Quyết định 59/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi Cục kiểm lâm tỉnh Long An
Số hiệu: | 59/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 05/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2013/QĐ-UBND |
Long An, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Xét đề nghị tại tờ trình số 2348/TTr-SNN ngày 18/10/2013 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và đề xuất tại văn bản số 793/SNV-TCCC ngày 29/10/2013 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Chi cục Kiểm lâm là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
Chi cục Kiểm lâm chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kiểm lâm trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục Kiểm lâm có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật.
b) Xây dựng các quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm về bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản; phương án, dự án phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, khai thác và sử dụng lâm sản, phòng cháy, chữa cháy rừng, giống cây trồng lâm nghiệp, về chương trình phát triển lâm nghiệp và khai thác sử dụng tài nguyên rừng, quy hoạch mạng lưới chế biến gỗ.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chế độ, chính sách sau khi được ban hành; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản.
d) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh huy động lực lượng vũ trang, huy động lực lượng và phương tiện của các đơn vị, cá nhân đóng trên địa bàn tỉnh để kịp thời ngăn chặn, ứng cứu những vụ cháy rừng và phá rừng nghiêm trọng trong những tình huống cần thiết và cấp bách.
e) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh quyết định những chủ trương, biện pháp cần thiết để thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ bảo vệ rừng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức, chỉ đạo bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh:
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các biện pháp chống chặt, phá rừng trái phép và các hành vi trái pháp luật khác xâm hại đến rừng và đất lâm nghiệp.
b) Tổ chức dự báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên ngành; thống kê, kiểm kê rừng và đất lâm nghiệp; tham gia phòng, trừ sâu bệnh hại rừng.
c) Quản lý hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ trên địa bàn, trực tiếp tổ chức bảo vệ các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc tỉnh quản lý.
d) Chỉ đạo, phối hợp hoạt động bảo vệ rừng đối với lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng, của cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
3. Bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng:
a) Kiểm tra, hướng dẫn các ngành, các cấp trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng trong lực lượng kiểm lâm địa phương và trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý khai thác và sử dụng lâm sản theo quy định của pháp luật.
c) Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt động xử lý vi phạm hành chính, khởi tố, điều tra hình sự các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật.
d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ rừng khi rừng bị xâm hại.
4. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
5. Xây dựng lực lượng và bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức kiểm lâm:
a) Quản lý, chỉ đạo hoạt động các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng ở địa phương.
c) Cấp phát, quản lý trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ hiệu, thẻ kiểm lâm, vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị chuyên dùng của kiểm lâm địa phương; ấn chỉ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản.
6. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào các lĩnh vực trồng rừng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi làm giàu rừng và trong hoạt động của kiểm lâm địa phương.
7. Quản lý tổ chức cán bộ, biên chế, kinh phí, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách khác, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức kiểm lâm địa phương theo quy định của pháp luật.
8. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ về phát triển lâm nghiệp:
a) Hướng dẫn việc lập và chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của UBND cấp huyện.
b) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh quyết định xác lập các khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất trong phạm vi quản lý của địa phương sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện việc phân loại rừng, xác định ranh giới các loại rừng, thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Tổ chức thực hiện phương án giao rừng cho cấp huyện, cấp xã sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư về lâm nghiệp tại Việt Nam; tổ chức việc lập và quản lý hồ sơ giao, cho thuê rừng và đất để trồng rừng.
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện thực hiện giao rừng cho cộng đồng dân cư và giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
d) Tổ chức việc bình tuyển và công nhận cây mẹ, cây đầu dòng và rừng giống trên địa bàn tỉnh. Xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; trồng rừng; chế biến và bảo quản lâm sản; phòng và chống dịch bệnh gây hại rừng, cháy rừng.
e) Phê duyệt phương án điều chế rừng, thiết kế khai thác rừng; giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ theo quy định.
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc cho phép mở cửa rừng khai thác và giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là tổ chức và UBND cấp huyện sau khi được phê duyệt; việc thực hiện các quy định về trách nhiệm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quản lý, bảo vệ rừng ở địa phương; việc phối hợp và huy động lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và phòng cháy, chữa cháy rừng.
9. Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ; chấp hành chế độ báo cáo thống kê theo hướng dẫn của Cục Kiểm lâm.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác về phát triển lâm nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục Kiểm lâm có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Chi cục và thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều hành hoạt động của Chi cục.
c) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm gồm:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Tổ chức, hành chính, tổng hợp.
- Phòng Thanh tra, pháp chế.
- Phòng Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn thiên nhiên.
- Phòng Phát triển lâm nghiệp.
b) Các đơn vị trực thuộc:
- Hạt Kiểm lâm huyện Thạnh Hóa.
- Hạt Kiểm lâm huyện Tân Thạnh.
- Hạt Kiểm lâm liên huyện Mộc Hóa - thị xã Kiến Tường.
- Hạt Kiểm lâm liên huyện Tân Hưng - Vĩnh Hưng.
- Hạt Kiểm lâm huyện Đức Huệ.
- Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy, chữa cháy rừng.
3. Biên chế:
Biên chế của Chi cục Kiểm lâm do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí trong tổng biên chế hành chính của Sở được UBND tỉnh phân bổ hàng năm. Việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục Kiểm lâm thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh về việc ban hanh Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai, quán triệt và chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này.
3. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc Chi cục Chi cục Kiểm lâm, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 20/05/2008
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp – Phần khảo sát do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục kiểm lâm do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu học phí; quản lý, sử dụng nguồn thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí tại các trường trung học phổ thông bán công và các lớp hệ bán công trong trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ 100% thủy lợi phí cho sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo tồn rạn san hô và các hệ sinh thái liên quan đến vùng biển từ Hòn Chảo đến Nam Hải Vân và bán đảo Sơn Trà do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích phát triển tiểu - thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND phân giao kinh phí hỗ trợ năm 2007 chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, đề án của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, trích lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 49/2001/QĐ-UB quy định hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất trường tiểu học, trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND sửa đổi điểm 2, Điều 1 Quyết định 186/2006/QĐ-UBND về việc ủy quyền quyết định đầu tư các dự án nhóm C thuộc lĩnh vực Sở Công nghiệp quản lý trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt của UBND thành phố và cấp giấy phép hoạt động điện lực do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 54 /2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP. Hồ Chí Minh do UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 17/04/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND về Bản quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản trên đất và tái định cư để giải phóng mặt bằng thi công công trình: nâng cấp láng nhựa đường Mỹ Lộc đi Đất Cuốc, huyện Tân Uyên do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Thông tư liên tịch 22/2007/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND Quy chế xét tặng giải thưởng Pác Bó (sửa đổi) do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị định 119/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006