Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 1008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 19/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1008/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 19 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Thực hiện công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Tổ Trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và đào tạo.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 581/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2007.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
I. Quy chế thi và tuyển sinh |
|
1 |
Chuyển trường và tiếp nhận học sinh chuyển trường Trung học phổ thông. |
2 |
Chuyển trường và tiếp nhận học sinh chuyển trường Bổ túc Trung học phổ thông. |
3 |
Học sinh xin học lại khối Trung học phổ thông. |
4 |
Học sinh xin học lại khối Bổ túc Trung học phổ thông. |
5 |
Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước. |
6 |
Tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp Trung học phổ thông. |
7 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với giáo dục trung học phổ thông) |
8 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông đối với thí sinh tự do |
9 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông đối với giáo dục thường xuyên |
10 |
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
11 |
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông đối với thí sinh bị ốm không thể dự thi |
12 |
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông đối với thí sinh bị ốm không dự thi hết các môn |
II. Hệ thống văn bằng chứng chỉ |
|
1 |
Cấp lại, đính chính bảo sao văn bằng chứng chỉ tốt nghiệp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông từ sổ gốc. |
2 |
Cấp lại, đính chính bảo sao văn bằng chứng chỉ tốt nghiệp Bổ túc Trung học cơ sở, Trung học phổ thông từ sổ gốc. |
3 |
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp |
III. Giáo dục và đào tạo |
|
1 |
Giáo viên xin chuyển công tác từ tỉnh ngoài về. |
2 |
Giáo viên xin chuyển đi tỉnh ngoài, ngành khác, chuyển về Thành phố Phủ Lý. |
3 |
Giáo viên xin chuyển công tác giữa các huyện trong tỉnh. |
4 |
Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên trung học cơ sở |
5 |
Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên trung học phổ thông |
6 |
Thành lập trường trung học phổ thông |
7 |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông |
8 |
Đình chỉ hoạt động trường trung học phổ thông |
9 |
Giải thể hoạt động trường trung học phổ thông |
10 |
Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp |
11 |
Sáp nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp |
12 |
Đình chỉ hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp |
13 |
Giải thể hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp |
14 |
Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên |
15 |
Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên |
16 |
Đình chỉ hoạt động trung tâm giáo dục thường xuyên |
17 |
Giải thể hoạt động trung tâm giáo dục thường xuyên |
18 |
Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên |
19 |
Đăng ký, cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và các chuyên đề bồi dưỡng, cập nhật kiến thức khác... theo chương trình giáo dục thường xuyên |
20 |
Thành lập trung tâm ngoại ngữ - tin học |
21 |
Thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
22 |
Sáp nhập, chia tách trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
23 |
Đình chỉ hoạt động trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
24 |
Giải thể hoạt động trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
25 |
Thẩm định đề án thành lập trung tâm GDTX, trung tâm KTTH-HN, trung tâm tin học - ngoại ngữ ngoài công lập |
26 |
Liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp |
27 |
Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp |
28 |
Thành lập trường chuyên thuộc cơ sở giáo dục đại học |
29 |
Thành lập trường chuyên thuộc tỉnh |
30 |
Chuyển học sinh chuyên sang trường khác |
31 |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia |
32 |
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia |
33 |
Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia |
34 |
Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia |
35 |
Cấp giấy chứng nhận và công bố kết quả kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông |
36 |
Quy trình tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông - Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo |
37 |
Thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục |
I. Lĩnh vực Quy chế thi và tuyển sinh.
1. Chuyển trường và tiếp nhận học sinh chuyển trường Trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Trung học phổ thông.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
2. Học bạ (bản chính). Trường hợp chuyển trường giữa năm học (hết học kỳ I) phải có thêm bảng kết quả học kỳ I.
3.Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản sao).
4.Bản sao giấy khai sinh.
5.Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công lập).
6.Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
7.Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
8.Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
9.Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.
10.Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình (nếu có).
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
- Mỗi năm học giải quyết chuyển trường trong 2 đợt:
+ Đợt 1: Đầu năm học: Từ 10/8 đến 05/9
+ Đợt 2: Giữa năm học: Từ 15/01 đến 30/01
- Nhận hồ sơ vào các ngày thứ 4, 5, 6 trong tuần trong thời gian quy định.
- Trả kết quả ngay trong ngày nếu đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu chuyển trường.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, có hiệu lực từ ngày 10/01/2003
2. Chuyển trường và tiếp nhận học sinh chuyển trường Bổ túc Trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Giáo dục thường xuyên - Chuyên nghiệp.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1.Đơn do cha mẹ hoặc người giám hộ ký (có xác nhận của chính quyền địa phương). Có ký nhận của nơi học sinh chuyển đi, nơi học sinh chuyển đến.
2.Học bạ chính. Trường hợp chuyển trường giữa năm học (hết học kỳ I) phải có thêm bảng kết quả học kỳ I.
3.Bằng tốt nghiệp cấp học dưới.
4.Bản sao giấy khai sinh.
5.Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp bổ túc trung học phổ thông (Quy định của Sở GD-ĐT).
