Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung thay thế Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định 1042/QĐ-UBND
Số hiệu: | 140/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Văn Trình |
Ngày ban hành: | 19/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG THAY THẾ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2020 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1042/QĐ-UBND NGÀY 04/5/2016 CỦA UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức,
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 705/TTr-SNV ngày 29/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định nội dung thay thế Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định số 1042/QĐ-UBND ngày 04/5/2016 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1042/QĐ-UBND ngày 04/5/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG THAY THẾ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2020 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1042/QĐ-UBND NGÀY 04/5/2016 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 19 tháng tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. NGUYÊN TẮC VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Nguyên tắc:
- Phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị;
- Bảo đảm tính tự chủ, kết hợp cơ chế phân cấp, đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả;
- Đề cao vai trò tự học và quyền của công chức, viên chức trong việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo vị trí việc làm.
2. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng:
- Cán bộ, công chức đang công tác trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện; kể cả công chức đã trúng tuyển đang tập sự.
- Công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (chưa được giao tự chủ) cấp tỉnh, cấp huyện, kể cả viên chức đã trúng tuyển đang tập sự.
- Cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn (ấp, khu phố), tổ dân phố (tổ dân cư).
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
II. CÁC MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung:
Trang bị trình độ lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ; góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của tỉnh và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
a) Đối với cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện:
Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định về trình độ lý luận chính trị; kiến thức quản lý Nhà nước; kiến thức quốc phòng - an ninh; cập nhật, nâng cao kiến thức hội nhập quốc tế; tin học, ngoại ngữ; tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, cụ thể:
- 100% cán bộ, công chức được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm vào ngạch; bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý.
- 100% công chức thực hiện chế độ tập sự được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo ngạch công chức đang tập sự.
- Hàng năm, 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% cán bộ, công chức được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
b) Đối với viên chức đơn vị sự nghiệp công lập:
- 100% viên chức thực hiện chế độ tập sự được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chức danh nghề nghiệp.
- 60% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- 70% viên chức giữ các chức vụ quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi được bổ nhiệm.
- Hàng năm, 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
c) Đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn (ấp, khu phố), tổ dân phố (tổ dân cư):
- Cán bộ, công chức cấp xã:
+ 100% cán bộ cấp xã đạt trình độ lý luận chính trị và có trình độ chuyên môn theo tiêu chuẩn quy định;
+ 90% công chức cấp xã đạt trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định và có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm;
+ Hàng năm, 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ.
- Đối với người hoạt động không chuyên trách: Hàng năm được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần.
- Đối với Trưởng, Phó Trưởng thôn (ấp, khu phố): 100% được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động theo yêu cầu nhiệm vụ.
d) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
100% được bồi dưỡng trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt động nhiệm kỳ 2016-2020; bảo đảm mỗi đại biểu được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong nhiệm kỳ.
III. NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Bồi dưỡng:
- Trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn, chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và quy định của các cấp có thẩm quyền;
- Kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao;
- Cập nhật kiến thức pháp luật; văn hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp;
- Kiến thức quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định đối với CBCCVC;
- Cập nhật và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế;
- Kiến thức tin học, ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định; tiếng dân tộc đối với CBCCVC công tác tại vùng có đồng bào và dân tộc thiểu số sinh sống.
2. Đào tạo:
* Về trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học: đối với cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số hoặc công tác tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh.
* Về trình độ sau đại học:
- Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện: Chuyên ngành đào tạo bảo đảm những ngành, lĩnh vực then chốt, cần thiết theo yêu cầu phát triển của tỉnh.
- Đối với viên chức: Khuyến khích tự học và đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của tỉnh.
IV. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Về Cao cấp lý luận chính trị:
* Về đối tượng:
- Trưởng, Phó các Sở và tương đương; Trưởng phòng và tương đương của Sở và Hội đồng nhân dân tỉnh; Cán bộ, công chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch các chức danh này.
- Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng đơn vị sự nghiệp, cơ quan hành chính trực thuộc Sở và tương đương; công chức, viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch vào các chức danh này.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương; cấp ủy viên cấp huyện; Trưởng phòng, ban, ngành, đoàn thể cấp huyện và tương đương; Cán bộ, công chức được quy hoạch các chức danh này.
* Về tiêu chuẩn: Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; có bằng tốt nghiệp đại học trở lên trong hệ thống giáo dục Việt Nam hoặc ở nước ngoài. Hệ tại chức đối với nam từ 40 tuổi trở lên và nữ từ 35 tuổi trở lên. Hệ tập trung đối với nam dưới 40 tuổi và nữ dưới 35 tuổi. Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định cụ thể của cơ sở đào tạo.
