Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 1468/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 04/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1468/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 ngày 02 tháng 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi Trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2017 của tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
|
2 |
Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
|
3 |
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức |
|
4 |
Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng (Trung tâm Hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt);
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp thì viết giấy biên nhận hồ sơ, trao cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Sở để phân công cho phòng chuyên môn thực hiện.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp pháp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:
- Thẩm định hồ sơ;
- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất; Tổ chức bàn giao đất trên thực địa.
c) Bước 3: Trả Quyết định giao đất, cho thuê đất
Người sử dụng đất nhận Quyết định giao đất, cho thuê đất tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; nộp phí, lệ phí theo quy định (trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền). Nếu đồng ý nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì phải đăng ký với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ khi nộp hồ sơ và chịu trả phí bưu điện.
d) Bước 4: Trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận)
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất sau khi có đơn giá thuê đất của cơ quan có thẩm quyền và nhận Giấy chứng nhận.
- Đối với trường hợp giao đất có nộp tiền sử dụng đất: người sử dụng đất nộp tiền sử dụng vào ngân sách nhà nước và bổ sung chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy chứng nhận.
- Đối với trường hợp giao đất không phải thu tiền sử dụng đất: nhận giấy chứng nhận sau khi có biên bản bàn giao đất.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định;
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì thay bằng bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì thay bằng Giấy phép khai thác khoáng.
- Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên: Trường hợp sử dụng đất lâm nghiệp thì phải có hồ sơ kiểm kê tài nguyên rừng kèm theo văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thời gian ký hợp đồng thuê đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày;
- Tại UBND tỉnh: 03 ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1.8. Phí, lệ phí: Thu theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 3 0/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Có trong kế hoạch sử dụng hàng năm cấp huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Đất đã được thu hồi và giải phóng mặt bằng; nếu chưa thực hiện thì phải thực hiện trước công tác lập hồ sơ chấp thuận phạm vi ranh giới, hoặc đã thỏa thuận bồi thường xong.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về “Ban hành Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày….. tháng….. năm…..
ĐƠN 1……..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2…………
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3....................
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ........................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................
4. Địa điểm khu đất: .............................................................................................................
5. Diện tích (m2): ..................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:4..............................................................................................
7. Thời hạn sử dụng: ...........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có) ..................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người làm đơn |
____________________
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu 02. Quyết định giao đất
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
………, ngày ….. tháng ….. năm …………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất...
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày... tháng .. .năm ...;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của …………..được phê duyệt tại Quyết định số………… của Ủy ban nhân dân…………………………. ;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) ...m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày... tháng ... năm ... (5)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (6): …………………………………
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp …………………………(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(7)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): …………………………………
Điều 2: Giao…………… tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……………………….và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân…………………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của………………………… /.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________________
(5) Ghi: đến ngày... tháng ... năm .. .đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(6) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất....
(7) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
………, ngày ….. tháng ….. năm …………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất...
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày... tháng .. .năm ...;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của …………..được phê duyệt tại Quyết định số………… của Ủy ban nhân dân…………………………. ;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm… ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) ...m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày... tháng ... năm ... đến ngày……tháng….năm….
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất(8) : …………………………………
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………………………………………..
Điều 2: Giao…………… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định hợp đồng thuê đất với…………………………………………
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …………………….và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân…………………………..chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………………………/.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________________
8 Ghi rõ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất....
2. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2.1. Trình tư thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng (Trung tâm Hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt);
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp thì viết giấy biên nhận hồ sơ, trao cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Sở để phân công cho phòng chuyên môn thực hiện.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp pháp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:
- Thẩm định hồ sơ;
- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất; Tổ chức bàn giao đất trên thực địa.
c) Bước 3: Trả Quyết định giao đất, cho thuê đất
Người sử dụng đất nhận Quyết định giao đất, cho thuê đất tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; nộp phí, lệ phí theo quy định (trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền). Nếu đồng ý nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì phải đăng ký với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ khi nộp hồ sơ và chịu trả phí bưu điện.
d) Bước 4: Trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận)
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất sau khi có đơn giá thuê đất của cơ quan có thẩm quyền và nhận Giấy chứng nhận.
- Đối với trường hợp giao đất có nộp tiền sử dụng đất: người sử dụng đất nộp tiền sử dụng vào ngân sách nhà nước và bổ sung chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy chứng nhận.
- Đối với trường hợp giao đất không phải thu tiền sử dụng đất: nhận Giấy chứng nhận sau khi có biên bản bàn giao đất.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
- Một trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
- Trường hợp là đất lâm nghiệp thì phải có hồ sơ kiểm kê tài nguyên rừng kèm theo văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thời gian ký hợp đồng thuê đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường : 13 ngày;
- Tại UBND tỉnh : 03 ngày
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2.8. Phí, lệ phí: Thu theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Có trong kế hoạch sử dụng hàng năm cấp huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Đất đã được thu hồi đất và giải phóng mặt bằng; nếu chưa thực hiện thì phải thực hiện trước công tác lập hồ sơ chấp thuận phạm vi ranh giới, hoặc đã thỏa thuận bồi thường xong.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về “Ban hành Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày ….. tháng….. năm …….
