Nghị quyết 150/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 150/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 13/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/2016/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG QUA KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 119/2016/NĐ-CP ngày 23/08/2016 của Chính phủ về một số chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí về định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 250/TTr-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020 (kèm theo phụ lục), với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững diện tích rừng và đất lâm nghiệp theo quy hoạch; nâng cao độ che phủ rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu, tạo cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học, phấn đấu thực hiện hoàn thành chỉ tiêu quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố đến năm 2020 và mục tiêu tái cơ cấu ngành lâm nghiệp.
- Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, ưu tiên phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển, ven sông; phục hồi và phát triển rừng đặc dụng và trồng cây xanh tạo cảnh quan khu vực nông thôn.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng bình quân 2,51%/năm; đạt tỷ trọng 0,25% trong tổng cơ cấu kinh tế ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện có; phấn đấu đến năm 2020 nâng tổng diện tích rừng là 24.238,1 ha; độ che phủ rừng và cây xanh là 24%; trồng cây xanh tạo cảnh quan 834.000 cây.
2. Nội dung nhiệm vụ
a) Bảo vệ rừng:
Bảo vệ 100% diện tích rừng hiện có (18.705,4 ha).
Trong đó:
- Diện tích rừng được ngân sách thành phố hỗ trợ kinh phí bảo vệ là 8.181 ha/năm, bao gồm: Rừng ngập mặn ven biển, ven sông 2.400,9 ha; rừng trồng đồi núi 2.024,0 ha; rừng tự nhiên đồi núi khu vực xung yếu của Vườn quốc gia Cát Bà 3.756,1 ha.
- Diện tích rừng còn lại thuộc vùng lõi và vùng đệm Vườn quốc gia Cát Bà, rừng nghèo kiệt trên núi đá vôi, rừng mới trồng, rừng thưa do lực lượng kiểm lâm và chính quyền địa phương tổ chức bảo vệ.
b) Khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên: 1.998,63 ha
c) Trồng rừng mới: 5.532,7 ha
Trong đó:
- Trồng rừng theo các dự án đang thực hiện: 518,4 ha.
- Phấn đấu khai thác các nguồn vốn khác: 5.014,3 ha.
Phân theo các loại rừng như sau:
- Trồng phục hồi rừng đặc dụng: 1.663,3 ha
- Trồng rừng phòng hộ: 3.869,5 ha, bao gồm: Rừng đồi núi 840,2 ha; rừng ngập mặn 3.029,3 ha.
d) Trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác: 93,2 ha.
e) Trồng bổ sung cải tạo rừng đặc dụng: 259,56 ha.
g) Trồng cây xanh tạo cảnh quan: 834.000 cây.
3. Vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư: |
770.435,81 triệu đồng. |
Phân theo nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn như sau:
- Vốn đầu tư phát triển: |
118.225,88 triệu đồng. |
(Bao gồm: Kinh phí trồng rừng mới 518,4 ha; khoanh nuôi tái sinh rừng 1.998,63 ha, cải tạo rừng đặc dụng 259,56 ha và chăm sóc bảo vệ rừng đã trồng 447,53 ha của các dự án đang thực hiện).
+ Ngân sách Trung ương: |
106.890,24 triệu đồng. |
+ Ngân sách thành phố: |
11.335,64 triệu đồng. |
- Vốn sự nghiệp kinh tế của thành phố: |
58.061,93 triệu đồng. |
(Bao gồm: Kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng và hỗ trợ trồng cây xanh tạo cảnh quan).
- Vốn huy động khác: |
594.148,00 triệu đồng. |
(Bao gồm: Kinh phí huy động trồng rừng mới, trồng thay thế rừng chuyển đổi mục đích sử dụng và trồng cây xanh tạo cảnh quan).
4. Các giải pháp thực hiện
a) Về tuyên truyền và nâng cao nhận thức
Xây dựng kế hoạch hàng năm tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền tại các địa phương, ưu tiên các địa phương có hoạt động sản xuất lâm nghiệp; định kỳ thực hiện chuyên mục truyền hình, đăng tải các bản tin sản xuất lâm nghiệp, cảnh báo cháy rừng và ứng phó biến đổi khí hậu.
b) Về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa lực lượng kiểm lâm với các sở, ban, ngành và cấp ủy, chính quyền địa phương có rừng trong công tác thanh tra, kiểm tra các đề án, dự án, chương trình bảo vệ và phát triển rừng.
