Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Định hướng phát triển thoát nước và chống ngập úng đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: | 2892/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Nhàn |
Ngày ban hành: | 16/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2892/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Quyết định số 1362/QĐ-TTg ngày 14/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Thoát nước và chống ngập úng tại các đô thị quy mô vừa vùng duyên hải Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu” sử dụng vốn không hoàn lại của Chính phủ Thụy sĩ thông qua tổ chức GIZ;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 08/5/2018 của Bộ Xây dựng về phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật “Thoát nước và chống ngập úng tại các đô thị quy mô vừa vùng duyên hải Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu- giai đoạn 2” sử dụng vốn viện trợ của Chính phủ Thụy Sỹ thông qua Tổ chức GIZ;
Căn cứ Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình “Thoát nước và chống ngập úng tại các đô thị quy mô vừa vùng duyên hải Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu” giai đoạn 2; Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 07/5/2018 về phê duyệt dự toán vốn đối ứng thực hiện Kế hoạch số 28/KH-UBND ;
Căn cứ Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt đề cương định hướng phát triển thoát nước và chống ngập úng đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2199/TTr-SXD ngày 18/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt “Định hướng phát triển thoát nước và chống ngập úng đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050” với các nội dung như sau:
1. Quan điểm
- Đến năm 2050 các đô thị được xây dựng đồng bộ và hoàn thiện hệ thống thoát nước; xóa bỏ tình trạng ngập úng tại các đô thị và toàn bộ nước thải được xử lý phải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Hệ thống nước mưa, nước thải ở các đô thị khi xả ra các lưu vực sông, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước ở các lưu vực sông, đặc biệt đối các địa phương có tổ chức hoạt động du lịch.
- Có kế hoạch giải quyết thoát nước ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Hoàn thiện hệ thống thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải đô thị, nhằm kiểm soát ngập úng, bảo vệ môi trường, bảo vệ và tái sử dụng tài nguyên nước, thích ứng biến đổi khí hậu, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
- Nước thải phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn theo quy định mới được xả thải ra môi trường.
- Phát triển hệ thống thoát nước ổn định và đồng bộ bao gồm xây dựng mạng lưới thu gom, chuyển tải và nhà máy xử lý nước thải theo từng giai đoạn, phù hợp với quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt, phát huy tối đa công suất thiết kế các nhà máy xử lý nước thải bảo đảm hiệu quả quản lý và đầu tư xây dựng.
- Tăng tỷ lệ đấu nối nước thải từ hộ gia đình đến hệ thống thu gom và xử lý nước thải; hệ thống thoát nước được vận hành, duy tu bảo dưỡng thường xuyên và theo định kỳ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Giai đoạn 2020-2025:
a) Đô thị loại II trở lên:
- Đối với nước thải:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước đô thị đạt trung bình trên 80% diện tích bao phủ dịch vụ.
+ 20% tổng lượng nước thải đô thị được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.
- Đối với thoát nước mưa và chống ngập úng đô thị:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ của các hệ thống thoát nước mưa tại đô thị đạt trung bình trên 80% phù hợp với cao độ nền và thoát nước mặt.
+ 100% các tuyến đường chính trong đô thị, các tuyến đường nằm trong các khu đô thị, khu dân cư đều có hệ thống thoát nước mưa.
+ Có giải pháp thu gom, xử lý và tái sử dụng nước mưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ cho sinh hoạt, tưới cây, rửa đường và các mục đích khác.
+ Giảm 50% tình trạng ngập úng trong mùa mưa.
b) Đô thị loại III và IV:
- Đối với nước thải:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước đô thị đạt trung bình trên 70% diện tích bao phủ dịch vụ.
+ 20% tổng lượng nước thải đối với đô thị được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.
- Đối với thoát nước mưa và chống ngập úng đô thị:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ của các hệ thống thoát nước mưa tại các đô thị đạt trung bình trên 70% phù hợp với cao độ nền và thoát nước mặt.
+ 100% các tuyến đường chính trong đô thị, các tuyến đường nằm trong các khu đô thị, khu dân cư đều có hệ thống thoát nước mưa.
+ Có giải pháp thu gom, xử lý và tái sử dụng nước mưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ cho sinh hoạt, tưới cây, rửa đường và các mục đích khác.
+ Giảm trên 70% tình trạng ngập úng trong mùa mưa.
c) Đô thị loại V và đô thị hình thành mới:
- Đối với nước thải:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước đô thị đạt trung bình trên 70% diện tích bao phủ dịch vụ.
+ 15% tổng lượng nước thải đối với đô thị được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.
- Đối với thoát nước mưa và chống ngập úng đô thị:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ các hệ thống thoát nước mưa tại các đô thị đạt trung bình trên 70% phù hợp với cao độ nền và thoát nước mặt.
+ 100% các tuyến đường chính trong đô thị, các tuyến đường nằm trong các khu đô thị, khu dân cư đều có hệ thống thoát nước mưa.
+ Có giải pháp thu gom, xử lý và tái sử dụng nước mưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ cho sinh hoạt, tưới cây, rửa đường và các mục đích khác.
+ Giảm trên 80% tình trạng ngập úng trong mùa mưa.
d) Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và bệnh viện:
- Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và bệnh viện khi đi vào hoạt động phải có hệ thống thoát nước thải riêng và đảm bảo 100% nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả vào hệ thống thoát nước đô thị hoặc xả ra môi trường
- 50% lượng nước thải các làng nghề được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả vào hệ thống thoát nước đô thị hoặc ra môi trường.
- Tái sử dụng từ 20% - 30% nước thải cho nhu cầu nước tưới cây, rửa đường và các nhu cầu khác tại khu công nghiệp.
