Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 567/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 01/03/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 567/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 01 tháng 03 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp; Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A |
CẤP TỈNH |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
I |
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp |
1 |
Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập sự) (Số seri: T-THA-027495-TT). |
2 |
Cấp Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật (Số seri: T-THA-027503-TT). |
3 |
Cấp Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật (Số seri: T-THA-027438-TT). |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
I |
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp |
1 |
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật (Số seri: T-THA-191614-TT). |
Tên thủ tục hành chính: Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập sự) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-027495-TT |
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Người được miễn đào tạo nghề công chứng, người được miễn tập sự hành nghề công chứng chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trường hợp Người được miễn đào tạo nghề công chứng, người được miễn tập sự hành nghề công chứng không nộp bản sao công chứng mà nộp bản photo các giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng thì phải mang theo bản chính của các loại giấy này để đối chiếu (sau khi kiểm tra xong trả lại ngay). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật, Sở Tư pháp nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp. - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp. |
3. Hồ sơ a) Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (có mẫu): 01 bản chính; 2. Bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật hoặc bằng tiến sỹ luật: 01 bản sao chứng thực; 3. Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng, tùy theo từng trường là một trong các giấy tờ sau đây: - Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng minh thẩm phán, Giấy chứng minh kiểm sát viên, Giấy chứng nhận điều tra viên: 01 bản photo hoặc bản sao chứng thực; - Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật; bằng tiến sỹ luật: 01 bản photo hoặc bản sao chứng thực; - Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: 01 bản photo hoặc bản sao chứng thực; - Đối với luật sư đã hành nghề từ ba năm trở lên thì phải có thẻ luật sư và Giấy xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó xác nhận rõ về thời gian hành nghề luật sư: mỗi loại 01 bản photo hoặc bản sao chứng thực; - Các giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật: mỗi loại 01 bản photo hoặc bản sao chứng thực. 4. Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật: 01 bản chính; 5. Sơ yếu lý lịch (có mẫu): 01 bản chính; 6. Giấy chứng nhận sức khỏe: 01 bản chính; 7. Giấy tờ chứng minh nghỉ hưu hoặc thôi việc (trường hợp cán bộ công chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc): 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết là 25 ngày làm việc. Cụ thể như sau: - Sở Tư pháp: 05 ngày; - Bộ Tư pháp: 20 ngày. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01); - Sơ yếu lý lịch dùng để bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01). |
8. Phí, lệ phí: Không |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm công chứng viên. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Công chứng số 82/2006/QH11 của Quốc hội khóa 11, kỳ họp thứ 10 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày 04/01/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng; - Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
TP-CC-01
ảnh 3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ......................................................... Nam, nữ: ....................................................
Sinh ngày............/............./.............................. Nơi sinh: ....................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp........../........../...........................
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số: ....... ngày ......../.............../...................
Nơi cấp:................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tại ......................................... từ ngày........./......../........... đến ngày ......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn)……………………………………………………………………………………………….
...........................................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại.................. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... |
TP-CC-01
Ảnh 4 cm x 6 cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên:..................................................................................Nam, nữ................
Tên thường gọi:.......................................................................................................
Sinh ngày:......./....../............ Nơi sinh:.....................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................Ngày cấp:.........../......./..(2)
Nơi cấp:...................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Tôn giáo:..........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên hệ:.................................................Điện thoại:......................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:........./......./........Ngày chính thức:.../....../.........
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số:........................................................
Ngày cấp............/..................../................................................................................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:.....................................
Ngày cấp:........../........./..................Nơi cấp: ...........................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng:................................................................(4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng:.........
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ............./........./.......đến......./...../.....(5)
Nơi tập sự hành nghề công chứng: .........................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng: ..................................................................................................................................
...........................................................................................................................(6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:.............................................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
2/ Họ tên mẹ:..............................................................................năm sinh:..............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:..........................................................năm sinh:...............
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
4/ Họ tên con: .........................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9) |
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày…tháng…năm.... đến ngày…tháng…năm.....;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày…tháng…năm... đến ngày…tháng…năm..: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy đăng ký hoạt động trung tâm tư vấn pháp luật Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-027503-TT |
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp (số 34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho trung tâm tư vấn pháp luật. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp. |
3. Hồ sơ a) Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đăng ký hoạt động (có mẫu): 01 bản chính; 2. Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật, về việc cử Giám đốc của Trung tâm tư vấn pháp luật: 01 bản chính; - Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chủ quản ban hành: 01 bản chính; - Danh sách kèm theo hồ sơ của người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho Trung tâm: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-01). |
8. Phí, lệ phí: Không |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật; - Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật; - Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu TP-TVPL-01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):........................................................
................................................................................................................................
được thành lập theo Quyết định số:.......................ngày....../...../....... của ................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Trung tâm tư vấn pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................
