Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: 43/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lê Thị Ái Nam
Ngày ban hành: 04/05/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 04 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT LỘ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tcủa cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Theo Công văn số 3386/BTTTT-THH ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 31/TTr-STTTT ngày 25/3/2015.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi tắt là Lộ trình), với những nội dung cụ thể sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ công dân và hiệu lực quản lý nhà nước của các cấp chính quyền địa phương trong quá trình xây dựng chính quyền điện tử.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2015: Cung cấp 56 dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, trong tng số 1.573 dịch vụ công của tỉnh Bạc Liêu (đạt tỷ lệ khoảng 3,56%);

b) Đến năm 2018: Cung cấp 640 dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4, trong tổng số 1.573 dịch vụ công của tỉnh Bạc Liêu (đạt tỷ lệ 40,68%);

c) Đến năm 2020: Cung cấp 1.573 dịch vụ công trực tuyến ở Mức độ 3, 4, trong tổng số 1.573 dịch vụ công của tỉnh Bạc Liêu (đạt tỷ lệ 100%).

II. NỘI DUNG

1. Số liệu chung

- Tng số huyện, thành phố: 07 đơn vị;

- Tổng số xã, phường, thị trấn: 64 đơn vị;

- Tổng số thủ tục hành chính (TTHC): 1.573.

Trong đó:

+ Số TTHC ở cấp tỉnh: 1.220;

+ Số TTHC ở cấp huyện: 230;

+ Số TTHC ở cấp xã: 123.

- Tng số dịch vụ công dự kiến sẽ cung cấp trực tuyến ở Mc độ 3 đến hết năm 2015: 56 dịch vụ.

- Tổng số dch v công dkiến sẽ cung cấp trc tuyến Mức đ3, 4 đến hết năm 2020: 1.573 dịch vụ.

2. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mc độ 3 được cung cấp trong năm 2015.

TT

Tên dịch vụ công trc tuyến

Mc độ DVCTT

Cơ quan chủ trì xử lý

Cơ quan đồng xử lý

1

Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản

3

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2

Chuyn nhượng quyền thăm dò khoáng sản

3

 

3

Gia hạn giy phép thăm dò khoáng sản

3

 

4

Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất

3

 

5

Đăng ký chuyn mục đích sử dụng đất

3

 

6

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

3

 

7

Đăng ký tổ chức đào tạo, bi dưỡng ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

8

Cấp giy giới thiệu chuyển trường đối với học sinh trung học ph thông

3

 

9

Cấp giấy xác nhận kết quthi tốt nghiệp các cấp

3

 

10

Cấp bản sao bằng tốt nghiệp phổ thông từ sgốc do bản chính bị mất

3

 

11

Đi giy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý

3

Sở Giao thông vận tải

 

12

Cấp đi giy phép lái xe trong trường hợp mất giấy phép lái xe và mất hồ sơ gốc

3

 

13

Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp khoa học và công nghệ

3

Sở Khoa học và Công nghệ

 

14

Cấp giy chng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp

3

 

15

Cấp giy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

16

Chứng chỉ hành nghề thuc thú y

3

 

17

Giy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau an toàn

3

 

18

Giy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vthực vật

3

 

19

Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại

3

Sở Công Thương

 

20

Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại tnh

3

 

21

Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành Công Thương

3

 

22

Cấp giấy phép xuất bản bn tin

3

Sở Thông tin và Truyn thông

 

23

Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương

3

 

24

Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

3

Sở Tư pháp

 

25

Cấp giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư

3

 

26

Cấp bn sao các giy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài

3

 

27

Cp giấy phép biu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các đơn vị thuộc địa phương gồm: Nhà hát, Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm văn hóa, ththao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; Cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình

3

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

28

Cấp giy phép đối với triển lãm tác phm, nhiếp ảnh (Trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Mỹ thuật, nhiếp ảnh và Triển lãm)

3

 

29

Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn

3

 

30

Thông báo tổ chức thực hiện đoàn người thực hiện quảng cáo

3

 

31

Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

3

 

32

Cấp giy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

3

 

33

Xếp hạng cơ slưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

3

 

34

Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

3

 

35

Cp giy chứng nhận đ điu kiện hoạt động đối với sthể thao tổ chức hoạt động bóng đá

3

 

36

Đề nghị cấp lại giy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ sở ththao tổ chức hoạt động Taekwondo

3

 

37

Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản

3

S Xây dựng

 

38

Cấp chứng chđịnh giá bất động sản

3

 

39

Cấp lại chứng chỉ định giá bất động, sản, môi giới bất động sản

3

Sở Xây dựng

 