2.2.2. Giai đoạn 2025 - 2030:
a) Đô thị loại II trở lên:
- Đối với nước thải:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước đô thị đạt trung bình trên 90% diện tích bao phủ dịch vụ.
+ 50% tổng lượng nước thải tại các đô thị được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.
+ 30% nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được tái sử dụng tưới cây, rửa đường đô thị và các nhu cầu khác.
- Đối với thoát nước mưa và chống ngập úng đô thị:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ các hệ thống thoát nước mưa tại đô thị đạt trung bình trên 90%.
+ Có giải pháp thu gom, xử lý và tái sử dụng nước mưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ cho sinh hoạt, tưới cây, rửa đường và các mục đích khác.
+ Không còn tình trạng ngập úng thường xuyên trong mùa mưa.
b) Đô thị loại III và IV:
- Đối với nước thải:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước đô thị đạt trung bình trên 80% diện tích bao phủ dịch vụ.
+ 30% tổng lượng nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.
+ 20 % nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được tái sử dụng tưới cây, rửa đường đô thị và các nhu cầu khác.
- Đối với thoát nước mưa và chống ngập úng đô thị:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ các hệ thống thoát nước mưa tại các đô thị đạt trung bình trên 80% diện tích bao phủ dịch vụ.
+ Có giải pháp thu gom, xử lý và tái sử dụng nước mưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ cho sinh hoạt, tưới cây, rửa đường và các mục đích khác.
+ Không còn tình trạng ngập úng thường xuyên trong mùa mưa.
c) Đô thị loại V và đô thị hình thành mới:
- Đối với nước thải:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước đô thị đạt trung bình trên 80% diện tích bao phủ dịch vụ.
+ 20% tổng lượng nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.
+ 20% nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được tái sử dụng tưới cây, rửa đường đô thị và các nhu cầu khác.
- Đối với thoát nước mưa và chống ngập úng đô thị:
+ Mở rộng phạm vi phục vụ các hệ thống thoát nước mưa tại các đô thị đạt trung bình trên 80%.
+ Có giải pháp thu gom, xử lý và tái sử dụng nước mưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ cho sinh hoạt, tưới cây, rửa đường và các mục đích khác.
+ Không còn tình trạng ngập úng thường xuyên trong mùa mưa.
d) Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và bệnh viện:
+ 80% lượng nước thải các làng nghề được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả vào hệ thống thoát nước đô thị hoặc ra môi trường.
- Tái sử dụng 30% - 50% nước thải cho nhu cầu sử dụng nước tưới cây, rửa đường và các nhu cầu khác.
2.2.3. Tầm nhìn đến 2050:
- Các đô thị được xây dựng đồng bộ và hoàn thiện hệ thống thoát nước; xóa bỏ tình trạng ngập úng tại các đô thị và toàn bộ nước thải được xử lý phải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Hệ thống nước mưa, nước thải ở các đô thị khi thải ra các lưu vực sông, lưu vực biển không làm ảnh hưởng đến nguồn nước ở các lưu vực đó, đặc biệt đối các lưu vực tại những nơi có tiềm năng khai thác du lịch.
- Có kế hoạch giải quyết thoát nước ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Các đô thị từ loại IV trở lên được xây dựng hoàn thiện hệ thống thoát nước bao gồm thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải. Các đô thị loại V nước thải được thu gom và xử lý tại các trạm xử lý tập trung hoặc phi tập trung. Các đô thị giải quyết tình trạng ngập úng cục bộ và toàn bộ nước thải được xử lý đạt quy chuẩn trước khi xả ra môi trường.
- Nước thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước tập trung của khu công nghiệp phải tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý môi trường khu công nghiệp và các quy định của cơ quan quản lý thoát nước trong khu công nghiệp, nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận phải đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành.
1. Về cơ chế chính sách
- Rà soát, bổ sung Quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang phù hợp với tình hình phát triển của địa phương (nếu có).
- Xây dựng và ban hành giá dịch vụ thoát nước và lộ trình tăng giá dịch vụ thoát nước đối với từng đô thị trên địa bàn tỉnh, giảm dần bù đắp từ ngân sách nhà nước đối với những chi phí liên quan đến thoát nước, thu gom và xử lý nước thải.
- Xây dựng và ban hành các cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải, khuyến khích xã hội hóa.
- Xây dựng và ban hành hợp đồng vận hành, duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải.
2. Quy hoạch, kế hoạch
- Tiến hành rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị, các quy hoạch chuyên ngành thoát nước, các nội dung quy hoạch thoát nước tích hợp trong quy hoạch đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống thoát nước theo quy hoạch được phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn đầu tư xây dựng và quản lý vận hành.
- Lập và quản lý bản đồ ngập úng, dự báo các khu vực có nguy cơ ngập lụt, sạt lở lũ quét tại các đô thị.
- Xây dựng, lập bản đồ GIS về hệ thống thoát nước hiện hữu của các đô thị để phục vụ cho công tác quản lý.
3. Về đầu tư và tài chính
- Về đầu tư xây dựng:
+ Từng địa phương xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển và lồng ghép các nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư trung hạn của tỉnh, trong đó có danh mục ưu tiên đầu tư hàng năm, giai đoạn 05 năm.
+ Thường xuyên cập nhật thông tin về các chương trình mục tiêu của các Bộ, ngành trung ương có liên quan đến lĩnh vực thoát nước, xây dựng kế hoạch tiếp cận các nguồn vốn phục vụ đầu tư hệ thống thoát nước như vốn ODA, vốn ngoài ngân sách, vốn thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP).
+ Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp ngoài nhà nước tham gia đầu tư xây dựng một phần hoặc toàn bộ hệ thống thoát nước phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch thoát nước chuyên ngành để khai thác và kinh doanh cơ sở hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
(Đính kèm phụ lục: Định hướng phát triển thoát nước và chống ngập úng đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050).
- Về quản lý, vận hành:
+ Thực hiện việc thu phí dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải theo đúng lộ trình, giảm bù đắp từ ngân sách nhà nước.
+ Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Về khoa học, công nghệ và phát triển nguồn nhân lực
- Về khoa học, công nghệ :
+ Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực thoát nước mưa và xử lý nước thải. Nghiên cứu áp dụng công nghệ nhằm tái sử dụng nước mưa phục vụ nhu cầu sinh hoạt đời sống và sản xuất nhằm tiết kiệm tài nguyên nước, giảm thiểu việc khai thác nước ngầm và nước mặt, hướng tới quản lý thoát nước bền vững.
+ Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp với điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển, năng lực đầu tư, khả năng chi trả cho chi phí quản lý, vận hành và tính đến khả năng nâng cấp trong tương lai. Khuyến khích sử dụng vật tư, thiết bị có chất lượng cao được sản xuất trong nước. Ưu tiên sử dụng các công nghệ xử lý nước thải phân tán, chi phí đầu tư xây dựng và chi phí vận hành thấp cho khu vực đô thị nhỏ, dân cư ven đô.
+ Trong quá trình triển khai các công trình hệ thống thoát nước tại một số khu vực chính của đô thị, cần phải phối hợp xây dựng đồng bộ với các công trình ngầm khác có khả năng dùng chung như: Điện, viễn thông, truyền hình...
+ Khuyến khích các giải pháp cải tạo và sử dụng hiệu quả các ao, hồ tự nhiên hoặc nhân tạo) để điều hòa nước mưa góp phần giảm ngập úng cục bộ cho các đô thị; đồng thời, tạo cảnh quan và phục vụ các hoạt động của đô thị.
+ Áp dụng mô hình thoát nước bền vững cho khu vực đô thị:
Tăng khả năng cho hệ thống thoát nước đô thị (hồ điều hòa, kênh, rạch, cống thoát...).
Tăng khả năng thấm nước mưa, giảm lượng chảy mặt.
Bố trí các van điều tiết một chiều khu vực đô thị cũ có cao trình thấp hơn đỉnh lũ.
- Về phát triển nguồn nhân lực:
+ Nâng cao chất lượng và số lượng đội ngũ cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ để quản lý, vận hành tốt hệ thống thoát nước.
+ Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước ở địa phương đối với lĩnh vực thoát nước.
5. Về tổ chức quản lý
- Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý thoát nước (chung, riêng hoặc nửa riêng) phải phù hợp với trình độ năng lực và điều kiện phát triển của từng đô thị.
- Lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành có đủ điều kiện về nhân lực, trang thiết bị và phương tiện chuyên ngành để thực hiện tốt các yêu cầu và nhiệm vụ công tác duy tu, bảo dưỡng và vận hành hệ thống thoát nước đô thị; tổ chức lựa chọn đơn vị thoát nước thông qua hình thức đấu thầu.
6. Về giáo dục và truyền thông.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò của hệ thống thoát nước mưa, nước thải và bảo vệ môi trường giúp người dân hiểu biết đầy đủ về trách nhiệm của mình đối với công tác phát triển và bảo vệ hệ thống thoát nước, ủng hộ các chính sách của Nhà nước, góp phần tham gia bảo vệ môi trường.
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng cũng như các cấp chính quyền trong việc bảo vệ môi trường cũng như việc phát triển thoát nước.
- Thông tin đầy đủ tới người dân về các chính sách của Nhà nước về lĩnh vực thoát nước, các chế tài khen thưởng và xử phạt trong việc quản lý hệ thống thoát nước và xả nước thải ra môi trường.
- Xây dựng các chương trình tuyên truyền, phổ biến chính sách nhà nước và pháp luật về thoát nước, kết hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng để thực hiện hiệu quả.
7. Hợp tác quốc tế.
- Thúc đẩy phát triển quốc tế toàn diện trong lĩnh vực thoát nước và đào tạo nâng cao năng lực, đào tạo nghề.
- Tăng cường trao đổi và học hỏi kinh nghiệm của các nước tiên tiến, hợp tác khoa học và công nghệ với các tổ chức trong và ngoài nước, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực thoát nước và quản lý vận hành hệ thống thoát nước.
- Huy động các tổ chức quốc tế tham gia đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống thoát nước tại các đô thị trong tỉnh.
- Khuyến khích mở rộng nghiên cứu và chuyển giao công nghệ xử lý nước mưa, nước thải, bùn thải, công nghệ sản xuất vật tư thiết bị ngành thoát nước tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.
1. Sở Xây dựng.
- Giao Sở Xây dựng là cơ quan thường trực, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thoát nước trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách về thoát nước.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương triển khai thực hiện định hướng chiến lược thoát nước, thu gom xử lý nước thải đến năm 2050; xác định nhu cầu thoát nước và xử lý nước thải cho các đô thị theo từng giai đoạn; đề xuất các dự án ưu tiên sử dụng nguồn vốn ODA và nguồn vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Chủ trì xây dựng, trình ban hành phương án giá dịch vụ thoát nước cho các đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức, hợp tác đào tạo nâng cao năng lực quản lý thoát nước cho các cơ quan, đơn vị quản lý hệ thống thoát nước.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm do hoạt động thoát nước. Tham gia phối hợp với Sở Xây dựng triển khai kế hoạch phát triển thoát nước.
- Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước, kiểm soát ô nhiễm trong lĩnh vực thoát nước, xả nước thải ra môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức, thực hiện công tác kiểm tra, giám sát về chất lượng nước mặt và nước thải sau xử lý đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Xây dựng ban hành các quy định, hướng dẫn kỹ thuật đối với việc thu gom và tái xử lý nước mưa đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định giá trị hợp đồng quản lý, vận hành, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp.
- Phối hợp với Sở Xây dựng xây dựng phương án, thẩm định giá dịch vụ thoát nước cho các đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc bảo đảm cân đối vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách nhằm khuyến khích huy động các nguồn vốn cho công tác quy hoạch, đầu tư phát triển thoát nước và xử lý nước thải.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thu, thanh toán tiền dịch vụ xử lý nước thải và việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ của chủ sở hữu hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan thẩm định kế hoạch đầu tư và bố trí nguồn vốn thực hiện các dự án phát triển thoát nước trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Làm đầu mối đăng ký với các Bộ, ngành Trung ương kêu gọi nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu tư phát triển thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, trình phê duyệt các danh mục dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế theo hình thức xã hội hóa.
- Nghiên cứu, xây dựng các chính sách nhằm khuyến khích các nhà đầu tư thực hiện các dự án thoát nước đô thị theo hình thức đối tác công tư (PPP).
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập phương án và tổ chức nạo vét kênh, mương (thủy lợi) nhằm tăng khả năng tiếp nhận nước mưa từ các đô thị.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước; hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hoạt động xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
6. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh có liên quan đến kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
7. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo nội dung công tác quản lý hoạt động thoát nước tại các bệnh viện theo định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
8. Sở Thông tin và truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành và địa phương liên quan tổ chức thông tin tuyên truyền về các quy định quản lý thoát nước, để Nhân dân tham gia bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường các công trình thoát nước.
- Xây dựng triển khai các hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện việc thoát nước trên địa bàn tỉnh.
9. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành và địa phương liên quan tổ chức các hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển các công trình khoa học và công nghệ về vận hành thoát nước hiệu quả.
- Triển khai các hệ thống, ứng dụng kỹ thuật công nghệ trong thực hiện việc thoát nước trên địa bàn tỉnh.
10. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước của các khu công nghiệp, khu kinh tế trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thoát nước và xử lý nước thải do mình làm chủ sở hữu, gồm: Lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành; ký kết và thực hiện hợp đồng quản lý, vận hành; chỉ đạo đơn vị thoát nước tổ chức lập phương án giá dịch vụ thoát nước, trình Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chịu trách nhiệm lập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của hệ thống thoát nước trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Phối hợp với cơ quan thanh tra và quản lý chuyên ngành trong việc tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động thoát nước trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Tập hợp, lưu trữ hồ sơ quản lý thoát nước; báo cáo công tác quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp, khu kinh tế theo định kỳ hàng năm và đột xuất về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Triển khai thực hiện định hướng phát triển thoát nước, thu gom và xử lý nước thải đô thị thuộc trách nhiệm quản lý.
- Bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm cho công tác duy tu, sửa chữa, cải tạo hệ thống thoát nước đảm bảo vận hành có hiệu quả hệ thống thoát nước và các yêu cầu về an toàn, cảnh quan và môi trường.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tuyên truyền, vận động người dân nâng cao hiểu biết, tầm quan trọng của việc bảo vệ hệ thống thoát nước đô thị, các chính sách của Nhà nước về lĩnh vực thoát nước, các chế tài khen thưởng và xử phạt trong việc quản lý hệ thống thoát nước và xả nước thải ra môi trường; khuyến khích người dân tham gia giám sát vào các hoạt động thoát nước của địa phương.
- Phối hợp với cơ quan thanh tra và quản lý chuyên ngành trong việc tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động thoát nước trên địa bàn quản lý.
