Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 712/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 08/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 712/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/2000) KHU VỰC THỦY XUÂN, THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2714/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 2202/TĐ-SXD ngày 16 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi nghiên cứu: Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc địa giới hành chính phường Thủy Xuân, thành phố Huế; ranh giới cụ thể như sau:
a) Phía Bắc giáp ranh giới quy hoạch khu dân cư phía Tây thành phố Huế;
b) Phía Nam giáp xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy;
c) Phía Đông giáp phường Trường An và phường An Tây, thành phố Huế;
d) Phía Tây giáp khu vực lăng tẩm, đồi Vọng Cảnh và phường Thủy Biều, thành phố Huế.
2. Quy mô khu vực lập quy hoạch:
a) Quy mô đất đai: 529,4ha.
b) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng: 9.800 người.
- Dân số quy hoạch: 22.912 người.
3. Tính chất: Là khu vực đô thị nằm về phía Nam thành phố Huế, bao gồm các khu dân cư được nâng cấp cải tạo, kết hợp với phát triển mới gắn liền với các khu công viên, thể dục thể thao, công trình dịch vụ công cộng, dịch vụ du lịch và bảo tồn các công trình di tích.
4. Các chỉ tiêu cơ bản:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Diện tích đất đơn vị ở: ≥ 8m2/người.
- Đất cây xanh công cộng trong đơn vị ở: ≥ 2m2/người.
- Đất công trình dịch vụ công cộng đô thị: ≥ 4m2/người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất các công trình giáo dục: ≥ 15m2/chỗ.
b) Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện: 2.100 kWh/người/năm.
- Cấp nước: 120¸180 lít/người/ngày.đêm.
- Thoát nước thải: 80¸95% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
- Rác thải sinh hoạt: 1,3kg/người/ngày. Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt 100%.
5. Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở |
|
259,47 |
49,01 |
a |
Đất ở chỉnh trang |
OH |
236,39 |
44,65 |
b |
Đất ở xây mới |
|
23,08 |
4,36 |
|
- Đất ở biệt thự, nhà vườn |
OB |
11,44 |
2,16 |
|
- Đất ở liên kế |
OL |
11,64 |
2,20 |
2 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
CQ |
12,22 |
2,31 |
3 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
|
17,84 |
3,37 |
a |
Đất công trình giáo dục |
|
15,39 |
2,91 |
|
- Đất trường mầm non |
SN |
2,03 |
0,38 |
|
- Đất trường tiểu học |
SN |
2,95 |
0,56 |
|
- Đất trường trung học cơ sở |
SN |
2,00 |
0,38 |
|
- Đất trường trung học phổ thông |
SN |
3,01 |
0,57 |
|
- Đất trường chuyên nghiệp, ký túc xá và trung tâm bảo trợ trẻ em |
TCN |
5,40 |
1,02 |
b |
Đất công trình y tế |
SN |
0,97 |
0,18 |
c |
Đất công trình văn hóa |
SN |
1,48 |
0,28 |
4 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
|
33,99 |
6,42 |
a |
Đất thương mại, dịch vụ |
CC |
22,19 |
4,19 |
b |
Đất xí nghiệp công nghiệp |
CN |
0,86 |
0,16 |
c |
Đất làng nghề truyền thống |
LN |
10,94 |
2,07 |
5 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
|
150,35 |
28,40 |
a |
Đất giao thông, bãi đỗ xe |
P |
96,94 |
18,31 |
b |
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối |
HK |
9,59 |
1,81 |
c |
Đất công viên cây xanh - TDTT |
CX |
43,82 |
8,28 |
6 |
Đất tôn giáo, di tích |
TG |
38,72 |
7,31 |
7 |
Đất tín ngưỡng |
TN |
1,35 |
0,25 |
8 |
Đất an ninh (trại giam) |
TR |
4,87 |
0,92 |
9 |
Đất vườn ươm |
CXV |
8,29 |
1,57 |
10 |
Mặt nước |
|
0,66 |
0,12 |
11 |
Đất dự trữ phát triển |
|
1,67 |
0,32 |
|
Tổng cộng |
|
529,43 |
100,00 |
6. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
a) Phân khu chức năng: Khu quy hoạch được phân thành 03 vùng cảnh quan chính: vùng cảnh quan đô thị hiện hữu, vùng cảnh quan đồi núi tự nhiên và di tích, vùng cảnh quan đô thị cải tạo và phát triển mới; với hệ thống các khu chức năng chính như sau:
- Khu dân cư:
+ Khu dân cư cải tạo, chỉnh trang bao gồm: Các khu vực nằm hai bên đường Lê Ngô Cát, Minh Mạng và đường Nguyễn Hoàng (nối dài).
+ Khu dân cư xây dựng mới bao gồm: Khu tái định cư thôn Hạ 1; khu tái định cư thôn Thượng 1, 2, 3; khu biệt thự thôn Thượng 1.
