Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 2964/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Phạm Văn Hà |
Ngày ban hành: | 02/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2964/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 02 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 150/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 245/TTr - SNN ngày 19/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Chủ trì điều hành và thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, quản lý lâm sản, phòng cháy, chữa cháy rừng, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
- Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị chủ dự án triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch đã được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả thực hiện kế hoạch của các địa phương, đơn vị.
- Thực hiện chế độ báo cáo thực hiện kế hoạch theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ vốn đầu tư công các dự án đầu tư phát triển rừng hàng năm; chủ trì cùng các ngành liên quan xem xét đề xuất của Chủ đầu tư triển khai các dự án phát triển rừng trên địa bàn thành phố, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định của Luật Đầu tư công; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát thực hiện các dự án trồng rừng trên địa bàn thành phố.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, phân bổ kế hoạch vốn ngân sách và bố trí vốn sự nghiệp lâm nghiệp theo kế hoạch được duyệt; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định về tài chính hiện hành.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các quận, huyện rà soát quy hoạch sử dụng đất để giao, cho thuê đất lâm nghiệp phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn yêu cầu các chủ đầu tư các dự án có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố khai thác hiệu quả các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ứng phó với biến đổi khí hậu của trung ương.
5. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các quận, huyện liên quan quản lý, thực hiện trồng cây xanh theo quy hoạch đô thị; kiểm tra, giám sát xây dựng các công trình hạ tầng lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý xây dựng.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng chi tiết của từng địa phương để triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
- Giám sát các dự án đầu tư trồng, chăm sóc bảo vệ rừng; tiếp nhận thành quả bàn giao rừng và tổ chức quản lý, chăm sóc rừng trên địa bàn quản lý.
7. Ban Quản lý Dự án cơ sở có trách nhiệm tổ chức lập, trình duyệt và thực hiện các Dự án bảo vệ và phát triển rừng theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt; xây dựng phương án dịch vụ bảo vệ và phát triển rừng cho các thành phần kinh tế khác, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện; phối hợp chặt chẽ với chính quyền các địa phương tổ chức thi công công trình.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các Hội đoàn thể thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường phối hợp; giám sát và tham gia thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 02/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 150/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020; Văn bản số 5395/BNN-TCLN ngày 30/6/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2018-2020 với các nội dung như sau:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2017
I. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp
1. Diện tích đất lâm nghiệp
- Tổng diện tích đất lâm nghiệp theo kết quả kiểm kê rừng là: 28.784,6 ha.
- Diện tích đất quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020 là 24.238,1 ha.
Trong đó:
+ Đất rừng đặc dụng: 9.931,6 ha (bao gồm: đất có rừng: 8.268,3 ha; đất chưa có rừng: 1.663,3 ha);
+ Đất rừng phòng hộ: 14.306,5 ha (bao gồm: đất có rừng: 10.437,1 ha; đất chưa có rừng: 3.869,4 ha).
2. Hiện trạng rừng
- Tính đến ngày 31/12/2016, tổng diện tích rừng thành phố là 18.705,4 ha.
+ Rừng đủ tiêu chuẩn thành rừng: 13.087,8 ha (gồm: Rừng trong quy hoạch là 12.685,6 ha; rừng ngoài quy hoạch là 402,2 ha).
+ Rừng chưa đủ tiêu chuẩn thành rừng: 5.617,6 ha (gồm: Đất rừng tự nhiên trên núi đá 4.146,9 ha; đất rừng trồng chưa thành rừng 1.470,7 ha).
- Tổng trữ lượng rừng 907.434 m3 (trong đó: Trữ lượng rừng tự nhiên: 669.932 m3; trữ lượng rừng trồng: 237.502 m3).
- Độ che phủ rừng: 8,5%.
(Chi tiết tại biểu 01)
II. Kết quả thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2017
1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch
a) Bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên
- Bảo vệ rừng: 18.705,4 ha (trong đó, ngân sách thành phố hỗ trợ khoán bảo vệ rừng 6.907,3 ha);
- Công tác phòng cháy, chữa cháy rừng: Từ đầu năm 2017 đến nay trên địa bàn thành phố xảy ra 07 vụ cháy với diện tích 15 ha (chủ yếu cháy thực bì, không giảm diện tích rừng); xử phạt vi phạm hành chính 02 vụ về quy định an toàn phòng cháy, chữa cháy, số tiền 800.000 đồng;
- Công tác quản lý động vật hoang dã: Bắt giữ, xử lý 02 vụ buôn bán động vật hoang dã trái phép, cứu hộ 02 cá thể Culi, 04 cá thể khỉ, 01 cá thể Kỳ đà, xử phạt vi phạm hành chính 20.000.000 đồng; lập hồ sơ và xử phạt vi phạm hành chính 01 hộ nuôi động vật hoang dã (gấu) do vi phạm thủ tục hành chính trong quá trình nuôi nhốt;
- Ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép; Xử lý dừng thi công và hoàn trả lại hiện trạng ban đầu 01 công trình xây dựng trái phép (xây 04 trụ cầu) trên đất rừng phòng hộ chắn sóng lấn biển tại vị trí đê biển I Km9 + 900, thuộc phường Tân Thành, quận Dương Kinh; kiểm tra việc chặt phá rừng phòng hộ ven biển tại xã Đông Hưng, huyện Tiên Lãng (xử phạt vi phạm hành chính 01 đối tượng; số tiền xử phạt 2.650.000 đồng và đang tiếp tục hoàn thiện hồ sơ để xử lý theo quy định pháp luật).
Phát hiện và xử phạt 01 vụ phá rừng ngập mặn với diện tích 2.850 m2 tại xã Tam Hưng, huyện Thủy Nguyên, số tiền xử phạt 40.000.000 đồng; 01 vụ phá rừng ngập mặn với diện tích 390 m2, số tiền xử phạt 2.650.000 đồng tại xã Phù Long, huyện Cát Hải; 02 vụ khai thác rừng trồng (keo) tại xã Đông Sơn, Lại Xuân, huyện Thủy Nguyên; số tiền xử phạt 500.000 đồng/vụ.
b) Phát triển, nâng cao năng suất chất lượng rừng
- Phát triển rừng: Thành phố đang triển khai thực hiện 03 dự án trồng rừng thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC), cụ thể:
+ Dự án phục hồi và phát triển rừng phòng hộ ven biển, ven sông thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020, với quy mô 837,0 ha. Ước kết quả thực hiện năm 2017: Trồng mới rừng 155,0 ha; chăm sóc rừng 297,0 ha, bảo vệ rừng 305,0 ha.
+ Dự án giảm sóng ổn định bãi và trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển I; quy mô dự án 93,7 ha. Ước kết quả thực hiện năm 2017: Chăm sóc bảo vệ rừng 93,7 ha.
+ Dự án trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi núi trọc ứng phó với biến đổi khí hậu huyện Bạch Long Vỹ; quy mô dự án: Trồng mới rừng 19,51 ha; trồng bổ sung cải tạo rừng 15,72 ha. Ước kết quả thực hiện năm 2017: Trồng mới rừng 19,51 ha; chăm sóc bảo vệ rừng 15,72 ha.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên: 1.550 ha.
- Trồng cây phân tán năm 2017 là 208.500 cây (trong đó thành phố hỗ trợ trồng 2.126 cây phân tán các loại).
- Trồng rừng thay thế: Thực hiện trồng rừng thay thế (06 dự án) diện tích 27,633ha (trong đó: Nộp tiền trồng rừng thay thế diện tích là 6,458 ha, số tiền 776 triệu đồng; chủ đầu tư tự thực hiện trồng rừng thay thế 21,175 ha).
c) Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
Sản lượng khai thác chủ yếu từ nguồn cây trồng phân tán, vườn nhà; 6 tháng đầu năm sản lượng khai thác gỗ là khoảng 1.455 m3; ước cả năm 2017 là 3.000 m3.
d) Chi trả dịch vụ môi trường rừng
Thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng, xây dựng Đề án cho thuê môi trường rừng Vườn Quốc gia Cát Bà, Đề án giá cho thuê môi trường rừng Vườn quốc gia Cát Bà làm cơ sở triển khai dịch vụ cho thuê môi trường rừng và tăng cường quản lý các nguồn thu phục vụ bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn thành phố.
