - Thời hạn thẩm định hồ sơ và phê duyệt 16 ngày (thẩm định 12 ngày và trình UBND tỉnh phê duyệt 04 ngày; - Thời hạn giao quyết định 01 ngày, đồng thời gửi quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho Cục thuế tỉnh. Cục thuế tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm gửi thông báo số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
12 |
265061 |
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp phép trước này Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành |
Thời gian: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian chủ giấy phép lập lại bản kê khai): - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày; - Thời hạn thẩm định hồ sơ và phê duyệt 30 ngày (thẩm định 23 ngày và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt 07 ngày); - Thời hạn giao quyết định phê duyệt 04 ngày, đồng thời gửi quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho Cục thuế tỉnh. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP . |
13 |
264911 |
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước |
Thời gian: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ), trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05; - Thời hạn thẩm định hồ sơ 10 ngày (thẩm định là 05 ngày và trình UBND tỉnh cấp phép năm 05 ngày); - Thời hạn trả giấy phép 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND tỉnh. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ- HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT . |
14 |
265039 |
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
Thời gian: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ), trong đó: - Thời hạn nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn: 01 ngày; - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày; - Thời hạn thẩm định hồ sơ: 05 ngày (thẩm định là 03 ngày và trình UBND tỉnh cấp phép 02 ngày); - Thời hạn trả giấy phép: 02 ngày, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND tỉnh. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT , - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT . |
II. THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (43 thủ tục)
STT |
Số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm/cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
TTHC LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ VIỄN THÁM (03 thủ tục) |
||||||
01 |
265171 |
Cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia |
Trong thời hạn chậm nhất là 07 ngày, kể từ ngày nhận được phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân (Thời hạn cung cấp theo Quy chế cung cấp dữ liệu của Cục Viễn thám quốc gia) |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Quyết định 81/2010/QĐ-TTg ; - Quyết định 76/2014/QĐ-TTg ; - Thông tư số 70/2012/TT-BTC . |
02 |
264734 |
Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 34/2017/TT-BTC |
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. |
03 |
264732 |
Cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo quy định Điều 3 Thông tư số 34/2017/TT-BTC |
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ; - Thông tư số 34/2017/TT-BTC . |
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (02 thủ tục) |
||||||
01 |
264945 |
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày làm việc. - Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: 15 ngày làm việc. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015; - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn. |
02 |
264946 |
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày làm việc. - Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: 15 ngày làm việc. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Không |
- Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015; - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn. |
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ( 34 thủ tục) |
||||||
01 |
265164 |
Thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan liên quan và thời gian các cơ quan gửi văn bản góp ý kiến về Sở Tài nguyên và Môi trường): - Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đến các Sở, ngành, UBND cấp huyện để lấy ý kiến; - Trong thời hạn không quá 10 ngày, các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường; - Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định; gửi thông báo kết quả thẩm định đến công ty nông, lâm nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ. |
Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty nông, lâm nghiệp; - Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26/02/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với Công ty nông, lâm nghiệp; - Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về Ban hành Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
02 |
265163 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của NĐ số 43/2014/NĐ-CP và NĐ số 44/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP . |
03 |
265091 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định 01/2017/NĐ-CP . |
04 |
265153 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định này. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ thẩm định trong thời gian thực hiện Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đồng thời, chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng. Thời điểm thẩm định nhu cầu sử dụng đất xin giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất.) |
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định 01/2017/NĐ-CP . |
05 |
265098 |
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (cấp tỉnh) |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định 43/2014/NĐ-CP; - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư 02/2015/TT-BTNMT . |
06 |
265097 |
Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
07 |
265096 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
08 |
265095 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
09 |
265094 |
Đăng ký biến động quyền SDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền SDĐ, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền SDĐ vào doanh nghiệp |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
10 |
265093 |
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lâm Đồng, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
11 |
265092 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận. |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. + Thủ tục đăng ký biến động trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Thủ tục đăng ký biến động trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Thủ tục đăng ký biến động trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
12 |
265090 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
13 |
265089 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT. |
14 |
265088 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT . |
15 |
265087 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lâm Đồng, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
16 |
265086 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện |
Không quy định (Thực hiện theo từng trường hợp) |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Không |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
17 |
265085 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT . |
18 |
265084 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT . |
19 |
265083 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, TP Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT . |
20 |
265082 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lâm Đồng, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
21 |
265081 |
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu |
Không |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
22 |
265080 |
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Cơ sở tôn giáo sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