- Báo cáo nội dung công tác quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn theo định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Định hướng phát triển thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tổ chức triển khai theo đúng quy định pháp luật; báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THOÁT NƯỚC VÀ CHỐNG NGẬP ÚNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 2892/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Stt |
Tên đô thị |
Hiện trạng thoát nước năm 2020 |
Định hướng phát triển thoát nước và chống ngập úng đô thị |
Vị trí |
Quy mô |
|
Đô thị loại II |
||||
1 |
Rạch Giá |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có hệ thống thu gom nước mưa, nhưng hiệu suất chưa cao |
Thực hiện Dự án quy hoạch thoát nước thành phố Rạch Giá (theo QĐ 1669/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang ngày 17/7/2020) |
tại 11 lưu vực theo quy hoạch |
5.934,67 ha |
Hệ thống xử lý nước thải |
Đang đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại khu 3 Đô thị Phú Cường công suất 2.250 m3/ng.đêm |
Đầu tư hệ thống xử lý nước thải tại 4 phường Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Bảo, Vĩnh Lạc (theo QĐ 1888/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kiên Giang ngày 24/8/2018) |
Phường Vĩnh Thanh P. Vĩnh Thanh Vân Phường Vĩnh Bảo Phường Vĩnh Lạc |
57.000 (m3/ng.đêm) |
|
2 |
Phú Quốc |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có hệ thống thu gom nước mưa, một số đã xuống cấp |
+ Xây dựng tuyến đường ven biển Bãi Trường. + Xây dựng công viên bờ biển ở khu vực Bãi Trường. + Xây dựng hồ điều tiết nước cho khu vực thị trấn Dương Đông. + Xây dựng kè chống lấn chiếm rạch Ông Trì, rạch Somaco và sông Dương Đông. |
+ xã Dương Tơ + Bãi Trường. + thị trấn Dương Đông. + thị trấn Dương Đông. |
+ 10,68 km. + theo hồ sơ thiết kế được duyệt. + theo hồ sơ thiết kế được duyệt. + theo hồ sơ thiết kế được duyệt. |
|
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải cho đô thị |
Theo quy hoạch vùng tỉnh Kiên Giang. (Quyết định 633/QĐ-TTg ngày 11/05/2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030) |
+ Dương Đông + Bãi Dài + Hàm Ninh + An Thới + Mũi Đất Đỏ |
+ Dương Đông: Q= 30.000 m3/ng.đêm. + Bãi Dài: Q= 4.000 m3/ng.đêm. + Hàm Ninh: Q= 3.000 m3/ng.đêm. + An Thới: Q= 25.000 m3/ng.đêm. + Mũi Đất Đỏ: Q= 4.000 m3/ng.đêm. |
|
Dự án kêu gọi đầu tư: Dự án xử lý nước thải Phú Quốc: Chiều dài tuyến 59.412m (theo QĐ 1888/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kiên Giang ngày 24/8/2018) |
Dương Đông |
Q= 20.000 (m3/ng.đêm) |
||
|
Đô thị loại III |
||||
3 |
Hà Tiên |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm thị trấn, một số đã xuống cấp, một số chưa kết nối với đường cống chính. |
+ Cải tạo khôi phục hệ thống thoát nước đường Ông Ích Đường nối dài. + Cải tạo mở rộng kênh Rạch Vượt - kênh 1000 + Cải tạo hệ thống thoát nước phường Mỹ Đức. + Cải tạo mở rộng kênh Đồn Tả + Cải tạo mở rộng kênh Rạch Ụ (Bình San). + Khôi phục các miệng xả trên địa bàn thành phố Hà Tiên. |
+ Đường Ông Ích nối dài. + Tại kênh Rạch Vượt -kênh 1000. + Phường Mỹ Đức. + Kênh Đồn Tả. + Kênh Rạch Ụ (Bình San). + Các miệng xả trong thành phố Hà Tiên. |
+ theo hồ sơ thiết kế được duyệt |
|
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải cho đô thị |
Dự án kêu gọi đầu tư: Hệ thống thu gom và xử lý nước thải (theo QĐ 1888/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kiên Giang ngày 24/8/2018) |
theo quy hoạch được duyệt |
Q= 11.500 (m3/ng.đêm) |
|
Đô thị loại IV |
||||
4 |
Kiên Lương |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm thị trấn, một số đã xuống cấp |
Cải tạo nâng cấp hệ thống thoát nước chung, xây dựng mới hệ thống cống cho khu vực Kiên Lương |
vị trí cụ thể xác định theo hồ sơ khảo sát |
theo hồ sơ được duyệt |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải cho đô thị |
Xây dựng 4 trạm xử lý nước thải (theo QĐ 483/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang ngày 11/2/2010) |
khu đô thị mới Khu công nghiệp khu vực Hòn Chông |
Q= 83.600 (m3/ng.đêm) |
|
|
Đô thị loại V |
||||
5 |
Minh Lương |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm thị trấn, một số đã xuống cấp |
Cải tạo nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho thị trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn) |
vị trí cụ thể xác định theo hồ sơ khảo sát |
theo hồ sơ được duyệt |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải đô thị. Riêng tại Cảng cá Tắc Cậu thuộc xã Bình An đã có TXLNT có công suất 400m3/ngày.đêm |
Xây dựng trạm xử lý nước thải theo quy hoạch đô thị (đang tiến hành lập) |
vị trí cụ thể xác định theo quy hoạch |
theo quy hoạch được duyệt |
|
6 |
Giồng Riềng |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm thị trấn, một số đã xuống cấp |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu trung tâm thị trấn (theo QĐ 212/QĐ-UBND tỉnh ngày 25/01/2016) |
thị trấn Giồng Riềng |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 51.371 m, đường kính từ D600-2000 |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Xây dựng 4 trạm xử lý nước thải cho toàn đô thị |
Tại các khu: Khu 1, khu 3, khu 4, khu 5 thị trấn Giồng Riềng |
Q=3.890 |
|
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải (theo quyết định 1019/QĐ của UBND tỉnh Kiên Giang ngày 03 tháng 5 năm 2019 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019) |
thị trấn Giồng Riềng |
Theo hồ sơ được duyệt |
|||
7 |
Tân Hiệp |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm thị trấn, một số đã xuống cấp |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu trung tâm thị trấn Tân Hiệp (theo QĐ 288/QĐ-UBND tỉnh ngày 7/4/2010) |
vị trí cụ thể xác định theo quy hoạch |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 95.332 m, đường kính từ D400-1400 |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa đầu tư hệ thống xử lý nước thải |
Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải với công nghệ tiên tiến (3ha) |
thị trấn Tân Hiệp |
Q= 3.200 (m3/ng.đêm) |
|
8 |
Vĩnh Thuận |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm thị trấn, một số đã xuống cấp |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu trung tâm thị trấn, (theo QĐ 1272/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/6/2015) |
vị trí cụ thể xác định theo quy hoạch |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 17.572 m, đường kính từ D1000-1200 |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Đầu tư hệ thống xử lý nước thải thị trấn Vĩnh Thuận (theo quyết định 1888/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 24/8/2018 kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và QĐ 1272/QĐ- UBND tỉnh ngày 22/6/2015) |
Lưu vực 1: khu C,D,E Lưu vực 2: khu A,B,F |
0=4.560 (m3/ng.đêm) |
|
9 |
Hòn Đất |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm thị trấn |
Xây dựng hệ thống thoát nước mua khu trung tâm thị trấn theo QĐ 2557/QĐ-UBND huyện Hòn Đất ngày 22/7/2009 |
vị trí cụ thể xác định theo quy hoạch |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 55.668m, đường kính từ D400-1000 |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Xây dựng 3 trạm xử lý nước thải |
theo quy hoạch được duyệt |
0= 4.400 (m3/ng.đêm) |
|
10 |
Sóc Sơn |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm thị trấn |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu trung tâm thị trấn theo QĐ2396/QĐ-UBND huyện Hòn Đất ngày 16/8/2007 |
vị trí cụ thể xác định theo quy hoạch |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 32.784m đường kính từ D400-1000 |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Nước thải sinh hoạt xử lý cục bộ tại các hộ gia đình và các công trình công cộng |