2. Tình hình triển khai các cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng
Thành phố đã triển khai vận dụng thực hiện đồng bộ các cơ chế chính sách của trung ương; đồng thời xây dựng các cơ chế chính sách đặc thù của thành phố trong công tác bảo vệ và phát triển rừng, cụ thể:
- Chính sách hỗ trợ khoán bảo vệ rừng: Đối tượng là toàn bộ rừng ven biển, rừng trồng phòng hộ đồi núi và rừng đặc dụng khu vực xung yếu; mức kinh phí hỗ trợ là 450.000 đồng/ha/năm, chi quản lý chỉ đạo 50.000 đồng/ha/năm (tại Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố giai đoạn 2017-2020).
- Chính sách hỗ trợ trồng cây xanh tạo cảnh quan tại các xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố.
(Chi tiết tại các biểu 02, 03)
1. Tồn tại
Trong tổng diện tích rừng hiện có (18.705,4 ha) có 13.087,8 ha rừng đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; diện tích còn lại là rừng tự nhiên nghèo kiệt trên núi đá vôi, rừng mới trồng và rừng chưa đủ mật độ, diện tích theo quy định.
Rừng ngập mặn ven biển có đai rừng mỏng, chưa kép kín, quy mô nhỏ so với tiềm năng và nhu cầu phát triển rừng của thành phố, khả năng phòng hộ và hỗ trợ phòng, chống thiên tai còn nhiều khó khăn.
Rừng đặc dụng và rừng phòng hộ đồi núi phân bố chủ yếu khu vực hải đảo, địa hình phức tạp; rừng phòng hộ đồi núi khu vực đất liền phân tán, gần khu dân cư, diện tích giao nhỏ, manh mún dễ bị xâm lấn, cháy rừng, khó khăn trong công tác bảo vệ.
Khu vực nông thôn và các khu vực công cộng trong đô thị tỷ lệ cây xanh còn thấp; công tác quản lý cây xanh khó khăn.
2. Nguyên nhân
- Vốn đầu tư cho sản xuất lâm nghiệp chưa đáp ứng nhu cầu và thiếu ổn định nên các chỉ tiêu phát triển rừng chưa đạt kế hoạch giao; năm 2017, vốn bố trí thực hiện 03 dự án trồng rừng ven biển (28.759,0 triệu đồng) thuộc Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) giao chậm, nên khả năng hoàn thành kế hoạch năm 2017 rất khó khăn, vốn sự nghiệp giao 4.890,48 triệu đồng (gồm: Vốn hỗ trợ bảo vệ rừng 4.090,0 triệu đồng; vốn hỗ trợ Tết trồng cây 800,0 triệu đồng), chưa đáp ứng nhu cầu theo kế hoạch (chi tiết tại biểu 04).
- Thực hiện Kế hoạch trồng cây cảnh quan năm 2017 được Ủy ban nhân dân thành phố, các Sở, ngành, địa phương quyết liệt triển khai đã đạt kết quả tích cực. Tuy nhiên, công tác chăm sóc bảo vệ cây sau trồng của các địa phương còn nhiều hạn chế; kinh phí hỗ trợ của thành phố và ngân sách địa phương đạt tỷ lệ thấp so với kế hoạch giao.
- Lực lượng kiểm lâm mỏng, cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng lâm nghiệp còn thiếu và xuống cấp, đặc biệt là hạ tầng và trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy rừng còn nhiều khó khăn.
- Chính quyền địa phương, đặc biệt là chính quyền cấp xã chưa thực hiện nghiêm trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp; công tác quản lý quy hoạch, quản lý tài nguyên rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng chưa chặt chẽ nên các vụ vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng diễn biến phức tạp, chưa được phát hiện và xử lý kịp thời. Một số hộ dân sinh sống gần rừng chưa ý thức trách nhiệm cao trong bảo vệ rừng, nên còn hiện tượng xâm lấn rừng.
3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết
- Qua kết quả rà soát kiểm kê rừng trên địa bàn thành phố cho thấy diễn biến rừng và đất lâm nghiệp ở một số địa phương bị thay đổi do một số nguyên nhân như: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp để thực hiện các dự án phát triển kinh tế-xã hội của thành phố; có sự đan xen giữa đất công nghiệp, đất quốc phòng và các loại đất khác trong ranh giới quy hoạch. Vì vậy, cần phải rà soát điều chỉnh lại quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cho phù hợp với Đề án tái cơ cấu ngành lâm nghiệp của thành phố và đảm bảo quản lý bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
- Tranh thủ các nguồn vốn đầu tư mở rộng đai rừng phòng hộ ven biển, ven sông; nâng cao chất lượng rừng phòng hộ đồi núi, rừng đặc dụng và trồng cây xanh cảnh quan, đảm bảo thực hiện tốt chức năng phòng hộ bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Đẩy mạnh thực hiện công tác giao đất, giao rừng, cắm mốc ranh giới các loại rừng, cấp chứng chỉ rừng và chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, đảm bảo rừng thật sự có chủ, quản lý rừng tận gốc và nâng cao giá trị sản xuất lâm nghiệp.
- Nâng cao năng lực, trách nhiệm quản lý bảo vệ và phát triển rừng cho các cấp, ngành và lực lượng Kiểm lâm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ quản lý rừng bền vững.
KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Hải Phòng là thành phố cảng, trung tâm công nghiệp, dịch vụ và du lịch thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc Việt Nam. Hải Phòng nằm trong hành lang thoát lũ của hệ thống sông Thái Bình và một phần sông Hồng với 5 cửa sông lớn đổ ra biển gồm cửa: Thái Bình, Văn Úc, Lạch Tray, Cửa Cấm và Nam Triệu. Tổng diện tích tự nhiên: 151.896 ha (Trong đó quy mô diện tích đất quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố đến năm 2020 là 24.238, 1 ha; gồm: Đất rừng đặc dụng Vườn quốc gia Cát Bà 9.931,6 ha; đất rừng phòng hộ 14.306,5 ha). Dự báo trong giai đoạn tới, công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn thành phố đối mặt với nhiều thách thức như: Sự tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn, hạn hán, thời tiết cực đoan ngày càng sâu rộng là nguy cơ làm suy giảm các hệ sinh thái rừng và tài nguyên đa dạng sinh học; sự gia tăng mật độ dân số và nhu cầu quỹ đất để phát triển kinh tế - xã hội thành phố với tốc độ nhanh gây sức ép lên công tác bảo vệ và phát triển rừng, theo dõi diễn biến rừng.
Theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố, nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng thành phố giai đoạn 2017-2020 là: Bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững diện tích rừng và đất lâm nghiệp theo quy hoạch; giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng bình quân 2,51%/năm; bảo vệ, phục hồi toàn bộ diện tích rừng hiện có; khoanh nuôi phục hồi và trồng mới rừng 5.532,7 ha. Đây là nhiệm vụ hết sức nặng nề đòi hỏi sự vào cuộc quyết liệt các các cấp, ngành thành phố và các địa phương. Vì vậy, việc triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch giai đoạn 2018 - 2020 là hết sức cần thiết.
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
- Luật Đầu tư công năm 2014;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Nghị định số 119/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ về một số chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020, trong đó có chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
- Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác;
- Căn cứ Thông báo số 362/TB-VPCP ngày 16/8/2017 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại Hội nghị triển khai thực hiện “Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020” và tổng kết 4 năm thực hiện dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;
- Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 29/3/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố thông qua Đề án nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 150/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 về việc thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
- Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Cát Bà thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
- Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 9/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đề án, nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng thành phố Hải Phòng.