40

Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng

3

 

41

Cấp chứng chỉ ksư định giá xây dựng hạng 2

3

 

42

Cấp lại chứng ch ksư định giá xây dựng hạng 2

3

 

43

Cấp, gia hạn giy phép xây dựng

3

 

44

Cấp chứng chỉ hành nghề dược

 

SY tế

 

45

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn thuc

3

 

46

Xét duyệt cấp thẻ bảo him y tế cho người có công cách mạng

3

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

47

Giải quyết chế độ điều dưỡng đối với người có công với cách mạng

3

 

48

Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thc

3

 

49

Cấp giy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

3

 

50

Cấp giy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp

3

 

51

Đăng ký tht nghiệp

3

 

52

Cấp giy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ ở đô thị

3

UBND các huyện

 

53

Đăng ký chuyn mục đích sử dụng đất

3

 

54

Đăng ký chuyn nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

3

 

55

Đăng ký giá dịch vụ lưu trú du lịch

3

 

56

Thay đi nội dung đăng ký kinh doanh hkinh doanh

3

 

3. Định hướng đến năm 2020

Tiếp tục thực hiện nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến qua mạng Internet còn lại đạt Mức độ 3, 4. Phấn đấu đến hết năm 2020, 100% các thủ tục hành chính của các dịch vụ công triển khai trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu được cung cấp trực tuyến trên môi trường Internet ở Mức độ 3, 4.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp hành chính

a) Xây dựng và ban hành các quy định, các hướng dẫn để làm căn cứ pháp lý triển khai thực hiện thành công Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

b) Cải cách hành chính gắn liền với hiện đại hóa nền hành chính, trong đó xác định phát triển ứng dụng công nghệ thông tin là nền tảng để triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

c) Gn mức độ cung cp dịch vụ công trực tuyến với việc đánh giá công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị và xét thi đua, khen thưng đối với tập thvà cá nhân thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

d) Duy trì việc đánh giá, xếp hạng mc độ ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng tiêu chí khai thác hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan, đơn vị quản lý.

2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ

a) Chuẩn hóa nâng cấp các hệ thống mạng, thiết bị công nghệ thông tin để phục vụ cho việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến, trong đó ưu tiên xây dựng hệ thống mạng truyền dùng riêng của cơ quan Nhà nước trong tỉnh để cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Internet.

b) Thống nhất việc sử dụng Bộ phần mềm hệ thống Quản lý văn bản được ứng dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh đphát triển các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn toàn tỉnh.

c) Trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả triển khai thí điểm mô hình “Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính qua mạng theo cơ chế một cửa liên thông”, xây dựng và triển khai áp dụng thống nhất phương, án gii quyết thủ tục hành chính liên thông đchuẩn bị cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến Mức độ 4.

d) Tăng cường đầu tư cho công tác bảo đảm an toàn an ninh thông tin đối với các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm cung cấp dịch vụ cho tổ chức, công dân được thông suốt, ổn định và an toàn.

3. Giải pháp nhân lực

a) Ưu tiên biên chế cán bộ công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị để đảm bảo cơ cấu nhân sự cho đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đồng thời kết hợp ban hành chính sách hỗ trợ nhm ổn định nguồn nhân lực công nghệ thông tin làm việc lâu dài tại các cơ quan, đơn vị.

b) Duy trì công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo có đủ năng lực đtiếp nhận, vận hành và phát triển các hệ thống thông tin của tỉnh nói chung và hệ thng thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến nói riêng.

c) Tăng cường tuyên truyền và nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức về tầm quan trọng và ý nghĩa chiến lược của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính và trong hoạt động quản lý nhà nước.

4. Giải pháp tổ chức, triển khai

a) Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến được thực hiện theo từng giai đoạn. Việc lựa chọn, xác định loại dịch vụ để áp dụng; cho mỗi giai đoạn được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông gắn kết với nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương nhằm tăng cường tính khả thi và hiệu quả sử dụng.

b) Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị chủ động, quyết tâm, ủng hộ và theo sát việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

c) Thường xuyên thực hiện kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính đtìm ra các giải pháp đẩy mạnh kịp thời phát triển dịch vụ công trực tuyến.

d) Hàng năm, tổ chức kiểm tra rà soát việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4 tại các cơ quan nhà nước.

đ) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, bảo đảm việc triển khai thực hiện đúng các quy định, các tiêu chuẩn kthuật của Nhà nước trong việc đầu tư phát triển ứng dụng công nghệ thông tin.

e) Tăng cường liên kết, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm với các tỉnh, thành trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính. Tiếp thu, lựa chọn và triển khai nhân rộng các giải pháp, các mô hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mang lại hiệu quả cao.