- Kiện toàn và nâng cao năng lực của lực lượng kiểm lâm, các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng.
- Xây dựng các phương án bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng phù hợp với từng địa bàn, khu vực.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư vào sản xuất kinh doanh rừng; phát triển hình thức sản xuất lâm nghiệp hộ gia đình, trang trại, cộng đồng dân cư thôn và hợp tác xã.
c) Về cơ chế chính sách hỗ trợ
Thành phố quy định cụ thể đối tượng hỗ trợ và mức kinh phí hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng hàng năm và bố trí kinh phí hàng năm từ ngân sách thành phố thực hiện theo quy định.
d) Về giao đất, giao rừng, cho thuê rừng
- Rà soát quy hoạch chi tiết diện tích rừng và đất lâm nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực lâm nghiệp; xây dựng bản đồ quy hoạch chi tiết; xác định ranh giới và cắm mốc giới ổn định các loại rừng theo quy định.
- Tổ chức rà soát công tác giao đất, giao rừng; lập phương án giao đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cộng đồng và các tổ chức kinh tế, xã hội; thực hiện phân định ranh giới, cắm mốc trên thực địa, đảm bảo rừng có chủ quản lý theo luật định.
- Xây dựng phương án dồn điền, đổi thửa đất lâm nghiệp quy mô tối thiểu 01 ha trở lên để phát triển trang trại, gia trại rừng.
e) Về khoa học, công nghệ và khuyến lâm
- Nghiên cứu ứng dụng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong lâm nghiệp về bảo tồn đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, trồng chăm sóc bảo vệ rừng phù hợp với điều kiện từng khu vực.
- Tổng kết và nhân rộng mô hình quản lý bảo vệ rừng ngập mặn của cộng đồng dân cư theo hướng cùng chịu trách nhiệm quản lý bảo vệ và chia sẻ lợi ích sử dụng rừng.
f) Về huy động vốn đầu tư thực hiện
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương hoàn thành các dự án trồng rừng đang triển khai.
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách thành phố đối ứng các dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng; cơ sở hạ tầng lâm nghiệp và phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Vốn sự nghiệp kinh tế thành phố hỗ trợ khoán bảo vệ rừng, trồng cây xanh tạo cảnh quan, giống cây trồng lâm nghiệp, theo dõi diễn biến rừng và hoạt động khuyến lâm.
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác đầu tư trồng phục hồi và trồng mới rừng, cụ thể: Vốn đầu tư nước ngoài (WB, KfW), thực hiện dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển giai đoạn 2017-2022; dự án Bảo tồn và quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển khu vực Đồng bằng Sông Hồng; vốn lồng ghép thực hiện các chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu, vốn duy tu đê điều, vốn doanh nghiệp đầu trồng rừng thay thế khi chuyển đổi mục đích sử dụng, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ môi trường rừng, vốn xã hội hóa đầu tư trồng rừng và trồng cây xanh tạo cảnh quan,...
g) Về hợp tác trong nước và quốc tế
Tăng cường hoạt động hợp tác về: Bảo vệ và phát triển rừng, kinh doanh rừng, cho thuê môi trường rừng, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và các chương phát triển lâm nghiệp bền vững.
Giao Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện đối với các đơn vị chức năng liên quan.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, đôn đốc, giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Khóa XV, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2016./.
