Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: 2513/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Đảng
Ngày ban hành: 30/09/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 2513/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 30 tháng 9 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 09/4/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Công văn số 524/SCT ngày 20/9/2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh Quảng Bình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số thủ tục hành chính tại Quyết định số 2154/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh (gọi tắt là Quyết định 2154/QĐ-UBND) về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Quảng Bình (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (BC);
- Văn phòng Chính phủ (BC);
- Tổ CTCTCCTTHC của TTgCP;
- Bộ Công thương;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTH QBình, Báo QBình;
- TT Công báo, TT Tin học;
- Lưu VT, NC-VX, Sở XD, ĐA30.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đảng

 

DANH SÁCH

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HUỶ BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2513/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Bình)

STT

Tên thủ tục hành chính

Nội dung sửa đổi

1

Cấp giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Căn cứ pháp lý

2

Thẩm định phương án nổ mìn khi sử dụng VLNCN gần các công trình quan trọng Quốc gia, khu dân cư

- Căn cứ pháp lý

3

Đăng ký nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp

- Căn cứ pháp lý

4

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai

- Trình tự thực hiện

- Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thời hạn giải quyết

- Cơ quan thực hiện TTHC

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Căn cứ pháp lý

5

Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực cho Hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương.

- Phí, lệ phí

- Căn cứ pháp lý

6

Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực: Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương.

- Phí, lệ phí

- Căn cứ pháp lý

7

Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực: Tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp từ 35kV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương.

- Phí, lệ phí

- Căn cứ pháp lý

8

Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực: Hoạt động phân phối điện nông thôn.

- Phí, lệ phí

- Căn cứ pháp lý

9

Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực: Bán lẻ điện nông thôn.

- Phí, lệ phí

- Căn cứ pháp lý

10

Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại

- Trình tự thực hiện

11

Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại

- Trình tự thực hiện

- Thời hạn giải quyết

12

Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

- Phí, lệ phí

13

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu

- Thời hạn giải quyết

- Căn cứ pháp lý 

14

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu

- Tên thủ tục hành chính

- Thành phần hồ sơ

- Thời gian giải quyết

- Căn cứ pháp lý

15

- Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

- Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá

- Thành phần hồ sơ

16

- Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

- Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá

- Thành phần hồ sơ

17

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng

- Bãi bỏ TTHC này

18

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng

- Bãi bỏ TTHC này

19

Cấp giấy xác nhận doanh nghiệp đủ điều kiện sản xuất lắp ráp ô tô

- Bãi bỏ TTHC này

1. Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-029647-TT

Nội dung sửa đổi:

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thay thế mẫu "Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp" bằng mẫu đơn mới 1a.

(Quy định tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp).

- Căn cứ pháp lý:

+ Bỏ Thông tư 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005.

+ Bổ sung Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

Kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai 1a:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: UBND tỉnh hoặc Sở Công Thương …)

Tên doanh nghiệp: ................................................................................................................

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ..............................................................................

Do ........................................................................... cấp ngày: ...........................................

Nơi đặt trụ sở chính: .............................................................................................................

Đăng ký kinh doanh số ……………..do …………cấp ngày ……tháng …..năm 200....................

Mục đích sử dụng VLNCN:....................................................................................................

Phạm vi, địa điểm sử dụng ...................................................................................................

Họ và tên người đại diện: .....................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ............................................... Nam (Nữ).............................................

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ............................................................................

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ..........................................................................................

Đề nghị: ................................................................... xem xét và cấp Giấy phép sử dụng VLNCN cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

 

 

………., ngày …..tháng…năm ……
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)

 

Lưu ý: Các tài liệu trong Hồ sơ pháp lý phải có bản chính để đối chiếu; trường hợp không có bản chính, phải là bản sao công chứng hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

2. Thủ tục Thẩm định phương án nổ mìn khi sử dụng VLNCN gần các công trình quan trọng Quốc gia, khu dân cư

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-029827-TT

Nội dung sửa đổi:

- Căn cứ pháp lý:

+ Bỏ Thông tư 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005.

+ Bổ sung Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

3. Thủ tục đăng ký nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-029868-TT

Nội dung sửa đổi:

- Căn cứ pháp lý:

+ Bỏ Thông tư 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005.