6.Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc trung tâm GDTX nơi đi cấp.
7.Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở GD-ĐT nơi đi cấp (nếu chuyển từ tỉnh khác về). Sở GD-ĐT nơi đến sẽ cấp giấy giới thiệu về trung tâm.
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
- Mỗi năm học giải quyết chuyển trường trong 2 đợt:
+ Đợt 1: Đầu năm học: Từ 10/8 đến 05/9
+ Đợt 2: Giữa năm học: Từ 15/01 đến 30/01
- Nhận hồ sơ vào các ngày thứ 4, 5, 6 trong tuần trong thời gian quy định.
- Trả kết quả ngay trong ngày nếu đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu chuyển trường.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, có hiệu lực từ ngày 10/01/2003.
3. Học sinh xin học lại khối Trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Trung học phổ thông Sở.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1.Đơn xin học lại do học sinh ký.
2.Học bạ của lớp hoặc cấp đã học (bản chính).
3.Bằng tốt nghiệp của cấp học dưới ( bản công chứng).
4.Giấy chứng nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chính sách và pháp luật của Nhà nước.
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
- Mỗi năm học giải quyết chuyển trường trong 2 đợt:
+ Đợt 1: Đầu năm học: Từ 10/8 đến 05/9
+ Đợt 2: Giữa năm học: Từ 15/01 đến 30/01
- Nhận hồ sơ vào các ngày thứ 2, 4, 6 trong tuần trong thời gian quy định.
- Trả kết quả ngay trong ngày nếu đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu cho phép học lại.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, có hiệu lực từ ngày 10/01/2003.
4. Học sinh xin học lại khối Bổ túc Trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Giáo dục thường xuyên - Chuyên nghiệp.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1.Đơn xin học lại do học sinh ký.
2.Học bạ của lớp hoặc cấp đã học (bản chính).
3.Bằng tốt nghiệp của cấp học dưới ( bản công chứng).
4.Giấy chứng nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chính sách và pháp luật của Nhà nước.
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Nhận hồ sơ vào các ngày thứ 2, 4, 6 trong tuần đầu hàng tháng.
+ Trả kết quả ngay trong ngày nếu đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu cho phép học lại.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, có hiệu lực từ ngày 10/01/2003.
5. Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Trung học phổ thông Sở.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1.Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
2.Hồ sơ học tập gồm:
a.Học bạ (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).
b.Giấy chứng nhận của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).
c.Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
d.Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài.
đ.Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Nhận hồ sơ vào các ngày thứ 2, 4, 6 trong tuần.
+ Trả kết quả sau 05 ngày nếu đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu nhập học.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, có hiệu lực từ ngày 10/01/2003.
6. Tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp Trung học phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Trung học phổ thông Sở.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký (bằng tiếng Việt).
Bản tóm tắt lý lịch (bằng tiếng Việt).
Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết theo quy định tại Điều 13 của quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thảm quyền của nước gửi đào tạo).
Học bạ (có bản dịch tiếng Việt).
Giấy chứng nhận sức khoẻ (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam không quá 6 tháng).
Ảnh cở 4 x 6 cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Nhận hồ sơ vào các ngày thứ 2, 4, 6 trong tuần.
+ Trả kết quả sau 05 ngày nếu đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu nhập học.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, có hiệu lực từ ngày 10/01/2003.
7. Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại trường nơi thí sinh học lớp 12.
+ Nhận kết quả tại trường đăng ký dự thi.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại trường nơi đăng ký dự thi.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định trong Công văn hướng dẫn tổ chức thi hằng năm (02 bản);
+ Học bạ trung học phổ thông (bản chính);
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (bản chứng thực);
+ Giấy chứng minh nhân dân (bản chứng thực);
+ Các loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có).
+ Các loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ cộng điểm khuyến khích (nếu có).
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Nộp hồ sơ 30 ngày trước ngày thi.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng tốt nghiệp.
- Lệ phí: Theo quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT , ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
8. Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông đối với thí sinh tự do.
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại trường trong địa bàn huyện, thành phố thuộc tỉnh nơi thí sinh cư trú theo xác nhận của chính quyền cấp xã.
+ Nhận kết quả tại trường đăng ký dự thi.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại trường nơi đăng ký dự thi.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định trong Công văn hướng dẫn tổ chức thi hằng năm (02 bản);
+ Học bạ trung học phổ thông (bản chính);
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (bản chứng thực);
+ Giấy chứng minh nhân dân (bản chứng thực);
+ Các loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có);
+ Các loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ cộng điểm khuyến khích (nếu có);
+ Giấy xác nhận không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi của trường phổ thông nơi dự thi năm trước;
+ Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi về xếp loại học lực (đối với những học sinh xếp loại kém về học lực);
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về tư cách, phẩm chất đạo đức và việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương (đối với những học sinh xếp loại yếu về hạnh kiểm);
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Nộp hồ sơ 30 ngày trước ngày thi.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng tốt nghiệp.
- Lệ phí: Theo quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 04/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
9. Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông đối với giáo dục thường xuyên.
