Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 04/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 01/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2016 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 2
(Từ ngày 01/8 đến ngày 03/8/2016)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 14/7/2016 của UBND Thành phố về một số chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; báo cáo bổ sung, giải trình số 118/BC-UBND ngày 30/7/2016 của UBND Thành phố; ý kiến của đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội như sau:
1. Nội dung một số chế độ, mức chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Phụ lục đính kèm.
Các mức chi vận dụng theo Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân Thành phố ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi Quốc hội điều chỉnh mức chi phục vụ hoạt động của Quốc hội.
2. Các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó.
3. Các khoản chi không quy định tại khoản 1 điều này được thực hiện theo chế độ, mức chi hiện hành của Nhà nước và Thành phố hoặc theo phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố.
Điều 2. Hội đồng nhân dân Thành phố ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định mức chi cụ thể phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân hàng năm nhưng không vượt quá mức chi phục vụ kỳ họp Quốc hội. Thời gian ban hành quyết định trong Quý IV năm trước năm kế hoạch làm cơ sở xây dựng dự toán chi hàng năm.
1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Căn cứ các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và Thành phố, các quy định về chế độ, mức chi tại Nghị quyết này, Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân Thành phố và Quyết định số 15/QĐ-HĐND ngày 28/6/2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 01/8/2016./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 01 tháng 08 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố)
STT |
Nội dung chi của Hội đồng nhân dân các cấp của Thành phố |
Đơn vị tính |
Mức chi |
||
Cấp Thành phố |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
I |
Chi cho công tác thẩm tra nghị quyết của Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng các báo cáo thẩm tra về: báo cáo, đề án, tờ trình dự thảo nghị quyết trình Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
1.1 |
Nội dung có độ phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực cơ chế chính sách, quy hoạch, dự toán, quyết toán ngân sách, kinh tế xã hội |
|
|
||
|
Đối với cơ quan chủ trì thẩm tra |
đồng/báo cáo |
3.000.000 |
1.000.000 |
500.000 |
|
Đối với cơ quan phối hợp thẩm tra (chi soạn thảo báo cáo tham gia thẩm tra) |
đồng/báo cáo |
1.500.000 |
500.000 |
250.000 |
1.2 |
Thẩm tra các nội dung còn lại |
|
|
|
|
|
Đối với cơ quan chủ trì |
đồng/báo cáo |
2.000.000 |
800.000 |
400.000 |
|
Đối với cơ quan phối hợp thẩm tra (chi soạn thảo báo cáo tham gia thẩm tra) |
đồng/báo cáo |
1.000.000 |
400.000 |
200.000 |
2 |
Tổ chức các cuộc họp thẩm tra, góp ý báo cáo thẩm tra |
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu |
đồng/người/ nội dung thẩm tra |
400.000 |
200.000 |
100.000 |
|
Người chủ trì |
đồng/người/buổi |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Bồi dưỡng đại biểu dự họp |
đồng/người/buổi |
100.000 |
80.000 |
50.000 |
|
Cán bộ phục vụ trực tiếp |
đồng/người/buổi |
80.000 |
50.000 |
40.000 |
|
Cán bộ phục vụ gián tiếp |
đồng/người/buổi |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
3 |
Chi cho chuyên gia viết bài tham luận, góp ý phục vụ công tác thẩm tra báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết (bằng văn bản) |
|
|
|
|
|
Nội dung có độ phức tạp cao, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực: cơ chế chính sách, quy hoạch, dự toán, quyết toán ngân sách, kinh tế xã hội |
đồng/người/ văn bản góp ý |
800.000 |
300.000 |
150.000 |
|
Các nội dung còn lại |
đồng/người/ văn bản góp ý |
400.000 |
200.000 |
100.000 |
4 |
Chi cho việc viết báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận của các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân |
đồng/người/văn bản |
800.000 |
500.000 |
250.000 |
5 |