Điện thoại:................................................ Fax:......................................................
Email:.....................................................................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và tên:...................................................................................Nam/Nữ..............
Sinh ngày:....../....../.......... Chứng minh nhân dân số:......................................... cấp ngày....... tháng....... năm......... Nơi cấp:..................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:............................................ cấp ngày....../....../............
4. Phạm vi hoạt động:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ và tên:....................................................Chức danh:......................................
- Họ và tên:....................................................Chức danh:.......................................
- Họ và tên:....................................................Chức danh:.......................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-027438-TT |
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Khi đến nộp hồ sơ trực tiếp phải xuất trình: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh, Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh để đối chiếu (kiểm tra xong trả lại ngay). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật. Trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Hồ sơ a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký hoạt động (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh: 01 bản photo thường đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc 01 bản sao chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; - Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Chi nhánh: 01 bản chính; - Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh: 01 bản photo thường đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc 01 bản sao chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu TP-TVPL-02). |
8. Phí, lệ phí: Không |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật; - Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật; - Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu TP-TVPL-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..................................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật………………………….. đề nghị đăng ký hoạt động với các nội dung sau đây:
1. (ghi tên đầy đủ của Chi nhánh bằng chữ in hoa):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):..............................................................................................
Quyết định thành lập Chi nhánh số:........................ngày....../...../.........................
................................................................................................................................
trực thuộc Trung tâm tư vấn pháp luật:..................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm số:........................ngày....../...../....... của ............
................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm số:........................................ do Sở Tư pháp ……………….. cấp ngày....../...../..........
Địa chỉ trụ sở của Trung tâm:................................................................................
................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................... Fax:...........................................
Email:.....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh:.........................................................................
................................................................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax:..............................................
Email:....................................................................................................................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:.................................................................................Nam/Nữ................
Sinh ngày:....../....../.......... Chứng minh nhân dân số:......................................... cấp ngày......./...../......... Nơi cấp:....................................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số: ............................. cấp ngày....../....../............
4. Phạm vi hoạt động:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ và tên:.................................................Chức danh:................................
- Họ và tên:.................................................Chức danh:................................
- Họ và tên:.................................................Chức danh:................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
Tên thủ tục hành chính: Cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-191614-TT |
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân đề nghị cấp thẻ tư vấn viên pháp luật chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công bố, công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người có đủ điều kiện. Trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp. |
3. Hồ sơ a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật: 01 bản chính; - Bằng cử nhân luật: 01 bản sao có chứng thực; - Giấy xác nhận về thời gian công tác pháp luật của người được đề nghị: 01 bản chính. (Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
8. Phí, lệ phí: Không |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ tư vấn viên pháp luật |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật; - Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật; - Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. |
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu TP-TVPL- 07
THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kích cỡ: chiều ngang 6 cm, chiều dài 9 cm gồm 2 mặt được ghi bằng tiếng Việt. Mặt trước: phía bên trái có ảnh 02 cm x 03 cm đóng dấu nổi của Sở Tư pháp; chữ Thẻ tư vấn viên pháp luật và số thẻ in màu đỏ; phía dưới bên phải có chữ ký của Giám đốc Sở Tư pháp và đóng dấu Sở Tư pháp. Mặt sau: có quy định về việc sử dụng Thẻ.
Mặt trước Thẻ tư vấn viên pháp luật:
UBND TỈNH, TP.......
Chữ ký của tư vấn viên pháp luật |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT Số: /TP-TVVPL Họ và tên: ........................................................................ Sinh ngày: ............. tháng ............. năm .......................... Chứng minh thư nhân dân số: ......................................... Nơi làm việc: ................................................................... ..........................................................................................
Tỉnh (thành phố),ngày........tháng.....năm...... GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu)
|
Mặt sau Thẻ tư vấn viên pháp luật:
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ
1. Đeo thẻ khi làm việc; 2. Xuất trình thẻ khi có yêu cầu của người có thẩm quyền; 3. Cấm sử dụng thẻ vì mục đích cá nhân hoặc trục lợi; 4. Bảo quản, giữ gìn thẻ cẩn thận, không tẩy xóa, làm hỏng; không cho người khác mượn thẻ; 5. Mất thẻ phải báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền.
|
Thông tư 19/2011/TT-BTP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Thông tư 05/2008/TT-BTP, 03/2008/TT-BTP và 01/2010/TT-BTP Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 04/11/2011
Thông tư 11/2011/TT-BTP hướng dẫn về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 14/07/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 01/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Thông tư 05/2008/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 04/10/2008
Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 27/08/2008
Nghị định 77/2008/NĐ-CP về việc tư vấn pháp luật Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-BTP ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Nghị định 02/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công chứng Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 09/01/2008