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại trung tâm GDTX nơi thí sinh học lớp 12.
+ Nhận kết quả tại trường đăng ký dự thi.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại trường nơi đăng ký dự thi.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định trong Công văn hướng dẫn tổ chức thi hằng năm;
+ Học bạ hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học có hướng dẫn (bản chính);
+ Giấy chứng minh nhân dân (bản chứng thực);
+ Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp (bản chứng thực);
+ Các loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có);
+ Các loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ cộng điểm khuyến khích (nếu có);
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Nộp hồ sơ 30 ngày trước ngày thi.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm GDTX.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng tốt nghiệp.
- Lệ phí: Theo quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 04/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
10. Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp đơn xin phúc khảo tại trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi tốt nghiệp.
+ Trường phổ thông căn cứ vào điều kiện phúc khảo bài thi lập thành danh sách đề nghị phúc khảo trong đó ghi rõ điểm bài thi và điểm trung bình cả năm của môn xin phúc khảo;
+ Trường phổ thông phải nộp sở giáo dục và đào tạo sở tại danh sách đề nghị phúc khảo và đơn xin phúc khảo bài thi của thí sinh;
+ Sở giáo dục và đào tạo sở tại có trách nhiệm tiếp nhận và chuyển đến Hội đồng phúc khảo của tỉnh mình toàn bộ danh sách và đơn xin phúc khảo bài thi trắc nghiệm, chuyển đến Hội đồng phúc khảo của tỉnh đã chấm bài tự luận, toàn bộ danh sách và đơn xin phúc khảo bài thi tự luận;
+ Công dân nhận kết quả tại trường nơi nộp đơn phúc khảo.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại trường nơi đã dự thi.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn xin phúc khảo.
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Nộp hồ sơ trong thời hạn 10 ngày sau khi niêm yết kết quả.
+ Công bố kết quả trước thời điểm thi Đại học, cao đẳng ít nhất 3 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng tốt nghiệp.
- Lệ phí: Theo quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 04/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
+ Ngay khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi, Hội đồng coi thi chịu trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách cho Hội đồng chấm thi;
+ Hội đồng chấm thi xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy định hiện hành.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt);
+ Biên bản đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi.
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cùng thời điểm công bố kết quả tốt nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng tốt nghiệp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 04/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
+ Ngay khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi, Hội đồng coi thi chịu trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách cho Hội đồng chấm thi;
+ Hội đồng chấm thi xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy định hiện hành.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Biên bản xác nhận của Hội đồng coi thi;
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện của bệnh viện từ cấp huyện trở lên (nếu bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt).
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cùng thời điểm công bố kết quả tốt nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng tốt nghiệp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 04/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
II. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ.
1. Cấp lại, đính chính bảo sao văn bằng chứng chỉ tốt nghiệp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Trung học phổ thông Sở.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
(1) TRƯỜNG HỢP BỊ MẤT, HỎNG BẰNG:
Đơn xin cấp lại bằng có xác nhận lý do mất bằng, hỏng bằng của chính quyền địa phương hoặc công an xã, phường và của nhà trường nơi học sinh đã được cấp bằng tốt nghiệp.
Chứng minh thư nhân dân hợp pháp (CMTND được cấp trong khoảng 15 năm trở lại đây; 01 bản công chứng để lưu; có bản chính để đối chiếu).
Ảnh cỡ 3 x 4 cm.
* Trường hợp làm thay thì người làm thay phải có thêm:
- Chứng minh thư nhân dân của người được uỷ quyền.
- Giấy uỷ quyền hợp pháp.
(2) TRƯỜNG HỢP ĐÍNH CHÍNH LẠI BẰNG DO SAI SÓT:
Những trường hợp được đính chính lại văn bằng, chứng chỉ (cấp lại bản sao) nếu được cơ quan có thẩm quyền cải chính hộ tịch hoặc văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ.
Ngoài những hồ sơ như mục (1), người yêu cầu đính chính lại bằng cần bổ sung:
- Quyết định sửa đổi của cơ quan Tư pháp (bản chính +1 bản sao có công chứng).
- Giấy khai sinh (bản chính đã xác nhận sửa đổi + 1 bản sao có công chứng).
- Học bạ các cấp học (bản chính + bản sao có công chứng).
- Sổ hộ khẩu (bản chính + 1 bản sao có công chứng).
- Bằng tốt nghiệp các cấp (bản chính + tất cả các bản sao đã được cấp).
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Nhận hồ sơ vào các ngày thứ 2, 3, 6 trong tuần 1 và tuần 3 hàng tháng.
+ Trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo nếu đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bằng tốt nghiệp sao.
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp.
- Lệ phí: 10.000đ/1 bản sao
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 30/6/2007.
Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân, có hiệu lực kể từ ngày 18/7/2007.
Công văn số 6025/THPT ngày 17/01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cấp phát bằng THPT, THCS năm 2003 có hiệu lực từ ngày 17/01/2003.