Chi cho công việc theo dõi, tập hợp, tổng hợp và phân loại ý kiến kết luận tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân |
đồng/văn bản |
1.500.000 |
1.000.000 |
500.000 |
6 |
Chi cho công việc hoàn thiện báo cáo, đề án, nghị quyết |
đồng/văn bản |
800.000 |
500.000 |
300.000 |
II |
Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật của Quốc hội; các đề án, kế hoạch, dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân (đối với nội dung cần xin ý kiến do Thường trực HĐND quyết định) |
|
|
|
|
1 |
Chi cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu góp ý |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án luật mới |
|
|
|
|
|
Chi đối với tổ chức, chuyên gia |
đồng/văn bản |
4.000.000 |
|
|
|
Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân (tối đa không quá 3 lần/người/dự án luật) |
đồng/người/lần |
300.000 |
|
|
1.2 |
Dự án luật sửa đổi, bổ sung |
|
|
|
|
|
Chi đối với tổ chức, chuyên gia |
đồng/văn bản |
3.000.000 |
|
|
|
Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân (tối đa không quá 3 lần/người/dự án luật) |
đồng/người/lần |
300.000 |
|
|
1.3 |
Đề án, kế hoạch, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
|
Chi đối với chuyên gia |
đồng/văn bản |
2.000.000 |
|
|
|
Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân (tối đa không quá 3 lần/người/văn bản) |
đồng/người/lần |
300.000 |
|
|
2 |
Tổ chức họp góp ý kiến |
|
|
|
|
|
Viết bài tham luận |
đồng/người/bài |
800.000 |
400.000 |
200.000 |
|
Người chủ trì |
đồng/người/buổi |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Bồi dưỡng đại biểu dự họp |
đồng/người/buổi |
100.000 |
80.000 |
50.000 |
|
Cán bộ phục vụ trực tiếp |
đồng/người/buổi |
80.000 |
50.000 |
40.000 |
|
Cán bộ phục vụ gián tiếp |
đồng/người/buổi |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
3 |
Viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia vào dự án luật; góp ý đề án, kế hoạch, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân |
đồng/báo cáo |
800.000 |
400.000 |
200.000 |
III |
Chi cho công tác giám sát, khảo sát |
|
|
|
|
1 |
Đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
1.1 |
Chi xây dựng các văn bản |
|
|
|
|
|
Xây dựng quyết định thành lập đoàn giám sát, khảo sát xây dựng nội dung kế hoạch giám sát |
đồng/văn bản/đợt giám sát |
1.500.000 |
600.000 |
|
|
Xây dựng đề cương giám sát |
đồng/văn bản/đợt giám sát |
1.000.000 |
400.000 |
|
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp, thông báo kết quả sau đợt giám sát, khảo sát |
đồng/văn bản/đợt giám sát |
3.000.000 |
600.000 |
300.000 |
1.2 |
Chi tổ chức cuộc họp |
|
|
|
|
|
Trưởng đoàn (người chủ trì cuộc họp) |
đồng/người/buổi |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Bồi dưỡng đại biểu dự họp |
đồng/người/buổi |
100.000 |
80.000 |
50.000 |
|
Chi cán bộ phục vụ trực tiếp |
đồng/người/buổi |
80.000 |
50.000 |
40.000 |
|
Chi cán bộ phục vụ gián tiếp (lái xe, tạp vụ...) |
đồng/người/buổi |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
2 |
Đoàn giám sát, khảo sát của các Ban Hội đồng nhân dân và các Tổ đại biểu |
|
|
|
|
2.1 |
Chi xây dựng các văn bản |
|
|
|
|
|
Xây dựng quyết định, kế hoạch thực hiện giám sát khảo sát |
đồng/văn bản/đợt giám sát |
1.000.000 |
400.000 |
200.000 |
|
Chi bồi dưỡng xây dựng báo cáo, thông báo kết quả sau đợt giám sát, khảo sát |
đồng/văn bản/đợt giám sát |
2.000.000 |
800.000 |
400.000 |
2.2 |
Chi tổ chức cuộc họp |
|
|
|
|
|
Trưởng đoàn (người chủ trì cuộc họp) |
đồng/người/buổi |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Thành viên chính thức đoàn giám sát, khảo sát, khách mời |
đồng/người/buổi |
100.000 |
80.000 |
50.000 |
|
Chi cán bộ phục vụ trực tiếp đoàn khảo sát, giám sát |
đồng/người/buổi |
80.000 |
50.000 |
40.000 |
|
Chi cán bộ phục vụ gián tiếp (lái xe, tạp vụ...) |
đồng/người/buổi |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
IV |
Chi tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
1 |
Chi hỗ trợ để tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân |
đồng/cuộc tiếp xúc |
5.000.000 |
3.000.000 |
1.500.000 |
2 |
Chi bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức |
đồng/người/buổi |
100.000 |
80.000 |
50.000 |
|
Cán bộ, công chức, phóng viên trực tiếp phục vụ |
đồng/người/buổi |