TỔNG HỢP CHI TIÊU KHỐI LƯỢNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
TT |
Chỉ tiêu nhiệm vụ |
Đơn vị tính |
Tổng cộng |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
1 |
Bảo vệ rừng |
Ha/năm |
18,705.40 |
18,705.40 |
18,705.40 |
18,705.40 |
18,705,40 |
|
Tr. đó: Ngân sách thành phố hỗ trợ bảo vệ rừng |
Ha/năm |
8,181.00 |
8,181.00 |
8,181.00 |
8,181.00 |
8,181.00 |
2 |
Phát triển rừng |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Khoanh nuôi tái sinh rừng |
Ha |
1,998.63 |
500.00 |
500.00 |
500.00 |
498.63 |
2.2 |
Trồng mới rừng |
Ha |
5,532.79 |
763.51 |
1,600.00 |
1,600.00 |
1,514.29 |
|
Trồng rừng phòng hộ ven biển, ven sông |
Ha |
3,029.29 |
300.00 |
1,200.00 |
1,200.00 |
329.29 |
|
Trồng phục hồi rừng đặc dụng vườn quốc gia Cát Bà |
Ha |
1,663.30 |
60.00 |
500.00 |
500.00 |
603.30 |
|
Trồng rừng đồi núi |
Ha |
840.20 |
200.00 |
200.00 |
200.00 |
240.20 |
2.3 |
Trồng cải tạo rừng |
Ha |
259.56 |
65.00 |
65.00 |
65.00 |
64.56 |
|
Trồng cải tạo rừng đặc dụng vườn quốc gia Cát Bà |
Ha |
259.56 |
65.00 |
65.00 |
65.00 |
64.56 |
|
Trồng bổ sung cải tạo rừng huyện Bạch Long Vỹ |
Ha |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
2.4 |
Trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng khác |
Ha |
93.20 |
20.00 |
20.00 |
20.00 |
33.20 |
3 |
Các hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Trồng cây xanh tạo cảnh quan |
Nghìn cây |
834.00 |
208.50 |
208.50 |
208.50 |
208.50 |
|
Ngân sách thành phố hỗ trợ |
Nghìn cây |
278.00 |
69.50 |
69.50 |
69.50 |
69.50 |
|
Huy động tổ chức, cá nhân tự trồng |
Nghìn cây |
556.00 |
139.00 |
139.00 |
139.00 |
139.00 |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
K.lượng |
Đơn giá (Tr.đồng) |
Tổng cộng (Tr.đồng) |
|
|||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||
|
Tổng vốn đầu tư |
|
|
|
770,435.81 |
137,385.88 |
208,448.90 |
208,501.00 |
204,633.09 |
I |
Vốn sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
58,061.93 |
14,515.48 |
14,515.48 |
14,515.48 |
14,515.48 |
1 |
Bảo vệ rừng (Phụ lục số 03 kèm theo) |
Ha/năm |
8,181.0 |
|
16,361.93 |
4,090.48 |
4,090.48 |
4,090.48 |
4,090.48 |
2 |
Trồng cây xanh tạo cảnh quan (Phụ lục số 04) |
Cây |
278,000.0 |
0.15 |
41,700.00 |
10,425.00 |
10,425.00 |
10,425.00 |
10,425.00 |
II |
Vốn đầu tư phát triển rừng |
|
|
|
118,225.88 |
50,020.40 |
25,083.42 |
17,135.52 |
14,519.61 |
* |
Vốn NS Trung ương |
|
|
|
106,890.24 |
43,861.30 |
22,712.92 |
15,686.42 |
13,162.67 |
* |
Vốn NS thành phố |
|
|
|
11,335.64 |
6,159.10 |
2,370.50 |
1,449.10 |
1,356.94 |
1 |
DA phục hồi và phát triển rừng ven biển quần đảo cát Bà giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
48,460.78 |
12,250.00 |
12,250.00 |
12,250.00 |
11,710.78 |
|
Khoanh nuôi có trồng bổ sung |
Ha |
1,998.63 |
6.0 |