Công văn số 10453/GDTrH ngày 24/10/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cấp bằng và bản sao tốt nghiệp, có hiệu lực từ ngày 24/10/2003.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Giáo dục thường xuyên - Chuyên nghiệp.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
(1) TRƯỜNG HỢP BỊ MẤT, HỎNG BẰNG:
Đơn xin cấp lại bằng có xác nhận lý do mất bằng, hỏng bằng của của chính quyền địa phương hoặc công an xã, phường và Trung tâm GDTX hoặc Phòng GD-ĐT huyện, thị nơi học sinh đã được cấp bằng tốt nghiệp.
Chứng minh thư nhân dân hợp pháp (1 bản sao có công chứng. có bản chính để đối chiếu).
Ảnh cỡ 3 x 4cm.
* Trường hợp làm thay thì người làm thay phải có thêm:
- Chứng minh thư nhân dân của người được uỷ quyền.
- Giấy uỷ quyền hợp pháp.
(2) TRƯỜNG HỢP ĐÍNH CHÍNH LẠI BẰNG DO SAI SÓT:
Những trường hợp được đính chính lại văn bằng, chứng chỉ (cấp lại bản sao) nếu được cơ quan có thẩm quyền cải chính hộ tịch hoặc văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ.
Ngoài những hồ sơ như mục (1), người yêu cầu đính chính lại bằng cần bổ sung:
- Quyết định sửa đổi của cơ quan Tư pháp (bản chính +1 bản sao có công chứng).
- Giấy khai sinh (bản chính đã xác nhận sửa đổi + 1 bản sao có công chứng).
- Học bạ các cấp học (bản chính + bản sao có công chứng).
- Sổ hộ khẩu (bản chính + 1 bản sao có công chứng).
- Bằng tốt nghiệp các cấp (bản chính + tất cả các bản sao đã được cấp).
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Nhận hồ sơ vào các ngày thứ 2, 3, 6 trong tuần 1 và tuần 3 hàng tháng.
+ Trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo nếu đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bằng tốt nghiệp sao.
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp.
- Lệ phí: 10.000đ/1 bản sao
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp (đính chính) bằng, chứng chỉ tốt nghiệp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 30/6/2007.
Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân, có hiệu lực kể từ ngày 18/7/2007.
Công văn số 6025/THPT ngày 17/01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cấp phát bằng THPT, THCS năm 2003 có hiệu lực từ ngày 17/01/2003.
Công văn số 10453/GDTrH ngày 24/10/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cấp bằng và bản sao tốt nghiệp, có hiệu lực từ ngày 24/10/2003.
3. Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp.
- Trình tự thực hiện:
+ Công dân nộp hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng tốt nghiệp tại Sở GD&ĐT;
+ Sở GD&ĐT xem xét giải quyết theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
+ Một (01) bản sao văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Một (01) bản sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
+ Các hồ sơ các tài liệu liên quan (nếu có) như: Xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; bản sao hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; văn bản công nhận chương trình giáo dục hoặc cơ sở giáo dục nơi cấp văn bằng đã được kiểm định chất lượng.
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận văn bằng tốt nghiệp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
III. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
1. Giáo viên xin chuyển công tác từ tỉnh ngoài về.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức cán bộ.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn xin chuyển công tác (có ý kiến của Thủ trưởng đơn vị).
Bản sơ yếu lý lịch cán bộ (có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị).
Bản tự nhận xét đánh giá chất lượng công tác của viên chức (trong 3 năm gần đây - có nhận xét đánh giá của Thủ trưởng đơn vị).
Bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ, học bạ, chứng nhận học lực.
Bản sao các loại quyết định: Tuyển dụng, xếp ngạch, xếp lương, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
Giấy khám sức khoẻ (do bệnh viện cấp huyện, thị trở lên cấp).
Bản sao giấy khai sinh.
Công văn của Sở Nội vụ nơi đi đồng ý cho đi liên hệ xin chuyển công tác.
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Nhận hồ sơ trong tháng 7 vào các ngày thứ 3, thứ 5 hàng tuần.
+ Trả lời sau 5 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định 117/2003/NĐ-CP ngày 10/03/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 29/10/2003.
Thông tư số 09/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 16/03/2004. Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 16/03/2004.
2. Giáo viên xin chuyển đi tỉnh ngoài, ngành khác, chuyển về Thành phố Phủ Lý.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức cán bộ.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn xin chuyển công tác (02 bản có ý kiến của Thủ trưởng đơn vị).
Bản sơ yếu lý lịch cán bộ (có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị).
Bản tự nhận xét đánh giá chất lượng công tác của viên chức (02 bản , trong 3 năm gần đây - có nhận xét đánh giá của Thủ trưởng đơn vị).
Bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ, học bạ, chứng nhận học lực.
Bản sao các loại quyết định: Tuyển dụng, xếp ngạch, xếp lương, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
Giấy khám sức khoẻ (do bệnh viện cấp huyện, thị trở lên cấp).
Bản sao giấy khai sinh.
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
* Giáo viên xin chuyển đi tỉnh ngoài, ngành khác.
+ Nhận hồ sơ trong tháng 7 vào các ngày thứ 3, thứ 5 hàng tuần.
+ Trả lời sau 5 ngày.