80.000 |
50.000 |
40.000 |
|
Cán bộ, công chức, nhân viên gián tiếp phục vụ |
đồng/người/buổi |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
2 |
Viết báo cáo tổng hợp chung các kiến nghị của cử tri với kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp |
đồng/báo cáo |
2.000.000 |
500.000 |
300.000 |
V |
Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân của đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
1 |
Chi tiếp công dân |
|
|
|
|
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan được phân công tiếp công dân được chi bồi dưỡng |
đồng/người/buổi |
150.000 |
100.000 |
70.000 |
|
Cán bộ, công chức trực tiếp tham mưu, phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân |
đồng/người/buổi |
Áp dụng QĐ 634/QĐ-UBND ngày 28/1/2013 của UBND TP |
||
|
Cán bộ công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân |
đồng/người/buổi |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
2 |
Xây dựng thông báo kết luận, báo cáo đề xuất giải quyết vụ khiếu nại, tố cáo |
đồng/văn bản |
1.000.000 |
500.000 |
200.000 |
VI |
Chi cho công tác xã hội |
|
|
|
|
1 |
Chế độ thăm hỏi ốm đau |
|
|
|
|
1.1 |
Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm |
|
|
|
|
|
Khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi (không quá 2 lần/người/năm) |
đồng/người/lần |
1.000.000 |
600.000 |
400.000 |
|
Bị bệnh hiểm nghèo được chi trợ cấp (không quá 2 lần/người/năm) |
đồng/người/lần |
5.000.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.2 |
Đối với các vị nguyên là Thường trực HĐND, Trưởng - Phó ban chuyên trách các Ban HĐND (tối đa không quá 2 lần/năm/người, trường hợp đặc biệt do Thường trực HĐND quyết định) |
đồng/người/lần |
1.000.000 |
600.000 |
400.000 |
2 |
Chi thăm viếng |
|
|
|
|
2.1 |
Chi phúng viếng |
|
|
|
|
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm từ trần được phúng viếng và hỗ trợ mai táng phí |
đồng/người/lần |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng); con đẻ, con nuôi hợp pháp chết được trợ cấp |
đồng/người/lần |
1.000.000 |
800.000 |
500.000 |
|
Đối với các vị nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng - Phó ban chuyên trách các Ban Hội đồng nhân dân |
đồng/người/lần |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
2.2 |
Hoa viếng |
|
Thanh toán theo thực tế |
||
3 |
Trường hợp gia đình đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn... |
đồng/người/năm |
Tùy theo hoàn cảnh, mức độ thiệt hại có mức trợ cấp riêng do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định nhưng không vượt quá 5.000.000 đồng/ đại biểu/ lần |
||
4 |
Chế độ thăm hỏi ốm đau, thăm viếng, trợ cấp đối với cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân |
|
Được áp dụng như đối với đại biểu Hội đồng nhân dân quy định tại Mục VI.1, VI.2 và VI.3 |
||
5 |
Hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ (trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì chỉ hưởng ở mức cao nhất; riêng năm chuyển giao giữa 2 nhiệm kỳ hưởng mức chi 50% quy định) |
đồng/người/năm |
1.000.000 |
800.000 |
400.000 |
VII |
Chi phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
1 |
Chế độ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp |
|
Mức chi do Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định hàng năm nhưng không vượt quá mức chi phục vụ kỳ họp Quốc hội hàng năm |
||
|
Chế độ ăn |
|
|||
|
Chế độ bồi dưỡng (chủ tọa, thư ký, đại biểu) |
|
|||
|
Hỗ trợ tiền nghỉ |
|
|||
|
Chế độ phụ cấp làm vào ngày nghỉ, ngày lễ |
|
|||
|
Hỗ trợ đi lại |
|
|||
|
Giải khát tại kỳ họp |
|
|||
|
Chế độ khác |
|
|||
2 |
Chế độ đối với khách mời |
|
|||
|
Chế độ ăn |
|
|||
|
Chế độ bồi dưỡng |
|
|||
|
Giải khát tại kỳ họp |
|
|||
3 |
Chế độ đối với cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân |
|
|||
|
Chế độ bồi dưỡng |
|
|||
|
Chế độ phụ cấp làm ngoài giờ |
|
|||
4 |
Chế độ chi các phiên họp tập thể thường trực Hội đồng nhân dân, phiên giải trình chất vấn giữa hai kỳ họp |
|
|||
|
Chế độ bồi dưỡng (chủ tọa, đại biểu) |
|
|||
|
Nước uống |
|
|||
|
Chuẩn bị các nội dung (Báo cáo, thông báo kết luận...) |
|
|||
5 |
Truyền hình trực tiếp (chỉ áp dụng với cấp thành phố), phóng sự chuyên đề, tuyên truyền sâu |
|
Theo hợp đồng |
|