ĐƠN 9……..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 10…………
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 11...................
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ........................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
4. Địa điểm khu đất: ............................................................................................................
5. Diện tích (m2): .................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:12............................................................................................
7. Thời hạn sử dụng: ..........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có) .................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người làm đơn |
____________________
9 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
10 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
11 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
12 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu 02. Quyết định giao đất
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
………, ngày ….. tháng ….. năm …………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất...
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày... tháng .. .năm ...;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của …………..được phê duyệt tại Quyết định số………… của Ủy ban nhân dân…………………………. ;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) ...m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày... tháng ... năm ... (13)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (14): …………………………………
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp …………………………(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(15)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): …………………………………
Điều 2: Giao…………… tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……………………….và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân…………………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của………………………… /.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________________
(13) Ghi: đến ngày... tháng ... năm .. .đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(14) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất....
(15) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
………, ngày ….. tháng ….. năm …………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất...
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày... tháng .. .năm ...;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của …………..được phê duyệt tại Quyết định số………… của Ủy ban nhân dân…………………………. ;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm… ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) ...m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày... tháng ... năm ... đến ngày……tháng….năm….
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất(16) : …………………………………
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): …………………………………
Điều 2: Giao…………… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định hợp đồng thuê đất với…………………………………………
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …………………….và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân…………………………..chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………………………/.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________________
(16) Ghi rõ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất....
3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
3.1. Trình tư thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng (Trung tâm Hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp thì viết giấy biên nhận hồ sơ, trao cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Sở để phân công cho phòng chuyên môn thực hiện.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp pháp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Bước 3: Trả kết quả
Người sử dụng đất nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, nộp phí, lệ phí thẩm định theo quy định (trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền); Nếu đồng ý nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì phải đăng ký với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ khi nộp hồ sơ và chịu trả phí bưu điện.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường : 10 ngày;
- Tại UBND tỉnh : 02 ngày
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3.8. Phí, lệ phí: Thu theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Có trong kế hoạch sử dụng hàng năm cấp huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về “Ban hành Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày….. tháng….. năm…..
ĐƠN 17……..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 18…………
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 19...................
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ........................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
4. Địa điểm khu đất: ............................................................................................................
5. Diện tích (m2): .................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:20.............................................................................................
7. Thời hạn sử dụng: ...........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có) .................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người làm đơn |
____________________
17 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
18 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
19 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
20 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. |
……, ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN …………………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày... tháng .. .năm ...;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……………………được phê duyệt tại Quyết định số…………………. của Ủy ban nhân dân………………. ;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày.. .tháng.. .năm……,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ... (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) .. .được chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……….. , tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương …………….để sử dụng vào mục đích ....
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do …………lập ngày ... tháng ... năm ...và đã được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất: ……………….
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:21 ……………………………….…………
Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất ………………………
Điều 2: Giao …………………………….có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Hướng dẫn………………… người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày.. .tháng... năm...
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân……………. , ... và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________________
21 Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
4. Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
4.1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
- Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
- Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất, thì Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh giao cho UBND cấp huyện tổ chức thực hiện cưỡng chế.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí nơi ở tạm và thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di dời.
- Trường hợp người có đất bị thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
- Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyết định giao đất (nếu có);
- Biên bản xác minh thực địa do Sở Tài nguyên và Môi trường lập (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh thực hiện;
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án nhà ở.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí nơi ở tạm, tái định cư.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi đất.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Quyết định thu hồi đất ban hành kèm theo mẫu số 10 của Thông tư số 3 0/2014/TT-BTNMT.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về “Ban hành Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
……….., ngày ….. tháng …. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất22……………
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng .. .năm ....;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ…………..23
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số………..ngày……tháng……..năm…..,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại
Lý do thu hồi đất:………………………… 24
Điều 2: Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn .... có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) ...; trường hợp Ông (bà) ... không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ..., tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư....
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân ... thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân .... có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của ………………………
4. Giao…………………… hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……tháng….. năm ……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________________
22 Ghi rõ mục đích thu hồi đất.. ..(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
23 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của được phê duyệt tại Quyết định số của Ủy ban nhân dân ; Biên bản, văn bản của ngày...tháng năm ....
24 Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 về mã định danh cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm, lao động, tiền lương và bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Đề án của Bộ Nội vụ về tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 về thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí cấp giấy cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với người không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về thông qua chủ trương vay lại nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới(WB), phương án trả nợ vay và chấp thuận dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 17/03/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá chủ lực của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011-2020" Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2015 tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 567/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2014 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2014 ban hành quy chế hoạt động của Trạm Kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 24/08/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 567/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 12/01/2011