Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 1427/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Trần Thị Nga
Ngày ban hành: 27/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1427/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 27 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM, NĂM 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/11/2015;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH , ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1952/SLĐTBXH-BTXH ngày 26/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cn nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2017, cụ thể như sau:

1. Số hộ thoát nghèo: 5.099 hộ, tương ứng tỷ lệ giảm hộ nghèo là 4,05%

(Chi tiết tại biu tng hợp s 1 - kèm theo)

2. Hộ nghèo, hộ cận nghèo:

- Tổng số hộ nghèo chung: 26.164 hộ, chiếm t lệ 20,30% so với tng số hộ dân toàn tnh, trong đó có 24.236 hộ nghèo dân tộc thiu số, chiếm t lệ 36,21% so với tổng số hộ dân tộc thiểu số toàn tnh

(Chi tiết tại biểu tổng hợp số 1, 1a - kèm theo)

- Hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập: 22.222 hộ, chiếm tỷ lệ 17,24% so với tng số hộ dân toàn tỉnh, trong đó có 20.471 hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập dân tộc thiểu số, chiếm t lệ 30,54% so với tng số hộ dân tộc thiu số toàn tỉnh

(Chi tiết tại biểu tổng hợp số 2, 2a - kèm theo)

- Hộ cận nghèo: 8.388 hộ, chiếm tỷ lệ 6,51% so với tng s hộ dân toàn tnh, trong đó có 7.462 hộ cận nghèo dân tộc thiểu số, chiếm t lệ 11,12% so với tng s hộ dân tộc thiểu số toàn tỉnh

(Chi tiết tại biểu tng hợp s 3, 3a - kèm theo)

3. Mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản

a) Hộ nghèo chung:

- Tiếp cn dịch vụ y tế: tỷ lệ thiếu hụt 1,74% so với tổng số hộ nghèo chung.

- Bảo hiểm y tế: tỷ lệ thiếu hụt 7,28% so với tổng số hộ nghèo chung.

- Trình độ giáo dục người lớn: tỷ lệ thiếu hụt 27,32% so với tng số hộ nghèo chung.

- Tình trạng đi học của tr em: tỷ lệ thiếu hụt 6,80% so với tng số hộ nghèo chung.

- Chất lượng nhà ở: tỷ lệ thiếu hụt 36,60% so với tng số hộ nghèo chung.

- Diện tích nhà ở: tỷ lệ thiếu hụt 45,05% so với tng số hộ nghèo chung.

- Nguồn nước sinh hoạt: t lệ thiếu hụt 23,77% so với tổng số hộ nghèo chung.

- H xí/nhà tiêu hợp vệ sinh: t lệ thiếu hụt 78,73% so với tổng số hộ nghèo chung.

- Sử dụng dịch vụ vin thông: t lệ thiếu hụt 41,81% so với tng số hộ nghèo chung.

- Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin: tỷ lệ thiếu hụt 33,73% so vi tng số hộ nghèo chung.

(Chi tiết tại biu tổng hợp s 4- kèm theo)

b) Hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập:

- Tiếp cận dịch vụ y tế: tỷ lệ thiếu hụt 1,76% so với tng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập

- Bảo hiểm y tế: tỷ lệ thiếu hụt 7,49% so với tổng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập

- Trình độ giáo dục người lớn: tỷ l thiếu hụt 27,86% so với tổng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập

- Tình trạng đi học của trẻ em: t l thiếu hụt 5,53% so vi tng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập

- Chất lượng nhà ở: tỷ lệ thiếu hụt 38,24% so với tng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập

- Diện tích nhà ở: tỷ lệ thiếu hụt 47,97% so với tng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập

- Nguồn nước sinh hoạt: tỷ lệ thiếu hụt 21,07% so với tổng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập

- Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh: tỷ lệ thiếu hụt 87,87% so với tổng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập

- Sử dụng dịch vụ vin thông: tỷ lệ thiếu hụt 42,93% so với tổng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập

- Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin: tỷ l thiếu hụt 34,10% so với tổng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập

(Chi tiết tại biểu tổng hợp s 5 kèm theo)

c) Hộ cận nghèo:

- Tiếp cận dịch vụ y tế: t lệ thiếu hụt 1,25% so với tng số hộ cận nghèo

- Bo him y tế: tỷ lệ thiếu hụt 10,92% so với tổng số hộ cận nghèo

- Trình độ giáo dục người lớn: tỷ l thiếu hụt 23,44% so với tổng số hộ cận nghèo.