1. Mục tiêu chung
- Bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững diện tích rừng và đất lâm nghiệp theo quy hoạch; nâng cao độ che phủ rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu, tạo cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học, phấn đấu thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố giai đoạn 2017 - 2020 và mục tiêu tái cơ cấu ngành lâm nghiệp.
- Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, ưu tiên phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển, ven sông; phục hồi và phát triển rừng đặc dụng và trồng cây xanh tạo cảnh quan khu vực nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2018-2020
- Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng 2,51%/năm; đạt tỷ trọng 0,25% trong tổng cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện có; trồng mới rừng 3.258,27 ha; cải tạo rừng 228,98 ha; khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung 1.220,52 ha; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên 1.663,3 ha; chăm sóc rừng 2.145,91 ha; trồng cây xanh cảnh quan 208.500 cây/năm; trồng rừng thay thế 95,653 ha; độ che phủ rừng là 10,9%.
1. Bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng và bảo tồn thiên nhiên
Bảo vệ 100% diện tích rừng hiện có (18.705,4 ha). Trong đó:
- Diện tích rừng được ngân sách thành phố hỗ trợ kinh phí bảo vệ là 8.181 ha/năm, bao gồm:
+ Rừng ngập mặn ven biển, ven sông 2.330,88 ha.
+ Rừng trồng và rừng tự nhiên đồi núi khu vực xung yếu 5.850,12 ha.
- Diện tích rừng còn lại thuộc vùng lõi và vùng đệm Vườn Quốc gia Cát Bà, rừng nghèo kiệt trên núi đá vôi, rừng mới trồng, rừng thưa do lực lượng kiểm lâm và chính quyền địa phương tổ chức bảo vệ.
- Tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy rừng; hoạt động bảo tồn thiên nhiên. Phấn đấu giảm tối đa về số vụ cháy rừng, phá rừng, khai thác lâm sản và săn bắt động vật hoang dã trái pháp luật.
2. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
a) Trồng rừng mới: 3.258,27 ha
Trong đó:
- Dự án phục hồi và phát triển rừng phòng hộ ven biển, ven sông: 80,0 ha.
- Trồng rừng phòng hộ phủ xanh đất trống, đồi núi trọc thích ứng với biến đổi khí hậu huyện Bạch Long Vỹ: 15,72 ha.
- Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (Quyết định phê duyệt số 1658/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/5/201 7 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 2.191,42 ha.
- Dự án phục hồi và phát triển rừng ven biển tại quần đảo Cát Bà, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 là: 146,89 ha (gồm: Trồng rừng đặc dụng ngập mặn 91,0 ha; trồng rừng đặc dụng đồi núi 55,89 ha).
- Vốn huy động khác trồng rừng phòng hộ đồi núi: 824,24 ha.
c) Chăm sóc rừng: 2.145,91 ha
Trong đó:
- Dự án phục hồi và phát triển rừng phòng hộ ven biển, ven sông: 235,0 ha.
- Dự án Trồng rừng phòng hộ phủ xanh đất trống, đồi núi trọc thích ứng với biến đổi khí hậu huyện Bạch Long Vỹ: 35,23 ha.
- Dự án phục hồi và phát triển rừng ven biển tại quần đảo Cát Bà, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 là: 146,89 ha.
- Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (Quyết định phê duyệt số 1658/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/5/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 1.728,79 ha.
d) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung: 1.220,52 ha.
e) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên: 1.663,3 ha.
g) Trồng cải tạo rừng: 228,89 ha.
h) Trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác: 95,653 ha.
i) Trồng cây xanh tạo cảnh quan: 625.500 cây (bình quân 208.500 cây/năm).
Trong đó:
- Ngân sách các cấp (thành phố, huyện, xã) hỗ trợ trồng cây: 12.180 cây/năm.
- Vốn huy động xã hội hóa trồng cây: 196.320 cây/năm.
3. Khai thác gỗ và lâm sản: 3.100 m3/năm.
4. Các hoạt động khác
- Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 cho phù hợp với Đề án tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp của thành phố.
- Lập, thực hiện Đề án giao rừng, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp thành phố Hải Phòng.
- Lập, thực hiện Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng thành phố Hải Phòng.
- Xây dựng vườn ươm cây giống lâm nghiệp Vườn Quốc gia Cát Bà (01 vườn).
- Tu bổ, nâng cấp băng trắng cản lửa 10,13 km; băng xanh cản lửa 3,2 km thuộc Vườn Quốc gia Cát Bà; đóng cọc mốc ranh giới các loại rừng 2.000 cọc; sửa chữa biển báo, bảng nội quy 60 cái; tập huấn, tuyên truyền 30 lớp.
- Rà soát, cập nhật dữ liệu về hệ thống thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp theo Quyết định số 1439/QĐ-BNN-TCLN ngày 25/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp.
- Thực hiện theo dõi diễn biến rừng hàng năm.
V. Nhu cầu vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư: |
515.377,31 triệu đồng. |
Phân theo nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn như sau: |
|
- Vốn ngân sách nhà nước: |
53.114,0 triệu đồng. |
Trong đó: |
|
+ Vốn đầu tư phát triển: |
94.736.61 triệu đồng. |
Ngân sách trung ương: |
86.736,61 triệu đồng, |
Ngân sách thành phố: |
8.000,00 triệu đồng. |
+ Vốn sự nghiệp kinh tế của thành phố: |
34.270,44 triệu đồng. |
- Vốn vay ODA: |
204.344,96 triệu đồng |
- Vốn huy động hợp pháp khác: |
182.025,30 triệu đồng. |
(Bao gồm: Kinh phí trồng thay thế rừng chuyển mục đích sử dụng 9.570,0 triệu đồng; vốn huy động xã hội hóa trồng cây xanh tạo cảnh quan 88.344,0 triệu đồng; khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên 1.663,3 triệu đồng; trồng phục hồi rừng phòng hộ đồi núi 82.448,0 triệu đồng).
1. Về tuyên truyền và nâng cao nhận thức
Các địa phương căn cứ kế hoạch được duyệt, triển khai xây dựng kế hoạch chi tiết, tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền tại các địa phương về hoạt động sản xuất lâm nghiệp; định kỳ thực hiện chuyên mục truyền hình, đăng tải các bản tin sản xuất lâm nghiệp, cảnh báo cháy rừng và ứng phó biến đổi khí hậu.
2. Về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa lực lượng kiểm lâm với các Sở, ban, ngành và cấp ủy, chính quyền địa phương có rừng trong công tác thanh tra, kiểm tra các đề án, dự án, chương trình bảo vệ và phát triển rừng.
- Kiện toàn và nâng cao năng lực của lực lượng kiểm lâm, các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng.
- Xây dựng các phương án bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng phù hợp với từng địa bàn, khu vực.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư vào sản xuất kinh doanh rừng; phát triển hình thức sản xuất lâm nghiệp hộ gia đình, trang trại, cộng đồng dân cư thôn và hợp tác xã.
3. Về giao đất, giao rừng, cho thuê rừng
- Rà soát quy hoạch chi tiết diện tích rừng và đất lâm nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực lâm nghiệp; xây dựng bản đồ quy hoạch chi tiết; xác định ranh giới và cắm mốc giới ổn định các loại rừng theo quy định.
- Tổ chức rà soát công tác giao đất, giao rừng; lập phương án giao đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cộng đồng và các tổ chức kinh tế, xã hội; thực hiện phân định ranh giới, cắm mốc trên thực địa, đảm bảo rừng có chủ quản lý theo luật định.
- Xây dựng phương án đồn điền, đổi thửa đất lâm nghiệp quy mô tối thiểu 01 ha trở lên để phát triển trang trại, gia trại rừng.
4. Về khoa học, công nghệ và khuyến lâm
- Nghiên cứu ứng dụng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong lâm nghiệp về bảo tồn đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, trồng chăm sóc bảo vệ rừng phù hợp với điều kiện từng khu vực.
