Quyết định 1468/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018
Số hiệu: | 1468/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 05/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1468/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 06 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3668/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu về việc Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 200/TTr-SNN ngày 30/5/2018 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bà Rịa, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018, như sau:
1. Mục tiêu
1.1. Số xã được công nhận đạt chuẩn (xã nông thôn mới) trong năm 2018 là 03 xã (Phước Long Thọ, Lộc An của huyện Đất Đỏ và Bàu Lâm của huyện Xuyên Mộc), nâng tổng số xã đạt chuẩn xã nông thôn mới đến cuối năm 2018 là 26/45 xã, đạt 57,7%
1.2. Số tiêu chí bình quân chung của một xã là 15 tiêu chí/xã; không còn xã dưới 5 tiêu chí. Thu nhập bình quân đạt 49 triệu đồng/người/năm.
1.3. Thành phố Bà Rịa được Thủ tướng Chính phủ công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
1.4. Mỗi huyện, thành phố có ít nhất từ 01 mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị có hiệu quả trở lên và có từ 01 đến 02 thôn, xóm tiêu biểu thực hiện phong trào “Nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh”.
1.5. Các xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới triển khai xây dựng xã nông thôn mới nâng cao; phải xây dựng ít nhất 01 tuyến đường xanh - sạch - đẹp và được trồng hoa, cây cảnh hai bên đường.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Thành phố Bà Rịa:
a) Hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị UBND tỉnh thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ công nhận thành phố Bà Rịa hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
b) Xã Hòa Long, Long Phước và xã Tân Hưng: Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020; củng cố và phát triển hợp tác xã nông nghiệp để phát triển sản xuất; vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế.
2.2. Thị xã Phú Mỹ:
a) Xã Tân Hải thực hiện hoàn thành 19 tiêu chí và hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình UBND thị xã thẩm tra, trình UBND tỉnh thẩm định, xem xét quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 10/6/2018.
b) Xã Sông Xoài, Châu Pha, Tóc Tiên: Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Đặc biệt chú trọng thực hiện các Tiêu chí số 10 về Thu nhập, Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo, Tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm, Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất nhằm nâng cao đời sống vật chất cho người dân nông thôn, xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển kinh tế nông thôn bền vững.
c) Xã Châu Pha, Tóc Tiên tiếp tục đầu tư nâng cấp các loại đường giao thông nông thôn phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của người dân; vận động người dân tham gia, thành lập Hợp tác xã nông nghiệp để liên kết phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập.
d) UBND thị xã Phú Mỹ và UBND các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện đặc biệt chú trọng và phải có giải pháp triệt để để từng bước hạn chế và xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến đời sống của người dân nông thôn.
2.3. Huyện Long Điền:
a) Tiếp tục triển khai các tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt bao gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch, Tiêu chí số 5 - Y tế, Văn hóa và Giáo dục, Tiêu chí số 7 - Môi trường và Tiêu chí 8 - An ninh trật tự xã hội.
b) Xã An Nhứt, An Ngãi, Tam Phước: Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Đặc biệt chú trọng thực hiện các Tiêu chí số 10 về Thu nhập, Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo, Tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm, Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất. Tiếp tục vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế; có giải pháp xử lý các điểm nóng về môi trường và an ninh trật xã hội tại xã Phước Hưng và Phước Tỉnh nhằm nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân nông thôn.
c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02 xã:
- Xã Phước Hưng: Đạt thêm 09 tiêu chí nâng tổng số tiêu chí đạt chuẩn lên 19/19 tiêu chí.
- Xã Phước Tỉnh đạt thêm 04 tiêu chí: Tiêu chí số 04 - về Điện, Tiêu chí số 5 - về Trường học, Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa và Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
2.4. Huyện Đất Đỏ:
a) Tiếp tục triển khai các tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt bao gồm: Tiêu chí số 1- Quy hoạch, Tiêu chí số 2 - Giao thông, Tiêu chí số 6 - Sản xuất, Tiêu chí số 7 - Môi trường, Tiêu chí số 8 - An ninh trật tự xã hội.
b) Xã Long Tân, Láng Dài, Phước Hội, Long Mỹ: Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Tiếp tục quan tâm phát triển các mô hình phát triển sản xuất, vận động người dân tự nguyện tham gia bảo hiểm xã hội nhằm nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân nông thôn, xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển kinh tế bền vững.
c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02 xã:
- Xã Phước Long Thọ đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn. Hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới 2018 trước ngày 20/11/2018.
- Xã Lộc An đạt thêm 03 tiêu chí: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 6- về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 13- về Tổ chức sản xuất. Hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới 2018 trước ngày 20/11/2018.
2.5. Huyện Châu Đức:
a) Các xã Quảng Thành, Cù Bị, Xà Bang, Xuân Sơn, Suối Nghệ, Bình Ba: Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Tiếp tục vận động người dân tự nguyện tham gia bảo hiểm y tế; củng cố, thành lập và tạo điều kiện, hỗ trợ các Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả; tạo ra các mô hình, dự án sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao thu nhập, giảm tỷ lệ hộ nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân nông thôn, xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển kinh tế bền vững.
b) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các xã:
- Xã Nghĩa Thành đạt thêm 03 tiêu chí: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm.
- Xã Láng Lớn đạt thêm 03 tiêu chí: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm.
- Xã Bình Giã đạt thêm 01 tiêu chí: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.
- Xã Bình Trung đạt thêm 04 tiêu chí: Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm.
- Xã Sơn Bình đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 9 - về Nhà ở dân cư, Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.
- Xã Bàu Chinh đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 9 - về Nhà ở dân cư, Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.
- Xã Đá Bạc đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Trường học.
- Xã Suối Rao đạt thêm 03 tiêu chí: Tiêu chí số 9 - về Nhà ở dân cư, Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm, Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.
2.6. Huyện Xuyên Mộc
a) Xã Bưng Riềng triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Đặc biệt chú trọng thực hiện các Tiêu chí số 10 về Thu nhập, Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo, Tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm, Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất. Tiếp tục vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế; có giải pháp xử lý các điểm nóng về môi trường và an ninh trật xã hội tại các xã trên địa bàn huyện nhằm nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân nông thôn.
b) Xã Xuyên Mộc và Phước Thuận thực hiện hoàn thành 19 tiêu chí và hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình UBND huyện thẩm tra, trình UBND tỉnh thẩm định, xem xét quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 10/6/2018.
c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các xã:
- Xã Bàu Lâm đạt thêm 06 tiêu chí: Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 5 - về Trường học, Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm, Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật. Hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới 2018 trước ngày 20/11/2018.
- Xã Hòa Bình đạt thêm 04 tiêu chí: Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm, Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, Tiêu chí số 19- về Quốc phòng và an ninh.
- Xã Hòa Hội đạt thêm 04 tiêu chí: Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm, Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, Tiêu chí số 19 - về Quốc phòng và An ninh.
- Xã Phước Tân đạt thêm 06 tiêu chí: Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, Tiêu chí số 9 - về Nhà ở dân cư; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm, Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 14 - về Giáo dục và Đào tạo, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Hòa Hiệp đạt thêm 03 tiêu chí: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 3 - về Thủy lợi, Tiêu chí số 4 - về Điện.
- Xã Bông Trang đạt thêm 04 tiêu chí: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 9 - về Nhà ở dân cư, Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.
- Xã Tân Lâm đạt thêm 3 tiêu chí: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm.
- Xã Hòa Hưng đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 5 - về Trường học.
- Xã Bình Châu đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 4 - về Điện.
1. Hướng dẫn, chỉ đạo các xã xây dựng kế hoạch
- Chỉ đạo, hướng dẫn các xã bổ sung, điều chỉnh kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020, đồng thời triển khai các nội dung, hạng mục công trình cần hỗ trợ đầu tư xây dựng theo tổng nguồn vốn đã được phân bổ trong Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và kết hợp huy động, lồng ghép các nguồn vốn để hoàn thành các hạng mục công trình xây dựng hạ tầng mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn đã được phê duyệt.