- Khu trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp bao gồm: Các trụ sở cơ quan, văn hóa, y tế, giáo dục.
- Khu sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: Các công trình thương mại, dịch vụ, xí nghiệp công nghiệp, làng nghề truyền thống.
- Khu cây xanh - công viên được bố trí xen lẫn trong các khu chức năng.
b) Tổ chức không gian:
- Không gian kiến trúc, cảnh quan khu vực quy hoạch được hình thành trên cơ sở các yếu tố đặc trưng của khu vực, đồng thời khai thác hiệu quả các tuyến giao thông chính hiện có.
- Khu dân cư chỉnh trang nằm hai bên các tuyến đường Lê Ngô Cát, Minh Mạng, Nguyễn Hoàng (nối dài),... khuyến khích xây dựng theo mô hình nhà ở kết hợp dịch vụ du lịch. Mở rộng đường ngõ xóm nhằm cải thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho khu ở. Tổ chức sắp xếp, tái định cư tại chỗ cho các hộ dân cư, dành quỹ đất để bố trí các sân thể dục thể thao, vườn hoa cho các nhóm nhà ở. Khuyến khích xây dựng nhà có vườn, hạn chế xây dựng nhà ở kiểu chia lô mật độ xây dựng cao.
- Các khe nước hiện trạng được chỉnh trang, nạo vét nhằm đảm bảo thoát nước cho toàn khu vực, đồng thời tạo môi trường cảnh quan. Hai bên hệ thống khe bố trí kè chắn kết hợp các dải, thảm cây xanh nhằm bảo vệ mặt nước và chống sạt lở.
- Khu vực công viên cây xanh ưu tiên cho các hoạt động vui chơi giải trí, nghỉ ngơi và các dịch vụ có quy mô nhỏ; Tổ chức các vườn hoa, bể cảnh kết hợp với đường dạo.
- Các công trình di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng trong khu vực như đình, chùa, miếu và một số nhà thờ họ tộc được bảo tồn, tôn tạo theo quy định.
- Hệ thống trung tâm của khu quy hoạch gồm có:
+ 02 trung tâm cấp đô thị ở phía Bắc và phía Nam khu quy hoạch.
+ 07 trung tâm cấp nhóm nhà ở với hệ thống các công trình dịch vụ thiết yếu, công trình hạ tầng xã hội như trường học, nhà văn hóa, vườn hoa,... đảm bảo bán kính phục vụ.
- Hệ thống trục không gian được hình thành theo các trục giao thông chính:
+ Trục Bắc Nam: Tuyến đường Nguyễn Hoàng (nối dài) và đường Võ Văn Kiệt là trục cảnh quan chủ đạo của khu quy hoạch, đồng thời là trục chính đô thị kết nối khu vực dân cư hiện có và khu dân cư phát triển mới, kết nối hệ thống giao thông khu vực với hệ thống giao thông chính của thành phố Huế.
+ Các trục hỗ trợ theo hướng Đông Tây và Bắc Nam như đường Lê Ngô Cát, đường Minh Mạng nhằm liên kết các khu chức năng đô thị với các khu đô thị xung quanh.
- Điểm nhìn quan trọng được xác định tại các điểm kết nối và giao thoa của các trục không gian công cộng chính, các điểm nhấn cao tầng, giao lộ các trục đường quan trọng, các điểm cao tự nhiên, kiến trúc đặc trưng khu vực.
c) Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Đối với khu ở:
+ Nhà ở hiện trạng chỉnh trang: tầng cao xây dựng ≤ 3 tầng; mật độ xây dựng ≤ 75%.
+ Nhà ở liên kế: tầng cao xây dựng ≤ 4 tầng; mật độ xây dựng ≤ 65%.
+ Nhà ở biệt thự, nhà vườn: tầng cao xây dựng ≤ 3 tầng, mật độ xây dựng ≤ 50%.
- Đối với các công trình thương mại, dịch vụ: tầng cao xây dựng ≤ 5 tầng, mật độ xây dựng ≤ 50%; riêng tại các vị trí điểm nhấn của khu vực quy định tầng cao xây dựng ≤ 9 tầng.
- Đối với công trình giáo dục: tầng cao xây dựng ≤ 3 tầng; mật độ xây dựng ≤ 40%; riêng Trường Trung cấp nghề và ký túc xá sinh viên quy định tầng cao xây dựng ≤ 5 tầng.
- Đối với công trình y tế, văn hóa: tầng cao xây dựng ≤ 3 tầng, mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Đối với công trình trụ sở cơ quan: tầng cao xây dựng ≤ 5 tầng, mật độ xây dựng ≤ 50%; riêng tại các vị trí điểm nhấn của khu vực: tầng cao xây dựng ≤ 9 tầng.
