Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội
Số hiệu: 15/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Ngô Thị Doãn Thanh
Ngày ban hành: 12/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2011/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV – KỲ HỌP THỨ 03

(Từ ngày 07/12 đến ngày 10/12/2011)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;

Căn cứ Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;

Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội như sau:

1. Nội dung chế độ, định mức chi cụ thể được thực hiện theo quy định tại phụ lục đính kèm.

Các mức chi vận dụng theo Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 sẽ được Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi Quốc hội điều chỉnh mức chi phục vụ hoạt động của Quốc hội.

2. Các nội dung chi không quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo chế độ, định mức hiện hành của Nhà nước và Thành phố hoặc theo phê duyệt cụ thể của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố.

3. Các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp nào thì được đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó và được quyết toán với ngân sách cùng cấp.

Điều 2.

1. Hội đồng nhân dân Thành phố ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định mức chi cụ thể phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân hàng năm, nhưng không vượt quá mức chi phục vụ kỳ họp Quốc hội. Thời gian ban hành quyết định trong Quý IV năm trước để làm cơ sở xây dựng dự toán hàng năm.

2. Các chế độ quy định tại Điều 1 Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

Điều 3. Căn cứ các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước, Thành phố và các quy định về chế độ, định mức chi tiêu tài chính tại Nghị quyết này, Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện.

Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành phố khóa XIII và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 03 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Ngô Thị Doãn Thanh

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: 1000 đồng

STT

Nội dung chi tiêu của HĐND các cấp thành phố

Đơn vị tính

Mức chi

Cấp thành phố

Cấp huyện

Cấp xã

I

Chi cho công tác thẩm tra nghị quyết có chứa quy phạm pháp luật của HĐND

 

 

 

 

1

Xây dựng các báo cáo thẩm tra về: báo cáo, đề án, tờ trình dự thảo nghị quyết trình HĐND

 

 

 

 

 

Nội dung có độ phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực: cơ chế chính sách, quy hoạch, dự toán, quyết toán ngân sách, kinh tế xã hội

đồng/báo cáo

1.500

500

300

 

Các nội dung còn lại

đồng/báo cáo

800

300

150

2

Tổ chức các cuộc họp thẩm tra, góp ý báo cáo thẩm tra

 

 

 

 

 

Bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu

đồng/người/ nội dung thẩm tra

 

 

 

 

Người chủ trì

đồng/người/buổi

 

 

 

 

Bồi dưỡng đại biểu dự họp

đồng/người/buổi

100

50

30

 

Cán bộ phục vụ trực tiếp

đồng/người/buổi

50

40

30

 

Cán bộ phục vụ gián tiếp

đồng/người/buổi

30

30

20

3

Chi cho chuyên gia viết bài tham luận, góp ý phục vụ công tác thẩm tra báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết (bằng văn bản)

 

 

 

 

 

Nội dung có độ phức tạp cao, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực: cơ chế chính sách, quy hoạch, dự toán, quyết toán ngân sách, kinh tế xã hội

đồng/người/ văn bản góp ý

500

200

100

 

Các nội dung còn lại

đồng/người/ văn bản góp ý

200

100

50

4

Chi cho việc viết báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận của các tổ đại biểu HĐND tại các Kỳ họp HĐND

đồng/báo cáo

500

300

150

5

Chi cho công việc theo dõi, tập hợp, tổng hợp và phân loại ý kiến kết luận tại các kỳ họp HĐND

đồng/văn bản

500

300

150

6

Chi cho công việc hoàn thiện báo cáo, đề án, nghị quyết

đồng/văn bản

500

300

200

II

Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật của Quốc hội; các đề án, kế hoạch, dự thảo nghị quyết HĐND có chứa QPPL (đối với nội dung cần xin ý kiến do Thường trực HĐND quyết định)

 

 

 

 

1

Chi cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu góp ý bằng văn bản

 

 

 

 

1.1

Dự án luật mới

 

 

 

 

 

Chi cho tổ chức

đồng/dự án

2.500

 

 

 

Chi cho cá nhân

đồng/dự án

500

 

 

1.2

Dự án luật sử đổi, bổ sung

 

 

 

 

 

Chi cho tổ chức

đồng/dự án

1.500

 

 

 

Chi cho cá nhân

đồng/dự án

300

 

 

1.3

Xin ý kiến về đề án, kế hoạch, dự thảo nghị quyết của HĐND

 

 

 

 

 

Chi cho tổ chức

đồng/văn bản

1.500

 

 

 

Chi cho cá nhân

đồng/văn bản

300

 

 

2

Tổ chức họp góp ý kiến

 