- Đối với nhóm xã phấn đấu đạt chuẩn trong năm 2018 (Phước Long Thọ, Lộc An của huyện Đất Đỏ và Bàu Lâm của huyện Xuyên Mộc): Rà soát, xây dựng kế hoạch, lộ trình và cân đối, huy động các nguồn lực thực hiện các tiêu chí đảm bảo hoàn thành trong năm 2018; đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các công trình hạ tầng trên địa bàn xã; tập trung chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề nông thôn; xây dựng các mô hình hợp tác theo chuỗi giá trị để tạo việc làm, nâng cao thu nhập bền vững cho người dân; xây dựng các tuyến đường được trồng hoa, cây cảnh hai bên đường và có cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Đối với 8 xã đạt tiêu chí thấp (Suối Rao, Đá Bạc, Sơn Bình, Bàu Chinh của huyện Châu Đức và Bông Trang, Tân Lâm, Hòa Hưng, Bình Châu của huyện Xuyên Mộc): Tổ chức rà soát, đánh giá thực chất mức độ đạt các tiêu chí, xây dựng kế hoạch, cân đối nguồn lực để thực hiện các tiêu chí, ưu tiên thực hiện các tiêu chí gần đạt, cần ít nguồn lực, tiêu chí thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh, để phấn đấu trong năm 2018 nâng tổng số tiêu chí của mỗi xã đạt từ 6 tiêu chí trở lên.
- Đối với các xã đã đạt chuẩn: Tiếp tục củng cố, nâng chất lượng các tiêu chí, có kế hoạch, lộ trình xây dựng xã nông thôn nâng cao; xây dựng các tuyến đường được trồng hoa, cây cảnh hai bên đường và có cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp.
- Đối với nhóm xã còn lại: Chủ động huy động có hiệu quả các nguồn lực, tập trung chỉ đạo tạo sự chuyển biến rõ nét trên các lĩnh vực, tiêu chí, làm tiền đề phấn đấu đạt chuẩn những năm tiếp theo; tích cực thực hiện phong trào “Nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh".
2. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây dựng nông thôn mới
- Các cơ quan thông tin, báo chí tiếp tục phổ biến mục tiêu, nội dung các cơ chế chính sách của Chương trình; thường xuyên cập nhật, đưa tin về các mô hình, tiên tiến, sáng kiến và cách làm hay về xây dựng nông thôn mới để phổ biến và nhân rộng.
- Đổi mới thực hiện phương thức tuyên truyền, như: Sinh hoạt Chi bộ chuyên đề về xây dựng nông thôn mới; tổ chức đối thoại về xây dựng nông thôn mới ở cơ sở.
- Thực hiện hiệu quả các phong trào thi đua “Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cùng cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới “nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh “Xây dựng cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp” và các cuộc vận động: “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch” ; “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh ”....
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai trò người đứng đầu trong xây dựng nông thôn mới. Nội dung xây dựng nông thôn mới phải trở thành nhiệm vụ chính trị của địa phương và của các cơ quan có liên quan.
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ tham gia chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình ở tất cả các cấp nhằm nâng cao năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn thực hiện chương trình, trọng tâm là cán bộ thôn, xã và hướng dẫn cập nhập kiến thức, thông tin chính sách trong chỉ đạo điều hành, các cơ chế, chính sách trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, đồng thời kết hợp tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, trao đổi lẫn nhau.
4. Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
Giám đốc các Sở, ban, ngành, đơn vị (thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh) theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tham mưu, đề xuất và ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, xã thực hiện xây dựng nông thôn mới, bảo đảm hiệu quả, kịp thời phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh.
- Đề cao trách nhiệm, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền và cả hệ thống chính trị về xây dựng nông thôn mới, phải coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên đồng thời chú trọng phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng các đoàn thể chính trị - xã hội trong tổ chức thực hiện Chương trình;
- Tiếp tục kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình và bộ máy giúp việc các cấp theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; có chính sách khuyến khích và phụ cấp chế độ đặc thù đối với các bộ chuyên trách, kiêm nhiệm trực tiếp tham gia thực hiện chương trình;
- Mỗi đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh chủ động có kế hoạch mỗi quý ít nhất có một lần xuống địa phương được giao phụ trách để hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra theo dõi việc thực hiện nội dung, tiêu chí thuộc ngành, đơn vị phụ trách; kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của địa phương, động viên các địa phương hoàn thành tốt kế hoạch đề ra.
- Chỉ đạo thực hiện mạnh mẽ các mục tiêu, kế hoạch xây dựng nông thôn mới năm 2018 đã đề ra, để tổng kết, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong công tác xây dựng nông thôn mới ở tất cả các cấp, các ngành, các đơn vị và các địa phương.
6. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
- Thực hiện lồng ghép có hiệu quả các chương trình dự án để xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu, gắn với việc chỉnh trang Khu dân cư, ưu tiên các xã đặc biệt khó khăn, xã có tiêu chí thấp, các xã phấn đấu đạt chuẩn năm 2018 theo lộ trình. Thực hiện có hiệu quả quy chế dân chủ cơ sở, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân và cộng đồng thực sự làm chủ trong xây dựng nông thôn mới theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ.
- Tăng cường công tác quản lý nợ xây dựng cơ bản, xử lý dứt điểm, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng nợ xây dựng cơ bản trái quy định.
- Tập trung nguồn lực thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ người dân phát triển sản xuất tăng thu nhập cho người dân nông thôn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua gồm:
+ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 Ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng phục vụ phát triển sản xuất tại các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, giai đoạn 2018 - 2020.
+ Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 Ban hành chính sách phát triển kinh tế hộ trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018 - 2020.
- Tập trung đẩy nhanh thực hiện Đề án nông nghiệp công nghệ cao, Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp ở mỗi địa phương gắn với phát triển ngành nghề, thu hút đầu tư của doanh nghiệp, ưu tiên mở rộng liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị phát triển sản phẩm hàng hóa chủ lực, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm và thu hút đầu tư. Thực hiện từng bước “Cơ cấu lại ngành nông nghiệp” theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Xây dựng nhiều mô hình mới, nhân rộng các mô hình sản xuất đang hoạt động có hiệu quả áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, phát triển các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, các mô hình sản xuất các sản phẩm sạch, an toàn gắn với tiêu thụ sản phẩm, tăng thu nhập ổn định cho người nông dân; Hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác, Hợp tác xã trong nông nghiệp, nông thôn, khuyến khích liên kết 4 nhà, liên doanh theo phương châm “doanh nghiệp hóa, liên kết hóa, xã hội hóa”.
- Xây dựng và triển khai Đề án mỗi xã, phường một sản phẩm (OCOP - Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Tiếp tục phát động thực hiện phong trào “Nhà sạch - Vườn đẹp - Môi trường trong lành - Ngõ xóm văn minh ” gắn với nội dung “3 sạch ”, xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp và gắn với việc tổ chức thi đua, khen thưởng ở tất cả các địa phương;
- Triển khai có hiệu quả mô hình thí điểm bảo vệ môi trường theo Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Vận động và hỗ trợ cho các gia đình nông thôn tập trung cải tạo, thâm canh ao, vườn để có cảnh quan đẹp và có thu nhập, xây dựng đủ các công trình vệ sinh thiết yếu, sửa lại cổng ngõ, tường rào xanh đẹp, tổ chức định kỳ các hoạt động cộng đồng như khơi thông cống rãnh thoát nước, dọn vệ sinh và xử lý rác thải, trồng cây xanh nơi công cộng...
Tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, ưu tiên vốn đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường học; khuyến khích xã hội hóa đầu tư phát triển các trường chất lượng cao. Tăng cường thiết chế văn hóa, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh; thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn; đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; Xây dựng và nhân rộng mô hình Du lịch làng xã nông thôn mới.
Quan tâm, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân; chính sách Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tăng cường công tác quản lý chất lượng vệ sinh, an toàn thực phẩm. Tập trung tuyên truyền, tập huấn, nâng cao ý thức cho người dân về sử dụng nước sạch, bảo vệ môi trường; tăng cường quản lý, kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
10. Xây dựng Hệ thống chính trị vững mạnh, giữ vững quốc phòng, nâng cao chất lượng an ninh, trật tự an toàn xã hội nông thôn
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hệ thống chính trị; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, nhất là các xã vùng trọng điểm; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội tại cơ sở; thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trên địa bàn nông thôn.
Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng cho đội ngũ cán bộ cấp xã, thôn, xóm và cộng đồng dân cư đáp ứng yêu cầu đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới tại tất cả các xã.
11. Huy động đa dạng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho Chương trình
- Tiếp tục quan tâm huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới; ngoài nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh; các địa phương chủ động cân đối dành một phần nguồn lực từ ngân sách địa phương hỗ trợ cho Chương trình và lồng ghép thực hiện với nguồn vốn của các chương trình khác để hoàn thành kế hoạch đề ra; Ưu tiên nguồn lực hỗ trợ từ ngân sách cho các xã đặc biệt khó khăn, các xã đăng ký về đích trong năm 2018.