5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sdụng

a) Các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh mở chuyên mục tuyên truyền, giới thiệu thường xuyên để nhân dân biết và hình thành thói quen sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, cũng như tham gia theo dõi, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước thông qua các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

b) Các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng xã hội về các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.

c) Tổ chức các buổi tuyên truyền nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về lợi ích của việc cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp.

d) Tổ chức các hội thi tin học, nghiên cứu đề tài khoa học đtìm hiểu, đề xuất giải pháp cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong bộ phận cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh và mở rộng ra toàn xã hội.

6. Giải pháp tài chính

Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí (nguồn chi đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp) để thực hiện các chương trình, dự án, hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt; đồng thời kết hợp với các chương trình, dự án, hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyên ngành (nguồn chi đầu tư theo ngành dọc) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu các phương án đầu tư hạ tầng kthuật công nghệ thông tin và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ có liên quan đsẵn sàng cho việc triển khai dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4 theo Lộ trình; xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách cho việc duy trì triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4.

b) Tham mưu các quy định, các hướng dẫn làm căn cứ pháp lý để triển khai thực hiện Lộ trình; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan để triển khai thực hiện Lộ trình; theo dõi, đôn đốc triển khai các chương trình, dự án, hạng mục liên quan đến việc triển khai Lộ trình.

c) Xây dựng và đề xuất triển khai kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của tỉnh đảm bo đáp ứng khả năng tiếp nhận quản lý và vận hành ổn định các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

d) Chủ trì, phối hợp các ngành tăng cường tuyên truyền sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng; phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình Bạc Liêu xây dựng kênh thông tin tuyên truyền đến người dân về việc sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.

đ) Phối hợp với SNội vụ thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan nhà nước; đồng thời nghiên cứu và thực thi các giải pháp, biện pháp kỹ thuật để không ngừng nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng thống nhất, thuận tiện, tiết kiệm và phổ biến.

e) Thực hiện cải tiến, nâng cấp và vận hành Cổng Thông tin điện tcủa tnh gn kết với hệ thng một cửa điện tử đ đm bảo đáp ứng với tiến độ triển khai Lộ trình, làm đầu mi truy cập và sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân, tổ chức và doanh nghiệp.

g) Đề xuất giải pháp xây dựng Trung tâm tích hp dliệu cho phù hợp với điều kiện, u cu và tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh.

2. Sở Nội vụ

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất và thực hiện phương án kiện toàn đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của tỉnh đảm bảo đáp ứng nguồn nhân lực để thực hiện Lộ trình.

b) Ch trì, phối hợp với các S, ngành tham mưu kế hoạch ci cách hành chính phải gắn lin với phát triển dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4 và việc đánh giá thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm phi gắn liền với việc theo dõi, kiểm tra thực hiện dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan, đơn vị.

c) Chủ trì, phối hợp tổ chức triển khai mô hình “Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính qua mạng theo cơ chế một cửa liên thông” trên nn tảng phần mềm qun lý văn bản. Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông để áp dụng thống nhất trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đáp ng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở Mức độ 4.

d) Tiếp nhận và tổng hợp các phản hồi về chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến; chủ trì xây dựng và tham mưu các gii pháp nâng cao chất lượng thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

đ) Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định xem xét khen thưởng đối với tập thể và cá nhân triển khai thực hiện tốt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tnh Bạc Liêu.

3. SKế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các huyện, thành phố cân đi, tng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của Tỉnh đbố trí cho các chương trình, dự án có liên quan đến việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Lộ trình.

b) Xây dựng chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kthuật phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.

4. Sở Tài chính

a) Ưu tiên btrí ngân sách cho các chương trình, dự án, hạng mục phục vụ triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị theo Lộ trình.

b) Tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và ngoài nước trong việc thực hiện Lộ trình.

5. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

a) Căn cứ Lộ trình, hàng năm các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách đđảm bảo kinh phí cho việc triển khai và duy trì việc cung cấp/dịch vụ công trực tuyến trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt và tổ chức thực hiện.

b) Kiểm tra, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 15 tháng 6 hàng năm), năm (trước ngày 15 tháng 12 hàng năm) và báo cáo đột xuất về UBND tỉnh thông qua Sở Thông tin và Truyền thông khi có yêu cầu.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- TP Văn xã;
- Lưu: VT, (TTH).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Thị Ái Nam