tại các hộ gia đình và các công trình công cộng |
theo lượng nước thải thực tế tại công trình |
|
11 |
Gò Quao |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm thị trấn |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu trung tâm thị trấn theo QĐ 2857/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/12/2016) |
vị trí cụ thể xác định theo quy hoạch |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 48.853m, đường kính từ D200-2000 |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Đầu tư xây dựng khu xử lý nước thải |
Khu vực 1: khu D và E Khu vực 2: khu A, B, C |
0= 1.973 (m3/ng.đêm) |
|
12 |
Thứ Ba |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm thị trấn |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu trung tâm thị trấn theo QĐ 2856/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/12/2016 |
vị trí cụ thể xác định theo quy hoạch |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 52.474m, đường kính từ D400-2000 |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải (theo QĐ 2856/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/12/2016) |
theo quy hoạch được duyệt |
Q= 1.880 (m3/ng.đêm) |
|
13 |
Thứ Mười Một |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm thị trấn |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu trung tâm thị trấn theo QĐ 1935/QĐ-UBND tỉnh ngày 12/3/2010 |
vị trí cụ thể xác định theo quy hoạch |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 46.825m đường kính từ D800-1500 |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt |
theo quy hoạch được duyệt |
Q= 2.800 (m3/ng.đêm) |
|
14 |
Hòn Tre |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa theo QĐ 1008/QĐ-UBND huyện Kiên Hải ngày 26/11/2019 |
theo quy hoạch được duyệt |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 8.794m, đường kính từ D400-1000 |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt |
theo quy hoạch được duyệt |
Q=500 (m3/ng.đêm) |
|
15 |
Đầm Chít |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa theo QĐ 2999/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang 24/12/2008 |
theo quy hoạch được duyệt |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 38.786m, đường kính từ D400-1500 |
Đầu tư tuyến cống khu dân cư Đầm Chít |
đã xuống cấp |
Đầu tư tuyến cống khu dân cư Đầm Chít |
khu dân cư Đầm Chít |
Theo hồ sơ thiết kế được duyệt |
|
Đầu tư tuyến thoát nước quốc lộ N1 đoạn từ trung tâm hành chính huyện đến chợ Đầm Chít |
đã xuống cấp |
Đầu tư tuyến thoát nước quốc lộ N1 đoạn từ trung tâm hành chính huyện đến chợ Đầm Chít |
quốc lộ N1 đoạn từ trung tâm hành chính huyện đến chợ Đầm Chít |
Theo hồ sơ thiết kế được duyệt |
|
Đầu tư tuyến cống đô thị Đầm Chít - Tân Khánh Hòa |
đã xuống cấp |
Đầu tư tuyến cống đô thị Đầm Chít - Tân Khánh Hòa |
Đầm Chít - Tân Khánh Hòa |
Theo hồ sơ thiết kế được duyệt |
|
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải |
theo quy hoạch được duyệt |
Q= 1.600 (m3/ng.đêm) |
|
16 |
ĐTM Thứ Bảy |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu đô thị thứ 7 (theo QĐ 2417/QĐ-UBND tỉnh ngày 14/11/2011) |
vị trí cụ thể xác định theo quy hoạch |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 25.864m, đường kính từ D600-1200 |
Đầu tư rãnh dọc khu B thuộc đô thị Thứ 7 theo đề xuất của địa phương |
Rãnh đã xuống cấp |
Đầu tư rãnh dọc khu B thuộc đô thị Thứ 7 |
rãnh dọc khu B |
Theo hồ sơ thiết kế được duyệt |
|
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải |
theo quy hoạch được duyệt |
0=2.246 (m3/ng.đêm) |
|
17 |
U Minh Thượng |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu đô thị U Minh Thượng theo quy hoạch chung thị trấn |
thị trấn U Minh Thượng |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 72.115m, đường kính từ D600-1200 |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải |
theo quy hoạch được duyệt |
0= 1.440 (m3/ng.đêm) |
|
18 |
ĐTM Thuận Hưng |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
chưa có hệ thống thu gom nước mưa |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa khu đô thị Thuận Hưng theo quy hoạch đô thị được duyệt |
Đô thị Thuận Hưng |
Hệ thống thoát nước mưa tổng chiều dài 30.210m, đường kính từ D800-1200 |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Đầu tư xây dựng 2 trạm xử lý nước thải |
theo quy hoạch được duyệt |
Q1= 1.650 Q2= 1.650 (m3/ng.đêm) |
|
19 |
Lại Sơn |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Đã có rãnh thu gom nước mưa tại Bãi Nhà và Bãi Thiên Tuế |
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa theo quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới. |
Đô thị Lại Sơn |
Rãnh và cống thoát nước đường kính từ D600 tổng chiều dài cống và rãnh 16.712m |
|
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Đề xuất đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt công suất 80% lượng nước cấp. |
tại Bãi Nhà và Bãi Thiên Tuế |
Tổng công suất Q= 1.000 (m3/ng.đêm) |
20 |
An Sơn |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Chưa có rãnh thu gom nước mưa |
Đề xuất đầu tư xây các tuyến cống, rãnh thu gom nước mưa |
Củ Tron, Bãi Ngự |
Rãnh và cống thoát nước đường kính từ D600 tổng chiều dài cống và rãnh 12.050 m |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải |
Đề xuất đầu tư xây dựng 2 trạm xử lý nước thải sinh hoạt công suất 80% lượng nước cấp. |
Củ Tron, Bãi Ngự |
Tổng công suất Q= 1.000 (m3/ng.đêm) |
|
21 |
Đô thị Tân Khánh Hòa và Vĩnh Phú (thuộc huyện Giang Thành); ĐTM Tắc Cậu (thuộc huyện Châu Thành); ĐTM Xẻo Nhàu (thuộc huyện An Minh); Đô thị Thổ Sơn và Mỹ Lâm (thuộc huyện Hòn Đất); Đô thị Thổ Chu (thuộc huyện Phú Quốc); Đô thị Thạnh Đông, Thạnh Đông A và Cây Dương (thuộc huyện Tân Hiệp); Đô thị Định An (thuộc huyện Gò Quao); Đô thị Long Thạnh (thuộc huyện Giồng Riềng); Đô thị Bình Minh (thuộc huyện Vĩnh Thuận); Đô thị Nhà Ngang (thuộc huyện U Minh Thượng). |
||||
|
Hệ thống thoát nước mưa |
Chưa có rãnh thu gom nước mưa |
Tỷ lệ bao phủ hệ thống thoát nước mưa 70-80% đô thị. |
theo quy hoạch |
Theo quy hoạch được duyệt |
Hệ thống xử lý nước thải |
chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải |
Tỷ lệ bao phủ hệ thống thoát nước thải 70-80% đô thị. Tỷ lệ xử lý nước thải đô thị đạt 10% (theo chỉ tiêu phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị trong chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang) |
|||
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ: |
|||||
|
Hệ thống thoát tại các khu công nghiệp, làng nghề. |
- Tại khu công nghiệp Thạnh Lộc đã có hệ thống thu gom nước mưa và nước thải sinh hoạt chiều đài tuyến khoảng 7.116m. - Cảng cá Tắc Cậu đã có hệ thống thu gom và xử lý nước thải với: chiều dài tuyến thoát nước 3,7 km và 1 trạm xử lý nước thải công suất 400m3/ngày.đêm - Các làng nghề hoạt động với quy mô nhỏ chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo quy định. |
Nước thải công nghiệp được xử lý 2 lần. Lần 1 xử lý cục bộ tại các xí nghiệp, nhà máy đạt giới hạn B của QCVN 40:2011/ BTNMT sau đó đưa về trạm làm sạch tập trung của khu công nghiệp để xử lý lần 2 đạt giới hạn A của QCVN 40:2011/ BTNMT sau đó mới xả ra môi trường. Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải cho các khu công nghiệp và làng nghề với công suất xử lý Q=92.000 (m3/ng.đ) (theo QĐ 1180/QĐ-UBND ngày 02/6/2011 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch Vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025) |
vị trí cụ thể xác định theo quy hoạch được duyệt |
Q=92.000 (m3/ng.đêm) |
|
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện. |