- Có cơ chế phù hợp để huy động được nhiều nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước; Các ngành, các cấp thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động nhân dân đóng góp phù hợp với khả năng; Phát huy vai trò của lực lượng vũ trang tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, huy động các nguồn lực từ xã hội, doanh nghiệp đóng góp sức lực, của cải của mình vào sự nghiệp xây dựng nông thôn mới.
- Quan tâm đến thực hiện một số tiêu chí còn đạt ở mức thấp, trong đó có tiêu chí cần huy động nguồn lực đầu tư các công trình hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, nước sạch, môi trường,...; Tập trung, ưu tiên nguồn kinh phí hỗ trợ phát triển các mô hình kinh tế hợp tác, hợp tác xã; mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị để tạo việc làm, tăng thu nhập ổn định cho cư dân nông thôn.
Tổ chức thực hiện ký giao ước thi đua năm 2018 trong các phong trào xây dựng nông thôn mới rộng khắp giữa các Sở, Ban, ngành và các tổ chức chính trị - xã hội, các địa phương, thôn xóm, hộ dân, đơn vị trên địa bàn. Xem xét, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong việc triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Hội nghị sơ kết năm 2018.
III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM NĂM 2018.
Cơ cấu nguồn vốn: Thực hiện theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Nhu cầu vốn cơ bản năm 2018 cần huy động là 2.013,003 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn Ngân sách: 468,003 tỷ đồng, chiếm 23,25%.
Ngân sách tỉnh: 303,003 tỷ đồng.
Ngân sách huyện: 165,000 tỷ đồng.
- Vốn tín dụng: 900,000 tỷ đồng, chiếm 44,71%
- Vốn lồng ghép: 125,000 tỷ đồng, chiếm 6,21%;
- Vốn doanh nghiệp: 310,000 tỷ đồng, chiếm 15,04%
- Vốn nhân dân: 210,000 tỷ đồng, chiếm 10,43%
Trong 303,003 tỷ đồng từ ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới 2018, hỗ trợ cho các địa phương như sau:
+ Huyện Châu Đức: 101,000 tỷ đồng.
+ Huyện Xuyên Mộc: 52,728 tỷ đồng.
+ Huyện Đất Đỏ: 50,012 tỷ đồng.
+ Huyện Long Điền: 71,963 tỷ đồng.
+ Thị xã Phú Mỹ: 24,3 tỷ đồng.
+ Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo các cấp 3 tỷ đồng.
Riêng nguồn vốn ngân sách tỉnh bố trí cho huyện Đất Đỏ và Long Điền thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới và 08 xã đạt tiêu chí thấp của huyện Châu Đức và Xuyên Mộc. Đề nghị UBND các huyện, xã rà soát, xây dựng kế hoạch chi tiết trình UBND tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và bổ sung để triển khai thực hiện trong đó tập trung thực hiện các tiêu chí cần ít vốn đầu tư, các tiêu chí liên quan đến phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
1. Các Sở, Ban, ngành và các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
- Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 139/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 28/12/2017 của Trưởng Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018 - 2020 có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi các địa phương thực hiện các lĩnh vực, các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới thuộc ngành, đơn vị mình phụ trách trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch này;
- Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về các giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tại các địa phương;
- Căn cứ vào Kế hoạch năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh để lập kế hoạch công tác xây dựng nông thôn mới của đơn vị.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban Chỉ đạo các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào nội dung kế hoạch chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của tỉnh và thực tế tại địa phương để cụ thể hóa thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể, bổ sung vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của địa phương.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động, nhằm nâng cao nhận thức và sự đồng thuận, ủng hộ, đóng góp của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện Chương trình xây dựng xây dựng nông thôn mới ở địa phương. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm về kết quả tuyên truyền vận động người dân trong xây dựng nông thôn mới.
- Tiếp tục tăng cường việc huy động các nguồn lực, ưu tiên hỗ trợ cho các xã phấn đấu hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới trong năm 2018 và triển khai thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của các xã còn lại trên địa bàn theo kế hoạch đề ra.
- Giao trách nhiệm cho UBND các huyện, thị xã, thành phố Bà Rịa, UBND các xã xây dựng nông thôn mới tập trung nguồn lực thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ người dân phát triển sản xuất tăng thu nhập cho người dân nông thôn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND và Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND).
- Ưu tiên nguồn kinh phí hỗ trợ phát triển các mô hình kinh tế hợp tác, hợp tác xã trong nông nghiệp, nông thôn; xây dựng mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị để tạo việc làm, tăng thu nhập ổn định cho cư dân nông thôn.
- Kiện toàn và nâng cao năng lực hoạt động của Ban Chỉ đạo và bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo huyện, thành phố và Ban Quản lý xã; sắp xếp, bố trí, bổ sung cán bộ có trình độ, năng lực làm chuyên trách trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại nhân sự trong tổng biên chế được giao.
- Phối hợp với các ngành, đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, hướng dẫn và chỉ đạo các xã trên địa bàn, xác định các điều kiện cụ thể để xây dựng kế hoạch chi tiết, giải pháp để thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới trong năm 2018; đặc biệt là việc huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện hiệu quả các phong trào thi đua “Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cùng cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; phong trào “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch ”; phong trào “nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh”, xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp và cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” tại các xã trên địa bàn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc; tổ chức sơ kết 6 tháng, tổng kết năm và công tác thi đua khen thưởng địa phương làm tốt và các tập thể, cá nhân đóng góp tích cực vào phong trào xây dựng nông thôn mới. Phát hiện kịp thời cách làm hay, mô hình tốt để phổ biến ra diện rộng.
- Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, cả năm báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện, nhưng khó khăn, vướng mắc phát sinh và đề xuất giải pháp thực hiện với Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh.
3. UBND các xã, Ban Quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia các xã xây dựng nông thôn mới.
- UBND các xã, Ban Quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia các xã xây dựng nông thôn mới tập trung triển khai hoàn thành các nhiệm vụ được giao của Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và 1 năm tổng kết báo cáo về UBND các huyện để tổng hợp báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Tập trung chỉ đạo xây dựng nông thôn mới theo tinh thần “Chủ động, quyết tâm, quyết liệt”, phát huy nội lực, tinh thần đoàn kết, sự đồng thuận và ủng hộ của nhân dân. Thường xuyên kiểm tra xây dựng nông thôn mới tại các thôn, ấp khu dân cư để chỉ đạo, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn cho cơ sở.
- Nâng cao tính chuyên nghiệp và hiệu quả hoạt động của Ban Quản lý xã trong công tác tham mưu điều phối, quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Phân công nhiệm vụ cụ thể xây dựng nông thôn mới gắn với trách nhiệm của các thành viên Ban Quản lý xã.
- Phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội để đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho người dân về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng thôn mới.
- Tập trung nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn, tiếp tục triển khai thực hiện theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao để chuẩn bị cho xây dựng các khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Phát huy vai trò chủ thể của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới, đảm bảo thực hiện theo nguyên tắc: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân thụ hưởng”. Huy động sự đóng góp của cộng đồng dân cư trong việc thực hiện các nội dung của Chương trình (các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã, nội dung cụ thể do Hội đồng nhân dân xã thông qua).
4. Đề nghị Mặt trận tổ quốc, các tổ chức Đoàn thể tỉnh: Chủ động lựa chọn những nội dung thiết thực để vận động, khuyến khích các hội viên, các cá nhân và tổ chức cùng đồng lòng chung sức xây dựng nông thôn mới, thực hiện phong trào “Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cùng cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; phong trào “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch''; phong trào “nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh”, xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp và cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh " tại các xã trong tỉnh.
5. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh)
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, cả năm với Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia.
V. KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
- Thời gian 3 tháng, 6 tháng và 1 năm các huyện, thành phố phối hợp với các đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh được giao phụ trách tiến hành kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới tại địa phương, trên cơ sở đó tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện, xây dựng kế hoạch công tác năm 2019;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành đơn vị tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất về tiến độ, chất lượng, kết quả xây dựng nông thôn mới ở các địa phương theo đúng Khoản 2 Điều 17 Chương V Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh và UBND, Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 về việc Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Văn bản số 9755/UBND-VP ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh báo cáo số liệu của các cơ quan chuyên môn theo chỉ đạo của Tỉnh ủy tại Văn bản số 137-CV/TU ngày 10/12/2015 và trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc cần tháo gỡ thì nghiên cứu xây dựng, đề xuất các giải pháp gửi qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Đính kèm Phụ lục 1, 2, 3)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KẾ HOẠCH NĂM 2018 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Hình thức thực hiện |
1 |
Xây dựng, trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018 - 2020 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I |
Nghị quyết |
2 |
Tổ chức thực hiện ký kết chương trình phối hợp, giao ước thi đua năm 2018 giữa các huyện, thành phố và giữa các sở, ngành; đơn vị trong tỉnh về các nội dung triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II |
Tổ chức hội nghị ký kết |
3 |
Kiện toàn Văn phòng điều phối Chương trình nông thôn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở Nội vụ, các Sở, ngành liên quan |
Quý II |
QĐ của UBND tỉnh |
4 |
Rà soát các nội dung, hạng mục công trình cần hỗ trợ đầu tư xây dựng theo tổng nguồn vốn đã được phân bổ trong Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Kiểm tra kết quả sử dụng vốn ngân sách tỉnh thuộc Chương trình |
Sở nông nghiệp & PTNT |
Sở KH&ĐT; Sở Tài chính; các Sở ngành, đơn vị liên quan và Các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III |
Báo cáo |
5 |
Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn xem xét điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chung xây dựng xã và công tác ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã, tổ chức thực hiện theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
Sở Xây dựng |
Các huyện, thị xã, thành phố và các xã |
Quý II, III |
Báo cáo kết quả |
6 |
Đề xuất khen thưởng cho các tập thể, đơn vị, tổ chức; các hộ gia đình, các cá nhân tiêu biểu trong xây dựng nông thôn mới năm 2018. |
Sở NN&PTNT, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh |
Các đơn vị thành viên BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh; BCĐ các huyện, thị xã, thành phố, các xã |
Quý IV |
Quyết định của UBND tỉnh |
7 |
Tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cùng cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020" và các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh" |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh |
Các đơn vị thành viên BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh; BCĐ các huyện, thị xã, thành phố, các xã |
Cả năm |
Báo cáo kết quả |
8 |
Tổ chức thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” gắn với phong trào “Nhà sạch - vườn đẹp - môi trường trong lành - ngõ xóm văn minh” và xây dựng các mô hình cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội và Các huyện, thị xã, thành phố |
Cả năm |
Báo cáo kết quả |
9 |
Tổ chức thực hiện phong trào “nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh” và xây dựng các mô hình cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp. |
Hội Nông dân tỉnh |
MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội và Các huyện, thị xã, thành phố |
Cả năm |
Báo cáo kết quả |
10 |
Tiếp tục hướng dẫn thực hiện phát triển sản xuất; mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong xây dựng nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và các huyện, thị xã, thành phố |
Cả năm |
Báo cáo |
11 |
Hướng dẫn xây dựng mô hình Hợp tác xã kiểu mới gắn với chuỗi giá trị sản xuất. |
Liên Minh HTX tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và các huyện, thị xã, thành phố |
Cả năm |
Báo cáo |
12 |
Tổ chức tuyên truyền về NTM |
Văn phòng điều phối tỉnh, UBNT TQ VN tỉnh |
Các đơn vị thành viên BCĐ; các huyện, thị xã, thành phố; Đài truyền hình tỉnh, Báo BR-VT |
Cả năm |
Báo cáo |
13 |
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân; Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hệ thống chính trị, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội tại cơ sở; thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trên địa bàn nông thôn |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Công An tỉnh |
Các đơn vị thành viên BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh; BCĐ các huyện, thị xã, thành phố, các xã |
Cả năm |
Báo cáo kết quả |
14 |
Kiểm tra công tác chỉ đạo, thực hiện kế hoạch năm 2018 và xây dựng kế hoạch năm 2019 tại các địa phương. |
Ban Chỉ đạo các CTMTQG tỉnh. |
Các Sở, ngành liên quan; (Thành viên BCĐ); BCĐ các huyện, thị xã, thành phố |
Định kỳ 6 tháng; cả năm |
Báo cáo kết quả |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018 CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT |
NỘI DUNG THỰC HIỆN |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
1 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo các Tiêu chí số 1, số 9 và số 17 (chỉ tiêu 17.4) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Xây dựng |
|
2 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 1, số 9 và số 17 (chỉ tiêu 17.4) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Xây dựng |
|
3 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 2 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 2 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Giao thông - Vận tải |
|
4 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 2 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 2 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Giao thông - Vận tải |
|
5 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo các Tiêu chí số 4, số 7 đồng thời phối hợp chỉ đạo thực hiện tốt Tiêu chí số 17 (chỉ tiêu 17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 4 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Công thương |
Sở Y tế Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 4, số 7 và phối hợp hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 17 (17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 4 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Công thương |
Sở Y tế Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo các Tiêu chí số 5 và số 14 (chỉ tiêu 14.1 và 14.2) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 5 (chỉ tiêu 5.3) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
8 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 5 và số 14 (chỉ tiêu 14.1 và 14.2) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 5 (chỉ tiêu 5.3) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
9 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo các Tiêu chí số 6 và số 16 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 5 (chỉ tiêu 5.2) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Văn hóa - Thể thao |