 

 

 

 

Viết bài tham luận

đồng/người/bài

300

150

80

 

Người chủ trì

đồng/người/buổi

150

100

70

 

Bồi dưỡng đại biểu dự họp

đồng/người/buổi

70

50

30

 

Cán bộ phục vụ trực tiếp

đồng/người/buổi

50

40

30

 

Cán bộ phục vụ gián tiếp

đồng/người/buổi

30

30

20

3

Viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia vào dự án luật; góp ý đề án, kế hoạch, dự thảo Nghị quyết của HĐND

đồng/báo cáo

200

100

50

III

Chi cho công tác giám sát, khảo sát

 

 

 

 

1

Đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND

 

 

 

 

1.1

Chi xây dựng các văn bản

 

 

 

 

 

Xây dựng quyết định thành lập đoàn giám sát, khảo sát xây dựng nội dung kế hoạch giám sát

đồng/văn bản/đợt giám sát

500

200

 

 

Xây dựng báo cáo tổng hợp, thông báo kết quả sau đợt giám sát, khảo sát

đồng/văn bản/đợt giám sát

1.000

200

100

1.2

Chi tổ chức cuộc họp

 

 

 

 

 

Trưởng đoàn (người chủ trì cuộc họp)

đồng/người/buổi

100

70

50

 

Bồi dưỡng đại biểu dự họp

đồng/người/buổi

70

50

30

 

Chi cán bộ phục vụ trực tiếp

đồng/người/buổi

50

40

30

 

Chi cán bộ phục vụ gián tiếp (lái xe, tạp vụ…)

đồng/người/buổi

30

30

20

2

Đoàn giám sát, khảo sát của các Ban HĐND và các tổ đại biểu

 

 

 

 

 

Trưởng đoàn (người chủ trì cuộc họp)

đồng/người/buổi

100

70

50

 

Thành viên chính thức đoàn giám sát, khảo sát, khách mời

đồng/người/buổi

70

50

30

 

Chi cán bộ phục vụ trực tiếp đoàn khảo sát, giám sát

đồng/người/buổi

50

40

30

 

Chi cán bộ phục vụ gián tiếp (lái xe, tạp vụ…)

đồng/người/buổi

30

30

20

 

Chi bồi dưỡng xây dựng báo cáo, thông báo kết quả sau đợt giám sát, khảo sát

đồng/văn bản/đợt giám sát

500

200

100

IV

Chi tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp

 

 

 

 

 

Chi hỗ trợ các đơn vị không được cấp ngân sách để tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND

đồng/cuộc tiếp xúc

3.000

2.000

1.000

 

Chi bồi dưỡng

 

 

 

 

 

Đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức:

đồng/người/buổi

70

50

30

 

Cán bộ, công chức, phóng viên trực tiếp phục vụ

đồng/người/buổi

50

40

30

 

Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp

đồng/người/buổi

30

30

20

 

Viết báo cáo tổng hợp chung các kiến nghị của cử tri với kỳ họp HĐND các cấp

đồng/báo cáo

300

200

100

V

Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân của đại biểu HĐND

 

 

 

 

1

Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan được phân công tiếp công dân được chi bồi dưỡng

đồng/người/buổi

70

50

30

2

Cán bộ, công chức trực tiếp tham mưu, phục vụ đại biểu HĐND tiếp công dân

đồng/người/buổi

50

40

30

3

Cán bộ công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp đại biểu HĐND tiếp công dân

đồng/người/buổi

30

30

20

VI

Chi cho công tác xã hội

 

 

 

 

1

Chế độ thăm hỏi ốm đau

 

 

 

 

1.1

Đối với đại biểu HĐND đương nhiệm

 

 

 

 

 

Khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi

đồng/người/ lần

500

300

200

 

Bị bệnh hiểm nghèo được chi trợ cấp (tối đa không quá 2 lần/người)

đồng/người/lần

3.000

2.000

1.000

1.2

Đối với các vị nguyên là Thường trực HĐND, Trưởng – Phó ban chuyên trách các Ban HĐND (tối đa không quá 2 lần/năm/người, trường hợp đặc biệt do Thường trực HĐNDTP quyết định)

đồng/người/lần

500

300

200

2

Chi thăm viếng

 

 

 

 

 

Chi phúng viếng

 

 

 

 

 

Đại biểu HĐND đương nhiệm từ trần được phúng viếng và hỗ trợ mai táng phí

đồng/người/lần

2.000

1.500

1.000

 

Đại biểu HĐND đương nhiệm có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng),vợ (chồng); con đẻ, con nuôi hợp pháp chết được trợ cấp