- Đối với công trình tôn giáo, tín ngưỡng: tầng cao xây dựng được căn cứ theo hiện trạng sử dụng, quy mô công trình và phù hợp không gian kiến trúc cảnh quan khu vực; mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Đối với công trình xí nghiệp công nghiệp: tầng cao xây dựng ≤ 3 tầng, mật độ xây dựng ≤ 60%.
- Đối với khu công viên - cây xanh: tầng cao xây dựng ≤ 01 tầng, mật độ xây dựng ≤ 5%. Riêng khu công viên chuyên đề mật độ xây dựng ≤ 25%.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Cao độ nền: Thiết kế san nền các khu chức năng theo hướng san nền cục bộ từng công trình, tránh đào đắp nhiều để khai thác tốt các điều kiện địa hình tự nhiên và cảnh quan khu vực. Cao độ nền xây dựng tối thiểu là +3,1m. Cao độ nền xây dựng tối đa là +43,5m.
- Đối với khu vực hiện trạng: Khi xây dựng các công trình mới phải tận dụng địa hình đảm bảo phù hợp với cao độ tương ứng xung quanh.
- Đối với khu vực xây dựng mới: Có các giải pháp về ổn định nền, ổn định mái dốc, tôn trọng địa hình tự nhiên. Đối với các khu vực địa hình dốc có thể chia thành các thềm bậc, san gạt cục bộ theo dãy nhà và quy mô công trình.
b) Thoát nước mưa:
- Tổ chức hệ thống thoát nước mưa theo từng khu vực, hướng thoát theo địa hình về các khe, kênh tự nhiên đổ ra sông Hương.
- Khu vực nghiên cứu chia làm 3 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Nằm phía Bắc khu quy hoạch, hướng thoát nước về phía phường Đúc, sau đó thoát ra sông Hương.
+ Lưu vực 2: Nằm ở vị trí trung tâm khu quy hoạch, hướng thoát về khe tự nhiên ở phía Tây Nam, sau đó thoát ra sông Hương.
+ Lưu vực 3: Nằm ở phía Nam khu quy hoạch, hướng thoát về khe Lim.
c) Giao thông:
- Đường Nguyễn Hoàng (nối dài), đường Võ Văn Kiệt (mặt cắt 1-1) có lộ giới 43,0m (6,0m + 10,5m + 10,0m + 10,5m + 6,0m), trong đó dự kiến tuyến đường sắt Bắc Nam đi trên cao, giữa dải phân cách.
- Đường Võ Văn Kiệt (mặt cắt 1’- 1’) có lộ giới 44,0m (6,0m + 11,0m + 10,0m + 11,0m + 6,0m), trong đó dự kiến tuyến đường sắt Bắc Nam đi trên cao, giữa dải phân cách.
- Đường Minh Mạng (mặt cắt 2-2) có lộ giới 26,0m (6,0m + 14,0m + 6,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 3-3) có lộ giới 24,0m (4,5m + 15m + 4,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 4-4) có lộ giới 21,0m (4,5m + 12m + 4,5m).
- Đường Lê Ngô Cát, đường Trần Thái Tông và đường quy hoạch (mặt cắt 5-5) có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
- Đường Huyền Trân Công Chúa và đường quy hoạch (mặt cắt 6-6) có lộ giới 16,5m (4,5m + 7,5m + 4,5m).
- Đường Thanh Hải và đường quy hoạch (mặt cắt 7-7) có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 8-8) có lộ giới 11,5m (3,0m + 5,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 9-9) có lộ giới 8,5m (1,5m + 5,5m + 1,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 9A-9A) có lộ giới 9,0m (1,5m + 6,0m + 1,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 10-10) có lộ giới 7,0m (1,5m + 4,0m + 1,5m).
- Đường kiệt (mặt cắt 11-11) có lộ giới từ 4,0m đến 6,0m.
- Bãi đỗ xe: Các bãi đỗ xe được bố trí thuận tiện, đảm bảo các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật.
d) Cấp nước:
+ Giai đoạn đầu: 150 lít/người/ngày.đêm.
+ Giai đoạn dài hạn: 180 lít/người/ngày.đêm.
+ Các nhu cầu dùng nước khác tính toán theo tiêu chuẩn quy định.
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước thành phố Huế.
- Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện cho việc kết nối.
- Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy: Bố trí đúng quy định về tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy; các họng cứu hỏa được bố trí đảm bảo khoảng cách theo quy định.
đ) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Giai đoạn đầu: 1.100kWh/ người.năm.
+ Giai đoạn dài hạn: 2.100kWh/ người.năm.
- Chỉ tiêu phụ tải điện sinh hoạt:
+ Giai đoạn đầu: 450W/người.
+ Giai đoạn dài hạn: 700W/người.