* Giáo viên xin chuyển về Thành phố Phủ Lý.
+ Nhận hồ sơ trong tuần đầu tháng 8 vào các ngày làm việc trong tuần.
+ Thông báo kết quả trong tuần cuối tháng 8.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định 117/2003/NĐ-CP ngày 10/03/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 29/10/2003.
Thông tư số 09/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 16/03/2004. Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 16/03/2004.
3. Giáo viên xin chuyển công tác giữa các huyện trong tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức cán bộ.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn xin chuyển công tác (có ý kiến của Thủ trưởng đơn vị).
Bản tự nhận xét đánh giá chất lượng công tác của viên chức (trong 3 năm gần đây - có nhận xét đánh giá của Thủ trưởng đơn vị).
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Nhận hồ sơ trong tuần đầu tháng 8 vào các ngày làm việc trong tuần.
+ Thông báo kết quả trong tuần cuối tháng 8.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định 117/2003/NĐ-CP ngày 10/03/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 29/10/2003.
Thông tư số 09/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 16/03/2004. Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 16/03/2004.
4. Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên Trung học cơ sở.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Căn cứ theo nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị trường có nhu cầu tuyển dụng, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng GD&ĐT huyện, thành phố.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng GD&ĐT huyện, thành phố.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Thông báo nhu cầu tuyển dụng cụ thể số lượng môn dạy, hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại đơn vị .
+ Niêm yết các chế độ ưu tiên, quy định về xét tuyển.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp kiểm tra tính phù hợp của hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để công dân làm lại đúng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận nhận hồ sơ.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận 1 cửa sẽ chuyển cho Tổ thu ký giúp việc Hội đồng tuyển dụng kiểm tra, tập hợp, lên danh sách trình Hội đồng tuyển dụng của đơn vị xét tuyển.
+ Trình cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn xin dự tuyển ( theo mẫu quy định);
Lý lịch (dán ảnh 4x6) theo mẫu quy định, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người dự tuyển đang công tác;
Bản sao giấy khai sinh;
Bản sao có công chứng các văn bằng, chúng chỉ và bảng kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;
Giấy chứng nhận thuộc đối tượng được hưởng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có);
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp. Giấy chứng nhận sức khoẻ có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
Bản sao hộ khẩu thường trú, nếu chưa có hộ khẩu thường trú tại Hà Nam.
02 bì thư có dán tem và ghi địa chỉ người nhận.
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND huyện, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Theo Thông tư Liên tịch số 101/2003/TTLB-BTC-BNV ngày 29/10/2003 quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ công chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin dự tuyển vào ngạch giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo.
+ Lý lịch mẫu 01a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003; Nghị định 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
+ Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004; Thông tư 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/ 10/2003; Nghị định 121/ 2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006.
5. Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên Trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Căn cứ theo nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị trường có nhu cầu tuyển dụng, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Thông báo nhu cầu tuyển dụng cụ thể số lượng môn dạy, hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại đơn vị .
+ Niêm yết các chế độ ưu tiên, quy định về xét tuyển.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp kiểm tra tính phù hợp của hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để công dân làm lại đúng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận nhận hồ sơ.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận 1 cửa sẽ chuyển cho Tổ thu ký giúp việc Hội đồng tuyển dụng kiểm tra, tập hợp, lên danh sách trình Hội đồng tuyển dụng của đơn vị xét tuyển.
+ Trình cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn xin dự tuyển (theo mẫu quy định);
Lý lịch (dán ảnh 4x6) theo mẫu quy định, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người dự tuyển đang công tác;
Bản sao giấy khai sinh;
Bản sao có công chứng các văn bằng, chúng chỉ và bảng kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;
Giấy chứng nhận thuộc đối tượng được hưởng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có);
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp. Giấy chứng nhận sức khoẻ có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
Bản sao hộ khẩu thường trú, nếu chưa có hộ khẩu thường trú tại Hà Nam.
02 bì thư có dán tem và ghi địa chỉ người nhận.
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Theo Thông tư Liên tịch số 101/2003/TTLB-BTC-BNV ngày 29/10/2003 quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ công chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin dự tuyển vào ngạch giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo.
+ Lý lịch mẫu 01a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003; Nghị định 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
+ Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004; Thông tư 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/ 10/2003; Nghị định 121/ 2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006.
6. Thành lập trường Trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc mở trường với qui hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương; mức độ khả thi của luận chứng trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định thành lập.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn xin thành lập trường.
Luận chứng thành lập trường: Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường học, yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định.
Dự thảo đề án tổ chức và hoạt động.
Văn bản do cấp thẩm quyền xác nhận về khả năng tài chính và điều kiện cơ sở vật chất- kỹ thuật của tổ chức, cá nhân cam kết góp vốn đầy đủ và đúng hạn để xây dựng trường.
Hồ sơ xác nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc giao đất xây dựng trường.
Hồ sơ về nhân sự:
Sơ yếu lí lịch của người được dự kiến Hiệu trưởng của trường có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý nhân sự.