đồng/người/lần

1.000

800

500

 

Đối với các vị nguyên là Thường trực HĐND, Trưởng – Phó ban chuyên trách các Ban HĐND

đồng/người/lần

500

300

200

 

Hoa viếng

 

Thanh toán theo thực tế

3

Trường hợp gia đình đại biểu HĐND đương nhiệm gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn…(tùy theo hoàn cảnh, mức độ thiệt hại có mức trợ cấp riêng do Thường trực HĐND quyết định)

 

Không vượt quá 5.000.000 đồng/ đại biểu/ lần

4

Chế độ thăm hỏi ốm đau, thăm viếng, trợ cấp đối với cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND

 

Được áp dụng như đối với đại biểu HĐND quy định tại Mục VI.1, VI.2 và VI.4

VII

Chi phục vụ các kỳ họp HĐND

 

 

1

Chế độ đối với đại biểu HĐND dự kỳ họp

 

Mức chi do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố quyết định hàng năm nhưng không vượt quá mức chi phục vụ kỳ họp Quốc hội hàng năm

 

Chế độ ăn

 

 

Chế độ bồi dưỡng

 

 

Chủ tọa

 

 

Thư ký

 

 

Đại biểu

 

 

Hỗ trợ tiền nghỉ

 

 

Chế độ phụ cấp làm vào ngày nghỉ, ngày lễ

 

 

Hỗ trợ đi lại

 

 

 

Giải khát tại kỳ họp

 

 

Chế độ khác

 

2

Chế độ đối với khách mời

 

 

Chế độ ăn

 

 

Chế độ bồi dưỡng

 

 

Giải khát tại kỳ họp

 

3

Chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên phục vụ kỳ họp HĐND

 

 

Chế độ bồi dưỡng

 

 

Chế độ phụ cấp làm ngoài giờ

 

4

Truyền hình trực tiếp (chỉ áp dụng với cấp thành phố), phóng sự chuyên đề, tuyên truyền sâu

 

Theo hợp đồng

VIII

Một số chế độ chi khác

 

 

 

 

1

Chế độ chi tổ chức các hội nghị của Thường trực và các Ban

 

 

 

 

 

Chủ trì hội nghị

đồng/người/buổi

100

70

50

 

Bồi dưỡng đại biểu, khách mời

đồng/người/buổi

70

50

30

 

Cán bộ phục vụ

đồng/người/buổi

50

30

20

 

Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu, khách mời

đồng/người/buổi

70

50

30

2

Phụ cấp trách nhiệm công việc đối với chức danh không chuyên trách (chỉ được hưởng mức cao nhất trong trường hợp được nhận nhiều chức danh với mỗi cấp HĐND)

 

 

 

 

 

Chủ tịch HĐND

 

Thực hiện theo Thông tư số 78/2005/TT- BNV

Thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP

 

Phó Chủ tịch HĐND

 

0,5

0,3

 

Ủy viên Thường trực

 

0,4

0,3

 

 

Trưởng ban

 

0,4

0,3

 

 

Phó ban

 

0,3

0,2

 

 

Tổ trưởng tổ đại biểu, thành viên các ban

 

0,3

0,2

0,1

3

Phụ cấp trách nhiệm công việc đối với chức danh ủy viên chuyên trách các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố

 

0,6

 

 

4

Chế độ cho cộng tác viên (áp dụng cho thành phố và quận, huyện, thị xã)

 

 

 

 

 

Cộng tác viên thường xuyên

theo hợp đồng

Do Thường trực HĐND quyết định

 

Cộng tác viên theo từng chuyên đề (theo chức danh học hàm, học vị)

đồng/chuyên đề

Do Thường trực HĐND quyết định

5

Hỗ trợ may trang phục (lễ phục)

 

 

 

 

 

Đại biểu HĐND đương nhiệm: 02 bộ/nhiệm kỳ (trường hợp đại biểu HĐND nhiều cấp thì chỉ được hưởng mức ở cấp cao nhất)

đồng/bộ

2.500

2.000

1.500

 

Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND trực tiếp phục vụ các hoạt động của HĐND: 01 bộ/nhiệm kỳ

đồng/bộ

2.500

2.000

1.500

6

Chế độ trang bị, sử dụng điện thoại di động, điện thoại công vụ tại nhà riêng

 

Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố hoặc được Thường trực HĐND duyệt cụ thể

7

Chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô

 

8

Chi tiếp khách trong nước

 

9

Chế độ công tác phí (đại biểu hưởng lương và không hưởng lương) khi làm nhiệm vụ của Hội đồng

 

10

Các chế độ và các mức chi phí khác