11,991.78 |
3,000.00 |
3,000.00 |
3,000.00 |
2,991.78 |
|
- Trồng rừng |
Ha |
234.91 |
100.0 |
23,491.00 |
6,000.00 |
6,000.00 |
6,000.00 |
5,491.00 |
|
- Cải tạo rừng … |
Ha |
259.56 |
50.0 |
12,978.00 |
3,250.00 |
3,250.00 |
3,250.00 |
3,228.00 |
|
Ngân sách Trung ương |
|
|
|
46,037.74 |
11,637.50 |
11,637.50 |
11,637.50 |
11,125.24 |
|
Ngân sách thành phố |
|
|
|
2,423.04 |
612.50 |
612.50 |
612,50 |
585.54 |
2 |
DA phục hồi và phát triển rừng phòng hộ ven biển, ven sông |
|
264.00 |
DA đã duyệt |
39,906.90 |
22,136.20 |
11,225.20 |
4,176.20 |
2,369.30 |
|
Ngân sách Trung ương |
|
|
|
35,621.30 |
19,759.00 |
10,376.00 |
3,619.50 |
1,866.80 |
|
Ngân sách thành phố |
|
|
|
4,285.60 |
2,377.20 |
849.20 |
556.70 |
502.50 |
3 |
DA tạo bãi và trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển I |
Ha |
93.70 |
DA đã duyệt |
25,201.20 |
11,694.20 |
1,096.22 |
504.32 |
439.53 |
|
Ngân sách Trung ương |
|
|
|
21.742.20 |
9,605.80 |
249.42 |
249.42 |
170.63 |
|
Ngân sách thành phố |
|
|
|
3,459.00 |
2,088.40 |
846.80 |
254.90 |
268.90 |
4 |
DA Trồng rừng phòng hộ phủ xanh đất trống, đồi núi trọc thích ứng với biến đổi khí hậu huyện Bạch Long Vỹ |
Ha |
35.23 |
DA đã duyệt |
4,657.00 |
3,940.00 |
512.00 |
205.00 |
|
|
Ngân sách trung ương |
|
|
|
3,489.00 |
2,859.00 |
450.00 |
180.00 |
|
|
Ngân sách thành phố |
|
|
|
1,168.00 |
1,081.00 |
62.00 |
25.00 |
|
III |
Vốn huy động khác |
|
|
|
594,148.00 |
72,850.00 |
168,850.00 |
176,850.00 |
175,598.00 |
1 |
Trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng (Phụ lục số 05 kèm theo) |
Ha |
93.20 |
100.0 |
9,320.00 |
2,000.00 |
2,000.00 |
2,000.00 |
3,320.00 |
2 |
Trồng cây xanh tạo cảnh quan (các tổ chức, cá nhân tự đầu tư) - (Phụ lục 04 kèm theo) |
Cây |
556,000.00 |
|
83,400.00 |
20,850.00 |
20,850.00 |
20,850.00 |
20,850.00 |
3 |
Huy động nguồn vốn đầu tư khác trồng rừng (WB, KFW...) |
Ha |
5,014.28 |
100 |
501,428.00 |
50,000.00 |
146,000.00 |
154,000.00 |
151,428.00 |
KHỐI LƯỢNG, KINH PHÍ HỖ TRỢ BẢO VỆ RỪNG HÀNG NĂM
TT |
Đơn vị thực hiện |
Khối lượng (Ha) |
Đơn giá (1.000 đồng) |
Thành tiền (1.000 đồng) |
I |
Hỗ trợ bảo vệ rừng |
8,181.0 |
450 |
3,681,432.00 |
1 |
Vườn quốc gia Cát Bà |
4,184.3 |
450 |
1,882,935.00 |
|
Rừng tự nhiên đồi núi khu vực xung yếu |
3,756.1 |
450 |
1,690,245.00 |
|
Rừng tự nhiên ngập mặn |
223.4 |
450 |
100,530.00 |
|
Rừng trồng |
204.8 |
450 |
92,160.00 |
2 |
Huyện Cát Hải |
904.4 |
450 |
406,962.00 |
|
Rừng trồng đồi núi |
408.1 |
450 |
183,645.00 |
|
Rừng ngập mặn |
496.3 |
450 |
223,317.00 |
3 |
Quận Đồ Sơn |
346.6 |
450 |
155,970.00 |
|
Rừng trồng đồi núi |
168.4 |
450 |
75,780.00 |
|
Rừng ngập mặn |
178.2 |
450 |
80,190.00 |
4 |
Quận Kiến An (Rừng trồng đồi núi) |
174.7 |
450 |
78,615.00 |
5 |
Huyện Tiên Lãng (Rừng ngập mặn) |
809.3 |