|
10 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 6 và số 16 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 5 (chỉ tiêu 5.2) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Văn hóa - Thể thao |
|
11 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo các Tiêu chí số 15 (chỉ tiêu 15.2 và 15.3) và số 17 (chỉ tiêu 17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 5 (chỉ tiêu 5.1) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Y tế |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sở Công thương Bảo hiểm xã hội tỉnh |
12 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 15 (chỉ tiêu 15.2 và 15.3) và số 17 (chỉ tiêu 17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 5 (chỉ tiêu 5.1) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Y tế |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sở Công thương Bảo hiểm xã hội tỉnh |
13 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 8 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
14 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 8 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
15 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 11, 12, 14 (chỉ tiêu 14.3) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
16 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 11, 12 và 14 (chỉ tiêu 14.3) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
17 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 10 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Cục thống kê tỉnh |
|
18 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 10 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Cục thống kê tỉnh |
|
19 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 3, 17 (chỉ tiêu 17.1 và 17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 3, số 6 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Y tế Sở Công thương |
21 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 3, 17 (chỉ tiêu 17.1 và 17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 3, số 6 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Y tế Sở Công thương |
22 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Liên Minh Hợp tác xã tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
23 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Liên Minh Hợp tác xã tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
24 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 17 (chỉ tiêu 17.2, 17.3, 17.5, 17.6 và 17.7) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 7 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sở Y tế Sở Công thương |
25 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 17 (chỉ tiêu 17.2, 17.3, 17.5, 17.6 và 17.7) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 7 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sở Y tế Sở Công thương |
26 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 18 (chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Nội vụ |
|
27 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 18 (chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Nội vụ |
|
28 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 18 (chỉ tiêu 18.5) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020 |
Sở Tư pháp |
|
29 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 18 (chỉ tiêu 18.5) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Tư pháp |
|
30 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 19 (chỉ tiêu 19.2) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 8 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Công an tỉnh |
|
31 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 19 (chỉ tiêu 19.2) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 8 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Công an tỉnh |
|
32 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 19 (chỉ tiêu 19.1) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020 |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
33 |
Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 19 (chỉ tiêu 19.1) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và phối hợp đánh giá Tiêu chí số 8 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
34 |
Hướng dẫn và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020; Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
35 |
Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
Sở Tài chính |
|
36 |
Tham mưu cân đối nguồn ngân sách tỉnh để hỗ trợ, bố trí cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
Sở Tài chính |
|
37 |
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
Sở Tài chính |
|
38 |
Xây dựng kế hoạch lồng ghép các chương trình, dự án khoa học công nghệ vào Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
39 |
Hướng dẫn thực hiện các chính sách dân tộc gắn với xây dựng nông thôn mới |
Ban Dân tộc tỉnh |
|
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT |
Danh mục dự án |
Quy mô xây dựng |
Tổng mức đầu tư (Triệu đồng) |
|
TỔNG CỘNG |
|
300.003 |
I |
THỊ XÃ PHÚ MỸ |
|
24.300 |
1 |
Đường nội đồng xã Tân Hải |
|
4.000 |
2 |
Bê tông hóa kênh mương tưới tiêu số 4 tổ 7 Cát Hải, xã Tân Hải |
|
2.800 |
3 |
Bê tông hóa kênh mương tưới tiêu tổ 5, tổ 8 Cát Hải, xã Tân Hải |
|
3.600 |
4 |
Bê tông hóa mương tưới tiêu Nam Hải, Láng Cát, xã Tân Hải |
|
3.200 |
5 |
Đường tổ 17, tổ 21, tổ 22, tổ 23, tổ 24 thôn Chu Hải xã Tân Hải |
|
1.200 |
6 |
Đường vào trường TH Trần Quốc Toản (CS2) và tổ 1 thôn Cát Hải xã Tân Hải |
|
1.300 |
7 |
Đường vào trường TH Chu Hải xã Tân Hải |
|
1.900 |
8 |
Đường tổ 3 thôn Phước Thành, xã Tân Hòa. |
|
800 |
9 |
Đường tổ 6 thôn Phước Thành, xã Tân Hòa. |
|
800 |
10 |
Đường tổ 1 thôn Phước Tấn, tổ 3 thôn Phước Long xã Tân Hòa. |
|
800 |
11 |
Đường tổ 13, tổ 22 thôn Phước Long xã Tân Hòa. |
|
500 |
12 |
Đường tổ 9, tổ 12, tổ 13 thôn Phước Hiệp xã Tân Hòa. |
|
1.500 |
13 |
Đường tổ 1, tổ 21 thôn Phước Tấn xã Tân Hòa. |
|
900 |
14 |
Đường tổ 1, tổ 2 thôn Phước Thành xã Tân Hòa. |
|
1.000 |
II |
HUYỆN XUYÊN MỘC |
|
52.728 |
15 |
Quy hoạch xã Phước Tân |
|
380 |
16 |
Đường Phú Tài - Phú Lộc (đường 4 tổ 9 Phú Lộc), xã Hòa Hiệp |
1.800m |
4.590 |
17 |
Đường Phú Tài - Phú Lộc (đường 4 tổ 8 Phú Tài), xã Hòa Hiệp |
2.100m |
5.355 |
18 |
Đường Phú Lộc 5, Phú Lộc 10, xã Hòa Hiệp |
1.500m |
550 |
19 |
Nâng cấp đường GTNT ấp Thạnh Sơn 2A xã Phước Tân |
1.300m |
2.737 |
20 |
Nâng cấp đường GTNT ấp Thạnh Sơn 2B xã Phước Tân |
3.480m |
4.879 |
21 |
Nâng cấp đường GTNT ấp Việt Kiều xã Phước Tân |
930m |
1.770 |
22 |
Nâng cấp nhựa đường xã ấp Thạnh Sơn 2A đi nghĩa địa xã Phước Tân |
2.000m |
3.600 |
23 |
Nâng cấp nhựa đường số 10, số 4 ấp Tân Trung xã Phước Tân |
2.980m |
5.076 |
24 |
Nâng cấp đường bê tông GTNT ấp Bà Rịa xã Phước Tân |
3.447m |
5.368 |
25 |
Nâng cấp đường nhựa GTNT ấp Thạnh Sơn 3 (TS3-3; 4; 5, 1 ) xã Phước Tân |
3.076m |
7.003 |
26 |
Nâng cấp đường GTNT ấp Tân Rú - Tân An xã Phước Tân |
2.103m |
3.188 |
27 |
Nâng cấp đường giao thông nội đồng Tân Trung 19, 20; Bà Rịa 23 - 27 xã Phước Tân |
3.97m |
2.961 |
28 |
Tuyến điện theo kênh Chính NC xã Hòa Hiệp |
5.787m |
698 |
29 |
Tuyến điện theo ĐX. Phú Vinh - Phú Sơn xã Hòa Hiệp |
|
960 |
30 |
Tuyến điện theo đường Phú Sơn 1 xã Hòa Hiệp |
|
435 |
31 |
Tuyến điện theo đường Phú Sơn 4, 6 xã Hòa Hiệp |
|
801 |
32 |
Lắp 02 bình điện 75KWA, cải tạo và thay mới đường dây trung hạ thế 2,8km xã Phước Tân |
|
1.577 |