Danh sách giáo viên cơ hữu, giáo viên thỉnh giảng kèm theo bản cam kết tham gia giảng dạy cho trường.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 07 /2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành điều lệ trường trung học phổ thông.
7. Sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan cấp tỉnh thẩm định, xem xét mức độ khả thi. Lập đề án và Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn xin sáp nhập, chia tách trường THPT.
+ Luận chứng khả thi về quy hoạch, quản lý, tổ chức, tài chính.
+ Đề án tổ chức hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng chứng chỉ của người dự kiến hiệu trưởng.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành điều lệ trường trung học phổ thông.
8. Đình chỉ hoạt động trường Trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định đình chỉ hoạt động.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Biên bản kiểm tra xác định tình trạng của đơn vị.
+ Các văn bản, số liệu có liên quan.
* Số lượng: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành điều lệ trường trung học phổ thông.
9. Giải thể hoạt động trường Trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định giải thể hoạt động.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Biên bản kiểm tra xác định tình trạng của đơn vị.
+ Các văn bản, số liệu có liên quan.
* Số lượng: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành điều lệ trường trung học phổ thông.
10. Thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc mở trường với qui hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương; mức độ khả thi của luận chứng báo cáo Bộ GD&ĐT, trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định thành lập.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn xin thành lập trường
+ Đề án thành lập trường.
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền xác nhận về khả năng tài chính và điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật của trường.
+ Hồ sơ xác nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản thoả thuận của cơ quan có thẩm quyền về giao quyền sử dụng đất lâu dài để xây dựng trường.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến sẽ làm chủ tịch Hội đồng quản trị - Hiệu trưởng (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền), văn bằng chứng chỉ cao nhất (có công chứng, nếu là văn bằng tiếng nước ngoài phải dịch và chứng thực).
+ Danh sách giáo viên cơ hữu, giáo viên thỉnh giảng kèm theo bản cam kết tham gia giảng dạy cho trường.
+ Bản cam kết về xây dựng trường tương ứng với quy mô và ngành nghề đào tạo dự kiến trong khoảng thời gian 5 năm đầu.
+ Chương trình khung các ngành dự kiến đào tạo.
+ Dự thảo Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 43/2000/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2000 về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
+ Quyết định số 43/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT về việc ban hành Điều lệ Trường Trung học chuyên nghiệp (THCN).
+ Công văn số 750/TCCB ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Bộ GD- ĐT về việc quy định hồ sơ, quy trình thành lập trường THCN.
11. Sáp nhập, chia tách trường Trung học chuyên nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan cấp tỉnh thẩm định, xem xét mức độ khả thi. Lập đề án và Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách trường trung học chuyên nghiệp, báo cáo Bộ GD&ĐT, đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn xin sáp nhập, chia tách trường THCN.
+ Luận chứng khả thi về quy hoạch, quản lý, tổ chức, tài chính.
+ Đề án tổ chức hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng chứng chỉ của người dự kiến Hiệu trưởng.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục – Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
12. Đình chỉ hoạt động trường Trung cấp chuyên nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định, báo cáo Bộ GD&ĐT, trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định đình chỉ hoạt động.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Biên bản kiểm tra xác định tình trạng của đơn vị.
+ Các văn bản, số liệu có liên quan.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục – Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
13. Giải thể hoạt động trường Trung cấp chuyên nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định giải thể hoạt động.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Biên bản kiểm tra xác định tình trạng của đơn vị.
+ Các văn bản, số liệu có liên quan.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục – Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
14. Thành lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc mở trường với qui hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương; mức độ khả thi của luận chứng trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định thành lập.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn xin thành lập trung tâm GDTX.
Luận chứng thành lập trung tâm GDTX: Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường học, yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định.
Dự thảo đề án tổ chức và hoạt động.
Văn bản do cấp thẩm quyền xác nhận về khả năng tài chính và điều kiện cơ sở vật chất- kỹ thuật của tổ chức, cá nhân cam kết góp vốn đầy đủ và đúng hạn để xây dựng trường.
Hồ sơ xác nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc giao đất xây dựng trường.
Hồ sơ về nhân sự:
Sơ yếu lí lịch của người được dự kiến Giám đốc của trung tâm có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý nhân sự.
Danh sách giáo viên cơ hữu, giáo viên thỉnh giảng kèm theo bản cam kết tham gia giảng dạy cho trung tâm.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành điều lệ trung tâm GDTX.
15. Sáp nhập, chia tách Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan cấp tỉnh thẩm định, xem xét mức độ khả thi. Lập đề án và Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách trung tâm GDTX đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn xin sáp nhập, chia tách Trung tâm GDTX.
+ Luận chứng khả thi về quy hoạch, quản lý, tổ chức, tài chính.
+ Đề án tổ chức hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng chứng chỉ của người dự kiến Giám đốc trung tâm.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành điều lệ trung tâm GDTX.
16. Đình chỉ hoạt động Trung tâm Giáo dục thường xuyên
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định đình chỉ hoạt động.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Biên bản kiểm tra xác định tình trạng của đơn vị.
+ Các văn bản, số liệu có liên quan.