Các bệnh viện trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư hệ thống thu gom nước thải và trạm xử lý độc lập |
Nước thải yêu cầu phải xử lý bằng trạm làm sạch riêng đạt giới hạn phụ lục A của TCVN 7222-2002 và phải được khử trùng sau đó mới xả ra nguồn tiếp nhận. |
vị trí cụ thể xác định theo quy hoạch được duyệt |
theo quy hoạch được duyệt |
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đối tượng, mức hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Khoản 2 Điều 7 Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 29/10/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 29/09/2020
Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 2557/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Nam Định Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bưu chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thừa phát lại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Kế hoạch 28/KH-UBND về tuyên truyền Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2020 Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kết luận 56-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Kế hoạch 28/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 về tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch 158/KH-UBND về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Kế hoạch 28/KH-UBND thực hiện giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Kế hoạch 28/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2020 Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Kế hoạch 28/KH-UBND về Bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Kế hoạch 28/KH-UBND về tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 483/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích, công cộng đô thị năm 2019 trên địa bàn huyện Na Hang và năm 2020 trên địa bàn huyện: Na Hang, Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công thương Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai (nhiệm kỳ 2019-2024) Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi, bổ sung nội dung về vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 1669/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh, siêu bão năm 2019, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 06/07/2019
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch phát triển, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức dịch vụ Khoa học và công nghệ, phát triển mạnh mẽ thị trường Khoa học và công nghệ phù hợp với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 tỉnh Bình Định đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND về phê duyệt phương án ấn định thuế năm 2019 đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Thực hiện thí điểm Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2019 công bố 170 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) và cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2019 về hành động ứng phó khẩn cấp với bệnh Dịch tả lợn Châu Phi Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Kế hoạch 28/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2019 Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Kế hoạch 28/KH-UBND về thực hiện Quy chế dân chủ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019 Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 2857/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án cơ cấu lại kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 24/05/2019
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2019 về dạy và học ngoại ngữ trong trường phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025 Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 2857/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bằng hình thức nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực quốc tịch, chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 288/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Mường Chà Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch “Xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 15/07/2020
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2018 triển khai Chỉ thị 38/CT-TTg về tăng cường thực hiện và khai thác có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực c Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Kế hoạch 28/KH-UBND về phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Kế hoạch 28/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 212/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới năm 2018 (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh) Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 483/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Kế hoạch 28/KH-UBND thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 28/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ công tác trợ giúp pháp lý năm 2018 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2018 về công tác phòng, chống buôn lậu, sản xuất, kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật giả, kém chất lượng Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Quy chế xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 2857/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành có thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2017 công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh năm 2018 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn 2030 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2017 đính chính thời điểm có hiệu lực của Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 633/QĐ-TTg năm 2017 về thành lập Phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hỗn hợp về hợp tác Kinh tế, Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 2857/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động thương binh và xã hội của thành phố Hà Nội Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Hội Người khuyết tật quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội được Đại hội lần thứ ba, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức Sở Tư pháp, công chức Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2017 quy định quản lý, sử dụng kinh phí bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì 2016 - 2021 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 28-CT/TU tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 02-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030 Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 212/QĐ-UBND Kế hoạch cai nghiện và quản lý người nghiện ma túy sau cai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Kế hoạch 28/KH-UBND tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống mại dâm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017 Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 11/03/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 100/NQ-CP nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2016 quy chế công tác trực phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2857/QĐ-UBND năm 2016 công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 2857/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực áp dụng tại tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh trên lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 2613/QĐ-UBND quy định về quy trình thủ tục đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã, trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2016 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 633/QĐ-TTg năm 2016 về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để áp dụng cho đấu giá quyền khai thác các mỏ cát vàng làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 02/04/2016
