Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 713/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 10/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 713/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG; UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 7 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch UBND thành phố về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội tại tờ trình số 9300/TTr-SXD ngày 14/11/2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 1693/STP-KSTTHC ngày 01/7/2014 về việc tham gia ý kiến đối với dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 12 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính sửa đổi, 02 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; 11 thủ tục hành chính ban hành mới, 03 thủ tục hành chính sửa đổi, 02 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; 06 thủ tục hành chính ban hành mới, 01 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quy định có liên quan tại các Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 22/4/2011, số 4045/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 và Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC: CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI, UBND XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp Thành phố |
||
1 |
Điều chỉnh GPXD do Sở Xây dựng (SXD) cấp |
Sở Xây dựng thành phố Hà Nội |
2 |
Cấp GPXD công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền SXD |
|
3 |
Cấp GPXD công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền SXD |
|
4 |
Cấp GPXD cho dự án thuộc thẩm quyền SXD |
|
5 |
Cấp GPXD theo giai đoạn công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền SXD |
|
6 |
Cấp GPXD theo giai đoạn công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền SXD |
|
7 |
Cấp GPXD công trình tôn giáo thuộc thẩm quyền SXD |
|
8 |
Cấp GPXD công trình di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, tượng đài, tranh hoành tráng |
|
9 |
Cấp GPXD công trình quảng cáo thuộc thẩm quyền SXD |
|
10 |
Cấp GPXD cải tạo, sửa chữa công trình thuộc thẩm quyền SXD |
|
11 |
Cấp GPXD di dời công trình thuộc thẩm quyền SXD |
|
12 |
Gia hạn tồn tại công trình được SXD cấp GPXD tạm |
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện |
||
1 |
Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
UBND cấp huyện |
2 |
Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn |
|
3 |
Cấp GPXD công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện |
|
4 |
Cấp GPXD công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện |
|
5 |
Cấp GPXD cho dự án thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện |
|
6 |
Cấp GPXD theo giai đoạn công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện |
|
7 |
Cấp GPXD công trình tôn giáo thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện |
|
8 |
Cấp GPXD công trình quảng cáo thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện |
|
9 |
Cấp GPXD cải tạo, sửa chữa công trình thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện |
|
10 |
Cấp GPXD di dời công trình thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện |
|
11 |
Gia hạn tồn tại công trình được UBND cấp huyện cấp GPXD tạm |
|
III. Thủ tục hành chính cấp xã |
||
1 |
Gia hạn giấy phép xây dựng do UBND xã cấp |
UBND xã |
2 |
Cấp lại giấy phép xây dựng do UBND xã cấp |
|
3 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng do UBND xã cấp |
|
4 |
Cấp GPXD cải tạo, sửa chữa nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền UBND xã |
|
5 |
Cấp GPXD di dời nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền UBND xã |
|
6 |
Gia hạn tồn tại nhà ở nông thôn dược UBND xã cấp GPXD tạm |
|
B. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi |
Cơ quan thực hiện |
1. |
T-HNO-161072-TT |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội. |
Sở Xây dựng thành phố Hà Nội |
2 |
T-HNO- 161440-TT |
Cấp lại giấy phép xây dựng |
||
3 |
T-HNO-BS343 |
Cấp lại giấy phép xây dựng |
UBND cấp huyện |
|
4 |
T-HNO-BS344 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
||
5 |
T-HNO-BS345 |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
||
6 |
T-HNO-BS389 |
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
UBND xã |
C. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ |
Cơ quan thực hiện |
1 |
T-HNO-143526-TT |
Cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, bao gồm: công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 03:2009/BXD); công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng nhóm A, B (quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 11/02/2009 của Chính phủ); công trình có yếu tố vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tôn giáo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng di tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng xây dựng mới, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước; các công trình, nhà ở riêng lẻ trên các tuyến phố, trục đường phố quy định tại Phụ lục I Quy định kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của UBND Thành phố Hà Nội. |
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội. |
Sở Xây dựng thành phố Hà Nội |
2 |
T-HNO-161364-TT |
Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng bao gồm: công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 03:2009/BXD); công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng nhóm A, B (quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 11/02/2009 của Chính phủ); công trình có yếu tố vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tôn giáo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng di tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng xây dựng mới, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước; các công trình, nhà ở riêng lẻ trên các tuyến phố, trục đường phố quy định tại Phụ lục I Quy định kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của UBND Thành phố Hà Nội. |
|
|
3 |
T-HNO-BS340 |
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị và các công trình khác (trừ công trình thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố) |
UBND cấp huyện |
|
4 |
T-HNO-BS342 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm |
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính ban hành mới:
I. Thủ tục hành chính cấp Thành phố:
1. Điều chỉnh giấy phép xây dựng (GPXD) do Sở Xây dựng cấp:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị điều chỉnh GPXD công trình theo mẫu; - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh; tỷ lệ 1/50 -1/200; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi trường. Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm và chủ đầu tư điều chỉnh thiết kế móng hoặc tầng hầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200 của phương án thiết kế điều chỉnh, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng xác nhận việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại thời điểm xin điều chỉnh GPXD (đối với công trình đã khởi công xây dựng) hoặc đã bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành (đối với trường hợp công trình đã xây dựng sai với GPXD được cấp). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình (Phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
Không. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Công trình đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng tạm sau khi điều chỉnh quy mô không được vượt quá 04 tầng (bao gồm cả tum thang), không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng; công trình đến bộ phận cao nhất của công trình; - Mỗi công trình chỉ được điều chỉnh GPXD đã cấp 01 lần. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ……………........................................................................................................
