Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công viên hồ Biển Bạch, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 1468/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 04/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1468/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU CÔNG VIÊN HỒ BIỂN BẠCH, PHƯỜNG VÂN GIANG, THÀNH PHỐ NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1002/TTr-SXD ngày 25/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công viên hồ Biển Bạch, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công viên hồ Biển Bạch, phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới
Khu vực lập điều chỉnh quy hoạch thuộc phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, phạm vi ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp khu dân cư hiện trạng;
- Phía Nam giáp cầu Lim;
- Phía Đông giáp sông Vân;
- Phía Tây giáp Quốc lộ 1A.
2. Quy mô diện tích: 38.874 m2.
III. Tính chất, chức năng khu quy hoạch
Là khu công viên gắn kết với khu dân cư hiện trạng có thiết kế cảnh quan không gian hài hòa với không gian sông Vân và khu vực lân cận; là khu công viên đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân khu vực, phù hợp với định hướng của quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Quy hoạch sử dụng đất
1.1. Nội dung điều chỉnh quy hoạch
- Phần hồ nước được giữ nguyên theo hiện trạng đã được xây dựng, cải tạo.
- Khu quy hoạch cây xanh phía Bắc khu đất tiếp giáp với khu dân cư: Giữ nguyên là khu cây xanh theo quy hoạch được duyệt năm 2005.
- Khu đất dịch vụ giáp Quốc lộ 1: Giữ nguyên là đất hỗn hợp theo Quyết định 164/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh.
- Đất khu đền Tam Phủ: Giữ nguyên theo hiện trạng.
- Khu đất cây xanh, thể dục thể thao phía Nam khu đất theo quy hoạch được duyệt năm 2005: Giữ nguyên là đất ở hiện trạng và khu đất cơ quan hiện trạng.
- Điều chỉnh mặt cắt mặt cắt một số tuyến đường giao thông, bổ sung tuyến đường đường đi bộ 5m tiếp giáp sông Vân và dân cư thuộc tổ dân phố 14, phường Vân Giang.
1.2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất
Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
1 |
Đất mặt nước |
16.600 |
42,70 |
2 |
Đất cây xanh |
2.096 |
5,39 |
3 |
Đất thương mại dịch vụ |
1.493 |
3,84 |
4 |
Đất hỗn hợp |
1.186 |
3,05 |
5 |
Đất cơ quan |
1.804 |
4,64 |
6 |
Đất tôn giáo tín ngưỡng |
165 |
0,42 |
7 |
Đất ở hiện trạng |
7.921 |
20,38 |
8 |
Đất kè sông |
775 |
1,99 |
9 |
Đất giao thông |
6.834 |
17,58 |
|
Tổng cộng |
38.874 |
100,00 |
- Công trình hỗn hợp: Quy hoạch ở khu đất có ký hiệu HH1, với diện tích khu đất 1.186m2, mật độ xây dựng tối đa không quá 90%, tầng cao tối đa không quá 6 tầng. Chỉ giới xây dựng: Đối với đường Trần Hưng Đạo lùi vào trong phía lô đất 2m so với chỉ giới đường đỏ; đối với đường ven hồ Biển Bạch lùi vào phía trong lô đất 3m so với chỉ giới đường đỏ.
- Công trình thương mại: Quy hoạch tại khu đất có ký hiệu TM1, với tổng diện tích khu đất là 1.493 m2, mật độ xây dựng không quá 90%, tầng cao tối đa không quá 6 tầng. Chỉ giới xây dựng: Đối với đường Trần Hưng Đạo lùi vào trong phía lô đất 2m so với chỉ giới đường đỏ; đối với đường ven hồ Biển Bạch lùi vào phía trong lô đất 3m so với chỉ giới đường đỏ.
- Khu đài tưởng niệm liệt sỹ phường Vân Giang kết hợp với công viên cây xanh: Quy hoạch tại khu đất có ký hiệu CX1, với tổng diện tích 1.100m2. Trong đó, thiết kế đài tưởng niệm liệt sỹ có hướng quay ra hồ Biển Bạch, kết hợp với cây xanh, công viên tạo cảnh quan đẹp, phù hợp với không gian hồ Biển Bạch. Khu đất cây xanh kí hiệu CX2 có diện tích 996m2.
- Khu đất cơ quan, trụ sở: Giữ nguyên khu đất có ký hiệu CQ1 là đất cơ quan, diện tích 1.804m2, tầng cao tối đa 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60%, khoảng lùi 5m ở các đường Trần Hưng Đạo và đường Dương Vân Nga.
- Khu đất ở:
+ Khu đất ở hiện trạng có kí hiệu DO1 có diện tích 5.180m2, tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng, mật độ xây dựng nhà ở tối đa 100%.
+ Khu đất ở hiện trạng có kí hiệu DO2 có diện tích 2.075m2, tầng cao xây dựng tối đa 4 tầng, mật độ xây dựng nhà ở tối đa 100%.
+ Khu đất ở hiện trạng có kí hiệu DO3 có diện tích 666m2, tầng cao xây dựng tối đa 4 tầng, mật độ xây dựng nhà ở tối đa 100%.
- Các công trình công cộng khác (nhà trẻ, trường học, sân thể dục thể thao, công trình thương mại, y tế,...) sử dụng chung với các công trình hạ tầng xã hội hiện có của phường Vân Giang (do đã đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định, không bố trí thêm các công trình công cộng).
2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1: 4+6+2 = 12m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1' - 1': 3,5+6+2 = 11,5m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1'' - 1'': 3,5+6+(3÷14) = (12,5÷23,5)m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2: 3,5+6+(2,2÷2,5) = (11,7÷12)m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2’-2’: (1,5÷5)+6+(2,5÷5,5) = (10÷16,5)m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3: 3,5+6+2,2 = 11,7m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 4-4 là 5m.
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông.
2.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế: Khống chế cao độ cao từ (+2,145) đến (+2,169).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước mưa từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, nước mưa được thu gom dẫn vào hệ thống thoát nước ra sông Vân. Cao độ đáy cống, giếng thăm đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ khu vực lân cận.
(Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt).
2.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước cấp D150 hiện có nằm dọc theo đường QL1A.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh đảm bảo cấp nước tới từng khu vực.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt).
2.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Từ hệ thống cấp điện của thành phố Ninh Bình cấp cho khu vực phường Vân Giang.
- Trạm biến áp: Sử dụng trạm biến áp Vân Giang 6 hiện có, công suất 100kVA-10(22)/0,4kV.
- Mạng lưới điện hạ thế cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng đảm bảo yêu cầu sử dụng tới từng khu vực trong khu quy hoạch.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt).
2.5. Quy hoạch hệ thống thoát và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ thống thoát nước riêng.
- Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom thoát ra hệ thống thoát nước thải của khu vực theo quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đã được phê duyệt. Hệ thống thoát nước thải sử dụng ống có đường kính D300 đến D400.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thải theo hồ sơ trình duyệt).
Điều 2. Giao UBND thành phố Ninh Bình chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 20/08/2020
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Điều tra tổng thể về khoáng sản và hoàn thiện nền bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 vùng Tây Bắc phục vụ quy hoạch phát triển bền vững kinh tế xã hội” Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2007 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007