23 |
265079 |
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
24 |
265078 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
25 |
265077 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND . |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . |
26 |
265076 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; không quá 03 ngày đối với trường hợp đăng ký, xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND . |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT . |
27 |
265075 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . |
28 |
265074 |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . |
29 |
265068 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . |
30 |
265067 |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy CNĐT; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích QP-AN; phát triển KT - XH vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng) |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . |
31 |
265066 |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển KT - XH vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.) |
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. |
Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích. |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . |
32 |
264893 |
Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Không quy định cụ thể (thực hiện theo từng trường hợp) |
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người. - Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất. |
Không |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . |
33 |
264892 |
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng |
Quy định thời hạn giải quyết đối với một số trình tự như sau: a) Thời gian từ khi ban hành thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất. b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được UBND cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất. c) Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp vượt quá 30 ngày: nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước. d) Thời gian bàn giao đất đối với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành của người có đất bị thu hồi. |
(1) Người có đất thu hồi nhận bản Thông báo thu hồi đất và dự họp phổ biến việc thực hiện Thông báo thu hồi đất; được thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; được xem niêm yết Thông báo thu hồi. (2) Người có đất thu hồi được mời họp trực tiếp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để có ý kiến về dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và ký vào biên bản lấy ý kiến về dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; nếu còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi chủ trì phối với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức đối thoại; xem dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. (3) Người có đất thu hồi được nhận quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. (4) Người có đất thu hồi được phổ biến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt; xem Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. |
Không |
- Luật 45/2013/QH13 - Nghị định 43/2014/NĐ-CP - Thông tư 30/2014/TT-BTNMT - Nghị định 01/2017/NĐ-CP |
34 |
264891 |
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Không quy định cụ thể (thực hiện theo từng trường hợp) |
Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất trên cơ sở căn cứ thu hồi đất đối với từng trường hợp thu hồi đất |
Không |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . |
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG (04 thủ tục) |
||||||
01 |
264778 |
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường |
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
02 |
264901 |
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Thời hạn quy định trên không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và gửi lại. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản. |
03 |
264801 |
Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp chủ nguồn thải CTNH không đăng ký tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH. 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp chủ nguồn thải CTNH đăng ký tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại. |
04 |
264800 |
Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp chủ nguồn thải CTNH không đăng ký tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH. 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp chủ nguồn thải CTNH đăng ký tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH. |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lâm Đồng, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT . |
B. THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CẤP HUYỆN (10 thủ tục)
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm/cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (07 thủ tục) |
||||||
01 |
265163 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT . |
02 |
265155 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT . |
03 |
265124 |
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Không quá 25 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT . |
04 |
265123 |
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất |
Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Không quá 30 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu |
Theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT . |
05 |
265121 |
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; - Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. |
Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP . |
06 |
264918 |
Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (TTHC cấp huyện) |
Không quy định cụ thể (thực hiện theo từng trường hợp) |
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác. - Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất. |
Không |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT . |
07 |
264917 |
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Không quy định cụ thể (thực hiện theo từng trường hợp) |
Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất trên cơ sở căn cứ thu hồi đất đối với từng trường hợp thu hồi đất |
Không |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT . |
TTHC LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG (02 thủ tục) |
||||||
01 |
264790 |
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường |
Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày; - Tại UBND cấp huyện: 02 ngày. |
Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. |
02 |
265165 |
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trong đó: - Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày; - Tại UBND cấp huyện: 02 ngày. |
Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản. |
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC (01 thủ tục) |
||||||
01 |
264925 |
Đăng ký khai thác nước dưới đất (TTHC cấp huyện) |
Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký; Trong thời hạn không quá mười (10 ) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân. |
Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không |
Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012 |
C. THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CẤP XÃ (02 thủ tục)
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm/cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (01 thủ tục) |
||||||
01 |
265149 |
Hòa giải tranh chấp đất đai (cấp xã) |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Người có đơn yêu cầu hòa giải gửi đơn đến Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
Không |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP . |
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG (01 thủ tục) |
||||||
01 |
264792 |
Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Trong thời hạn mười (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. |
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT . |
Quyết định 1748/QĐ-UBND về công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt “Kế hoạch phòng, chống bệnh cúm gia cầm, giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực tư pháp Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; kinh doanh tài chính liên quan đến hoạt động “tín dụng đen” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực đất đai áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1696/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ khung tiêu chí đánh giá xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Đấu thầu áp dụng tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1915/QĐ-UBND công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 14/03/2019
Nghị định 136/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 140/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1468/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết bến xe khách Đông Anh, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 140/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Quảng Uyên do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung thay thế Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định 1042/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Thông tư 76/2017/TT-BTNMT về quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1748/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách tỉnh năm 2017 thực hiện chuẩn bị đầu tư các dự án khởi công mới năm 2018-2019 Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 22/11/2018
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị trang bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 1748/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện sinh hoạt năm 2017 Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Thông tư 34/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 21/04/2017
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 1042/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt số lượng học sinh và gạo được hỗ trợ học kỳ I năm học 2016-2017 thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Thông tư 45/2016/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí cấp giấy cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công viên hồ Biển Bạch, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban Chỉ đạo về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Giang Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2016 về tái công nhận xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu văn hóa Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tuyến đường giao thông thuộc đồ án Quy hoạch chi tiết phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình tỷ lệ 1/500 Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với người không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 về sáp nhập Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao và Trung tâm Hoạt động thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2016 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2016 danh mục tài sản thực hiện mua sắm tập trung của tỉnh Quảng Nam và giao đơn vị thực hiện Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về thông qua chủ trương vay lại nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới(WB), phương án trả nợ vay và chấp thuận dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Nghị định 60/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 140/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 02/04/2016
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2016 quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Phương án Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2015 ban hành danh mục biểu mẫu sử dụng trong quá trình lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2015 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 28/12/2018
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch vùng sản xuất hoa và cây kiểng ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015 - 2016 Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 08/06/2015
Quyết định 140/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán kinh phí sự nghiệp Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Thông tư 07/2015/TT-BTNMT Quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 76/2014/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 81/2010/QĐ-TTg về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch thực hiện Đề án Đổi mới công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 07/2008/QĐ-UB về cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg về xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP thực hiện 22-NQ/TW về Hội nhập quốc tế Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác công trình thủy điện Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2014 giao nhiệm vụ và quy định chế độ, chính sách cho cộng tác viên quản lý chất lượng nông, lâm, thuỷ sản tại các xã, phường, thị trấn Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2014 sáp nhập Ban Chỉ đạo phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, thành Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc của tỉnh Nam Định Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 2662/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk được rà soát, hệ thống hóa năm 2013 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 25/06/2015
Thông tư 53/2013/TT-BTNMT Quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 1696/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Ngày pháp luật năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực quản lý môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhan dân cấp Huyện, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 09/01/2014
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư của nhà nước để thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều lệ của Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp thành phố Hải Phòng Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần thơ Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Thông tư 70/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 07/05/2012
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 140/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 và Chương trình công tác năm 2012 Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kinh phí thực hiện đề án hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò cho các hộ nghèo tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung biểu giá thu viện phí do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 81/2010/QĐ-TTg quy định việc thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2010 huỷ bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước về đất đai trong bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại Sở Tài nguyên - Môi trường, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành tỉnh; bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 25/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2009 công bố Danh mục ngành nghề không được đặt cơ sở sản xuất kinh doanh trong khu dân cư tập trung trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chế biến gỗ tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2008 - 2015 và tầm nhìn đến 2020 Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp từ năm 2009 - 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 4, quận 10 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 05/03/2009
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Phương án cấp không thu tiền các mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số các huyện miền núi năm 2006 do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006