+ Bổ sung Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-030261-TT

Nội dung sửa đổi:

- Trình tự thực hiện:

+ Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức: Nộp hồ sơ tại văn phòng sở (Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường); chuyên viên thẩm định kiểm tra sơ bộ hồ sơ (Giấy tờ thiếu, sai đề nghị bổ sung, sửa đổi); đợi kết quả thẩm định; nhận giấy phép, hồ sơ thẩm định.

+ Các bước thực hiện đối với cơ quan hành chính: Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, xem xét (chuyên viên thẩm định, lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ).

+ Lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Sở ký duyệt, chuyển hồ sơ về phòng, lưu giấy chứng nhận/Hồ sơ, trả giấy chứng nhận/Kết thúc.

- Thành phần hồ sơ: sửa đổi lại như sau:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP);

2. Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn;

3. Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng trạm nạp và trang thiết bị của trạm nạp.

4. Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp (Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa).

5. Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:

- Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;

- Phiếu kết quả kiểm định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;

- Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

- Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn.

6. Giấy chứng nhận đã được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng cán bộ, nhân viên trong trạm nạp LPG (nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG). 

- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP);

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Bỏ Quyết định 36/2006/QĐ-BCN ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai.

+ Bổ sung Nghị định 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng.

Kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai:

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày  26  tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số:           /

…………, ngày      tháng      năm 201…

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình

 

Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................

Điện thoại:  ..................................  Fax: ......................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...

Mã số thuế: ...........................................................

Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số  107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:

Tên trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai: ...........................................

Địa chỉ trạm nạp: ...................................................................................

Điện thoại:  ............................................  Fax: ......................................

Nhãn hàng hoá, thương hiệu: ..................................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)

 

Hồ sơ kèm theo, gồm:  

1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.

5. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực cho Hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-030832-TT

* Về phí, lệ phí:

- Sửa đổi, bổ sung phí, lệ phí mới: 2.100.000 đ

(Theo Thông tư 124/2008/TT-BTC , ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực).

Ghi chú:

+ Phí thẩm định được nộp 2 lần như sau:

- Lần thứ nhất nộp 50% mức phí thẩm định điều kiện cấp phép như quy định khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;

- Lần thứ hai nộp 50% mức phí thẩm định điều kiện cấp phép còn lại khi tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đề nghị cấp hoàn chỉnh giấy phép hoạt động điện lực.

+ Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:

Trong đó: - P1: Phí thẩm định lớn nhất của 1 trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại mục I Phụ lục nêu trên);

- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;

- 0,4: Hệ số điều chỉnh.

* Về căn cứ pháp lý:

+ Bỏ Thông tư 89/2003/TT-BTC ngày 17/9/2003 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

+ Bổ sung: Thông tư 124/2008/TT-BTC , ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực

6. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực: Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, đã đăng ký kinh doanh tại địa phương

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-030799-TT

* Về phí, lệ phí:

- Sửa đổi, bổ sung phí, lệ phí mới: 800.000 đ

(Theo Thông tư 124/2008/TT-BTC , ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực)

Ghi chú:

Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:

Trong đó: - P1: Phí thẩm định lớn nhất của 1 trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại mục I Phụ lục nêu trên);

- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;

- 0,4: Hệ số điều chỉnh.

* Về căn cứ pháp lý:

+ Bỏ Thông tư 89/2003/TT-BTC ngày 17/9/2003 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

+ Bổ sung: Thông tư 124/2008/TT-BTC , ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực

7. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực: Tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp từ 35kV trở xuống, đã đăng ký kinh doanh tại địa phương

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-030739-TT

* Về phí, lệ phí

- Sửa đổi, bổ sung phí, lệ phí mới: 800.000 đ

(Căn cứ theo Thông tư 124/2008/TT-BTC , ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực)

Ghi chú:

Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:

Trong đó: - P1: Phí thẩm định lớn nhất của 1 trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại mục I Phụ lục nêu trên);

- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;

- 0,4: Hệ số điều chỉnh.

* Về căn cứ pháp lý:

+ Bỏ Thông tư 89/2003/TT-BTC ngày 17/9/2003 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

+ Bổ sung: Thông tư 124/2008/TT-BTC , ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực

8. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực: Hoạt động phân phối điện nông thôn

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-030771-TT

- Sửa đổi, bổ sung phí, lệ phí mới: 800.000 đ

(Căn cứ theo Thông tư 124/2008/TT-BTC , ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực)

Ghi chú:

Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:

Trong đó:

- P1: Phí thẩm định lớn nhất của 1 trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại mục I Phụ lục nêu trên);

- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;

- 0,4: Hệ số điều chỉnh.