450 |
364,185.00 |
6 |
Huyện Kiến Thụy |
333.2 |
450 |
149,940.00 |
|
Rừng trồng đồi núi |
18.2 |
450 |
8,190.00 |
|
Rừng ngập mặn |
315.0 |
450 |
141,750.00 |
7 |
Huyện An Lão (Rừng trồng đồi núi) |
96.1 |
450 |
43,245,00 |
8 |
Huyện Thủy Nguyên |
1,130.6 |
450 |
508,770.00 |
|
Rừng trồng đồi núi |
885.5 |
450 |
398,475,00 |
|
Rừng ngập mặn |
245.1 |
450 |
110,295.00 |
9 |
Quận Dương Kinh (Rừng ngập mặn) |
119.1 |
450 |
53,595.00 |
10 |
Bạch Long Vỹ (Rừng đồi núi) |
68.2 |
450 |
30,690.00 |
11 |
Quận Hải An (Rừng ngập mặn) |
14.5 |
450 |
6,525.00 |
II |
Chi quản lý, chỉ đạo các cấp và lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng |
8,181.0 |
50 |
409,050.00 |
|
Tổng cộng |
8,181.0 |
500 |
4,090,482.00 |
Tổng kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng hàng năm: 4.090.482.000 đồng
KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH TẠO CẢNH QUAN GIAI ĐOẠN 2017 -2020
TT |
Địa phương |
Tổng số cây |
Vốn ngân sách thành phố hỗ trợ |
Vốn huy động các tổ chức, cá nhân đầu tư |
||||||||
Số cây trồng (cây) |
Đơn giá (1.000 đồng/cây) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số cây trồng (cây) |
Đơn giá (1.000 đồng/cây) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
|||||||
Tổng |
Đường giao thông thôn, xã |
Các công sở, trường học, nghĩa trang, công trình văn hóa, làng nghề |
Tổng |
Khu vực Nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp |
Khu dân cư nông thôn, vườn đồi, vườn tạp |
|||||||
1 |
H. Tiên Lãng |
132,000 |
44,000 |
20,000 |
24,000 |
150 |
6,600,000 |
88,000 |
40,000 |
48,000 |
150 |
13,200,000 |
2 |
H.Vĩnh Bảo |
174,000 |
58,000 |
28,000 |
30,000 |
150 |
8,700,000 |
116,000 |
55,000 |
61,000 |
150 |
17,400,000 |
3 |
H. Kiến Thụy |
102,000 |
34,000 |
18,000 |
16,000 |
150 |
5,100,000 |
68,000 |
28,000 |
40,000 |
150 |
10,200,000 |
4 |
H. An Lão |
90,000 |
30,000 |
15,000 |
15,000 |
150 |
4,500,000 |
60,000 |
25,000 |
35,000 |
150 |
9,000,000 |
5 |
H. An Dương |
90,000 |
30,000 |
15,000 |
15,000 |
150 |
4,500,000 |
60,000 |
25,000 |
35,000 |
150 |
9,000,000 |
6 |
H.Thủy Nguyên |
210,000 |
70,000 |
30,000 |
40,000 |
150 |
10,500,000 |
140,000 |
70,000 |
70,000 |
150 |
21,000,000 |
7 |
H. Cát Hải |
36,000 |
12,000 |
6000 |
6,000 |
150 |
1,800,000 |
24,000 |
10,000 |
14,000 |
150 |
3,600,000 |
|
Tổng cộng |
834.000 |
278.000 |
132.000 |
146.000 |
150 |
41.700.000 |
556.000 |
253.000 |
303.000 |
150 |
83,400.000 |
Ghi chú:
- Ngân sách thành phố hỗ trợ cây giống trồng tạo cảnh quan khu vực công cộng các xã NTM
+ Số lượng cây: 278.000 cây.
+ Tiêu chuẩn cây: Cao 3,5-4,0 m; đường kính gốc 5-7cm.
- Huy động các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tổ chức trồng cây cải tạo vườn tạp, vườn đồi, các cơ sở cơ sở sản xuất kinh doanh
+ Số lượng cây: 556.000 cây.