- Người đại diện: ......................................................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................................
Số nhà: .................. Đường ………………....................Phường (xã) ..........................................
Tỉnh, thành phố: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .....................................................................................................................
- Lô đất số:..................................................Diện tích ....................................................... m².
- Tại: ......................................................... Đường: .........................................................................
- Phường (xã) ..........................................................Quận (huyện) .................................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều chỉnh: ....................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .................................................. Cấp ngày: ...................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Địa chỉ: ............................................................................... Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ..................................................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ....... tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........ ngày ......... tháng ......... năm ......... |
2. Cấp GPXD công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng, Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng, móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây dựng có tầng hầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (Mẫu 1 Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; + Đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại; các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch; kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm quy mô không quá 04 tầng (bao gồm cả tum thang), không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m; tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện: ................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ..........................................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................................
- Số điện thoại: ................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m².
- Tại: .............................................................................. . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ..........................................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .................................do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ...................................................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
3. Cấp GPXD công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình; + Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000; + Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: + Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình. - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm hoặc công trình ngầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến (Mẫu 2 Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm quy mô không quá 04 tầng, không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 6
(Mẫu 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ..................................................................................................................
- Người đại diện: ..................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường .......................................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: ...................................................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ............................................................................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm: ............................................................ . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .......................................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: .............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...................................do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
4. Cấp GPXD cho dự án thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
|
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
|
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
|
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
|
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án (Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
|
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ |
|
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
|
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch; kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa: di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
|
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
|
Phụ lục số 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án ..................
Kính gửi: .... (cơ quan cấp GPXD) ………………….
1. Tên chủ đầu tư: …………………………………………………….
- Người đại diện …………………………….. Chức vụ: …………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………..
Số nhà: ……………… Đường…………………………… Phường (xã)…………………….
Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………….
- Lô đất số ………………………….. Diện tích ………………………. m2.
- Tại: ………………………………… Đường: ……………………………….
- Phường (xã) ……………………………… Quận (huyện)……………………….
- Tỉnh, thành phố ……………………………………………………………………..
3. Nội dung đề nghị cấp phép: …………………………………………………….
- Tên dự án:........................................................
- Đã được: ..............phê duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
- Loại công trình: ....................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác:................................................
4. Tổ chức tư vấn thiết kế: ……………………………………..
+ Công trình số (1-n): ........................
- Địa chỉ ……………………………………………………………………….
- Điện thoại ……………………………………………………………………….
- Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: ..........cấp ngày:.........
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án: . ............... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 - 2 - |
......... Ngày ......... tháng ......... năm ......... |
5. Cấp GPXD theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: - Giai đoạn 1: + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200. - Giai đoạn 2: + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện: kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức; cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn sử dụng cho công trình không theo tuyến (Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ...............................................................................................................
- Người đại diện: ................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
+ Giai đoạn 1:
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều sâu công trình:........m (tính từ cốt xây dựng)
+ Giai đoạn 2:
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng:......(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ..............................do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 - 2 - |
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
6. Cấp GPXD theo giai đoạn cho công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản cho phép và thỏa thuận về hướng tuyến của cấp có thẩm quyền: - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/1000; + Bản vẽ mặt bằng tổng thể của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; Các bản vẽ theo từng giai đoạn: + Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100 - 1/500. - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm hoặc công trình ngầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định: Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn sử dụng cho công trình theo tuyến (Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ……………….........................................................................................