- Tổng kết và nhân rộng mô hình quản lý bảo vệ rừng ngập mặn của cộng đồng dân cư theo hướng cùng chịu trách nhiệm quản lý bảo vệ và chia sẻ lợi ích sử dụng rừng.
5. Về huy động vốn đầu tư thực hiện
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương hoàn thành các dự án trồng rừng đang triển khai.
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách thành phố đối ứng các dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng; cơ sở hạ tầng lâm nghiệp và phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Vốn sự nghiệp kinh tế thành phố hỗ trợ khoán bảo vệ rừng, trồng cây xanh tạo cảnh quan, giống cây trồng lâm nghiệp, theo dõi diễn biến rừng và hoạt động khuyến lâm.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư để huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác đầu tư trồng phục hồi và trồng mới rừng, cụ thể: vốn đầu tư nước ngoài (WB, KfW), thực hiện dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển giai đoạn 2017-2022; Dự án Bảo tồn và quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển khu vực Đồng bằng Sông Hồng; vốn lồng ghép thực hiện các chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu, vốn duy tu đê điều, vốn doanh nghiệp đầu trồng rừng thay thế khi chuyển đổi mục đích sử dụng, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ môi trường rừng, vốn xã hội hóa đầu tư trồng rừng và trồng cây xanh tạo cảnh quan,...
6. Về hợp tác trong nước và quốc tế
Tăng cường hoạt động hợp tác về: Bảo vệ và phát triển rừng, kinh doanh rừng, cho thuê môi trường rừng, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và các chương phát triển lâm nghiệp bền vững./.
Phụ lục số 01. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp thành phố Hải Phòng tại thời điểm 31/12/2016
Đơn vị: Ha
Loại đất, loại rừng |
Tổng cộng |
Phân theo đơn vị hành chính |
||||||||||
Dương Kinh |
Đồ Sơn |
Cát Hải |
Kiến An |
An Lão |
Bạch Long Vỹ |
Hải An |
Kiến Thụy |
Thủy Nguyên |
Tiên Lãng |
Vĩnh Bảo |
||
A. Tổng đất quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020 |
24.238,10 |
508,00 |
2.238,60 |
14.468,30 |
213,90 |
189,10 |
164,50 |
44,90 |
2.205,10 |
1.527,60 |
2.632,60 |
45,50 |
I. Tổng diện tích có rừng |
18.705,40 |
376,38 |
1.228,30 |
12.112,40 |
200,01 |
115,90 |
79,32 |
325,00 |
1.091,10 |
1.539,10 |
1.637,80 |
|
Tr. đó Rừng đủ tiêu chuẩn phân loại theo kiểm kê rừng |
13.087,80 |
119,10 |
346,60 |
9.639,21 |
175,20 |
96,10 |
68,20 |
89,50 |
333,20 |
1.411,39 |
809,30 |
0,00 |
Rừng trong quy hoạch |
12.685,60 |
117,70 |
346,60 |
9.598,11 |
174,70 |
93,80 |
68,20 |
14,50 |
333,20 |
1.130,69 |
809,30 |
0,00 |
Rừng ngoài quy hoạch |
402,20 |
1,40 |
|
41,10 |
0,50 |
2,30 |
|
75,00 |
|
280,70 |
|
|
1.1.Rừng tự nhiên |
10.773,00 |
|
|
10.773,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Rừng trồng |
7.932,40 |
376,38 |
1.228,30 |
1.339,40 |
200,01 |
115,90 |
79,32 |
325,00 |
1.091,10 |
1.539,10 |
1.637,80 |
0,00 |
Rừng đồi núi |
2.569,13 |
|
195,70 |
700,00 |
200,01 |
115,90 |
79,32 |
|
22,10 |
1.256,10 |
|
|
Rừng ngập mặn |
5.363,27 |
376,38 |
1.032,60 |
639,40 |
|
|
|
325,00 |
1.069,00 |
283,00 |
1.637,80 |
|
II. Phân theo loại rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Rừng đặc dụng |
9.931,60 |
|
|
9.931,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất có rừng |
8.268,30 |
|
|
8.268,30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Rừng tự nhiên |
7.994,40 |
|
|
7.994,40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Rừng trồng |
273,90 |
|
|
273,90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Đất chưa có rừng |
1.663,30 |
|
|
1.663,30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trống không cây |
100,00 |
|
|
100,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Núi đá |
1.563,30 |
|
|
1.563,30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng phòng hộ |
14.306,50 |
508,00 |
2.238,60 |
4.536,70 |
213,90 |
189,10 |
164,50 |
44,90 |
2.205,10 |
1.527,60 |
2.632,60 |
45,50 |
2.1. Đất có rừng |
10.437,10 |
376,38 |
1.228,30 |
3.844,10 |
200,01 |
115,90 |
79,32 |
325,00 |
1.091,10 |
1.539,10 |
1.637,80 |
0,00 |
2.1. Rừng tự nhiên |
2.778,60 |
|
|
2.778,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Rừng trồng |
7.658,50 |
376,38 |
1.228,30 |
1.065,50 |
200,01 |
115,90 |
79,32 |
325,00 |
1.091,10 |
1.539,10 |
1,637,80 |
|
a. Rừng đồi núi |
2.295,23 |
0,00 |
195,70 |
426,10 |
200,01 |
115,90 |
79,32 |
0,00 |
22,10 |
1.256,10 |
0,00 |
|
b. Rừng ngập mặn |
5.363,27 |
376,38 |
1.032,60 |
639,40 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
325,00 |
1.069,00 |
283,00 |
1.637,80 |
|
2.2. Đất chưa có rừng |
3.869,40 |
131,62 |
1.010,30 |
692,60 |
13,89 |
73,20 |
85,18 |
-280,10 |
1.114,00 |
-11,50 |
994,80 |
45,50 |
a. Đất phòng hộ đồi núi |
824,48 |
|
44,50 |
440,10 |
10,30 |
41,10 |
85,18 |
|
|
203,30 |
|
|
b. Đất bãi triều ven biển |
3.044,92 |
131,62 |
965,80 |
252,50 |
3,59 |
32,10 |
0,00 |
-280,10 |
1.114,00 |
-214,80 |
994,80 |
45,50 |
Ghi chú: Diện tích rừng tại huyện Thủy Nguyên, Hải An theo quy hoạch đến năm 2020 dự kiến giảm diện tích do việc chuyển đổi đất rừng thực hiện các dự án đầu tư phát triển Kinh tế-xã hội của thành phố tại các xã, phường: Thủy Triều, Phục Lễ, Gia Minh, Gia Đức, Tam Hưng, Minh Đức, Đông Hải 1,2, Tràng Cát,...
