Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội
Số hiệu: 04/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày ban hành: 01/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2016/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 2

(Từ ngày 01/8 đến ngày 03/8/2016)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;

Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 14/7/2016 của UBND Thành phố về một số chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; báo cáo bổ sung, giải trình số 118/BC-UBND ngày 30/7/2016 của UBND Thành phố; ý kiến của đại biểu HĐND Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội như sau:

1. Nội dung một số chế độ, mức chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Phụ lục đính kèm.

Các mức chi vận dụng theo Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân Thành phố ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi Quốc hội điều chỉnh mức chi phục vụ hoạt động của Quốc hội.

2. Các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó.

3. Các khoản chi không quy định tại khoản 1 điều này được thực hiện theo chế độ, mức chi hiện hành của Nhà nước và Thành phố hoặc theo phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố.

Điều 2. Hội đồng nhân dân Thành phố ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định mức chi cụ thể phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân hàng năm nhưng không vượt quá mức chi phục vụ kỳ họp Quốc hội. Thời gian ban hành quyết định trong Quý IV năm trước năm kế hoạch làm cơ sở xây dựng dự toán chi hàng năm.

Điều 3. Điều khoản thi hành.

1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Căn cứ các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và Thành phố, các quy định về chế độ, mức chi tại Nghị quyết này, Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện.

3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân Thành phố và Quyết định số 15/QĐ-HĐND ngày 28/6/2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố.

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 01/8/2016./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội;
- Ban công tác ĐB của UBTVQH;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Thường trực Thành ủy Hà Nội;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND TP;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VP Thành ủy, các Ban Đảng Thành ủy;
- VP HĐND TP, VP UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Công báo TPHN; trang web của HĐNDTP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Bích Ngọc

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 01 tháng 08 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

STT

Nội dung chi của Hội đồng nhân dân các cấp của Thành phố

Đơn vị tính

Mức chi

Cấp Thành phố

Cấp huyện

Cấp xã

I

Chi cho công tác thẩm tra nghị quyết của Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

1

Xây dựng các báo cáo thẩm tra về: báo cáo, đề án, tờ trình dự thảo nghị quyết trình Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

1.1

Nội dung có độ phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực cơ chế chính sách, quy hoạch, dự toán, quyết toán ngân sách, kinh tế xã hội

 

 

 

Đối với cơ quan chủ trì thẩm tra

đồng/báo cáo

3.000.000

1.000.000

500.000

 

Đối với cơ quan phối hợp thẩm tra (chi soạn thảo báo cáo tham gia thẩm tra)

đồng/báo cáo

1.500.000

500.000

250.000

1.2

Thẩm tra các nội dung còn lại

 

 

 

 

 

Đối với cơ quan chủ trì

đồng/báo cáo

2.000.000

800.000

400.000

 

Đối với cơ quan phối hợp thẩm tra (chi soạn thảo báo cáo tham gia thẩm tra)

đồng/báo cáo

1.000.000

400.000

200.000

2

Tổ chức các cuộc họp thẩm tra, góp ý báo cáo thẩm tra

 

 

 

 

 

Bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu

đồng/người/ nội dung thẩm tra

400.000

200.000

100.000

 

Người chủ trì

đồng/người/buổi

200.000

150.000

100.000

 

Bồi dưỡng đại biểu dự họp

đồng/người/buổi

100.000

80.000

50.000

 

Cán bộ phục vụ trực tiếp

đồng/người/buổi

80.000

50.000

40.000

 

Cán bộ phục vụ gián tiếp

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

3

Chi cho chuyên gia viết bài tham luận, góp ý phục vụ công tác thẩm tra báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết (bằng văn bản)

 

 

 

 

 

Nội dung có độ phức tạp cao, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực: cơ chế chính sách, quy hoạch, dự toán, quyết toán ngân sách, kinh tế xã hội

đồng/người/ văn bản góp ý

800.000

300.000

150.000

 

Các nội dung còn lại

đồng/người/ văn bản góp ý

400.000

200.000

100.000

4

Chi cho việc viết báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận của các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân

đồng/người/văn bản

800.000

500.000

250.000

5

Chi cho công việc theo dõi, tập hợp, tổng hợp và phân loại ý kiến kết luận tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân

đồng/văn bản

1.500.000

1.000.000

500.000

6

Chi cho công việc hoàn thiện báo cáo, đề án, nghị quyết

đồng/văn bản

800.000

500.000

300.000

II

Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật của Quốc hội; các đề án, kế hoạch, dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân (đối với nội dung cần xin ý kiến do Thường trực HĐND quyết định)

 

 

 

 

1

Chi cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu góp ý

 

 

 

 

1.1

Dự án luật mới

 

 

 

 

 

Chi đối với tổ chức, chuyên gia

đồng/văn bản

4.000.000

 

 

 

Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân (tối đa không quá 3 lần/người/dự án luật)

đồng/người/lần

300.000

 

 

1.2

Dự án luật sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

Chi đối với tổ chức, chuyên gia

đồng/văn bản

3.000.000

 

 

 

Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân (tối đa không quá 3 lần/người/dự án luật)

đồng/người/lần

300.000

 

 

1.3

Đề án, kế hoạch, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

 

Chi đối với chuyên gia

đồng/văn bản

2.000.000

 

 

 

Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân (tối đa không quá 3 lần/người/văn bản)

đồng/người/lần

300.000

 

 

2

Tổ chức họp góp ý kiến

 

 

 

 

 

Viết bài tham luận

đồng/người/bài

800.000

400.000

200.000

 

Người chủ trì

đồng/người/buổi

200.000

150.000

100.000

 

Bồi dưỡng đại biểu dự họp

đồng/người/buổi

100.000

80.000

50.000

 

Cán bộ phục vụ trực tiếp

đồng/người/buổi

80.000

50.000

40.000

 

Cán bộ phục vụ gián tiếp

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

3

Viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia vào dự án luật; góp ý đề án, kế hoạch, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân

đồng/báo cáo

800.000

400.000

200.000

III

Chi cho công tác giám sát, khảo sát

 

 

 

 

1

Đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

1.1

Chi xây dựng các văn bản

 

 

 

 

 

Xây dựng quyết định thành lập đoàn giám sát, khảo sát xây dựng nội dung kế hoạch giám sát

đồng/văn bản/đợt giám sát

1.500.000

600.000

 

 

Xây dựng đề cương giám sát

đồng/văn bản/đợt giám sát

1.000.000

400.000

 

 

Xây dựng báo cáo tổng hợp, thông báo kết quả sau đợt giám sát, khảo sát

đồng/văn bản/đợt giám sát

3.000.000

600.000

300.000

1.2

Chi tổ chức cuộc họp

 

 

 

 

 

Trưởng đoàn (người chủ trì cuộc họp)

đồng/người/buổi

200.000

150.000

100.000

 

Bồi dưỡng đại biểu dự họp

đồng/người/buổi

100.000

80.000

50.000

 

Chi cán bộ phục vụ trực tiếp

đồng/người/buổi

80.000

50.000

40.000

 

Chi cán bộ phục vụ gián tiếp (lái xe, tạp vụ...)

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

2

Đoàn giám sát, khảo sát của các Ban Hội đồng nhân dân và các Tổ đại biểu

 

 

 

 

2.1

Chi xây dựng các văn bản

 

 

 

 

 

Xây dựng quyết định, kế hoạch thực hiện giám sát khảo sát

đồng/văn bản/đợt giám sát

1.000.000

400.000

200.000

 

Chi bồi dưỡng xây dựng báo cáo, thông báo kết quả sau đợt giám sát, khảo sát

đồng/văn bản/đợt giám sát

2.000.000

800.000

400.000

2.2

Chi tổ chức cuộc họp

 

 

 

 

 

Trưởng đoàn (người chủ trì cuộc họp)

đồng/người/buổi

200.000

150.000

100.000

 

Thành viên chính thức đoàn giám sát, khảo sát, khách mời

đồng/người/buổi

100.000

80.000

50.000

 

Chi cán bộ phục vụ trực tiếp đoàn khảo sát, giám sát

đồng/người/buổi

80.000

50.000

40.000

 

Chi cán bộ phục vụ gián tiếp (lái xe, tạp vụ...)