* Về căn cứ pháp lý:

+ Bỏ Thông tư 89/2003/TT-BTC ngày 17/9/2003 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

+ Bổ sung: Thông tư 124/2008/TT-BTC , ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực

9. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực: Bán lẻ điện nông thôn

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-030785-TT

- Sửa đổi, bổ sung phí, lệ phí mới: 700.000 đ

(Căn cứ theo Thông tư 124/2008/TT-BTC , ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực)

Ghi chú:

Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:

Trong đó: - P1: Phí thẩm định lớn nhất của 1 trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại mục I Phụ lục nêu trên);

- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;

- 0,4: Hệ số điều chỉnh.

* Về căn cứ pháp lý:

+ Bỏ Thông tư 89/2003/TT-BTC ngày 17/9/2003 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

+ Bổ sung: Thông tư 124/2008/TT-BTC , ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực

10. Thủ tục đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-028958-TT

Nội dung sửa đổi:

- Trình tự thực hiện:

+ Các trường hợp thực hiện khuyến mại thuộc hình thức phải đăng ký, chậm nhất trong 07 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại, thương nhân đến đăng ký tại Sở Công thương nơi tổ chức khuyến mại mang theo mẫu đơn  (theo mẫu KM-2 Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007), và các loại giấy tờ cần thiết có trong thành phần hồ sơ;

+ Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thực hiện khuyến mại, Sở Công Thương ghi giấy biên nhận hồ sơ. Giấy biên nhận hồ sơ được lập thành 02 bản (theo mẫu KM-4 Thông tư liên tịch số 07/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007) 01 bản giao cho thương nhân thực hiện khuyến mại và 01 bản lưu tại Sở Công Thương (không áp dụng đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện).

11. Thủ tục Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-029233-TT

Nội dung sửa đổi:

- Trình tự thực hiện:

Bỏ nội dung: “Sở Công Thương xác nhận bằng văn bản việc đăng ký tổ chức Hội chợ triển lãm thương mại của thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương mại chậm nhất trước 01/11 năm trước năm tổ chức hội chợ, triển lãm”sang mục thời hạn giải quyết.

- Thời hạn giải quyết:

+ Sở Công Thương xác nhận chậm nhất trước ngày 01/11 năm trước năm tổ chức hội chợ, triển lãm (Trường hợp đăng ký hội chợ trước ngày 01/10 năm trước năm tổ chức hội chợ).

+ Trường hợp đăng ký hội chợ sau thời hạn trên: Sở Công thương xác nhận văn bản đăng ký sau 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

12. Thủ tục Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

(Trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng)

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-029602-TT

Nội dung sửa đổi:

- Phí, lệ phí: 300.000 đồng/giấy (ba trăm nghìn đồng)

(Theo Quyết định 92/2005/QĐ-BTC ngày 09/12/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp).

13. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI- 028550-TT

Nội dung sửa đổi:

- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Bỏ Nghị định 55/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu vì đã hết hiệu lực.

+ Bổ sung Nghị định số 84/2009/NĐ- CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

14. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-028395-TT

Nội dung sửa đổi:

- Tên thủ tục hành chính:

Sửa lại tên TTHC thành thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu

- Thành phần hồ sơ:

+ Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi:

Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;

- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

+ Đối với trường hợp cấp lại:

Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp lại;

- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).

Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản này và gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.

- Số lượng hồ sơ: 01

- Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 4 kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Bỏ Nghị định 55/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu vì đã hết hiệu lực.

+ Bổ sung Nghị định số 84/2009/NĐ- CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

15. Thủ tục:

- Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

- Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-028270-TT

Nội dung sửa đổi: Thành phần hồ sơ

- Sửa đổi, bổ sung: Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).

16. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

- Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-028290-TT

Nội dung sửa đổi: Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi, bổ sung: Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá đã được cấp.

17. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-027659-TT

Bãi bỏ TTHC này vì hiện nay văn bản quy định thủ tục không còn thực thi

18. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-027987-TT

Bãi bỏ TTHC này vì hiện nay văn bản quy định thủ tục không còn thực thi

19. Cấp giấy xác nhận doanh nghiệp đủ điều kiện sản xuất lắp ráp ô tô

Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC: T-QBI-030638-TT

Bãi bỏ TTHC này vì hiện nay các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.





Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009

Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 04/05/2009

Nghị định 55/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xăng dầu Ban hành: 06/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007