2. Về Trung cấp lý luận chính trị:
a) Đối tượng xem xét xác nhận tương đương trình độ Trung cấp lý luận chính trị:
CBCCVC thuộc tỉnh đã học các nội dung liên quan chương trình trung cấp lý luận chính trị theo các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp, có nhu cầu xác nhận trình độ tương đương trung cấp lý luận chính trị.
* Về thành phần hồ sơ gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) hoặc Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy (đối với các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện) gồm:
- Đơn đề nghị xác nhận tương đương trình độ Trung cấp lý luận chính trị;
- Các văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ liên quan chương trình lý luận chính trị đã được học; bảng điểm (có ghi tên môn học và số tiết hoặc đơn vị học trình) và có chứng thực;
- Công văn đề nghị của cơ quan, chính quyền, đơn vị.
Trên cơ sở hồ sơ, danh sách đề nghị của các cơ quan, đơn vị gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy; Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy gửi đến Trường Chính trị tỉnh để xem xét, thẩm định.
b) Đối tượng đào tạo Trung cấp lý luận chính trị:
- Phó trưởng phòng và tương đương của Sở và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức được quy hoạch các chức danh này.
- Phó đơn vị sự nghiệp, cơ quan hành chính trực thuộc Sở và tương đương; công chức, viên chức được quy hoạch các chức danh này.
- Trưởng, Phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND các huyện, thành phố và tương đương; Công chức, viên chức được quy hoạch các chức danh này.
- Công chức, viên chức công tác tại các Ban của Đảng, Mặt trận, Đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố; các ngành Báo, Phát thanh truyền hình và một số ngành, lĩnh vực khác do tính chất công việc và yêu cầu nhiệm vụ cần thiết phải nâng cao trình độ lý luận chính trị.
- Bí thư, Phó bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã và tương đương; Trưởng Công an cấp xã, Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã; Trưởng các cơ quan mặt trận đoàn thể cấp xã; cán bộ, công chức quy hoạch vào các chức danh này.
* Về độ tuổi: Nam không quá 55 tuổi và nữ không quá 50 tuổi.
3. Về đào tạo trình độ chuyên môn:
a) Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học:
Cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số hoặc công tác tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và phải có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo. Những trường hợp này khi được cử đi học theo các chương trình hợp tác với nước ngoài được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngoài các quy định này còn phải đáp ứng yêu cầu khác của chương trình hợp tác.
b) Đào tạo trình độ sau đại học:
* Đối với cán bộ, công chức:
- Về đối tượng: Trưởng phòng các cơ quan cấp tỉnh và tương đương trở lên; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương trở lên; các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch vào các chức danh này.
- Về điều kiện đối với Cán bộ, công chức:
+ Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ;
+ Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu;
+ Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo;
+ Chuyên ngành đào tạo tập trung những ngành, lĩnh vực then chốt, cần thiết theo yêu cầu phát triển của tỉnh, phù hợp với vị trí việc làm hoặc chức danh quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Về điều kiện đối tượng đối với viên chức:
- Đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có);
- Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, hoạt động nghề nghiệp tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo;
- Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
* CBCCVC được cử đi học theo các chương trình hợp tác với nước ngoài được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngoài các quy định trên còn phải đáp ứng yêu cầu khác của chương trình hợp tác.
4. Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước:
a) Ngạch chuyên viên cao cấp:
* Về đối tượng:
Cán bộ, công chức giữ chức danh lãnh đạo: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; các Ban thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh; các cơ quan của Đảng, Mặt trận, Đoàn cấp tỉnh; các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch vào các chức danh này.
* Về điều kiện:
- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 05 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng);
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công;
- Có đủ các điều kiện khác theo quy định của cơ sở đào tạo.
* Về độ tuổi: không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ tính từ thời điểm cử đi bồi dưỡng;
b) Ngạch chuyên viên chính:
* Về đối tượng:
- Cán bộ, công chức giữ chức danh lãnh đạo: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; các Ban thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh; các cơ quan của Đảng, Mặt trận, Đoàn cấp tỉnh; các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch vào các chức danh này.
- Cán bộ, công chức giữ chức danh lãnh đạo: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương của Đảng, Mặt trận, Đoàn cấp huyện; các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch vào các chức danh này.
- Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch vào các chức danh này.
- Trưởng phòng của Sở và tương đương Sở; Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở và tương đương; các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch vào các chức danh này.