Phụ lục số 02. Kết quả bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2017
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
% tăng giảm so với cùng kỳ năm trước |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Tổng số vụ vi phạm |
Vụ |
13 |
- 6 |
|
1.1 |
Phá rừng trái phép |
Vụ |
03 |
|
|
|
Trong đó phá rừng làm nương rẫy |
Vụ |
0 |
|
|
1.2 |
Khai thác rừng trái phép |
Vụ |
02 |
+ 1 |
|
1.3 |
Vi phạm các quy định về PCCCR rừng |
Vụ |
02 |
+ 1 |
|
1.4 |
Vi phạm các quy định về quản lý động vật hoang dã |
Vụ |
03 |
+ 3 |
|
1.5 |
Vận chuyển, buôn bán lâm sản trái phép |
Vụ |
0 |
|
|
1.6 |
Vi phạm về chế biến gỗ và lâm sản |
Vụ |
|
|
|
1.7 |
Vi phạm khác |
Vụ |
03 |
0 |
Vi phạm thủ tục hành chính trong quản lý rừng, sử dụng rừng; mua, bán, vận chuyển, chế biến, kinh doanh, cất giữ lâm sản |
2 |
Tổng diện tích rừng giảm |
Ha |
22,3 |
22,3 |
|
2.1 |
Do chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác |
Ha |
21,89 |
21,89 |
|
2.2 |
Do khai thác trắng |
Ha |
0 |
|
|
2.3 |
Do cháy rừng |
Ha |
0 |
|
|
2.4 |
Do phá rừng trái pháp luật |
Ha |
0,4179 |
0,4179 |
|
2.5 |
Do nguyên nhân khác |
Ha |
0 |
|
|
Phụ lục số 03. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2017
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Nhiệm vụ KH 2017 |
Thực hiện đến kỳ báo cáo (đến 30/6/2017) |
Ước thực hiện cả năm (đến 31/12/2017) |
||||
Kết quả |
So với KH (%) |
So với cùng kỳ (%) |
Kết quả |
So với KH (%) |
So với cùng kỳ (%) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
BẢO VỆ RỪNG |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tại các huyện 30a |
Ha |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
1.2 |
Xã khu vực II, III (theo NĐ 75/2015/NĐ-CP) |
Ha |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
1.3 |
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng cho các đối tượng khác |
Ha |
8.181,0 |
6.907,3 |
84,4 |
|
6.907,3 |
84,4 |
|
a |
Rừng phòng hộ |
Ha |
3.996,7 |
3.996,7 |
|
|
3.996,7 |
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven biển |
Ha |
2.177,5 |
2.177,5 |
|
|
2.177,5 |
|
|
|
b |
Rừng đặc dụng |
Ha |
4.184,3 |
2.910,6 |
69,5 |
|
2.910,6 |
69,5 |
|
c |
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
Ha |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
2 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng phòng cháy chữa cháy rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Băng trắng (tu bổ nâng cấp) |
Km |
6,13 |
6,13 |
100 |
|
6,13 |
100 |
|
b |
Băng xanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
Km |
0,85 |
0,85 |
100 |
|
0,85 |
100 |
|
|
Tu bổ, nâng cấp |
Km |
2.35 |
2,35 |
100 |
|
2,35 |
100 |
|
3 |
Nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền phổ biến pháp luật |
Lớp |
|
|
|
|
05 |
|
|
II |
PHÁT TRIỂN RỪNG |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khoanh nuôi tái sinh rừng |
Ha |
500 |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
KNTS tự nhiên |
ha |
500 |
1.550 |
100 |
|
1.550 |
100 |
|
a |
Mới |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Chuyển tiếp |
Ha |
500 |
1.550 |
100 |
|
1.550 |
100 |
|
1.2 |
KNTS có trồng bổ sung cây LN |
Ha |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
2 |
Trồng rừng |
ha |
560 |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng |
ha |
560 |
0 |
0 |
|
174,51 |
31,16 |
|
a |
Phòng hộ |
ha |
500 |
0 |
0 |
|
174,51 |
|
|
|
Trong đó phòng hộ ven biển |
ha |
300 |
|
|
|
174,51 |
|
|
b |
Đặc dụng |
|
60,0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
|
3 |
Chăm sóc rừng |
Ha |
406,42 |
406,42 |
100 |
|
406,42 |
100 |
|
3.1 |
Rừng đặc dụng, phòng hộ |
Ha |
406,42 |
406,42 |
100 |
|
406,42 |
100 |
|
3.2 |
Rừng sản xuất |
ha |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
4 |
Cải tạo rừng |
ha |
65 |
0 |
|
|
0 |
|
|
5 |
Trồng cây phân tán |
Nghìn cây |
208,5 |
88,5 |
42,4 |
|
208,5 |
100 |
|
6 |
Nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
SỬ DỤNG RỪNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khai thác rừng tự nhiên |
M3 |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
|
Khai thác chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khai thác tận dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khai thác rừng trồng |
M3 |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
|
Diện tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khai thác tre nứa và lâm sản ngoài gỗ |
M3 |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
3.1 |
Tre nứa |
|
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
|
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khai thác nguồn khác |
M3 |
|
1.455 |
|
|
3.000 |
|
|
IV |
CẤP CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG |
ha |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
Phụ lục số 04. Tổng hợp kết quả huy động, sử dụng các nguồn vốn thực hiện kế hoạch năm 2017
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch 2017 |
Thực hiện đến kỳ báo cáo (đến 30/6/2017) |
Ước thực hiện cả năm (đến 31/12/2017) |
||||
Kết quả |
So với kế hoạch (%) |
So với cùng kỳ (%) |
Kết quả |
So với kế hoạch (%) |
So với cùng kỳ (%) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
TỔNG |
137.385,88 |
18.622,48 |
13,55 |
|
65.381,48 |
47,59 |
|
I |
Ngân sách nhà nước |
64.535,88 |
4.890,48 |
|
|
33.649,48 |
|
|
1 |
Trung ương |
43.861,3 |
0 |
|
|
28.759,0 |
|
|
a |
Đầu tư phát triển |
43.861,3 |
0 |
|
|
28.759,0 |
|
|
b |
Sự nghiệp |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
2 |
Địa phương |
20.674,58 |
4.890,48 |
23,65 |
|
4.890,48 |
|
|
a |
Đầu tư phát triển |
6.159,10 |
0 |
|
|
0 |
|
|
b |
Sự nghiệp |
14.515,48 |
4.890,48 |
33,7 |
|
4.890,48 |
|
|
II |
Vốn ODA |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
III |
Dịch vụ môi trường rừng |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
IV |
Tín dụng |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
V |
Vốn hợp pháp khác (Tổ chức, cá nhân tự đầu tư) |
72.850,0 |
13.732,0 |
18,8 |
|
31.732,0 |
|
|
Phụ lục số 05. Tổng hợp chỉ tiêu khối lượng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2018-2020
Chỉ tiêu nhiệm vụ |
Đơn vị tính |
Tổng cộng |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
I. Quản lý bảo vệ rừng |
|
|
|
|
|
1. Bảo vệ rừng |
Ha/năm |
|
18.705,40 |
18.705,40 |
18.705,40 |
Tr. đó: Ngân sách thành phố hỗ trợ (Phụ lục số 07) |
Ha/năm |
|
8.181,00 |
8.181,00 |
8.181,00 |
2. Băng trắng (tu bổ nâng cấp) (Km) |
km |
|
10,13 |
10,13 |
10,13 |
3. Tu bổ, nâng cấp băng xanh |
km |
|
3,20 |
|
|
4. Sửa chữa, nâng cấp biển báo phòng cháy, bảng nội quy tuyên |
cái |
60,00 |
20,00 |
20,00 |
20,00 |
Cọc mốc ranh giới các loại rừng |
Cọc |
2.000,00 |
|
1.000,00 |
1.000,00 |
5. Mua sắm bổ sung trang thiết bị chữa cháy |
|
|
x |
x |
x |
6. Tập huấn, diễn tập PCCC rừng (lớp) |
lớp |
30,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
7. Rà soát điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
|
|
x |
|
|
8. Lập đề án giao rừng, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp TP Hải Phòng |
|
|
x |
|
|
9. Lập Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng TP Hải Phòng |
|
|
x |
|
|
10. Cập nhật theo dõi diễn biến rừng |
|
|
x |
x |
x |
II. Phát triển rừng |
|
|
|
|
|
1. Khoanh nuôi tái sinh rừng |
Ha |
2.883,82 |
800,00 |
2.083,82 |
1.663,30 |
Khoanh nuôi có trồng bổ sung |
Ha |
1.220,52 |
800,00 |
420,52 |
|
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên phục hồi rừng |
Ha/năm |
1.663,30 |
|
1.663,30 |
1.663,30 |
2. Trồng mới rừng |
Ha |
3.258,27 |
1.015,70 |
1.123,00 |
1.119,33 |
Trồng rừng phòng hộ ven biển, ven sông |
Ha |
2.042,20 |
680,00 |
681,00 |
681,20 |
Trồng rừng đặc dụng ngập mặn |
Ha |
91,00 |
91,00 |
|
|
Trồng rừng đặc dụng đồi núi |
Ha |
55,89 |
|
30,00 |
25,89 |
Trồng cải tạo rừng đặc dụng Vườn quốc gia Cát Bà |
Ha |
228,98 |
228,98 |
|
|
Trồng rừng phòng hộ đồi núi |
Ha |
840,20 |
15,72 |
412,00 |
412,24 |
3. Chăm sóc rừng |
Ha |
2.145,91 |
174,51 |
1.015,70 |
955,70 |
4. Trồng rừng thay thế rừng chuyển đổi mục đích sử dụng (Phụ lục số 08) |
Ha |
95,70 |
20,00 |
38,00 |
37,70 |
III. Trồng cây xanh tạo cảnh quan |
Nghìn cây |
625,50 |
208,50 |
208,50 |
208,50 |
Ngân sách thành phố hỗ trợ |
Nghìn cây |
36,54 |
12,18 |
12,18 |
12,18 |
Huy động tổ chức, cá nhân tự trồng |
Nghìn cây |
588,96 |
196,32 |
196,32 |
196,32 |
IV. Xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
Xây mới trạm bảo vệ rừng VQG Cát Bà |
trạm |
7,00 |
|
7,00 |
|
Xây dựng vườn ươm VQG |
vườn |
1,00 |
1,00 |
|
|
Phụ lục số 06. Kế hoạch vốn đầu tư bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2018-2020
Chỉ tiêu |
ĐVT |
K. lượng |
Mức đầu tư (Tr.đồng) |
Tổng vốn (Tr.đồng) |
Chia ra |
||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||
Tổng vốn đầu tư |
|
|
|
515.377,31 |
144.531,48 |
196.559,44 |
174.286,39 |
I. Vốn sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
34.270,44 |
12.003,48 |
11.133,48 |
11.133,48 |
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng |
Ha/năm |
8.181,00 |
0,50 |
12.271,44 |
4.090,48 |
4.090,48 |
4.090,48 |
Trồng cây xanh tạo cảnh quan |
1000 cây |
36,54 |
150,00 |
5.481,00 |
1.827,00 |
1.827,00 |
1.827,00 |
Băng trắng (tu bổ nâng cấp) (Km) |
Km |
10,13 |
9,48 |
288,00 |
96,00 |
96,00 |
96,00 |
Tu bổ, nâng cấp băng xanh |
Km |
3,20 |
21,88 |
70,00 |
70,00 |
|
|
Sửa chữa, nâng cấp biển báo phòng cháy, bảng tuyên truyền |
cái |
60,00 |
|
750,00 |
250,00 |
250,00 |
250,00 |
Cọc mốc ranh giới các loại rừng |
cái |
2.000,00 |
0,50 |
3.000,00 |
|
1.500,00 |
1.500,00 |
Mua sắm bổ sung trang thiết bị chữa cháy |
|
|
|
1.500,00 |
500,00 |
500,00 |
500,00 |
Tập huấn, diễn tập PCCC rừng (lớp) |
lớp |
30,00 |
|
1.110,00 |
370,00 |
370,00 |
370,00 |
Rà soát điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2025, định hướng đến năm |
|
1,00 |
2.300,00 |
2.300,00 |
2.300,00 |
|
|
Lập, thực hiện đề án giao rừng, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp TP Hải Phòng |
|
1,00 |
|
5.000,00 |
1.000,00 |
2.000,00 |
2.000,00 |
Lập Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng TP Hải Phòng |
|
1,00 |
|
1.000,00 |
1.000,00 |
|
|
Cập nhật theo dõi diễn biến rừng |
|
1,00 |
|
1.500,00 |
500,00 |
500,00 |
500,00 |
II Vốn đầu tư phát triển |
|
|
|
299.081,57 |
101.080,00 |
110.146,31 |
87.855,26 |
Vốn NS Trung ương |
|
|
|
86.736,61 |
41.080,00 |
31.713,61 |
13.943,00 |
Vốn NS thành phố |
|
|
|
8.000,00 |
|
4.350,00 |
3.650,00 |
Vốn ODA |
|
|
|
204.344,96 |
60.000,00 |
74.082,70 |
70.262,26 |
1. Khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên |
ha |
1.220,52 |
|
9.371,57 |
3.750,00 |
2.810,81 |
2.810,76 |
1.1. Khoanh nuôi có trồng bổ sung |
ha |
1.220,52 |
|
9.371,57 |
3.750,00 |
2.810,81 |
2.810,76 |
2. Trồng mới rừng |
ha |
2.433,79 |
|
227.321,00 |
85.512,00 |
71.100,00 |
70.709,00 |
2.1. Trồng rừng phòng hộ ven biển, ven sông |
ha |
2.042,20 |
100,00 |
204.220,00 |
68.000,00 |
68.100,00 |
68.120,00 |
2.2. Trồng rừng đặc dụng ngập mặn |
ha |
91,00 |
100,00 |
9.100,00 |
9.100,00 |
|
|
2.3. Trồng rừng đặc dụng đồi núi |
ha |
55,89 |
100,00 |
5.589,00 |
|
3.000,00 |
2.589,00 |
2.4. Trồng cải tạo rừng đặc dụng VQG Cát Bà |
ha |
228,98 |
30,00 |
6.840,00 |
6.840,00 |
|
|
2.5. Trồng rừng phòng hộ đồi núi |
ha |
15,72 |
100,00 |
1.572,00 |
1.572,00 |
|
|
3. Chăm sóc rừng |
ha |
2.145,91 |
15,00 |
32.189,00 |
2.618,00 |
15.235,50 |
14.335,50 |
4. Xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
|
30.200,00 |
9.200,00 |
21.000,00 |
- |
Xây mới trạm bảo vệ rừng VQG Cát Bà |
trạm |
7,00 |
|
21.000,00 |
|
21.000,00 |
|
Xây dựng vườn ươm VQG |
vườn |
1,00 |
|
9.200,00 |
9.200,00 |
|
|
III. Vốn huy động khác |
|
|
|
182.025,30 |
31.448,00 |
75.279,65 |
75.297,65 |
1. Trồng thay thế rừng chuyển mục đích sử dụng |
Ha |
95,70 |
100,00 |
9.570,00 |
2.000,00 |
3.800,00 |
3.770,00 |
2. Trồng cây xanh tạo cảnh quan (các tổ chức, cá nhân tự đầu tư ) |
1000 cây |
588,96 |
0,15 |
88.344,00 |
29.448,00 |
29.448,00 |
29.448,00 |
3. Khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên |
ha/năm |
1.663,30 |
0,50 |
1.663,30 |
|
831,65 |
831,65 |
4. Trồng rừng phòng hộ đồi núi |
ha |
824,48 |
100,00 |
82.448,00 |
|
41.200,00 |
41.248,00 |
Phụ lục số 07. Khối lượng, kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng hàng năm
TT |
Đơn vị thực hiện |
Khối lượng (Ha) |
Đơn giá (1000 đ) |
Thành tiền (1000 đ) |
I |
Hỗ trợ bảo vệ rừng |
8.181,0 |
450 |
3.681.450 |
1 |
Vườn quốc gia Cát Bà |
2.910,6 |
450 |
1.309.770 |
|
Rừng tự nhiên đồi núi khu vực xung yếu |
2.630,0 |
450 |
1.183.500 |
|
Rừng tự nhiên ngập mặn |
211,2 |
450 |
95.040 |
|
Rừng trồng |
69,4 |
450 |
31.230 |
2 |
Huyện Cát Hải |
2.178,1 |
450 |
980.145 |
|
Rừng tự nhiên phòng hộ đồi núi khu vực xung yếu |
1.303,4 |
450 |
586.530 |
|
Rừng trồng đồi núi |
394,5 |
450 |
177.525 |
|
Rừng ngập mặn |
480,2 |
450 |
216.090 |
3 |
Quận Đồ Sơn |
346,6 |
450 |
155.970 |
|
Rừng trồng đồi núi |
168,4 |
450 |
75.780 |
|
Rừng ngập mặn |
178,2 |
450 |
80.190 |
4 |
Quận Kiến An (Rừng trồng đồi núi) |
174,7 |
450 |
78.615 |
5 |
Huyện Tiên Lãng (Rừng ngập mặn) |
809,3 |
450 |
364.185 |
6 |
Huyện Kiến Thụy |
333,2 |
450 |
149.940 |
|
Rừng trồng đồi núi |
18,2 |
450 |
8.190 |
|
Rừng ngập mặn |
315 |
450 |
141.750 |
7 |
Huyện An Lão (Rừng trồng đồi núi) |
96,1 |
450 |
43.245 |
8 |
Huyện Thủy Nguyên |
1.130,6 |
450 |
508.770 |
|
Rừng trồng đồi núi |
885,5 |
450 |
398.475 |
|
Rừng ngập mặn |
245,1 |
450 |
110.295 |
9 |
Quận Dương Kinh (Rừng ngập mặn) |
119,1 |
450 |
53.595 |
10 |
Bạch Long Vỹ (Rừng đồi núi) |
68,2 |
450 |
30.690 |
11 |
Quận Hải An (Rừng ngập mặn) |
14,5 |
450 |
6.525 |
II |
Chi quản lý, chỉ đạo và lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng |
8.181,0 |
50 |
409.050 |
|
Tổng cộng |
8.181,0 |
500 |
4.090.500 |
Tổng kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng hàng năm: 4.090.500.000 đồng
Giá trị bằng chữ: Bốn tỷ, không trăm chín mươi triệu, năm trăm ngàn đồng./.
Phụ lục số 08: Tổng hợp các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Quyết định phê duyệt |
Tổng diện tích (ha) |
Diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng (ha) |
Diện tích phải trồng rừng thay thế (ha) |
Đã nộp tiền trồng rừng thay thế (Tr.đ) |
Ghi chú |
||||||
Tổng diện tích đất lâm nghiệp chuyển |
Chia theo loại rừng |
Chia theo chức năng |
||||||||||||
RTN |
Rừng trồng |
Đất chưa có rừng |
R đặc dụng |
RPH |
Sản xuất |
|||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
96,754 |
27,813 |
67,841 |
1,100 |
0,000 |
96,754 |
0,000 |
95,653 |
776,428 |
|
I |
Huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
51,765 |
0,000 |
50,665 |
1,100 |
0,000 |
51,765 |
0,000 |
50,665 |
544,043 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng trận địa phòng không sư đoàn 363 thuộc Quân chủng Phòng không không quân |
Trung đoàn Tên lửa 238, thuộc Sư đoàn 363 |
QĐ: 1214/QĐ-UBND ngày 29/06/2009 |
5,000 |
5,000 |
|
5,000 |
0,000 |
|
5,000 |
|
5,000 |
537,013 |
Đã phê duyệt PA nộp tiền về Quỹ bảo vệ và PTR TP |
2 |
Dự án đầu tư khai thác đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch Tuynel |
Công ty Cổ Phần CK&XD Thuận Thiên |
TB: 2927TB-UBND ngày 15/10/2012 |
17,000 |
17,000 |
|
16,000 |
1,000 |
|
17,000 |
|
16,000 |
|
Chưa phê duyệt PA |
3 |
Dự án đầu tư khai thác đất núi làm vật liệu san lấp |
Công ty TNHHMTV Thanh Niên |
QĐ: 2585/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 |
1,500 |
1,500 |
|
1,400 |
0,100 |
|
1,500 |
|
1,400 |
|
Chưa phê duyệt PA |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng Nghĩa trang cát táng Thủy Sơn |
Công ty CP Minh Phúc |
TB: 138/TB-UBND ngày 20/5/2012 |
12,700 |
8,600 |
|
8,600 |
|
|
8,600 |
|
8,600 |
|
Chưa phê duyệt PA |
5 |
Dự án khai thác sét gạch ngói |
Công ty CP VLXD số 9 |
Quyết định: 784/QĐ-UBND ngày |
9,500 |
9,500 |
|
9,500 |
|
|
9,500 |
|
9,500 |
|
Chưa phê duyệt PA |
6 |
Dự án khai thác đất làm vật liệu san lấp |
Công ty XNK và Thương mại Hiệp Cường |
Quyết định 2466/QĐ-UBND |
6,600 |
6,600 |
|
6,600 |
|
|
6,600 |
|
6,600 |
|
Chưa phê duyệt PA |
7 |
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn tại xã Gia Minh |
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Gia Minh- Minh Đức 2 |
Quyết định 1791/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 |
0,065 |
0,065 |
|
0,065 |
|
|
0,065 |
|
0,065 |
7,030 |
Chưa phê duyệt PA |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh thuộc Dự án thoát nước mưa, nước thải và quản lý chất thải rắn thành phố Hải Phòng giai đoạn I |
Ban quản lý Dự án Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường HP |
Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố |
|
3,500 |
|
3,500 |
|
|
3,500 |
|
3,500 |
|
Chưa phê duyệt PA |
II |
Quận Đồ Sơn |
|
|
|
0,560 |
0,000 |
0,560 |
0,000 |
0,000 |
0,560 |
0,000 |
0,560 |
0,000 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch dịch vụ tổng hợp và khu ẩm thực tập trung |
Công ty CP Xây lắp thương mại Hải Phòng |
Quyết định 2293/QĐ-UBND ngày |
29,300 |
0,560 |
|
0,560 |
|
|
0,560 |
|
0,560 |
|
Chưa phê duyệt PA |
III |
Huyện An Lão |
|
|
7,600 |
7,600 |
0,000 |
7,600 |
0,000 |
0,000 |
7,600 |
0,000 |
7,600 |
0,000 |
|
1 |
DA xây dựng chùa Long Hoa - xã Trường Thành |
Trung tâm thành hội Phật giáo HP |
CV số 4942/UBND- VX ngày 24/8/2011 của |
7,600 |
7,600 |
|
7,600 |
|
|
7,600 |
|
7,600 |
|
Chưa phê duyệt PA |
IV |
Huyện Cát Hải |
|
|
|
36,828 |
27,813 |
9,015 |
0,000 |
0,000 |
36,828 |
0,000 |
36,828 |
232,385 |
|
1 |
Dự án Bãi tập kết vật liệu phục vụ thi công dự án Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng |
Công ty Cổ phần xây dựng Nam Anh Hải Phòng |
Thông báo 270/TB-UBND ngày 23/8/2013 của |
|
1,022 |
1,022 |
|
|
|
1,022 |
|
1,022 |
170,525 |
Đã phê duyệt PA nộp tiền về Quỹ bảo vệ và PTR TP |
2 |
Dự án Đường ô tô Tân Vũ-Lạch Huyện |
Ban Quản lý dự án 2 - Tổng cục Đường bộ Việt Nam |
Thông báo 176/TB-UBND ngày 16/6/2011 của |
|
3,605 |
|
3,605 |
|
|
3,605 |
|
3,605 |
|
Đã phê duyệt PA Chủ đầu tư chưa thực hiện trồng rừng |
3 |
Dự án mở rộng khu nghỉ dưỡng đảo Cát Bà - CatBa Island and Spa |
Công ty cổ phần Khu du lịch đảo Cát Bà |
Công văn số 459/VP-MT ngày 06/02/2017 của UBND |
|
0,371 |
0,371 |
|
|
|
0,371 |
|
0,371 |
61,860 |
Đã phê duyệt PA nộp tiền về Quỹ bảo vệ và PTR TP |
4 |
Dự án xây dựng Khu cảng hàng hóa, bến tàu du lịch, ga cáp treo, nhà máy sản xuất các sản phẩm du lịch, khu dịch vụ hậu cần du lịch |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Mặt Trời |
Quyết định 2942/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND |
|
17,570 |
17,570 |
|
|
|
17,570 |
|
17,570 |
|
Đã phê duyệt PA Chủ đầu tư chưa thực hiện trồng rừng |
5 |
Khu xử lý rác thải Ang Chà Chà |
|
NQ số 149/ NQ-HĐND ngày 13/12/2016 |
|
2,000 |
|
2,000 |
|
|
2,000 |
|
2,000 |
|
Chưa phê duyệt PA |
6 |
DA nâng cấp mở rộng đường giao thông từ Ngã ba núi Xẻ đến Bến Bèo |
|
NQ số 149/ NQ-HĐND ngày 13/12/2016 |
|
1,200 |
1,200 |
|
|
|
1,200 |
|
1,200 |
|
Chưa phê duyệt PA |
7 |
DA nâng cấp mở rộng đường giao thông 356 từ Ngã ba Hiền Hào đến Áng Sỏi |
|
QĐ 916/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND thành phố |
|
1,350 |
1,350 |
|
|
|
1,350 |
|
1,350 |
|
Chưa phê duyệt PA |
8 |
DA đường nối Khu 1 đến Tùng |
|
|
|
1,700 |
1,700 |
|
|
|
1,700 |
|
1,700 |
|
Chưa phê duyệt PA |
9 |
DA đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng |
Công ty CP Khu công nghiệp Đình Vũ |
QĐ 3084/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của |
|
2,680 |
|
2,680 |
|
|
2,680 |
|
2,680 |
|
Chua phê duyệt PA |
10 |
DA xây dựng tuyến cáp treo Cát Hải-Phù Long |
|
QĐ 1878/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND |
|
0,730 |
|
0,730 |
|
|
0,730 |
|
0,730 |
|
Chưa phê duyệt PA |
11 |
DA Khu du lịch quốc tế Cát Cò 2 |
|
QĐ 916/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 |
|
1,600 |
1,600 |
|
|
|
1,600 |
|
1,600 |
|
Chưa phê duyệt PA |
12 |
DA Khu du lịch leo núi mạo hiểm thôn Liên Minh |
|
|
3,000 |
3,000 |
|
|
|
3,000 |
|
3,000 |
|
Chưa phê duyệt PA |
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Thông báo 362/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp về sách giáo khoa Ban hành: 14/10/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Quyết định 2585/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 29/09/2020
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ du lịch thông minh tỉnh Bắc Kạn” Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ tiêu tuyển sinh, Phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2020-2021 Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng xét sáng kiến thành tích khen thưởng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 22/09/2020
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai (phần diện tích trước đây thuộc ranh giới các xã: Suối Trầu, Cẩm Đường, Bàu Cạn) Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý, giám sát đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 16 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2019 về chương trình hành động triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2019 về Khung Kế hoạch truyền thông vì sự phát triển nhằm giảm nhẹ rủi ro thiên tai lấy trẻ em làm trung tâm tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 02/10/2019 | Cập nhật: 07/11/2019
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 29/10/2019
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2019 quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2019 về chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai từ Sở Thông tin và Truyền thông về văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 1214/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2019 Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Quảng Uyên, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Uyên thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích qua dịch vụ bưu chính công ích do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1456/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về khoáng sản đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh doanh khí, Quản lý cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động, áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt và công bố khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy trình liên thông, cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 13/07/2018