- Người đại diện: ................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ...................................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: ………...............................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ...................................................................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm: ...................................................................................................
- Phường (xã) .......................................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................................Cấp công trình: .......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ...........m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do …………………………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ................................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
7. Cấp GPXD công trình tôn giáo thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tôn giáo theo phân cấp; - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
c. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (Mẫu 1 Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; + Đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm quy mô không quá 04 tầng (bao gồm cả tum thang), không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện: ................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ..........................................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................................
- Số điện thoại: ................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m².
- Tại: .............................................................................. . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ..........................................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .................................do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ...................................................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
8. Cấp GPXD công trình di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, tượng đài, tranh hoành tráng
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; + Bản vẽ mặt đứng, mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng (Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5. Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện: ..................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ..........................................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: ...................................................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ........................................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: .......................................................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ........................................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: ................................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình: .....m
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
9. Cấp GPXD công trình quảng cáo thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành "Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo, thì phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình; - Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực quảng cáo; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: - Đối với trường hợp công trình xây dựng mới: + Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500; + Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50; + Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp: + Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50; + Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên kết giữa biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/50; + Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50 - 1/100. - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo (Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chống cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình quảng cáo)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .............................................................................................................
- Người đại diện: .................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
Số nhà: ................. Đường .....................................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ............................................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ........................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: .......................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình: .....m
- Nội dung quảng cáo:..........................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
10. Cấp GPXD cải tạo, sửa chữa công trình thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình; - Hai bộ bản vẽ thiết kế các bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt phương án sửa chữa, cải tạo, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Các bản vẽ hiện trạng có tỷ lệ tương ứng và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo. - Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật; - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm hoặc công trình ngầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm) * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cải tạo, sửa chữa (Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; + Đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng; chống cháy, nổ; - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm quy mô không quá 04 tầng (bao gồm cả tum thang), không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .........................................................................................................
- Người đại diện: .........................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ...................................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .....................................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Hiện trạng công trình: ......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ...................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 - 2 - |
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
11. Cấp giấy phép di dời công trình thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. - Giấy tờ về quyền sử dụng đất nơi công trình đang tồn tại và nơi công trình sẽ di dời tới và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình; - Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế thực trạng công trình được di dời, tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới, tỷ lệ 1/50 - 1/500; - Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới; - Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình. - Phương án di dời gồm: + Phần thuyết minh: Nêu được hiện trạng công trình và hiện trạng khu vực công trình sẽ được di dời tới; các giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng xe máy, thiết bị, nhân lực; các giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và các công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời. Phương án di dời phải do đơn vị, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện; + Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình (Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ sở hữu công trình di dời...............................................................................
- Người đại diện: .........................................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................................Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Công trình cần di dời:
+ Loại công trình: .................................................Cấp công trình: ..................................
+ Diện tích xây dựng tầng 1: ..........................................................................................m2.
+ Tổng diện tích sàn: ......................................................................................................m2.
+ Chiều cao công trình: ..................................................................................................m.
3. Địa điểm công trình cần di dời: ……………… .............................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích ................................................... m2.
- Tại: ................................................................ Đường: ................................................
- Phường (xã) .....................................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................
4. Địa điểm công trình di dời đến: ………………………………..…………………………….
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ...........................................................
- Phường (xã) ......................................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ................................................................................................................
+ Số tầng: ..........................................................................................................................
5. Đơn vị hoặc người thiết kế biện pháp di dời: .................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Địa chỉ: ....................................................................... Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ............................................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành di dời công trình: .....................................
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
12. Gia hạn thời gian tồn tại cho công trình được Sở Xây dựng cấp GPXD tạm:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo văn bản; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
c. |
Thành phần, số lượng, hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn; - Bản chính GPXD đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
h. |
Lệ phí |
Không. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Văn bản. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Công trình được cấp GPXD tạm đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng Nhà nước chưa thực hiện quy hoạch. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
II. Thủ tục hành chính cấp huyện:
1. Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải: cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm); - Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện (đối với quy mô từ 07 tầng trở lên). - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (đối với quy mô từ 03 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250 m2 trở lên). - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị. (Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
75.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ các trường hợp sau: + Đối với nhà ở xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm: công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Nhà ở đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm quy mô không quá 04 tầng (bao gồm cả tum thang), không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ hộ: .................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ......................................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: ................................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .....................................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ................................................................................................................................
- Phường (xã) ..........................................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................................
- Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế (nếu có): ................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do …………………………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ...................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày ..................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
2. Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 theo mẫu; + Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm); - Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện (đối với quy mô từ 07 tầng trở lên). - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn. (Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
75.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới). - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại; các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ..........................................................
1. Tên chủ hộ gia đình: ………………................................................. ............................
- Số chứng minh thư: ...................................................Ngày cấp: ....................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................
- Số điện thoại: ..........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ..................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng: .............................................................
- Diện tích xây dựng tầng một .......................m2 ………………….....................................
- Tổng diện tích sàn ....................... m2 ..............................................................................
- Chiều cao công trình ....................m; số tầng ........................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
3. Cấp GPXD công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (Mẫu 1 Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; + Đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm quy mô không quá 04 tầng (bao gồm cả tum thang), không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện: ................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ..........................................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................................
- Số điện thoại: ................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m².
- Tại: .............................................................................. . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ..........................................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .................................do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ...................................................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
4. Cấp GPXD công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình; + Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000; + Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: + Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình. - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm hoặc công trình ngầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến (Mẫu 2 Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm quy mô không quá 04 tầng, không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 6
(Mẫu 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ..................................................................................................................
- Người đại diện: ..................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường .......................................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: ...................................................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ............................................................................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm: ............................................................ . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .......................................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: .............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...................................do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
5. Cấp GPXD cho dự án thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án (Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch; kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án ..................
Kính gửi: .... (cơ quan cấp GPXD) ………………….
1. Tên chủ đầu tư: …………………………………………………….
- Người đại diện …………………………….. Chức vụ: …………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………..
Số nhà: ……………… Đường…………………………… Phường (xã)…………………….
Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………….
- Lô đất số ………………………….. Diện tích ………………………. m2.
- Tại: ………………………………… Đường: ……………………………….
- Phường (xã) ……………………………… Quận (huyện)……………………….
- Tỉnh, thành phố ……………………………………………………………………..
3. Nội dung đề nghị cấp phép: …………………………………………………….
- Tên dự án:........................................................
- Đã được: ..............phê duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
- Loại công trình: ....................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác:................................................
4. Tổ chức tư vấn thiết kế: ……………………………………..
+ Công trình số (1-n): ........................
- Địa chỉ ……………………………………………………………………….
- Điện thoại ……………………………………………………………………….
- Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: ..........cấp ngày:.........
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án: . ............... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 - 2 - |
......... Ngày ......... tháng ......... năm ......... |
6. Cấp GPXD theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: - Giai đoạn 1: + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200. - Giai đoạn 2: + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn sử dụng cho công trình không theo tuyến (Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: - Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; - Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ...............................................................................................................
- Người đại diện: ................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
+ Giai đoạn 1:
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều sâu công trình:........m (tính từ cốt xây dựng)
+ Giai đoạn 2:
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng:......(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ..............................do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 - 2 - |
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
7. Cấp GPXD công trình tôn giáo thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200: + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước, thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tôn giáo theo phân cấp; - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (Mẫu 1 Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; + Đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm quy mô không quá 04 tầng (bao gồm cả tum thang), không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm: Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện: ................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ..........................................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................................................
- Số điện thoại: ................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m².
- Tại: .............................................................................. . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ..........................................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .................................do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ...................................................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
8. Cấp GPXD công trình quảng cáo thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo, thì phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình; - Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực quảng cáo; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: - Đối với trường hợp công trình xây dựng mới: + Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500; + Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50; + Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp: + Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50; + Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên kết giữa biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/50; + Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50 - 1/100. - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo Thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo (Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
150.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình quảng cáo)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .............................................................................................................
- Người đại diện: .................................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
Số nhà: ................. Đường .....................................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ............................................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ........................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: .......................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình: .....m
- Nội dung quảng cáo:..........................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
9. Cấp GPXD cải tạo, sửa chữa công trình thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
c. |
Thành phần, số lượng, hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình; - Hai bộ bản vẽ thiết kế các bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt phương án sửa chữa, cải tạo, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Các bản vẽ hiện trạng có tỷ lệ tương ứng và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo. - Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật; - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm hoặc công trình ngầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm) * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cải tạo, sửa chữa (Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
- Công trình: 150.000đ/hồ sơ. - Nhà ở: 75.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; + Đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ; - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm quy mô không quá 04 tầng (bao gồm cả tum thang), không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .........................................................................................................