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

IV

Chi tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

1

Chi hỗ trợ để tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân

đồng/cuộc tiếp xúc

5.000.000

3.000.000

1.500.000

2

Chi bồi dưỡng

 

 

 

 

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức

đồng/người/buổi

100.000

80.000

50.000

 

Cán bộ, công chức, phóng viên trực tiếp phục vụ

đồng/người/buổi

80.000

50.000

40.000

 

Cán bộ, công chức, nhân viên gián tiếp phục vụ

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

2

Viết báo cáo tổng hợp chung các kiến nghị của cử tri với kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp

đồng/báo cáo

2.000.000

500.000

300.000

V

Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân của đại biểu Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

1

Chi tiếp công dân

 

 

 

 

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan được phân công tiếp công dân được chi bồi dưỡng

đồng/người/buổi

150.000

100.000

70.000

 

Cán bộ, công chức trực tiếp tham mưu, phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân

đồng/người/buổi

Áp dụng QĐ 634/QĐ-UBND ngày 28/1/2013 của UBND TP

 

Cán bộ công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

2

Xây dựng thông báo kết luận, báo cáo đề xuất giải quyết vụ khiếu nại, tố cáo

đồng/văn bản

1.000.000

500.000

200.000

VI

Chi cho công tác xã hội

 

 

 

 

1

Chế độ thăm hỏi ốm đau

 

 

 

 

1.1

Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm

 

 

 

 

 

Khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi (không quá 2 lần/người/năm)

đồng/người/lần

1.000.000

600.000

400.000

 

Bị bệnh hiểm nghèo được chi trợ cấp (không quá 2 lần/người/năm)

đồng/người/lần

5.000.000

3.000.000

2.000.000

1.2

Đối với các vị nguyên là Thường trực HĐND, Trưởng - Phó ban chuyên trách các Ban HĐND (tối đa không quá 2 lần/năm/người, trường hợp đặc biệt do Thường trực HĐND quyết định)

đồng/người/lần

1.000.000

600.000

400.000

2

Chi thăm viếng

 

 

 

 

2.1

Chi phúng viếng

 

 

 

 

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm từ trần được phúng viếng và hỗ trợ mai táng phí

đồng/người/lần

2.000.000

1.500.000

1.000.000

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng); con đẻ, con nuôi hợp pháp chết được trợ cấp

đồng/người/lần

1.000.000

800.000

500.000

 

Đối với các vị nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng - Phó ban chuyên trách các Ban Hội đồng nhân dân

đồng/người/lần

500.000

300.000

200.000

2.2

Hoa viếng

 

Thanh toán theo thực tế

3

Trường hợp gia đình đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn...

đồng/người/năm

Tùy theo hoàn cảnh, mức độ thiệt hại có mức trợ cấp riêng do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định nhưng không vượt quá 5.000.000 đồng/ đại biểu/ lần

4

Chế độ thăm hỏi ốm đau, thăm viếng, trợ cấp đối với cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân

 

Được áp dụng như đối với đại biểu Hội đồng nhân dân quy định tại Mục VI.1, VI.2 và VI.3

5

Hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ (trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì chỉ hưởng ở mức cao nhất; riêng năm chuyển giao giữa 2 nhiệm kỳ hưởng mức chi 50% quy định)

đồng/người/năm

1.000.000

800.000

400.000

VII

Chi phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

1

Chế độ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp

 

Mức chi do Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định hàng năm nhưng không vượt quá mức chi phục vụ kỳ họp Quốc hội hàng năm

 

Chế độ ăn

 

 

Chế độ bồi dưỡng (chủ tọa, thư ký, đại biểu)

 

 

Hỗ trợ tiền nghỉ

 

 

Chế độ phụ cấp làm vào ngày nghỉ, ngày lễ

 

 

Hỗ trợ đi lại

 

 

Giải khát tại kỳ họp

 

 

Chế độ khác

 

2

Chế độ đối với khách mời

 

 

Chế độ ăn

 

 

Chế độ bồi dưỡng

 

 

Giải khát tại kỳ họp

 

3

Chế độ đối với cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân

 

 

Chế độ bồi dưỡng

 

 

Chế độ phụ cấp làm ngoài giờ

 

4

Chế độ chi các phiên họp tập thể thường trực Hội đồng nhân dân, phiên giải trình chất vấn giữa hai kỳ họp

 

 

Chế độ bồi dưỡng (chủ tọa, đại biểu)

 

 

Nước uống

 

 

Chuẩn bị các nội dung (Báo cáo, thông báo kết luận...)