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Dân tộc thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động phát triển ngành tôm tỉnh Trà Vinh đến năm 2025 Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2018 ban hành quy định về tiêu chí đánh giá công tác dân vận của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2018 về công bố tuyến đường thủy nội địa địa phương: Sông Năng - Hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 454/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2018 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 1427/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 13/10/2017
Thông báo 362/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại Hội nghị triển khai “Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020” và tổng kết 4 năm thực hiện dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016” Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2017 giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 2293/QĐ-UBND phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm Phân tích và Kiểm nghiệm Bình Định năm 2017 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 784/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện năm 2017 Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2017 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành trước ngày 01/01/2017 do Ủy ban nhân dân quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch trực thuộc Sở Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm a và b, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 150/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định ưu đãi thu hút người có trình độ cao về tỉnh Phú Thọ công tác Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương - dự toán lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 các huyện, thành phố của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất, tại thị trấn Quế, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cấp huyện thực hiện do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6, Điều 1 Nghị quyết 136/2014/NQ-HĐND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị định 119/2016/NĐ-CP về chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 160/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định định mức và mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND xác định phạm vi vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 1214/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 06-CT/TU về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề tài “Nghiên cứu các giải pháp hỗ trợ xuất khẩu hàng nông sản tỉnh Bắc Giang” Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 1214/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2016 tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án Nâng cao chuỗi giá trị ngành sản xuất gốm đỏ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch; sửa đổi lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND Quy định phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất cho các xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo duc mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND tổng kết hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XV, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2016 công bố hiện trạng rừng tỉnh Quảng Ngãi năm 2015 Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 1007/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 1439/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 về Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy và xe máy điện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quản lý, sử dụng kinh phí "Túi thuốc y tế bản" trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án cai nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt cho phép in ấn, sử dụng biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 784/QĐ-UBND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020 được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 80/2002/QĐ-UB Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt thiết kế mẫu (bước thiết kế bản vẽ thi công-dự toán) nhà lớp học quy mô 01 lớp Trường mầm non phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 28/02/2015
Thông báo 362/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo tại Phiên họp thứ nhất của Ủy ban Quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2014 về công nhận tuyến, trục đường phố chính tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Đợt 2) Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Chỉ thị 04/2014/CT-UBND tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại ở chó, mèo nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2014 hỗ trợ lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực An toàn sinh học thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2014 cấp kinh phí cho địa phương để giải quyết chế độ, chính sách đối với chủ nhiệm hợp tác xã theo Quyết định 250/QĐ-TTg Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức chi các kỳ thi, hội thi và chế độ của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 17/05/2017
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Thông báo 362/TB-VPCP năm 2013 kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị tổng kết 3 năm thực hiện Chỉ thị 296/CT-TTg và Chương trình hành động về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2012 Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thù lao cho lãnh đạo Hội Người mù tỉnh và Hội Người mù một số huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp cấp xã tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Sơn La Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2013 giao biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2013-2014 cho Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1007/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2013 điều động, bổ nhiệm Nguyễn Văn Thể giữ chức Thứ trưởng Bộ Giao Thông vận tải Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2013 phê duyệt "Hiệp định giữa Việt Nam - Đức về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao" Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng chương trình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 11/11/2015
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định số 2293/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 11/08/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch vùng trồng Cao su tỉnh Đắk Nông đến 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-TTg về chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch phát triển y, dược học cổ truyền trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Thông báo 138/TB-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 29/10/2011 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt các khu vực cấm hoạt động khoáng sản đến năm 2015 Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Chỉ thị 08/2008/CT-UBND tăng cường công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 2293/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 có tính đến năm 2020 Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2010 về triển khai gửi văn bản của các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã ban hành đến Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị qua mạng tin học Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực hệ thống quản lý nhà nước chuyên ngành Thú y tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 27/08/2015
Thông báo 362/TB-VPCP về ý kiến kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng về các biện pháp chống quá tải và nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến Trung ương và tuyến cuối Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2009 về sửa đổi quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và nguyên liệu sản xuất xi măng tỉnh hà giang giai đoạn năm 2006 - 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 11/05/2011
Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/06/2009
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2009 về chính sách tài chính hỗ trợ cho việc di dời cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuật, tỉnh Đắk Lắk vào khu, cụm công nghiệp, địa điểm theo quy hoạch Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2008 về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2008 giá thu một phần viện phí tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2008 về việc thành lập Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 09/12/2008
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và định hướng 2015 Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2007 về thủ tục hồ sơ giải quyết công việc trên một số lĩnh vực tại Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 28/09/2010
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2005 quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô Ban hành: 08/06/2005 | Cập nhật: 26/06/2015