* Về Điều kiện:
- Độ tuổi, không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ tính từ thời điểm cử đi bồi dưỡng;
- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ 08 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng);
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học;
- Có đủ các điều kiện khác theo quy định của cơ sở đào tạo.
c) Ngạch chuyên viên:
Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện; Cán bộ, công chức cấp xã đang giữ ngạch chuyên viên và theo đề án vị trí việc làm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kể cả công chức, viên chức đang thực hiện chế độ tập sự (trừ các trường hợp CBCCVC đã có bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công).
d) Ngạch Cán sự:
Công chức, viên chức trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và công chức cấp xã đang giữ ngạch cán sự và theo đề án vị trí việc làm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (kể cả công chức, viên chức đang thực hiện chế độ tập sự).
V. BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG - AN NINH
- Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý;
- Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức.
VI. BỒI DƯỠNG TIN HỌC, NGOẠI NGỮ NÂNG CAO
1. Bồi dưỡng Tin học:
Công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp làm các công việc yêu cầu trình độ tin học chuyên sâu và những người làm nhiệm vụ quản lý, điều hành, công tác công nghệ thông tin,
2. Bồi dưỡng ngoại ngữ:
Công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được bố trí trực tiếp làm việc trong lĩnh vực hợp tác quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế, thường xuyên giao tiếp với các tổ chức, người nước ngoài cần bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ.
VII. BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN, NGHIỆP VỤ, KỸ NĂNG
1. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý:
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo Sở và tương đương: Đối tượng là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan hành chính cấp tỉnh và các các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch vào các chức danh này.
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp huyện: Đối tượng là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch vào các chức danh này.
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp phòng: Đối tượng là lãnh đạo cấp phòng chuyên môn cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch vào các chức danh này.
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập: Đối tượng là lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo chủ chốt cấp xã: Đối tượng là Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã và tương đương; Trưởng Công an cấp xã, Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã.
2. Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành, lĩnh vực, kiến thức, kỹ năng, văn hóa công sở:
Công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn (ấp, khu phố), Trưởng, Phó Trưởng thôn (ấp, khu phố) theo yêu cầu của ngành, lĩnh vực đang công tác và quy định của cơ quan có thẩm quyền.
VIII. KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do ngân sách nhà nước cấp, kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, của cán bộ, công chức, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn khác bảo đảm.
- Việc quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được thực hiện theo quy định hiện hành về công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và các văn bản có liên quan.
Riêng đối với những CBCCVC đang tham gia các khóa đào tạo trên cơ sở các Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước đây nhưng tính đến thời điểm Quy định này có hiệu lực mà chưa kết thúc khóa đào tạo thì tiếp tục được cấp kinh phí đào tạo cho đến khi hoàn thành khóa học theo quy định và đảm bảo các quy định về đào tạo, bồi dưỡng (trừ các trường hợp không hoàn thành khóa học).
1. Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố có trách nhiệm:
- Trên cơ sở mục tiêu, nội dung Kế hoạch này, nghiêm túc cập nhật, rà soát đầy đủ văn bản, chứng chỉ nghiệp vụ liên quan trình độ đội ngũ CBCCVC.
- Xây dựng Kế hoạch chuẩn hóa trình độ (lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định của Bộ, ngành, Trung ương) các trường hợp chưa đạt chuẩn đối với CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý và theo quy định đối với CBCCVC được quy hoạch.
- Kịp thời xây dựng, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý và gửi về Sở Nội vụ để làm cơ sở cho việc thẩm định kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm.
Riêng Thủ trưởng các Sở (Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa - Thể thao) và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm của cơ quan, đơn vị, các xã, phường, thị trấn theo thẩm quyền đã được phân cấp (trừ các trường hợp đào tạo sau đại học).
- Cử CBCCVC của cơ quan, đơn vị tham dự đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo đúng đối tượng, chức danh theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Sử dụng, sắp xếp, bố trí CBCCVC sau đào tạo, bồi dưỡng đúng với mục tiêu, nội dung của các đề án, chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
- Hàng năm, trước ngày 01/6 kịp thời dự toán kinh phí theo đúng nội dung, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng.
- Hàng năm, các cơ quan, đơn vị rà soát thống kê danh sách CBCCVC có nhu cầu xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) hoặc Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy (đối với các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện, cấp xã). Trên cơ sở hồ sơ, danh sách đề nghị của các cơ quan, đơn vị gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy; Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy sẽ gửi đến Trường Chính trị tỉnh để xem xét, thẩm định.