* Số lượng: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành điều lệ trung tâm GDTX.
17. Giải thể hoạt động Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định giải thể hoạt động.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Biên bản kiểm tra xác định tình trạng của đơn vị.
+ Cácvăn bản, số liệu có liên quan.
* Số lượng: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành điều lệ trung tâm GDTX.
18. Xếp hạng Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thẩm định; trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Tờ trình đề nghị xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên;
+ Quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên;
+ Bản báo cáo kết quả hoạt động và hiệu quả hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
+ Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên;
+ Số liệu thống kê số lượng học viên theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
+ Danh sách cán bộ, giáo viên, viên chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ-tin học;
+ Số liệu thống kê chi tiết về diện tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng các trung tâm GDTX.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định các điều kiện theo quy định và ra quyết định công nhận tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học của các trung tâm.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Tờ trình về việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên.
+ Danh sách đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên.
+ Bản thống kê, giải trình về chủng loại, số lượng và cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, học liệu phục vụ cho chương trình đào tạo.
* Số lượng: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GD và ĐT.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GDTX-CN.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
20. Thành lập trung tâm tin học - ngoại ngữ.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định các điều kiện theo quy định, báo cáo UBND tỉnh và ra quyết định thành lập trung tâm tin học - ngoại ngữ.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn xin thành lập (Trung tâm, cơ sở tin học - ngoại ngữ).
+ Đề án tổ chức và hoạt động.
+ Kế hoạch và chương trình giảng dạy.
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất (bàn ghế, trang thiết bị giảng dạy, cơ sở thực hành theo chuyên ngành giảng dạy…)
+ Hồ sơ về nhân sự:
- Lí lịch khoa học của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm, hoặc cơ sở.
- Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
+ Văn bản khác có liên quan: Giấy phép đăng kí kinh doanh, hợp đồng, cam kết (nếu có).
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 31/2007/QĐ-BGDĐT ngày 4 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tin học - ngoại ngữ.
21. Thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng đề án thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, gửi hồ sơ thành lập trung tâm đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan lấy ý kiến bằng văn bản về việc thành lập và đề nghị sở Nội vụ thẩm định; sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Công văn đề nghị thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp:
+ Đề án thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp:
- Sự cần thiết của việc thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp;
- Phương hướng hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp;
- Những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định;
- Ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
22. Sáp nhập, chia tách Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan cấp tỉnh thẩm định, xem xét mức độ khả thi. Lập đề án và Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn xin sáp nhập, chia tách Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
+ Luận chứng khả thi về quy hoạch, quản lý, tổ chức, tài chính.
+ Đề án tổ chức hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng chứng chỉ của người dự kiến Giám đốc trung tâm.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
23. Đình chỉ hoạt động Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định đình chỉ hoạt động.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Biên bản kiểm tra xác định tình trạng của đơn vị.
+ Các văn bản, số liệu có liên quan.
* Số lượng: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
24. Giải thể hoạt động Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định giải thể hoạt động.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Biên bản kiểm tra xác định tình trạng của đơn vị.
+ Các văn bản, số liệu có liên quan.
* Số lượng: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Tờ trình về việc thành lập trung tâm;
+ Đề án thành lập trung tâm với những nội dung chủ yếu sau:
- Tên trung tâm, loại hình, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
- Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;
- Ngành hoặc chuyên ngành dự kiến đào tạo;
- Quy mô đào tạo, nguồn tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh;
- Cơ cấu tổ chức trung tâm;
- Các yếu tố cần thiết bảo đảm để trung tâm hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng, và các trang thiết bị phục vụ giảng dạy;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm;
- Các văn bản giấy tờ liên quan đến sở hữu đất đai, tài sản của trung tâm.
- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
* Số lượng: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BGDĐT ngày 4 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tin học - ngoại ngữ.
26. Liên kết đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ theo các điều kiện quy định. Trường hợp cơ sở giáo dục đáp ứng đủ các điều kiện thì lập văn bản báo cáo UBND tỉnh.
UBND tỉnh có Công văn đề nghị Bộ GD&ĐT ra quyết định cho phép liên kết đào tạo, trường hợp cơ sở giáo dục không đáp ứng đủ các điều kiện quy định thì thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục về việc không cho phép liên kết đào tạo.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Tờ trình về việc mở lớp liên kết đào tạo của đơn vị chủ trì đào tạo, kèm theo: chương trình đào tạo,
Danh sách dự kiến giảng viên (giáo viên) và cán bộ tham gia quản lý và giảng dạy;
Bảng kê cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị phục vụ việc thực hiện chương trình của ngành nghề định liên kết đào tạo,
Nhu cầu về đào tạo đã được đơn vị phối hợp đào tạo xác định và biên bản ghi nhớ thoả thuận về liên kết đào tạo được hai bên ký;
- Các bản sao hợp lệ văn bản xác định về: chỉ tiêu được phê duyệt, văn bản cho phép mở ngành đào tạo và các văn bản khác có liên quan đến việc liên kết đào tạo (nếu có).