33 |
Nâng cấp trụ sở ấp xã Phước Tân |
1 Trụ sở |
800 |
III |
HUYỆN ĐẤT ĐỎ |
|
50.012 |
34 |
Tuyến đường từ kênh bê tông N7 đến ngã ba nhà ông Phạm Hữu Hạnh, ấn Phước Thới, xã Phước Long Thọ |
3.992m |
4.360 |
35 |
Tuyến đường từ kênh bè tông N7 đến giáp Hội làm vườn, ấp Phước Thới, xã Phước Long Thọ |
1.689m |
1.535 |
36 |
Tuyến đường từ tổ 1, 2 (xí nghiệp dệt) đến Gò Đồn, xã Phước Long Thọ |
1.125m |
630 |
37 |
Đường Quy hoạch N8 (giai đoạn 2), xã Phước Long Thọ |
228m |
310 |
38 |
Tuyến đường từ lò sấy thuốc lá đến Gò Đình, ấp Phước Trung, xã Phước Long Thọ |
255m |
65 |
39 |
Tuyến đường từ trạm bơm đi Lộc An đến đường nước khoáng Láng Dài, ấp Phước Trung, xã Phước Long Thọ |
1.050m |
620 |
40 |
Tuyến đường từ QL55 từ nhà ông Sang đến nhà ông Hùng, ấp Phước Trung, xã Phước Long Thọ |
1.200m |
4.153 |
41 |
Tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Khoa Trường đến nhà ông Nguyễn Hoàng Trung, ấp Phước Trung, xã Phước Long Thọ |
600m |
1.920 |
42 |
Tuyến đường từ Lò heo đến nhà ông Phước, ấp Phước Thới xã Phước Long Thọ |
1.800m |
7.030 |
43 |
Bê tông hóa tuyến mương từ ruộng ông Lê Văn Điệp đến giáp tuyến mương N2 hồ suối Giàu, xã Phước Long Thọ |
0,43ha |
1.120 |
44 |
Bê tông hỏa tuyến mương N3, xã Phước Long Thọ |
1,5ha |
175 |
45 |
Tuyến điện từ QL55 từ nhà ông Sang đến nhà ông Hùng, ấp Phước Trung xã Phước Long Thọ |
|
1.280 |
46 |
HTCS dọc tuyến đường D2 vào khu công nghiệp Đất Đỏ xã Phước Long Thọ |
|
1.308 |
47 |
Xây mới Trung tâm văn hóa - học tập cộng đồng xã Phước Long Thọ |
|
1.115 |
48 |
Xây dựng chợ xã Phước Long Thọ |
|
3.780 |
49 |
Sửa chữa, mở rộng 03 ban ấp xã Phước Long Thọ |
|
230 |
50 |
Đường xuống bãi tắm công cộng xã Lộc An |
770m |
1.140 |
51 |
Tuyến đường từ nhà ông 5 Hoằng - đường số 19 - nhà ông Trịnh Văn Bông, ấp An Bình xã Lộc An |
1.872m |
2.440 |
52 |
Xây dựng hệ thống thoát nước khu dân cư An Hòa, An Hải và một phần An Điền, xã Lộc An |
700m |
4.990 |
53 |
Bê tông các tuyến hẻm trên địa bàn xã Lộc An |
3m280m |
1.245 |
54 |
Cấp phối tuyến đường từ sân vận động Lộc An đến khu chế biến hải sản tập trung xã Lộc An |
1000m |
4.980 |
55 |
Xây dựng hệ thống kè dọc tuyến mương từ sau nhà ông Rồng đến nhà ông Sen, ấp An Hải xã Lộc An |
827m |
295 |
56 |
XD nhà thi đấu đa năng Trung tâm VH-HTCĐ xã Lộc An |
|
4.011 |
57 |
XD mới trụ sở ban ấp An Bình và nâng cấp ban ấp An Hòa, An Điền xã Lộc An |
|
1.280 |
IV |
HUYỆN CHÂU ĐỨC |
|
101.000 |
58 |
Nâng cấp đường số 31, số 33 thôn Quảng Thành 1, Quảng Tây xã Nghĩa Thành |
3.000m |
11.000 |
59 |
Nâng cấp đường số 21, số 23 thôn Vinh Sơn, Quảng Tây xã Nghĩa Thành |
3.900 m |
11.000 |
60 |
Nâng cấp đường số 60, tổ 62-61, tổ 62-60 thôn Quảng Tây xã Nghĩa Thành |
1.100m |
3.400 |
61 |
Nâng cấp đường số 41, số 43 thôn Quảng Thành 2, Trung Nghĩa xã Nghĩa Thành |
1.600 m |
5.700 |
62 |
Đường ấp Vĩnh Bình; đường nhà thờ Vinh Hà, ấp Vĩnh An xã Bình Giã |
2.370 m |
6.200 |
63 |
Đường hàng 5, 6 ấp Lộc Hòa; đường dọc Vĩnh Hòa, Đông Linh và khu Bàu Trơ xã Bình Giã |
3.040 m |
7.000 |
64 |
Đường nhánh Vĩnh Bình, Gia Hòa xã Bình Giã |
3.050 m |
7.800 |
65 |
Đường nội đồng Nghi Lộc - Đông Linh xã Bình Giã |
2.800 m |
5.000 |
66 |
Đường nội đồng ven kênh chính Tầm Bó xã Bình Giã |
3.590 m |
6.200 |
67 |
Đường hàng 6 Văn Yên, thôn 1 - 4 xã Bình Trung |
1.850 m |
5.500 |
68 |
Đường Hàng 5 Văn Yên, thôn 1 - 4 xã Bình Trung |
2.050 m |
5.700 |
69 |
Đường hàng 4-5-5, thôn 5- 6 xã Bình Trung |
2.150 m |
6.200 |
70 |
Đường nội đồng thôn 5, thôn 6 xã Bình Trung |
5.550 m |
9.800 |
71 |
Đường thôn Sông Xoài 1 xã Láng Lớn |
1.500m |
4.500 |
72 |
Đường tổ 4 Tân Giao, Tổ 3 - 5 Sông Xoài 5 xã Láng Lớn |
2.200 m |
6.000 |
V |
HUYỆN LONG ĐIỀN |
|
71.963 |
73 |
Nâng cấp đường vào Cảng Lò Vôi (Đầu tư mương thoát nước hai bên, nâng cấp bê tông nhựa mặt đường) xã Phước Hưng |
700m |
1.344 |
74 |
Đường tổ 4 từ nhà ông Trần Thọ Dũng đến lạch tổ 7 (cặp hông Cảng Hưng Thái) Bê tông nhựa nóng, mương thoát nước. |
150m |
180 |
75 |
Đường GT liên tổ 04- 05- 06 ấp Lò Vôi, từ đất ông Trần Công Hiển đến nhà ông Nguyễn Văn Trung bà Lương Thị Chín (đường Bê tông xi |
400m |
384 |
76 |
Đường liên tổ 8 ấp Lò Vôi (từ trạm điện lực đến nhà ông Đinh Văn Khái) đến hương lộ 5 và nhánh ra đường hồng kong và nhánh đến nhà |
870m |
804 |
77 |
Tuyến đường tổ 5,7,8,14 ấp Phước Thọ đoạn từ giáp đường sân bay nhà ông nguyễn văn cường đến giáp Trường Lý Tự Trọng. (đường Bê |
600m |
576 |
78 |
Đường liên tổ 22-21 ấp Phước Lâm từ nhà bà Nguyễn Thị Tửu đến nhà ông Nguyễn Văn Minh. |
600m |
576 |
79 |
Cải tạo mương thoát nước, nâng cấp mặt đường Việt Kiều. |
1200m |
1.901 |
80 |
Đường nhánh (tuyến tổ 5,7,8,14 ấp Phước Thọ, tuyến nhánh từ ban ấp Phước Thọ và nhánh từ nhà ông Nguyễn Văn Nghiêm hoàng đến ông |
350m |
336 |
81 |
Nâng cấp đường Việt Kiều (Đường vào trường lý tự trọng) xử lý mương thoát nước một bên, nâng cấp mặt đường 100 xã Phước Hưng |
100m |
151 |
82 |
Đường liên tổ 8, từ tiệm giầy dép Nghĩa Hồng đến nhà ông Trần Hồng Bàng. (đương bê tông, mương thoát nước), xã Phước Hưng |
200m |
192 |
83 |
Tuyến đường tổ 1,2,3 ấp Phước Lộc (đoạn từ liên xã đến nhà ông Kiêm Văn Thiện (đường bê tông, mương thoát nước giữa) xã |
300m |
288 |
84 |
Tuyến đường tổ 3, 15, 16 ấp Phước Lộc (đoạn từ nhà ông Trần Văn Cường đến nhà ông Phạm Văn Tuấn) rải đá cứng có mương) xã Phước |
450m |
324 |
85 |
Tuyến đường tổ 2,4,15 ấp Phước Lộc, đoạn từ giáp đường liên xã sau xí nghiệp con cò qua nhà ông lê văn cường đến nhà ông nguyễn văn |
500m |
480 |
86 |
Tuyến đường giao thông liên tổ 16, 17 ấp Lò Vôi từ cấm rừng đến tỉnh lộ 44A giai đoạn 2 (Bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng |
300m |
432 |
87 |
Tuyến đường giao thông liên tổ 16, 17 ấp lò vôi từ cấm rừng đến tỉnh lộ 44A, qua tuyến ống khí đến đất ông Bùi Thanh Long. (bê tông nhựa) |
600m |
912 |
88 |
Tuyến đường 2 đoạn từ nhà ông Bùi Văn Hiển đến đất bà 7 Hóa xã Phước Hưng |
200m |
192 |
89 |
Đường liên tổ 24 - 25 từ nhà ông Phạm Văn Liệu đến nhà ông Nguyễn Văn Thắng (bê tông xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng |
365m |
350 |
90 |
Đường liên tổ 22 từ nhà ông Nguyễn Trung Chỉnh đến ông Nguyễn Thế Quyền, giáp đường việt kiều xã Phước Hưng |
400m |
442 |
91 |
Nâng cấp tuyến đường tổ 9,12 ấp Phước Lộc từ tạp hóa bích tuyền đến giáp nhà ông Nguyễn Tài (đường bê tông, mương thoát nước hở 350) |
200m |
312 |
92 |
Đường liên tổ 24 - 25 từ nhà ông Phạm Văn Liệu đến nhà ông Nguyễn Văn Thắng xã Phước Hưng |
85m |
96 |
93 |
Đường từ nhà bà Đinh Thị Quý qua nhà ông triển, đến nhà võ hệ, rẽ qua đất ông khoa (Bê tông xi măng, mương thoát nước) xã Phước Hưng |
300m |
274 |
94 |
Đường tổ 4, 5, 15 ấp phước lộc từ nhà bà Huỳnh Thị Tuyết Hạnh qua nhà ông Lê Thanh Hiền, đến giáp nhà ông tuân và nhà ông Trần Văn |
300m |
216 |
95 |
Tuyến đường liên tổ 4,6,7 ấp Phước Lộc, từ cổng văn hóa ấp Phước Lộc đến miễu Phước Lộc. (đường bê tông, mương thoát nước giữa) xã |
300m |
288 |
96 |
Đường liên tổ 11, ấp Lò Vôi. (đoạn từ hương lộ 5 đến nhà ông Mã Văn Thành) đường Bê tông xi măng xã Phước Hưng |
500m |
480 |
97 |
Đường tổ 6 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Đoàn qua nhà ông Trần Khắc Huy đến giáp đường số 7 (Bê tôngxi, mương thoát nước giữa) xã |
600m |
576 |
98 |
đường tổ 7 từ nhà ông trần quang kế đến nhà ông Vũ Dương (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng |
300m |
216 |
99 |
Đường tổ 7 từ nhà ông phạm văn cai đến nhà ông Tư ếch (BT rộng không mương) xã Phước Hưng |
300m |
216 |
100 |