- Người đại diện: .........................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ...................................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .....................................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Hiện trạng công trình: ......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ...................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 - 2 - |
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
10. Cấp giấy phép di dời công trình thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. - Giấy tờ về quyền sử dụng đất nơi công trình đang tồn tại và nơi công trình sẽ di dời tới và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình; - Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế thực trạng công trình được di dời, tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới, tỷ lệ 1/50 - 1/500; - Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới; - Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình. - Phương án di dời gồm: + Phần thuyết minh: Nêu được hiện trạng công trình và hiện trạng khu vực công trình sẽ được di dời tới; các giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng xe máy, thiết bị, nhân lực; các giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và các công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời. Phương án di dời phải do đơn vị, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện; + Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình (Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
- Công trình: 150.000đ/hồ sơ. - Nhà ở: 75.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ sở hữu công trình di dời...............................................................................
- Người đại diện: .........................................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................................Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Công trình cần di dời:
+ Loại công trình: .................................................Cấp công trình: ..................................
+ Diện tích xây dựng tầng 1: ..........................................................................................m2.
+ Tổng diện tích sàn: ......................................................................................................m2.
+ Chiều cao công trình: ..................................................................................................m.
3. Địa điểm công trình cần di dời: ……………… .............................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích ................................................... m2.
- Tại: ................................................................ Đường: ................................................
- Phường (xã) .....................................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................
4. Địa điểm công trình di dời đến: ………………………………..…………………………….
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ...........................................................
- Phường (xã) ......................................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ................................................................................................................
+ Số tầng: ..........................................................................................................................
5. Đơn vị hoặc người thiết kế biện pháp di dời: .................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Địa chỉ: ....................................................................... Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ............................................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành di dời công trình: .....................................
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
11. Gia hạn thời gian tồn tại cho công trình, nhà ở được UBND cấp huyện cấp GPXD tạm:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo văn bản; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn; - Bản chính GPXD đã được cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
h. |
Lệ phí |
Không. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Văn bản. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Công trình, nhà ở được cấp GPXD tạm đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng Nhà nước chưa thực hiện quy hoạch. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
III. Thủ tục hành chính cấp xã:
1. Gia hạn GPXD do UBND xã cấp:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại UBND xã. - Bộ phận địa chính thụ lý hồ sơ. - Lãnh đạo UBND xã ký văn bản. - Trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND xã. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn GPXD. Trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng; - Bản chính GPXD đã được cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ phận Địa chính xã. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
h. |
Lệ phí |
15.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng được gia hạn hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn trong thời gian 30 ngày trước thời điểm GPXD hết hạn; - Mỗi GPXD chỉ được gia hạn 01 lần. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
2. Cấp lại GPXD do UBND xã cấp
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại UBND xã. - Bộ phận địa chính thụ lý hồ sơ. - Lãnh đạo UBND xã ký. - Trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại GPXD. Trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại; - Bản chính GPXD đã được cấp (đối với trường hợp bị rách nát). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ phận Địa chính xã. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
h. |
Lệ phí |
Không. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
GPXD bị rách nát hoặc bị mất. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; |
3. Điều chỉnh GPXD do UBND xã cấp:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại UBND xã. - Bộ phận địa chính thụ lý hồ sơ. - Lãnh đạo UBND xã ký văn bản. - Trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của UBND xã. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị điều chỉnh GPXD công trình theo mẫu; - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh; tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi trường. Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm và chủ đầu tư điều chỉnh thiết kế móng hoặc tầng hầm); - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng xác nhận việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại thời điểm xin điều chỉnh GPXD (đối với công trình đã khởi công xây dựng) hoặc đã bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành (đối với trường hợp công trình đã xây dựng sai với GPXD được cấp). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ phận Địa chính xã. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình (Phụ lục số 19 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
Không. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới). - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Công trình đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng tạm sau khi điều chỉnh quy mô không được vượt quá 04 tầng (bao gồm cả tum thang), không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng; công trình đến bộ phận cao nhất của công trình; - Mỗi công trình chỉ được điều chỉnh GPXD đã cấp 01 lần. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ..........................................................
1. Tên chủ hộ gia đình: ...................................................................... ............................
- Số chứng minh thư: ...............................................Ngày cấp: ....................................
- Địa chỉ thường trú: ............................................................................................
- Số điện thoại: ............................. ..................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................... .....................................
3. Nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp: ...............................................
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh:
-
-
5. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
4. Cấp GPXD cải tạo, sửa chữa nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền UBND xã:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại UBND xã. - Bộ phận địa chính thụ lý hồ sơ. - Lãnh đạo UBND xã ký văn bản. - Trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của UBND xã. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình; - Hai bộ bản vẽ thiết kế các bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt phương án sửa chữa, cải tạo, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Các bản vẽ hiện trạng có tỷ lệ tương ứng và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo. + Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo. - Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá chất lượng kết cấu cũ liên quan đến các hạng mục cải tạo và các biện pháp gia cố xác định đủ điều kiện để sửa chữa, cải tạo, kèm theo ảnh chụp hiện trạng công trình xin phép cải tạo và công trình lân cận (đối với phương án sửa chữa, cải tạo có ảnh hưởng đến kết cấu công trình). - Hợp đồng với chủ sở hữu công trình (đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình không thuộc sở hữu của Chủ đầu tư) - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ phận Địa chính xã. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cải tạo, sửa chữa (Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
75.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới). - Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng; chống cháy, nổ; - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm quy mô không quá 04 tầng (bao gồm cả tum thang), không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .........................................................................................................
- Người đại diện: .........................................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ...................................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .....................................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Hiện trạng công trình: ......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ...................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 - 2 - |
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
5. Cấp giấy phép di dời nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền UBND xã:
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại UBND xã. - Bộ phận địa chính thụ lý hồ sơ. - Lãnh đạo UBND xã ký văn bản. - Trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của UBND xã. |
c. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. - Giấy tờ về quyền sử dụng đất nơi công trình đang tồn tại và nơi công trình sẽ di dời tới và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình; - Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế thực trạng công trình được di dời, tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới, tỷ lệ 1/50 - 1/500; - Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới; - Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình. - Phương án di dời gồm: + Phần thuyết minh: Nêu được hiện trạng công trình và hiện trạng khu vực công trình sẽ được di dời tới; các giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng xe máy, thiết bị, nhân lực; các giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và các công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời. Phương án di dời phải do đơn vị, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện; + Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ phận Địa chính xã. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình (Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
h. |
Lệ phí |
75.000đ/hồ sơ. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ sở hữu công trình di dời...............................................................................
- Người đại diện: .........................................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................................Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Công trình cần di dời:
+ Loại công trình: .................................................Cấp công trình: ..................................
+ Diện tích xây dựng tầng 1: ..........................................................................................m2.
+ Tổng diện tích sàn: ......................................................................................................m2.
+ Chiều cao công trình: ..................................................................................................m.
3. Địa điểm công trình cần di dời: ……………… .............................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích ................................................... m2.
- Tại: ................................................................ Đường: ................................................
- Phường (xã) .....................................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................
4. Địa điểm công trình di dời đến: ………………………………..…………………………….
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ...........................................................
- Phường (xã) ......................................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ................................................................................................................
+ Số tầng: ..........................................................................................................................
5. Đơn vị hoặc người thiết kế biện pháp di dời: .................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Địa chỉ: ....................................................................... Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ............................................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành di dời công trình: .....................................
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
6. Gia hạn thời gian tồn tại cho nhà ở nông thôn được UBND xã cấp GPXD tạm
a. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại UBND xã. - Bộ phận địa chính thụ lý hồ sơ. - Lãnh đạo UBND xã ký văn bản. - Trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của UBND xã. |
c. |
Thành phần, số lượng, hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn; - Bản chính GPXD đã được cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
d. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ phận Địa chính xã. |
f. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân. |
g. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
h. |
Lệ phí |
Không. |
i. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Văn bản. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Nhà ở được cấp GPXD tạm đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng Nhà nước chưa thực hiện quy hoạch. |
k. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi (các nội dung sửa đổi được in nghiêng):
1. Gia hạn GPXD (do Sở Xây dựng thực hiện):
a. |
Mã số TTHC |
T-HNO-161072-TT |
b. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng. - Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo văn bản chấp thuận hoặc từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo Sở ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
c. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
d. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn GPXD. Trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng; - Bản chính GPXD đã được cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
e. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
f. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
g. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân. |
h. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
i. |
Lệ phí |
15.000đ/hồ sơ. |
j. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng được gia hạn hoặc Văn bản từ chối. |
j. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn trong thời gian 30 ngày trước thời điểm GPXD hết hạn; - Mỗi GPXD chỉ được gia hạn 01 lần. |
l. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
2. Cấp lại GPXD (do Sở Xây dựng thực hiện):
a. |
Mã số TTHC |
T-HNO-161440-TT |
b. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Bộ phận lưu trữ - Văn phòng Sở Xây dựng. - Bộ phận lưu trữ sao GPXD từ hồ sơ gốc, trình Lãnh đạo Sở ký. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
c. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng. |
d. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn GPXD. Trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại; - Bản chính GPXD đã được cấp (đối với trường hợp bị rách nát). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
e. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
f. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ phận lưu trữ - Văn phòng Sở Xây dựng. |
g. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân. |
h. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
i. |
Lệ phí |
Không. |
j. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Bản sao giấy phép xây dựng. |
k. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
GPXD bị rách nát hoặc bị mất. |
l. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
3. Cấp lại GPXD (do UBND cấp huyện thực hiện):
a. |
Mã số TTHC |
T-HNO-BS343 |
b. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa, chuyển giao phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ. - Trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký. - Chuyển giao Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân, tổ chức. |
c. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
d. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại GPXD. Trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại; - Bản chính GPXD đã được cấp (đối với trường hợp bị rách nát). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
e. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
f. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
g. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân. |
h. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
i. |
Lệ phí |
Không. |
j. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Bản sao giấy phép xây dựng. |
k. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
GPXD bị rách nát hoặc bị mất. |
l. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
4. Điều chỉnh GPXD (do UBND cấp huyện thực hiện):
a. |
Mã số TTHC |
T-HNO-BS344 |
b. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo giấy phép hoặc văn bản từ chối; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
c. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
d. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị điều chỉnh GPXD công trình theo mẫu; - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh; tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi trường. Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm và chủ đầu tư điều chỉnh thiết kế móng hoặc tầng hầm); - Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200 của phương án thiết kế điều chỉnh, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước, có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng xác nhận việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại thời điểm xin điều chỉnh GPXD (đối với công trình đã khởi công xây dựng) hoặc đã bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành (đối với trường hợp công trình đã xây dựng sai với GPXD được cấp). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
e. |
Thời gian giải quyết |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
f. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
g. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân. |
h. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình hoặc Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở đô thị (Các phụ lục số 17 và 18 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
i. |
Lệ phí |
Không. |
j. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc Văn bản từ chối. |
k. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có Thẩm quyền ban hành. + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt Nam phải phù hợp với các điều khoản của Hiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Công trình đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng tạm sau khi điều chỉnh quy mô không được vượt quá 04 tầng (bao gồm cả tum thang), không có tầng hầm hoặc tầng bán hầm; Chiều cao không quá 13 m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình; - Mỗi công trình chỉ được điều chỉnh GPXD đã cấp 01 lần. |
l. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ……………........................................................................................................
- Người đại diện: ......................................................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................................
Số nhà: .................. Đường ………………....................Phường (xã) ..........................................
Tỉnh, thành phố: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .....................................................................................................................
- Lô đất số:..................................................Diện tích ....................................................... m².
- Tại: ......................................................... Đường: .........................................................................
- Phường (xã) ..........................................................Quận (huyện) .................................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều chỉnh: ....................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .................................................. Cấp ngày: ...................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Địa chỉ: ............................................................................... Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ..................................................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ....... tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........ ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Phụ lục số 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ hộ: ........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m².
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp (số, ngày, cơ quan cấp): ...............................
Nội dung giấy phép:
-
-
4. Nội dung giấy phép đề nghị điều chỉnh:
-
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế điều chỉnh (nếu có): ...................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày ..................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ................ tháng
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
5. Gia hạn GPXD (do UBND cấp huyện thực hiện):
a. |
Mã số TTHC |
T-HNO-BS345 |
b. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thụ lý hồ sơ: + Lãnh đạo Phòng giao việc; + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), soạn thảo văn bản; + Lãnh đạo Phòng thẩm tra, ký duyệt. - Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản. - Chuyển giao Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
c. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. |
d. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn GPXD. Trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng; - Bản chính GPXD đã được cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
e. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
f. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
g. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân. |
h. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
i. |
Lệ phí |
15.000đ/hồ sơ. |
j. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng được gia hạn hoặc Văn bản từ chối. |
k. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn trong thời gian 30 ngày trước thời điểm GPXD hết hạn; - Mỗi GPXD chỉ được gia hạn 01 lần. |
l. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
6. Cấp GPXD nhà ở nông thôn thuộc thẩm quyền UBND xã:
a. |
Mã số TTHC |
T-HNO-BS389 |
b. |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận hồ sơ tại UBND xã. - Bộ phận địa chính thụ lý hồ sơ. - Lãnh đạo UBND xã ký văn bản. - Trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
c. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND xã. |
d. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. Trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”; - Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: + Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 theo mẫu (Phụ lục 2); + Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm); - Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện (đối với nhà ở quy mô từ 07 tầng trở lên). - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. - Văn bản của Chủ đầu tư cam kết phá dỡ công trình khi thời hạn tồn lại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố (đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD tạm). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
e. |
Thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
f. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ phận Địa chính xã. |
g. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân. |
h. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn. (Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng). |
i. |
Lệ phí |
75.000đ/hồ sơ. |
j. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
k. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. - Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới). - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. - Nếu công trình liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 64/2012/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
l. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng; - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD; - Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Phụ lục số 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ..........................................................