+ Các nhu cầu dùng điện khác tính toán theo tiêu chuẩn quy định.
- Nguồn điện: Nguồn điện từ trạm thiết kế được lấy từ trạm biến áp 110kV Huế 1 (E6); dự kiến nâng công suất lên 2x63MVA. Khoảng cách từ khu vực nghiên cứu đến trạm biến áp 110kV Huế 2 (E7) khoảng 2,5km.
- Mạng điện:
+ Để đáp ứng nhu cầu dùng điện của các phụ tải sinh hoạt và công cộng, lưới điện 22kV sẽ được cải tạo và xây dựng mới: Từ thanh cái 22kV của trạm biến áp 110kV Huế 1 sẽ xây dựng 2 tuyến 22kV mạch kép cung cấp cho khu vực thiết kế.
+ Lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm dọc theo các tuyến giao thông.
- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng có hiệu suất chiếu sáng cao.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải: Định hướng xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng (các khu vực cải tạo dùng mạng hỗn hợp và tách nước thải về cống bao thoát nước thải riêng). Nước thải của nhà ở, công trình dân dụng cần được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, đúng quy cách, tiến tới thu gom đấu nối vào hệ thống thoát nước thải đô thị. Đối với các xí nghiệp công nghiệp (nhà máy rượu Sakê, xí nghiệp mây Ngọc Minh) xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải được xử lý đạt yêu cầu về môi trường theo quy định trước khi xả vào hệ thống chung.
- Vệ sinh môi trường: Chỉ tiêu rác thải là 1,3 kg/người.ngày, tỷ lệ thu gom 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định của khu vực.
g) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa hè dọc theo hệ thống giao thông.
8. Giải pháp bảo vệ môi trường:
a) Bảo vệ môi trường nguồn nước:
- Hồ, khe, kênh trong khu quy hoạch được cải tạo, bảo vệ; tổ chức, cá nhân không được lấn chiếm, xây dựng mới các công trình, nhà ở trên mặt nước hoặc trên bờ tiếp giáp mặt nước hồ, khe, kênh đã được quy hoạch; hạn chế tối đa việc san lấp hồ trong đô thị, khu dân cư.
- Không được đổ đất, đá, cát, sỏi, chất thải rắn, nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải khác vào nguồn nước mặt của hồ, ao, kênh, mương, rạch.
b) Bảo vệ môi trường không khí: Bố trí trồng cây xanh hai bên đường, công viên, các điểm xanh.
c) Xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển về các khu xử lý chất thải rắn ở phía Bắc và phía Nam thành phố Huế.
d) Nhà vệ sinh công cộng: Trên các trục phố chính, các khu dịch vụ thương mại, công viên lớn, các bến xe và các nơi công cộng khác phải bố trí các nhà vệ sinh công cộng.
Ngoài những quy định nêu trên, các quy định khác tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCXDVN 01:2008/BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng và QCXDVN 07:2010/BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
9. Các dự án ưu tiên đầu tư:
a) Hoàn chỉnh các dự án đang được triển khai trên địa bàn như: khu tái định cư thôn Hạ 1; khu tái định cư thôn Thượng 1, 2, 3; khu biệt thự thôn Thượng 1; khu ký túc xá sinh viên.
b) Triển khai xây dựng Khu làng nghề truyền thống kết hợp dịch vụ du lịch tại trục đường Võ Văn Kiệt.
c) Nâng cấp một số tuyến cấp điện, cấp nước cho các khu dân cư hiện có.
d) Đầu tư xây dựng bổ sung một số công trình chức năng trong hệ thống các công trình hạ tầng xã hội của phường như: khu thể dục thể thao, trường học...
đ) Lập các quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) nhằm cụ thể hóa các nội dung của đồ án quy hoạch này.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết được phê duyệt, giao trách nhiệm các cơ quan liên quan thực hiện các công việc sau:
1. UBND thành phố Huế hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
2. UBND thành phố Huế chuyển giao các bản vẽ quy hoạch được duyệt để các cơ quan liên quan thực hiện chức năng quản lý theo quy định (bao gồm: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Huế, UBND phường Thủy Xuân).
3. Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế và các sở, ban, ngành liên quan thực hiện chức năng quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng công trình theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Thủy Xuân và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phòng chống thiên tai quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quản lý, thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đối với tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, liên quan tại Việt Nam đến năm 2015 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND quy định về giá đất năm 2011 tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn trong lĩnh vực bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/08/2010 | Cập nhật: 23/08/2010
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về bổ sung nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học công nghệ và Tin học Nghệ An Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ nhuận bút, chế độ thù lao đối với trang thông tin điện tử và bản tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 04/06/2008
Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2005 về việc điều chỉnh Thành viên Ban Chỉ đạo Tổ chức điều phối phát triển các Vùng kinh tế trọng điểm Ban hành: 07/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006