 

5

Truyền hình trực tiếp (chỉ áp dụng với cấp thành phố), phóng sự chuyên đề, tuyên truyền sâu

 

Theo hợp đồng

 

 

VIII

Một số chế độ chi khác

 

 

 

 

1

Chế độ chi tổ chức các hội nghị của Thường trực và các Ban

 

 

 

 

 

Chủ trì hội nghị

đồng/người/buổi

200.000

150.000

100.000

 

Bồi dưỡng đại biểu, khách mời

đồng/người/buổi

100.000

80.000

50.000

 

Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ trực tiếp

đồng/người/buổi

80.000

50.000

40.000

 

Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

 

Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu, khách mời

đồng/người/buổi

100.000

60.000

50.000

2

Phụ cấp trách nhiệm công việc đối với chức danh không chuyên trách (chỉ được hưởng mức cao nhất trong trường hợp được nhận nhiều chức danh với mỗi cấp Hội đồng nhân dân)

 

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

 

Thực hiện theo Thông tư 78/2005/TT-BNV

Thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Nghị định 29/2013/ NĐ-CP

 

Trưởng ban

 

0,4

0,3

0,2

 

Phó Trưởng ban

 

 

 

0,1

 

Tổ trưởng tổ đại biểu, thành viên các ban

 

0,3

0,2

0,1

3

Phụ cấp trách nhiệm công việc đối với chức danh ủy viên chuyên trách các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố

 

0,6

 

 

4

Chế độ cho cộng tác viên (áp dụng cho Thành phố và Quận, Huyện, Thị xã)

 

 

 

 

 

Cộng tác viên thường xuyên

theo hợp đồng

Do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định

 

 

Cộng tác viên theo từng chuyên đề (theo chức danh học hàm, học vị)

chuyên đề

Do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định

 

5

May trang phục (lễ phục)

 

 

 

 

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm: 02 bộ/nhiệm kỳ (trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì chỉ được hưởng ở mức cao nhất).

đồng/ bộ

5.000.000

4.000.000

3.000.000

 

Cán bộ, công chức, nhân viên thuộc Văn phòng trực tiếp phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân: 01 bộ/nhiệm kỳ

 

5.000.000

4.000.000

3.000.000

6

Học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đại biểu

 

Thực hiện theo chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chung của Thành phố và TƯ, quy định tại Quyết định 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố (quy định cụ thể thực hiện Thông tư 139/2010/TT-BTC)

7

Đại biểu được cấp báo: Đại biểu nhân dân, Hà nội mới và được khoán phí khai thác internet (trường hợp đại biểu HĐND nhiều cấp thì được hưởng ở mức cao nhất; Riêng năm chuyển giao giữa 2 nhiệm kỳ hưởng mức chi 50% quy định )

đồng/ tháng

300.000

200.000

100.000

8

Hỗ trợ công tác phí khi làm nhiệm vụ đại biểu giữa các kỳ họp (riêng năm chuyển giao giữa 2 nhiệm kỳ hưởng mức chi 50% quy định)

đồng/người/năm

2.000.000

1.000.000

 

9

Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân được trang cấp 01 thiết bị máy tính bảng (áp dụng ở cấp Thành phố; đối với đại biểu HĐND cấp huyện do HĐND cấp huyện quyết định theo khả năng cân đối ngân sách của cấp huyện; trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp Thành phố và cấp huyện thì chỉ được hưởng ở cấp Thành phố)

 

Thực hiện theo các quy định hiện hành về đấu thầu và mua sắm

 

10

Chi tiếp khách trong nước

 

Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố hoặc được Thường trực Hội đồng nhân dân duyệt cụ thể

11

Các chế độ và các mức chi phí khác

 

Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố hoặc được Thường trực Hội đồng nhân dân duyệt cụ thể