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2016 triển khai công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu dự toán mua sắm xe ô tô phục vụ công tác chuyên môn Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1772/QĐ-UBND Quy định nội dung và quy trình tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Kế hoạch 28/KH-UBND hoạt động năm doanh nghiệp Phú Yên - năm 2016 Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật tố tụng dân sự Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện “Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 09/02/2016
Kế hoạch 28/KH-UBND về triển khai công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Nữ doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2016 của Thanh tra tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 2857/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyềt của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tỉnh An Giang Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án “Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc Lĩnh vực Công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực chứng thực áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2015 sơ kết thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2015 áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh đơn giá xây dựng công tác trong Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố tại văn bản 813/UBND-VP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch Phát triển vùng nguyên liệu bông vải tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2014 quy định tiêu chí xét chọn đối tượng được vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức thực hiện chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định 67/2013/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Bình Phước đến năm 2020 Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy định cơ chế quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 1008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành du lịch tỉnh An Giang từ năm 2014 đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Kế hoạch 28/KH-UBND thực hiện Quyết định 55a/2013/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường để xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức thuê đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai công tác xuất khẩu lao động của 3 huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch 102-KH/TU thực hiện Kết luận 21-KL/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt và phân bổ kinh phí để đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện chuyên trang tuyên truyền về tỉnh Bình Định trên Tạp chí Kinh tế và Dự báo Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Cà Mau giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2014 thành lập và giao chỉ tiêu biên chế cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Trung tâm Thông tin xúc tiến Du lịch trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 2857/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; khuyến khích và tạo điều kiện để toàn xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội, cá nhân đầu tư phát triển giáo dục - đào tạo; phát triển trường mầm non tư thục tại địa bàn có điều kiện” tỉnh Sơn La đến năm 2015 Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tổng mức giá trị bồi thường, hỗ trợ bổ sung về đất và tài sản trên đất cho hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất do ngập nước lòng hồ thủy điện Hương Điền đoạn qua xã Hương Bình thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt và thiết kế mẫu, giá thành, mức hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho hộ nghèo, gia đình chính sách và hộ cận nghèo giai đoạn 2013-2015 thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt giá bán tối thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao, giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên; giá bán tối thiểu cây đứng gỗ rừng tự nhiên, gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Hồng Phương- huyện Yên Lạc Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2013 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hoá, thể dục thể thao tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2012 về Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển thương mại Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 168/QĐ-UBND Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2011 về quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Bảo Đài, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Y tế tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2011 về trình tự, thủ tục ứng vốn từ Quỹ phát triển đất Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Dự án quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 05/05/2018
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kinh phí hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ và thiết bị Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2010 do UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh. Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 633/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tạm thời Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 (loại khoáng sản: than đá, titan, thiếc - wolffram, sắt) Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về cơ chế thu thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng cơ bản của các doanh nghiệp tỉnh ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 09/03/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị công nghiệp Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông tỉnh đến năm 2030 Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất để xây dựng nút giao khác mức liên thông QL 1A với QL 38, tại thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án lập quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Kiên Giang đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2009 về đổi tên Trung tâm Xúc tiến Du lịch - Thương mại thành Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch và kiện toàn tổ chức Trung tâm Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch quy hoạch cấp nước khu vực hai bên trục đường Láng Hòa Lạc giai đoạn tới năm 2020, có định hướng tới năm 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 14/05/2009
Quyết định 1669/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án "Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng của tỉnh An Giang giai đoạn 2008-2010" Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 633/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 30/05/2008
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 16/06/2008
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2008 về khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch rà soát văn bản thuộc lĩnh vực tư pháp do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Kế hoạch thực hiện việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức theo Nghị định 13/2006/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 25/07/2013
Kế hoạch 28/KH-UBND thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021 Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 01/03/2021
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí Ban hành: 23/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021
Kế hoạch 28/KH-UBND tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống mại dâm, phòng, chống tệ nạn xã hội tại cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 27/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 08/03/2021