- Tình trạng đi học của trẻ em: tỷ lệ thiếu hụt 4,35% so với tổng số hộ cận nghèo

- Chất lượng nhà ở: t lệ thiếu hụt 19,59% so với tng s hộ cận nghèo

- Diện tích nhà ở: tỷ l thiếu hụt 29,32% so với tng số hộ cận nghèo

- Nguồn nước sinh hoạt: tỷ lệ thiếu hụt 13,45% so với tổng số hộ cận nghèo

- Hố xí/nhà tiêu hp vệ sinh: tỷ lệ thiếu hụt 65,33% so với tổng số hộ cận nghèo

- Sử dụng dịch vụ vin thông: tỷ lệ thiếu hụt 25,25% so với tng số hộ cận nghèo

- Tài sn phục vụ tiếp cận thông tin: t l thiếu hụt 17,10% so với tổng số hộ cận nghèo.

(Chi tiết tại biểu tổng hợp s 6 kèm theo)

4. Phân tích hộ nghèo theo nhóm đối tượng

a) Phân tích hộ nghèo chung:

- Tổng số hộ nghèo chung là 26.164 hộ, chiếm tỷ lệ 20,30% so với tổng số hộ dân toàn tnh, trong đó có:

+ Hộ nghèo chung thuộc chính sách BTXH là 2.314 hộ, chiếm t lệ 8,84% so với tổng số hộ nghèo toàn tỉnh.

+ Hộ nghèo chung có người hưng chính sách BTXH có ít nhất một lao động là 2.060 hộ, chiếm tỷ l 7,83% so với tng s hộ nghèo toàn tnh.

+ Hộ nghèo chung thuộc chính sách ưu đãi người có công là 514 hộ, chiếm tỷ lệ 1,96% so với tổng số hộ nghèo toàn tnh.

(Chi tiết tại biểu tng hợp số 7 kèm theo)

b) Phân tích hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập:

- Tng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập là 22.222 hộ, chiếm tỷ lệ 17,24% so với tổng số hộ dân toàn tỉnh, trong đó có:

+ Hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập thuộc chính sách BTXH là 2.150 hộ, chiếm tỷ lệ 9,68% so với tng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập toàn tỉnh.

+ Hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập có người hưng chính sách BTXH có ít nhất một lao động là 1.880 hộ, chiếm tỷ lệ 8,46% so với tng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập toàn tỉnh.

+ Hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập thuộc chính sách ưu đãi người có công là 453 hộ, chiếm tỷ lệ 2,04% so với tổng số hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập toàn tnh.

(Chi tiết tại biu tng hợp s 8 kèm theo)

c) Phân tích hộ cận nghèo:

- Tng số hộ cận nghèo là 8.388 hộ, chiếm tỷ lệ 6,51% so với tổng số hộ cận nghèo, trong đó có:

+ Hộ cận nghèo thuộc chính sách BTXH là 243 hộ, chiếm tỷ lệ 2,90% so với tổng số hộ cận nghèo toàn tỉnh.

+ Hộ cận nghèo có người hưởng chính sách BTXH có ít nhất một lao động là 230 hộ, chiếm t lệ 2,74% so với tổng số hộ cận nghèo toàn tnh.

+ Hộ cận nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có công là 126 hộ, chiếm t lệ 1,50% so với tổng số hộ cận nghèo toàn tỉnh.

(Chi tiết tại biểu tổng hợp số 9 kèm theo)

Điều 2: Kết qu hộ thoát nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo, mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản và hộ nghèo theo các nhóm đối tượng tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở đ thực hiện các chính sách an sinh xã hội và các chính sách kinh tế - xã hội khác trong năm 2018 (sau khi được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận).

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và X
ã hội (B/c);
- Thường trực T
nh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Ủy ban MTTQVN t
nh;
- Đo
àn Đại biu Quốc hội tnh;
- Đ/c CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT,
KGVX1,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Thị Nga

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN