Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 2585/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 26/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2585/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cam Lộ, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 40 thôn thành 20 thôn, giảm 20 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 09 khu phố thành 04 khu phố, giảm 05 khu phố.
- Giữ nguyên 51 thôn và 05 Khu phố.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố, huyện Cam Lộ có 80 thôn, khu phố (71 thôn, 09 khu phố) (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh trưởng thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Cam Lộ và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Cam Lộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
(Kèm theo Quyết định số 2585/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT |
HIỆN TRẠNG |
Phương án sắp xếp, sáp nhập |
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP |
Ghi chú |
||
Tên thôn, khu phố |
Số hộ |
Tên thôn, khu phố mới |
Số hộ |
|||
I |
Xã Cam Nghĩa |
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Tân Sơn |
62 |
Sáp nhập thôn Tân Sơn (62 hộ) và thôn Bảng Sơn 1 (83 hộ) |
Thôn Bảng Sơn |
145 |
|
2 |
Thôn Bảng Sơn 1 |
83 |
||||
3 |
Thôn Đông Lai |
51 |
Sáp nhập thôn Đông Lai (51 hộ) và thôn Bảng Sơn 2 (115 hộ) |
Thôn Bảng Đông |
166 |
|
4 |
Thôn Bảng Sơn 2 |
115 |
||||
5 |
Thôn Quật Xá |
84 |
Giữ nguyên |
Thôn Quật Xá |
84 |
|
6 |
Thôn Hoàn Cát |
141 |
Giữ nguyên |
Thôn Hoàn Cát |
141 |
|
7 |
Thôn Thượng Nghĩa |
126 |
Giữ nguyên |
Thôn Thượng Nghĩa |
126 |
|
8 |
Thôn Cam Lộ Phường |
81 |
Giữ nguyên |
Thôn Cam Lộ Phường |
81 |
|
9 |
Thôn Bảng Sơn 3 |
167 |
Giữ nguyên |
Thôn Bảng Sơn 3 |
167 |
|
10 |
Thôn Phương An 1 |
135 |
Giữ nguyên |
Thôn Phương An 1 |
135 |
|
11 |
Thôn Phương An 2 |
203 |
Giữ nguyên |
Thôn Phương An 2 |
203 |
|
12 |
Thôn Cu Hoan |
128 |
Giữ nguyên |
Thôn Cu Hoan |
128 |
|
13 |
Thôn Nghĩa Phong |
130 |
Giữ nguyên |
Thôn Nghĩa Phong |
130 |
|
14 |
Thôn Định Sơn |
146 |
Giữ nguyên |
Thôn Định Sơn |
146 |
|
II |
Xã Cam Chính |
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Minh Hương |
36 |
Sáp nhập thôn Minh Hương (36 hộ) và thôn Tân Chính (65 hộ) |
Thôn Minh Chính |
101 |
|
2 |
Thôn Tân Chính |
65 |
||||
3 |
Thôn Cồn Trung |
81 |
Sáp nhập thôn Cồn Trung (81 hộ) và thôn Lộc An (112 hộ) |
Thôn An Trung |
193 |
|
4 |
Thôn Lộc An |
112 |
||||
5 |
Thôn Sơn Nam |
48 |
Sáp nhập thôn Sơn Nam (48 hộ) và thôn Thanh Nam (38 hộ) |
Thôn Sơn Thanh |
86 |
|
6 |
Thôn Thanh Nam |
38 |
||||
7 |
Thôn Mai Lộc 3 |
94 |
Sáp nhập thôn Mai Lộc 3 (94 hộ) và thôn Trung Chỉ (71 hộ) |
Thôn Mai Trung |
165 |
|
8 |
Thôn Trung Chỉ |
71 |
||||
9 |
Thôn Thiết Xá |
102 |
Sáp nhập thôn Thiết Xá (102 hộ) và thôn Thượng Nghĩa (57 hộ) |
Thôn Đoàn Kết |
159 |
|
10 |
Thôn Thượng Nghĩa |
57 |
||||
11 |
Thôn Mai Lộc 2 |
151 |
Giữ nguyên |
Thôn Mai Lộc 2 |
151 |
|
12 |
Thôn Mai Đàn |
131 |
Giữ nguyên |
Thôn Mai Đàn |
131 |
|
13 |
Thôn Đốc Kinh |
245 |
Giữ nguyên |
Thôn Đốc Kinh |
245 |
|
14 |
Thôn Mai Lộc 1 |
204 |
Giữ nguyên |
Thôn Mai Lộc 1 |
204 |
|
III |
Xã Cam Thành |
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Phước Tuyền |
28 |
Sáp nhập thôn Phước Tuyền (29 hộ) và thôn Ngô Đồng (107 hộ) |
Thôn An Phước |
138 |
|
2 |
Thôn Ngô Đồng |
110 |
||||
3 |
Thôn Cam Phú 1 |
83 |
Sáp nhập thôn Cam Phú 1 (83 hộ) và thôn Cam Phú 2 (117 hộ) |
Thôn Cam Phú |
200 |
|
4 |
Thôn Cam Phú 2 |
117 |
||||
5 |
Thôn Phan Xá |
145 |
Sáp nhập thôn Phan Xá (140 hộ) và thôn Phượng Cội (90 hộ) |
Thôn Phan Xá Phường |
234 |
|
6 |
Thôn Phường Cội |
89 |
||||
7 |
Thôn Tân Mỹ |
85 |
Sáp nhập thôn Tân Mỹ (84 hộ), thôn Tân Tường (97 hộ) và (11 hộ) là xóm mới thuộc thôn Quật Xá |
Thôn Mỹ Tường |
196 |
|
8 |
Thôn Tân Tường |
100 |
||||
9 |
Thôn Tân Xuân 1 |
167 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Xuân 1 |
167 |
|
10 |
Thôn Tân Xuân 2 |
185 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Xuân 2 |
185 |
|
11 |
Thôn Tân Trang |
145 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Trang |
145 |
|
12 |
Thôn Tân Định |
146 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Định |
146 |
|
13 |
Thôn Cam Phú 3 |
132 |
Giữ nguyên |
Thôn Cam Phú 3 |
132 |
|
14 |
Thôn Tân Phú |
127 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Phú |
127 |
|
15 |
Thôn Thượng Lâm |
265 |
Giữ nguyên |
Thôn Thượng Lâm |
265 |
|
16 |
Thôn Quật Xá |
293 |
Giữ nguyên |
Thôn Quật Xá |
282 |
|
IV |
Xã Cam Tuyền |
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Đâu Bình 1 |
67 |
Sáp nhập thôn Đâu Bình 1 (67 hộ) và thôn Đâu Bình 2 (37 hộ) |
Thôn Đâu Bình |
104 |
|
2 |
Thôn Đâu Bình 2 |
37 |
||||
3 |
Thôn Xuân Mỹ |
59 |
Sáp nhập thôn Xuân Mỹ (59 hộ) và thôn Bắc Bình (102 hộ) |
Thôn Bình Mỹ |
161 |
|
4 |
Thôn Bắc Bình |
102 |
||||
5 |
Thôn Tân Hiệp |
261 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Hiệp |
261 |
|
6 |
Thôn Ba Thung |
202 |
Giữ nguyên |
Thôn Ba Thung |
202 |
|
7 |
Thôn An Mỹ |
185 |
Giữ nguyên |
Thôn An Mỹ |
185 |
|
8 |
Thôn Bản Chùa |
79 |
Giữ nguyên |
Thôn Bản Chùa |
79 |
|
9 |
Thôn Tân Quang |
52 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Quang |
52 |
|
10 |
Thôn Tân Hòa |
154 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Hòa |
154 |
|
11 |
Thôn An Thái |
103 |
Giữ nguyên |
Thôn An Thái |
100 |
|
12 |
Thôn Tân Lập |
107 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Lập |
100 |
|
V |
Thị trấn Cam Lộ |
|
|
|
|
|
1 |
Khu phố 1 |
319 |
Giữ nguyên |
Khu phố 1 |
319 |
|
2 |
Khu phố 2 |
236 |
Giữ nguyên |
Khu phố 2 |
236 |
|
3 |
Khu phố 3 |
314 |
Giữ nguyên |
Khu phố 3 |
314 |
|
4 |
Khu phố 4 |
195 |
Giữ nguyên |
Khu phố 4 |
195 |
|
5 |
KP Đông Định |
142 |
Sáp nhập Khu phố Đông Định (142 hộ) và khu phố Thượng Nguyên (87 hộ) |
Khu phố 5 |
229 |
|
6 |
KP Thượng Nguyên |
87 |
||||
7 |
Khu phố Trung Viên |
83 |
Sáp nhập khu phố Trung Viên (83 hộ) và khu phố Hậu Viên (70 hộ) |
Khu phố 6 |
153 |
|
8 |
Khu phố Hậu Viên |
70 |
||||
9 |
Khu phố Thượng Viên |
85 |
Sáp nhập khu phố Tây Hòa (85 hộ) và khu phố Thượng Viên (99 hộ) |
Khu phố 7 |
174 |
|
10 |
Khu phố Tây Hòa |
89 |
||||
11 |
Khu phố An Hưng |
275 |
Giữ nguyên |
Khu phố 8 |
275 |
|
12 |
Khu phố Nam Hùng |
78 |
Sáp nhập Khu phố Nam Hùng (78 hộ), khu phố Nghĩa Hy (75 hộ) và khu phố Thiết Tràng (115 hộ) |
Khu phố 9 |
268 |
|
13 |
Khu phố Nghĩa Hy |
75 |
||||
14 |
Khu phố Thiết Tràng |
115 |
||||
VI |
Xã Cam Thủy |
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Thiện Chánh |
53 |
Sáp nhập thôn Thiện Chánh (53 hộ) và thôn Thọ Xuân (42 hộ) |
Thôn Thiện Chánh - Thọ Xuân |
95 |
|
2 |
Thôn Thọ Xuân |
42 |
||||
3 |
Thôn Tân Xuân |
127 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Xuân |
127 |
|
4 |
Thôn Cam Vũ 1 |
146 |
Giữ nguyên |
Thôn Cam Vũ 1 |
146 |
|
5 |
Thôn Cam Vũ 2 |
156 |
Giữ nguyên |
Thôn Cam Vũ 2 |
156 |
|
6 |
Thôn Cam Vũ 3 |
136 |
Giữ nguyên |
Thôn Cam Vũ 3 |
136 |
|
7 |
Thôn Lâm Lang 1 |
127 |
Giữ nguyên |
Thôn Lâm Lang 1 |
127 |
|
8 |
Thôn Lâm Lang 2 |
167 |
Giữ nguyên |
Thôn Lâm Lang 2 |
167 |
|
9 |
Thôn Lâm Lang 3 |
206 |
Giữ nguyên |
Thôn Lâm Lang 3 |
206 |
|
10 |
Thôn Tam Hiệp |
194 |
Giữ nguyên |
Thôn Tam Hiệp |
194 |
|
11 |
Thôn Nhật Lệ |
93 |
Giữ nguyên |
Thôn Nhật Lệ |
93 |
|
VII |
Xã Cam Hiếu |
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Tân Hiếu |
86 |
Sáp nhập thôn Tân Hiếu (86 hộ) và thôn Vĩnh Đại (141 hộ) |
Thôn Nam Hiếu 1 |
227 |
|
2 |
Thôn Vĩnh Đại |
141 |
||||
3 |
Thôn Đường 9 |
187 |
Sáp nhập thôn Đường 9 (187 hộ) và thôn Tân Trúc (93 hộ) |
Thôn Nam Hiếu 2 |
280 |
|
4 |
Thôn Tân Trúc |
93 |
||||
5 |
Thôn Thạch Đâu |
45 |
Sáp nhập thôn Thạch Đâu (45 hộ) và thôn Vĩnh An (339 hộ) |
Thôn Nam Hiếu 3 |
384 |
|
6 |
Thôn Vĩnh An |
339 |
||||
7 |
Thôn Trương Xá |
188 |
Giữ nguyên |
Thôn Trương Xá |
188 |
|
8 |
Thôn Mộc Đức |
143 |
Giữ nguyên |
Thôn Mộc Đức |
143 |
|
9 |
Thôn Bích Giang |
300 |
Giữ nguyên |
Thôn Bích Giang |
300 |
|
10 |
Thôn Định Xá |
240 |
Giữ nguyên |
Thôn Định Xá |
240 |
|
VIII |
Xã Cam An |
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Mỹ Hòa |
150 |
Sáp nhập thôn thôn Mỹ Hòa (150 hộ) và thôn Xuân Khê (20 hộ) |
Thôn Mỹ Xuân |
170 |
|
2 |
Thôn Xuân Khê |
20 |
||||
3 |
Thôn Cẩm Thạch |
129 |
Sáp nhập thôn Cẩm Thạch (129 hộ) và thôn An Xuân (59 hộ) |
Thôn An Thạch |
188 |
|
4 |
Thôn An Xuân |
59 |
||||
5 |
Thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề |
490 |
Sáp nhập thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề (490 hộ) và thôn Phổ Lại Phường (13 hộ) |
Thôn Kim Đâu |
503 |
|
6 |
Thôn Phổ Lại Phường |
13 |
||||
7 |
Thôn Phi Thừa |
85 |
Giữ nguyên |
Thôn Phi Thừa |
85 |
|
8 |
Thôn Phú Hậu |
137 |
Giữ nguyên |
Thôn Phú Hậu |
137 |
|
9 |
Thôn Trúc Khê |
194 |
Giữ nguyên |
Thôn Trúc Khê |
194 |
|
10 |
Thôn Trúc Kinh |
211 |
Giữ nguyên |
Thôn Trúc Kinh |
211 |
|
11 |
Thôn Phổ Lại |
296 |
Giữ nguyên |
Thôn Phổ Lại |
296 |
|
IX |
Xã Cam Thanh |
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Phú Ngạn |
168 |
Giữ nguyên |
Thôn Phú Ngạn |
168 |
|
2 |
Thôn Cam Lộ |
191 |
Giữ nguyên |
Thôn Cam Lộ |
191 |
|
3 |
Thôn An Bình |
488 |
Giữ nguyên |
Thôn An Bình |
488 |
|
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng biên chế công chức, số người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn ngân sách tỉnh quản lý Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 thông qua thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn ngân sách tỉnh) giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông và mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về công tác quản lý quy hoạch đô thị và giải quyết dự án chậm triển khai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện công trình dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cư tri tại Hội nghị tiếp xúc cử tri để người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 vận động bầu cử Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2015 về thành lập xóm Riền Thượng, xã Hưng Đạo; thành lập xóm Khau Ho, xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và quyết định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đất Lê Lợi - Nguyễn Huệ - Đồng Khởi - Nguyễn Thiệp, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về thành lập xóm Phiêng Pán, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc; xóm Thượng Sơn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng; tổ dân phố 24, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 25/04/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt gia hạn khoản vay từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đồ án 16/ĐA-UBND về quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về mức giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2013 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, nhiệm kỳ 2011- 2016 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch năm 2011; nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2010 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về học phí ở cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2008 phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2007 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2008 Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 27/02/2021
Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2020; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 20/02/2021