|
VIII |
Một số chế độ chi khác |
|
|
|
|
1 |
Chế độ chi tổ chức các hội nghị của Thường trực và các Ban |
|
|
|
|
|
Chủ trì hội nghị |
đồng/người/buổi |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
Bồi dưỡng đại biểu, khách mời |
đồng/người/buổi |
100.000 |
80.000 |
50.000 |
|
Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ trực tiếp |
đồng/người/buổi |
80.000 |
50.000 |
40.000 |
|
Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp |
đồng/người/buổi |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu, khách mời |
đồng/người/buổi |
100.000 |
60.000 |
50.000 |
2 |
Phụ cấp trách nhiệm công việc đối với chức danh không chuyên trách (chỉ được hưởng mức cao nhất trong trường hợp được nhận nhiều chức danh với mỗi cấp Hội đồng nhân dân) |
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
Thực hiện theo Thông tư 78/2005/TT-BNV |
Thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Nghị định 29/2013/ NĐ-CP |
|
|
Trưởng ban |
|
0,4 |
0,3 |
0,2 |
|
Phó Trưởng ban |
|
|
|
0,1 |
|
Tổ trưởng tổ đại biểu, thành viên các ban |
|
0,3 |
0,2 |
0,1 |
3 |
Phụ cấp trách nhiệm công việc đối với chức danh ủy viên chuyên trách các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố |
|
0,6 |
|
|
4 |
Chế độ cho cộng tác viên (áp dụng cho Thành phố và Quận, Huyện, Thị xã) |
|
|
|
|
|
Cộng tác viên thường xuyên |
theo hợp đồng |
Do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định |
|
|
|
Cộng tác viên theo từng chuyên đề (theo chức danh học hàm, học vị) |
chuyên đề |
Do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định |
|
|
5 |
May trang phục (lễ phục) |
|
|
|
|
|
Đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm: 02 bộ/nhiệm kỳ (trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì chỉ được hưởng ở mức cao nhất). |
đồng/ bộ |
5.000.000 |
4.000.000 |
3.000.000 |
|
Cán bộ, công chức, nhân viên thuộc Văn phòng trực tiếp phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân: 01 bộ/nhiệm kỳ |
|
5.000.000 |
4.000.000 |
3.000.000 |
6 |
Học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đại biểu |
|
Thực hiện theo chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chung của Thành phố và TƯ, quy định tại Quyết định 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố (quy định cụ thể thực hiện Thông tư 139/2010/TT-BTC) |
||
7 |
Đại biểu được cấp báo: Đại biểu nhân dân, Hà nội mới và được khoán phí khai thác internet (trường hợp đại biểu HĐND nhiều cấp thì được hưởng ở mức cao nhất; Riêng năm chuyển giao giữa 2 nhiệm kỳ hưởng mức chi 50% quy định ) |
đồng/ tháng |
300.000 |
200.000 |
100.000 |
8 |
Hỗ trợ công tác phí khi làm nhiệm vụ đại biểu giữa các kỳ họp (riêng năm chuyển giao giữa 2 nhiệm kỳ hưởng mức chi 50% quy định) |
đồng/người/năm |
2.000.000 |
1.000.000 |
|
9 |
Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân được trang cấp 01 thiết bị máy tính bảng (áp dụng ở cấp Thành phố; đối với đại biểu HĐND cấp huyện do HĐND cấp huyện quyết định theo khả năng cân đối ngân sách của cấp huyện; trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp Thành phố và cấp huyện thì chỉ được hưởng ở cấp Thành phố) |
|
Thực hiện theo các quy định hiện hành về đấu thầu và mua sắm |
|
|
10 |
Chi tiếp khách trong nước |
|
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố hoặc được Thường trực Hội đồng nhân dân duyệt cụ thể |
||
11 |
Các chế độ và các mức chi phí khác |
|
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố hoặc được Thường trực Hội đồng nhân dân duyệt cụ thể |
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 công bố bổ sung Danh mục thủ tục hành chính và thay thế văn bản áp dụng trong thủ tục hành chính đã được công bố của ngành xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: đấu thầu) Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án triển khai Bộ Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, huyện, thành phố (DDCI), tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2017 công nhận thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Bắc Kạn chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 634/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 634/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2015 về chuyển nhiệm vụ từ Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố sang Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch xử lý cấp bách chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2016 Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2014 về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Đầu tư và Phát triển đất Hải Phòng Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bình Thuận đến 2020 Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của thành phố Hà Nội Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2013 cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản sét của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, đấu giá quyền khai thác khoáng sản, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thời gian thực hiện thủ tục và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở được Nhà nước công nhận hoặc được Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án xây dựng công trình trọng điểm tỉnh Nam Định Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và phát hành Công báo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp cho cán bộ, công chức gốc là nhà giáo công tác tại Sở Giáo dục - Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh - Xã hội và Phòng Giáo dục - Đào tạo; Phòng Lao động, Thương binh - Xã hội huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước và cơ sở y tế ngoài công lập tham gia khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Hà Nội Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là: nhà cửa, vật kiến trúc và tài sản khác quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 Quy định về ưu đãi đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất với sở, ngành chức năng và địa phương liên quan trong thực thi nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tại doanh nghiệp, nhà thầu thi công trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp khoản chi phí đối với người cao tuổi, người bệnh tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản kèm theo Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2007/QĐ-UBND Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa” thuộc lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động của Quỹ phát triển nhà ở xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động nhà tang lễ kèm theo Quyết định 15/2009/QĐ-UBND của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định số 53/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng do Tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ở đô thị (Bảng 6) quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 760/2007/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải Báo chí tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 30/05/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục trong quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về bộ đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và hồ sơ để xét hỗ trợ di dời cho cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức chi chế độ hội nghị kèm theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về cơ chế quản lý, sử dụng nguồn ngân sách huyện, thị xã chi cho Quỹ Phát triển đất tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định số 388/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế Quỹ Khuyến học Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND Quy định một số mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và chính sách thu hút, khuyến khích người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về trích tiền sử dụng đất, tiền đấu giá quyền sử dụng đất để thành lập Quỹ phát triển nhà ở và phát triển đất tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh năm 2011 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 26/06/2014
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 31/05/2018
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND đẩy mạnh phát triển Công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung Nhà nước giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2010 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Nam Định là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2009 Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009