+ Loài cây: Cây ăn quả, cây dược liệu, cây lấy gỗ, cây bóng mát....;
Đơn vị tính: Ha
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Số Văn bản đầu tư/ngày/tháng |
Địa điểm xây dựng |
Tổng diện tích sử dụng |
DT có rừng phải trồng thay thế |
1 |
Dự án khai thác silic làm phụ gia sản xuất xi măng |
Cty Cổ phần thương mại Minh Tân |
Giấy CNĐT 02121000324 ngày 09/02/2010 |
Núi Điệu Tú, xã Liên Khê, huyện Thủy Nguyên |
5.4 |
5.4 |
2 |
Dự án khai thác đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch tuy len |
Cty Cổ phần cơ khí và xây dựng Thuận Thiên |
Giấy CNĐT 02121000405 ngày 20/01/2012 |
Núi Niêm Sơn Nội, xã Kỳ Sơn, huyện Thủy Nguyên |
21.4 |
21.4 |
3 |
Dự án đầu tư khai thác đất núi làm vật liệu san lấp |
Cty TNHH MTV Thanh Niên |
Quyết định số 2585/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 |
Núi Dinh Sen, xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên |
1.5 |
1.4 |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng Nghĩa trang cát táng Thủy Sơn |
Công ty Cổ phần Minh phúc |
Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 09/02/2011 của UBND thành phố |
Núi Sơn Đào, xã Thủy Sơn, huyện Thủy Nguyên |
12.7 |
8.5 |
5 |
Dự án khai thác đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch |
Công ty Cổ phần Đại Tín |
Giấy phép số 2103/GP-UBND ngày 26/10/2006 |
Núi Dừa, xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên |
5 |
5 |
6 |
Dự án khai thác đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch |
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng số 9 |
Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 11/04/2013 |
Phía đông núi Dinh Sen, xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên |
9.5 |
9.5 |
7 |
Dự án xây dựng cơ sở sửa chữa tàu biển Đông Đô |
Công ty Cổ phần hàng hải Đông Đô |
Quyết định 1791/QĐ-UBND ngày 24/9/2007 |
Các xã: Phục Lễ, Tam Hưng |
27 |
17.7 |
8 |
Dự án khai thác đất làm vật liệu san lấp |
Công ty CP Nhiệt điện Hải Phòng |
Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 |
Núi Niêm Sơn Ngoại, xã Kỳ Sơn, huyện Thủy Nguyên |
3 |
3 |
9 |
Dự án khai thác đất làm vật liệu san lấp |
Công ty XNK và Thương mại Hiệp Cường |
CV số 1521/VP-DDC1 ngày 19/6/2015 của Văn phòng UBND thành phố |
Núi Niêm Sơn Ngoại, Xã Kỳ Sơn, huyện Thủy Nguyên |
6.6 |
6.6 |
10 |
Dự án Khu du lịch sinh thái quốc tế GIICO |
Câng ty cổ phần Tập đoàn đầu tư quốc tế GIICO |
Giấy chứng nhận đầu tư số 02121000356 ngày 8/10/2010 của UBND thành phố |
Rừng ngập mặn ven biển xã Xuân Đám, Cát Hải |
181.88 |
14.7 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
273.98 |
93.2 |
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Quyết định 2585/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 29/09/2020
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 1559/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ Người cao tuổi tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Quyết định 43/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 16 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 29/10/2019
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động phát triển ngành tôm tỉnh Trà Vinh đến năm 2025 Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Dân tộc thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2018 công bố 09 thủ tục hành chính ban hành mới, 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 43/QĐ-UBND về kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2025, có xét đến năm 2030 Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 43/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 784/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện năm 2017 Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Điều trị nghiện tự nguyện vào Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 43/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1732/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị định 119/2016/NĐ-CP về chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề tài “Nghiên cứu các giải pháp hỗ trợ xuất khẩu hàng nông sản tỉnh Bắc Giang” Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án Nâng cao chuỗi giá trị ngành sản xuất gốm đỏ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 43/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập Chương trình phát triển đô thị Bình Long giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 784/QĐ-UBND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động Hợp tác xã, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Chỉ thị 04/2014/CT-UBND tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại ở chó, mèo nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2013 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng chương trình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-TTg về chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2008 giá thu một phần viện phí tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Thông tư 05/2008/TT-BNN hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và định hướng 2015 Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2007 về thủ tục hồ sơ giải quyết công việc trên một số lĩnh vực tại Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2006 Quy định tạm thời thực hiện công tác đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2006 về Quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/04/2006 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 43/QĐ-UBND phê duyệt Mục tiêu chất lượng năm 2021 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021