1. Tên chủ hộ gia đình: ………………................................................. ............................
- Số chứng minh thư: ...................................................Ngày cấp: ....................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................
- Số điện thoại: ..........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ..................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng: .............................................................
- Diện tích xây dựng tầng một .......................m2 ………………….....................................
- Tổng diện tích sàn ....................... m2 ..............................................................................
- Chiều cao công trình ....................m; số tầng ........................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 29/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giải quyết tố cáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 4046/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh không liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2020 Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2018 hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 4046/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện: Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 4046/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Phát triển xuất bản - in - phát hành xuất bản phẩm đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm công, viên chức lãnh đạo, quản lý Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 04/2009/CT-UBND và 12/2012/CT-UBND Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng cho mỗi hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 - Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được tách thửa và diện tích đất ở được xác định lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp với các cơ quan, ban ngành trong việc quản lý Nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về thụ lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ sửa đổi bổ sung Hội Chăn nuôi - Thú y tỉnh Bình Định Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường tại phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND về công tác Văn thư, Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Quy định về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND sửa đổi mục 107 phần C, phần E Danh mục Biểu giá thu một phần viện phí và phí dịch vụ khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi Cục kiểm lâm tỉnh Long An Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị thay thế hủy bỏ, bãi bỏ của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Tuyền, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND về Đề án Kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn và doanh nghiệp Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Quy chế hoạt động của Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 4046/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 4045/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 31/10/2011
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 23/09/2011
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về hỗ trợ chế độ, chính sách và khen thưởng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân trong đấu tranh phòng ngừa các loại tội phạm do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định thủ tục hành chính đang áp dụng tại Phòng Tài nguyên - Môi trường trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Chương trình phòng chống bệnh dại ở động vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi điểm b Điều 2 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức phụ cấp cho chức danh Trưởng ban công tác mặt trận thôn, khu dân cư không do Bí thư chi bộ kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện thực hiện Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin điện tử trên Internet và trò chơi trực tuyến (game online) trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Tư pháp quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về phí xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi bản quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 59/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý dự án đầu tư và xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 04/2010-QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Thủy sản tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 16/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi phụ lục 2 và khoản 1 Điều 10 Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Bình Thuận" đối với sản phẩm quả thanh long kèm theo Quyết định 60/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy định công tác thu hồi, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thuộc dự án tái định cư thuỷ điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Quản lý đô thị quận 7 do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 - Quyết định 18/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm của tỉnh Thái Bình giai đoạn năm 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất khởi điểm, bước giá, phương án phân lô, bố trí khu vực tái định cư, khu vực đấu giá để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất trên tuyến đường Trung tâm Km5 – thị trấn Yên Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mối quan hệ công tác giữa UBND huyện và Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định thủ tục, trình tự, thời hạn xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc quy định mới, điều chỉnh mức thu, tỷ lệ để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 18/11/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về giá bán nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phối hợp hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về quy chế về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chia tách, sắp xếp lại Khu phố 2 thuộc phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2007/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc ghi nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hoà Bình Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cấp, đổi và gia hạn giấy phép hoạt động karaoke cho Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức chi khen thưởng đối với các chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Vĩnh Phú II, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thẩm quyền, trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết một số việc về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cư trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Về cơ chế, chính sách xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia ở cơ sở tỉnh Nghệ An đến 2010 Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân bổ chi, quản lý sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý dự án Đầu tư - Xây dựng thị xã Vị Thanh Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và phối hợp giải quyết đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Quy định về Thi đua - Khen thưởng phong trào xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Kế hoạch triển khai rà soát đối tượng bảo trợ xã hội của tỉnh Vĩnh Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 27/01/2011
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2007 về Kế hoạch kê khai, đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã, cơ sở trồng cấy thực vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2011