Tuyến đường liên tổ 14 ấp Phước Thọ (từ đường bê tông đến nhà giá nhà anh Nguyễn Văn Song và đường Việt Kiều xã Phước Hưng |
200m |
192 |
101 |
Đường liên tổ 4 - 10 ấp Hải Lâm đoạn từ nghĩa trang đến nhà Bùi Thế Phong - đến nhà Pham Văn Khoa giáp đường bản cấm rừng đi vào. |
450m |
432 |
102 |
đường liên tổ 11 từ ông phạm giảng đến nhà bà Nguyễn Thị Hải (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng |
200m |
144 |
103 |
Đường tổ 7, 10 từ nhà ông Đinh Phụng đến đất ông Đinh Cường xã Phước Hưng |
700m |
504 |
104 |
Đường tổ 5 từ nhà ông Nguyễn Văn Hiếu đến nhà bà Đỗ Thị Yến. (trải đá cứng, mương thoát nước giữa, cầu ngang bắt qua tổ 7) xã Phước |
230m |
248 |
105 |
Đường tổ 7 từ nhà bà Đỗ Thị Hương đến đất Ông Đinh Phượng xã Phước Hưng |
200m |
144 |
106 |
Đường tổ 6 đoạn từ đường khu B qua đất ông Thuận đến đất ông Đoàn, đến đất Bùi Khánh rẽ qua cuối đất Huỳnh Thầu xã Phước Hưng |
900m |
720 |
107 |
Đường liên tổ 9, 6, 8 đoạn từ nhà ông Nguyễn Lưu Linh, rẽ qua đất ông Miện đến nhà ông Kiên rẽ qua cao văn tập rẽ qua giáp đường khu |
1150m |
1.152 |
108 |
Đường liên tổ 4 - 11 từ nhà đất ông Bưởi qua đất ông Nguyễn Rãi, rẽ qua đến nhà ông Trần Nhánh xã Phước Hưng |
700m |
504 |
109 |
đường liên tổ 11 từ nhà đất Võ Văn Tâm, đến đất ông Huỳnh Văn Minh (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng |
400m |
288 |
110 |
Đường liên tổ 11 từ nhà đất Võ Văn Tâm, đến đất ông Nguyễn Rãi và nhánh từ đất ông bưởi đến nhà ông Trần Nhánh, (đường BT xi măng |
330m |
262 |
111 |
Đường tổ 9 từ nhà bà Nguyễn Thị Gái đến nhà ông Nguyễn Văn Sỹ. (đường bê tông không mương). |
400m |
288 |
112 |
Đường liên tổ 15 (từ nhà ông Nguyễn Quang Tuyên đến trạm kiểm lâm cũ) rẽ nhánh qua đường tỉnh lộ 44 A (bê tông xi măng -mương giữa) xã |
700m |
1.176 |
113 |
Đường GTNT khu B ấp Hải Sơn từ nhà bà Nguyễn Thị Dung đến đất ông Nguyễn công xứng (Bê tông xi măng không mương) xã Phước |
200m |
144 |
114 |
Tuyến đường tổ 13 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Sử đến nhà ông phúc qua nhà bà nguyễn hồng (đá cứng mương thoát nước giữa) xã Phước |
450m |
324 |
115 |
Nâng cấp tuyến đường tổ 15, 16 ấp Phước Thọ. (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng |
700m |
672 |
116 |
Nâng cấp tuyến đường tổ 18, 19, 20 ấp Phước Lâm (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng |
650m |
624 |
117 |
Nâng cấp tuyến đường tổ 07 ấp Phước Lâm từ nhà thờ Phước Lâm đến giáp Hương Lộ 5. (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng) xã |
300m |
288 |
118 |
Tuyến đường liên tổ 1-2 ấp Phước Lộc giáp ranh ấp Phước Lâm, từ nhà ông Đinh Quang Tiến ra biển đến giáp biển, (bê tông xi măng, không |
350m |
288 |
119 |
Đường tổ 11 từ đất ông phạm tấn kính từ đường tỉnh lộ 44a đến giáp đất ông Nguyễn Văn Tý (đường bê tông, không mương thoát nước) xã |
250m |
199 |
120 |
Đường tổ 11 từ khu nhà trọ ông ngô văn huy đến giáp đường bê tông trường hoa hồng vào. (đường bê tông, không mương thoát |
250m |
199 |
121 |
Đường tổ 10 từ nhà ông Lê Văn Sơn đến đất ông Lương Thế Minh. (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng |
200m |
144 |
122 |
đường tổ 8 từ nhà ông nam đến nhà bà Nguyễn Thị Thương và đường Hải Lâm Bàu Trú (trải đá cứng, mương thoát nước giữa) xã Phước |
150m |
108 |
123 |
Đường tổ 2 từ nhà ông nguyễn văn tinh đến nhà bà Lê Thị Kim Dung giáp đường khu B (BT xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước |
100m |
196 |
124 |
Tuyến đường tổ 12 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Ngọc đến nhà ông Nguyễn Văn Thái (BT xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước |
120m |
115 |
125 |
Tuyến đường tổ 15 đoạn từ nhà ông hoàng đến nhà anh Huỳnh Hữu Lợi bên hông trường lý tự trọng, (Bê tông xi măng, mương thoát nước |
100m |
96 |
126 |
Đường tổ 1 ấp Phước Lâm, từ giáp hương lộ 5 đến giáp trại cá ông Sa. (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng |
250m |
180 |
127 |
Tuyến đường tổ 1 đoạn từ nhà bác sĩ Hoa đến nhà anh Hồ Văn Luôn (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước Hưng |
150m |
72 |
128 |
Đường từ nhà ông vũ vân tân đến nhà ông Phạm Văn Sơn (trải đá cứng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng |
200m |
144 |
129 |
Đường giao thông nông thôn từ đường Hải Lâm Bàu Trứ, đến nhà ông Nguyễn Thanh Cẩn (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng |
300m |
216 |
130 |
Tuyến đường tổ 6 đoạn từ nhà ông trương văn dũng qua nhà ông Ru đến giáp đường liên xã. (bê tông xi măng không mương) |
300m |
274 |
131 |
Đường liên tổ 26 từ nhà ông Trần Văn Hùng ra biển rẽ qua nhà ông Nguyễn Thanh Triết đến nhà bà Nguyễn Thị Liễu, (bê tông xi măng |
400m |
365 |
132 |
Đường liên tổ 29 -30 từ nhà ông Hào đến nhà bà Nguyễn Thị Liễu. (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước Hưng |
150m |
108 |
133 |
Đường liên tổ 13,14 từ giáp đường trung tâm thị trấn Long Hải từ nhà ông Nguyễn Tứ Xuyên đến nhà Nguyễn Đình Láng, nhà bà Trương Thị |
220m |
211 |
134 |
đường tổ 10 từ nhà phạm lương (nhà vũ tràng) đến giáp nhà bà nguyễn thị khuyên (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng |
250m |
199 |
135 |
Đường giao thông liên tổ 10 ấp Hải Lâm, đoạn từ đường ống dẫn khí qua ấp, đến nhà bà Xuân, và đoạn nhánh rẽ qua nhà ông đám đến nhà |
600m |
480 |
136 |
Đường tổ 10 từ tuyến ống khí cặp suối đến nhà ông Nguyễn Văn Hựu. (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng |
250m |
199 |
137 |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho cơ sở, hộ gia đình CBHS xã -Phước Hưng |
|
6.120 |
138 |
Xây dựng Biogas xã Phước Hưng |
|
192 |
139 |
Thu gom, xử lý chất thải xã Phước Hưng |
|
34 |
140 |
Hỗ trợ mô hình đệm lót sinh học xã Phước Hưng |
|
48 |
141 |
Hệ thống điện đường liên tổ 06 Lò Vôi, Từ đất ông Trần Công Hiển đến nhà ông Nguyễn Văn Trung bà Lương Thị Chín xã Phước Hưng |
|
27 |
142 |
Hệ thống điện tổ 02 Lò Vôi, từ ngân hàng Sacombak đến nhà ông Trần Văn Tài xã Phước Hưng |
|
66 |
143 |
Hệ thống điện tổ 07 ấp Lò Vôi, từ đầu cảng Lò Vôi đến nhà bà Nguyễn Thị Tuyết xã Phước Hưng |
|
45 |
144 |
Hệ thống điện tổ 07, 09 ấp Hải Sơn từ nhà ông Đinh Phụng đến đất ông Đinh Cường xã Phước Hưng |
|
91 |
145 |
Hệ thống điện tổ 10 từ nhà ông Lê Văn Sơn đến đất ông Lương Thế Minh xã Phước Hưng |
|
17 |
146 |
Hệ thống điện tổ 10 ấp Hải Sơn, từ nhà ông Lê Văn Nhiệm đến đất ông Trung xã Phước Hưng |
|
17 |
147 |
Hệ thống điện tổ 4 ấp Hải Sơn, từ nhà ông Trần Đình Lam đến nhà ông Nguyễn Về xã Phước Hưng |
|
25 |
148 |
Hệ thống điện tổ 12 ấp Hải Sơn, từ đường Hải Lâm Bàu Trứ đến nhà ông Nguyễn Thanh Cẩn xã Phước Hưng |
|
17 |
149 |
Hệ thống điện tổ 11 từ nhà ông Phạm Giảng đến nhà bà Nguyễn Thị Hải xã Phước Hưng |
|
17 |
150 |
Hệ thống điện tổ 11 từ nhà bà Nguyễn Thị Huệ, đến nhà ông Nguyễn Văn Tuân xã Phước Hưng |
|
17 |
151 |
Hệ thống điện liên tổ 09 từ nhà ông Nguyễn Lưu Linh đến nhà ông Cao Văn Tập xã Phước Hưng |
|
74 |
152 |
Hệ thống điện tổ 11 từ đất ông Phạm Tấn Kính (đường tỉnh lộ 44A đến giáp đất ông Nguyễn Văn Tý) xã Phước Hưng |
|
21 |
153 |
Hệ thống điện tổ 07 ấp Hải Lâm từ nhà ông Phạm Văn Cai đến nhà ông Tư ếch xã Phước Hưng |
|
25 |
154 |
Hệ thống điện tổ 07 từ nhà ông Trần Quang Kế đến nhà ông Vũ Dương xã Phước Hưng |
|
25 |
155 |
Hệ thống điện tổ 15 ấp Lò Vôi xã Phước Hưng |
|
21 |
156 |
Hệ thống điện Hạ thế tổ 12, ấp Hải Sơn xã Phước Hưng |
|
25 |
157 |
Hệ thống điện Hạ thế tổ 8, ấp Phước Thọ xã Phước Hưng |
|
13 |
158 |
Sửa chữa Trạm y tế xã Phước Hưng xã Phước Hưng |
|
240 |
159 |