- Nghiêm túc thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của cơ quan, đơn vị mình gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) theo quy định đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm; đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Kế hoạch (thông qua Sở Nội vụ) khi cần thiết.
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
- Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm.
- Thẩm định kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp thẩm quyền, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu cấp có thẩm quyền về công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc tỉnh.
- Phối hợp cùng Trường Chính trị tỉnh trong tổ chức hoạt động đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; tổ chức đánh giá các nội dung đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng do Sở Nội vụ trực tiếp tổ chức.
- Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện nội dung Kế hoạch và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo hàng năm, sơ kết 03 năm, tổng kết 05 năm việc thực hiện Kế hoạch.
3. Trách nhiệm Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kịp thời kế hoạch bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của tỉnh đúng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hướng dẫn, quản lý sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, các nguồn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung các quy định về kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
4. Trường Chính trị tỉnh:
- Chủ động nghiên cứu, đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng.
- Xây dựng đội ngũ giảng viên phải có trình độ chuyên môn phù hợp, có ít nhất 05 năm kinh nghiệm hoạt động thực tiễn quản lý và có năng lực sư phạm; có kế hoạch thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực, trình độ và phương pháp sư phạm cho giảng viên của trường.
- Tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn từng ngạch cán sự và tương đương, ngạch chuyên viên và tương đương; tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn quy định chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên; chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức cấp xã và các đối tượng khác do cấp có thẩm quyền giao; phối hợp với các cơ quan liên quan để biên soạn tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành.
- Xây dựng kế hoạch mở lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả và đúng kế hoạch đã được phê duyệt.
- Phối hợp cùng Sở Nội vụ tổ chức hoạt động đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC. Tổ chức đánh giá các nội dung đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng do Trường Chính trị tỉnh trực tiếp tổ chức, trong đó tập trung vào nội dung đánh giá đội ngũ giảng viên tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng và chất lượng học tập của CBCCVC.
- Nghiên cứu xem xét xác nhận, đề xuất hoàn thiện tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị đối với các trường hợp CBCCVC thuộc tỉnh có nhu cầu theo Quy định số 256-QĐ/TW về việc xác định trình độ lý luận chính trị đối với cán bộ, đảng viên đã học lý luận chính trị ở các cơ sở đào tạo ngoài hệ thống Trường Chính trị của Đảng hoặc Đại học chính trị chuyên ngành và sau đại học tại Học viện chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh trên cơ sở hồ sơ, danh sách của Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy đề nghị.
5. Trách nhiệm các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác của tỉnh:
Căn cứ vào Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch mở lớp hàng năm; chủ động nghiên cứu, đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy; xây dựng đội ngũ giảng viên có năng lực, cơ cấu hợp lý; tăng cường xây dựng, sử dụng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng; xây dựng, hiện đại hóa cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; tổ chức đánh giá các nội dung đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng do các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trực tiếp tổ chức, trong đó tập trung vào nội dung đánh giá chất lượng cơ sở vật chất phục vụ khóa đào tạo, bồi dưỡng và chất lượng đội ngũ giảng viên tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp cùng Sở Nội vụ tổ chức hoạt động đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh giai đoạn 2016-2020./.
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 163/QĐ-TTg về giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 1042/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 1042/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Bình (giai đoạn 2), phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 25/07/2016
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án: Kiên cố kênh chính và kênh nhánh-Hệ thống thủy nông Đồng Cam, thuộc dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung-khoản vay bổ sung (PHA2) thuộc xã Bình Kiến, Hòa Kiến, Phường 9, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu dân cư dọc đường vòng quanh hồ Suối Cam, thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 về chế độ Bảo hiểm y tế các đối tượng theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP, Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phổ biến Luật Tổ chức chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 1042/QĐ-UBND về Kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch đấu thầu phần thực hiện của dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường và kênh thoát nước tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư giai đoạn năm 2013 - 2017 Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án do Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khu đô thị mới Đồng Cửa, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam” Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực nhiệm kỳ 2011 - 2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2007 về hủy bỏ Quyết định 502/2003/QĐ-UB quy định về cho phép sử dụng tạm thời một phần phía bên trong vĩa hè và lòng đường của một số đường phố thuộc thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2003 - 2005 Ban hành: 18/02/2003 | Cập nhật: 14/08/2007
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Bia Nghệ An thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thành Công ty cổ phần Ban hành: 19/02/2001 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 163/2000/QĐ-TTg thay đổi thành viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại Ban hành: 25/02/2000 | Cập nhật: 20/05/2006