Đầu tư mới chợ Phước Lâm, xã Phước Hưng xã Phước Hưng |
|
16.800 |
160 |
Đầu tư sân Bóng đá, hàng rào sân bóng đá, TTVH-HTCĐ |
|
4.800 |
161 |
Đầu tư hệ thống mương thoát nước trong khu dân cư đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh (mương thoát nước 2 bên, thành mương bê |
1800m |
1.944 |
162 |
Mương thoát nước khu dân cư từ cống đường khu A Hải Lâm - giáp ống dẫn khí (thành mương bê tông cốt thép) xã Phước Hưng |
200m |
480 |
163 |
Mương thoát nước khu dân cư tổ 8 ấp Hải Sơn (thành mương bê tông cốt thép) xã Phước Hưng |
1000m |
2.400 |
164 |
Mương thoát nước khu dân cư tổ 1,2,3 ấp Phước Lộc (thành mương bê tông cốt thép, đắp đậy đan) xã Phước Hưng |
350m |
720 |
165 |
Cải tạo mương thoát nước khu dân cư tổ 3,5,15 ấp Phước Lộc (sửa chữa thành mương và thay đan) xã Phước Hưng |
200m |
216 |
166 |
Đầu tư mương thoát nước khu dân cư tổ 8 ấp Lò Vôi ( bên hông đường vào cảng Hưng Thái) |
350m |
840 |
167 |
Đường liên tổ 5-6-7-8-9 ấp Phước Thái xã Phước Tĩnh |
750m |
834 |
168 |
Đường liên tổ 1-2-3-4-5 ấp Phước Hương xã Phước Tĩnh |
650m |
492 |
169 |
Đường liên ấp từ Tổ 5 ấp Phước Hòa đến tổ 14 ấp Phước Thắng xã Phước Tĩnh |
500m |
581 |
170 |
Đường liên tổ 5 -6 ấp Phước Bình |
520m |
530 |
171 |
Đường liên tổ tổ 6-9 ấp Phước Lợi, từ nhà ông Viết đến nhà ông Bắc xã Phước Tĩnh |
360m |
396 |
172 |
Đường liên tổ 8-9 ấp Phước Tân xã Phước Tĩnh |
430m |
470 |
173 |
Đường tổ 2 ấp Phước Thái từ nhà ông Hùng đến nhà ông Thượng vòng ra Hương lộ 5 xã Phước Tĩnh |
220m |
240 |
174 |
Đường liêntổ 4-13-14 ấp Phước Thắng |
450m |
487 |
175 |
Đường liên tổ 1-3-4-9 ấp Phước Thiện xã Phước Tĩnh |
420m |
451 |
176 |
Đường liên tổ 1-2-3 ấp Tân An xã Phước Tĩnh |
400m |
312 |
177 |
Hệ thống đường đá xẻ tổ 1, tổ 2 ấp Tân An và tổ 8, tổ 10 ấp Tân Phước xã Phước Tĩnh |
870m |
650 |
178 |
Đường BT nhựa tổ 1-2 ấp Phước Hiệp |
450m |
500 |
179 |
Đường ấp Tân Phước từ HL5 đến Dòng Mến Thánh giá vòng qua nhà ông Quyền xã Phước Tĩnh |
500m |
379 |
180 |
Đường tổ 4 ấp Phước An từ nhà ông Ánh đến nhà ông Tân (5 Râu) |
100m |
108 |
181 |
Đường vào trụ sở ấp Phước Lộc xã Phước Tĩnh |
110m |
89 |
182 |
Hệ thống đường đá xẻ tổ 5-6-7-8 ấp Phước Hiệp xã Phước Tĩnh |
780m |
586 |
183 |
Đường tổ 15 ấp Phước Tân từ nhà ông Quà đến nhà ông Khang xã Phước Tĩnh |
120m |
127 |
184 |
Đường từ sân bóng đá Giáo xứ P. Bình đến nhà ông Tửu, tuyến nhánh đến nhà ông Thành |
250m |
274 |
185 |
Hệ thống đường giao thông khu dân cư làng cá ấp Phước Thuận xã Phước Tĩnh |
1500m |
1.692 |
186 |
Đường tổ 5 ấp Phước Thiện từ nhà ông Hùng đến giáp đường bê tông xi măng |
220m |
170 |
187 |
Trung tâm VH HTCD xã Phước Tĩnh |
|
2.880 |
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2020 công bố Danh mục Nghị quyết quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 3668/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2019 công bố danh mục Nghị quyết quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở nông thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định về ưu đãi thu hút người có trình độ cao về tỉnh công tác Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan tại Vườn Quốc gia Pù Mát tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐNĐ quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác trong bổ sung trong năm 2018 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm học 2018-2019 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi từ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện chương trình sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi về đa dạng sinh học của ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về mức thu phí thư viện tại Thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ vật tư (xi măng, gạch lát vỉa hè, pha đèn chiếu sáng và cây xanh) để cải tạo, nâng cấp hè, đường ngõ đã xuống cấp trên địa bàn các quận thuộc thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015; Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động thực hiện tinh giản biên chế diện dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy; nghỉ việc theo nguyện vọng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND bãi bỏ một số loại phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung quy định tại số thứ tự 3, 5 mục I khoản 2 Điều I Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quyết định mức hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung thực hiện hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2018-2019 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cây ăn trái đặc sản tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2018-2019 Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở điều trị, cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2018-2019 Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2018 về Chương trình hành động Quốc gia "Không còn nạn đói" ở Việt Nam đến năm 2025 Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND về cơ chế tài chính để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức trích (tỷ lệ phần trăm) đối với khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra theo đúng quy định của pháp luật đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 thông qua phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế hộ trong nông nghiệp, thủy sản tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng phát triển sản xuất tại xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về công tác cải cách hành chính, nâng cao sự hài lòng của người dân và tổ chức về dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 3668/QĐ-UBND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn biên chế hành chính năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 quy định về mức hỗ trợ kinh phí duy trì hoạt động nghiệp vụ và phục vụ nhiệm vụ chính trị của thiết chế văn hóa, thể thao ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án thí điểm hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn, biên giới, hải đảo theo hướng xã hội hóa, giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả phân loại đơn vị hành chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2016 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2016 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Nghị quyết 02/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2016 về thành lập Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế và kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2017
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2015 bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng kèm theo Nghị Quyết 38/NQ-HĐND năm 2014 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 710/QĐ-BNN-KTHT năm 2014 phê duyệt kế hoạch đổi mới, phát triển hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bầu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả bầu cử bổ sung chức danh Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn kết quả thoả thuận của Thường trực HĐND tỉnh với UBND tỉnh giữa 2 kỳ họp HĐND tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND về tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2009 về tổng biên chế sự nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 02/NQ-HĐND về việc miễn nhiệm hội thẩm toà án nhân dân thành phố nhiệm kỳ 2004 - 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2007 hủy bỏ Nghị quyết 12/2004/NQ-HĐND7 về mức tiền đóng thay cho mỗi ngày công lao động công ích trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013