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
27. Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ theo các điều kiện quy định. Trường hợp cơ sở giáo dục đáp ứng đủ các điều kiện thì lập văn bản báo cáo UBND tỉnh.
UBND tỉnh có Công văn đề nghị Bộ GD&ĐT ra quyết định cho phép mở ngành đào tạo, trường hợp cơ sở giáo dục không đáp ứng đủ các điều kiện quy định thì thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục về việc không cho phép liên kết đào tạo.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD-ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo. Nội dung tờ trình: giới thiệu về cơ sở đào tạo; tên ngành hoặc chuyên ngành định mở, phân tích ngắn gọn nhu cầu thị trường lao động; cơ hội việc làm cho người tốt nghiệp; quá trình xây dựng chương trình; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến.
+ Đề án án mở ngành đào tạo bao gồm:
- Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp;
- Chương trình môn học thuộc ngành đào tạo;
- Các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục;
- Danh sách giáo viên tham gia đào tạo;
- Hồ sơ trích ngang của giáo viên thỉnh giảng;
- Bảng kê cở sở vật chất phục vụ cho hoạt động giáo dục.
+ Phụ trương đề án:
- Hợp đồng giáo viên thỉnh giảng;
- Hợp đồng liên kết với các đối tác khác (nếu có). Các bản hợp đồng có xác nhận của nhà trường (nếu phụ trương có từ 3 văn bản trở lên thì lập bảng kê).
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 2368 /QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quy trình, điều kiện và hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp.
28. Thành lập trường chuyên thuộc cơ sở giáo dục đại học.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Sở GD&ĐT của tỉnh nơi đặt trụ sở trường.
+ Nhận kết quả tại Sở GD&ĐT của tỉnh nơi đặt trụ sở trường.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc mở trường với qui hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương; mức độ khả thi của luận chứng, báo cáo Bộ GD&ĐT đồng ý và trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định thành lập.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở GD&ĐT của tỉnh nơi đặt trụ sở trường.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn xin thành lập trường.
Luận chứng thành lập trường: Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường học, yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định.
Dự thảo đề án tổ chức và hoạt động.
Văn bản do cấp thẩm quyền xác nhận về khả năng tài chính và điều kiện cơ sở vật chất- kỹ thuật của tổ chức, cá nhân cam kết góp vốn đầy đủ và đúng hạn để xây dựng trường.
Hồ sơ xác nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc giao đất xây dựng trường.
Hồ sơ về nhân sự:
Sơ yếu lí lịch của người được dự kiến Hiệu trưởng của trường có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý nhân sự.
Danh sách giáo viên cơ hữu, giáo viên thỉnh giảng kèm theo bản cam kết tham gia giảng dạy cho trường.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 05/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế trường trung học phổ thông chuyên.
29. Thành lập trường chuyên thuộc tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc mở trường với qui hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương; mức độ khả thi của luận chứng, báo cáo Bộ GD&ĐT đồng ý và trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định thành lập.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn xin thành lập trường.
Luận chứng thành lập trường: Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường học, yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định.
Dự thảo đề án tổ chức và hoạt động.
Văn bản do cấp thẩm quyền xác nhận về khả năng tài chính và điều kiện cơ sở vật chất- kỹ thuật của tổ chức, cá nhân cam kết góp vốn đầy đủ và đúng hạn để xây dựng trường.
Hồ sơ xác nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc giao đất xây dựng trường.
Hồ sơ về nhân sự:
Sơ yếu lí lịch của người được dự kiến Hiệu trưởng của trường có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý nhân sự.
Danh sách giáo viên cơ hữu, giáo viên thỉnh giảng kèm theo bản cam kết tham gia giảng dạy cho trường.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 05/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế trường trung học phổ thông chuyên.
30. Chuyển học sinh chuyên sang trường khác.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến phòng Trung học phổ thông.
Bước 3. Phòng chức năng Sở trả kết quả lại Bộ phận một cửa.
Bước 4. Công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa.
- Cách thức thực hiện:
Giải quyết trực tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
Học bạ (bản chính). Trường hợp chuyển trường giữa năm học (hết học kỳ I) phải có thêm bảng kết quả học kỳ I.
Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản sao).
Bản sao giấy khai sinh.
Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ.
Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.
Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình (nếu có).
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
- Mỗi năm học giải quyết chuyển trường trong 2 đợt:
+ Đợt 1: Đầu năm học: Từ 10/8 đến 05/9
+ Đợt 2: Giữa năm học: Từ 15/01 đến 30/01
- Nhận hồ sơ vào các ngày thứ 4, 5, 6 trong tuần trong thời gian quy định.
- Trả kết quả ngay trong ngày nếu đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu chuyển trường.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, có hiệu lực từ ngày 10/01/2003.
Quyết định số 05/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế trường trung học phổ thông chuyên.
31. Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
Đoàn kiểm tra cấp tỉnh (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã và cấp huyện, báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Nếu thấy nhà trường, nhà trẻ đạt chuẩn ở mức độ nào thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận và cấp Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đó.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Báo cáo của nhà trường, nhà trẻ về quá trình xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia theo từng tiêu chuẩn theo Quy chế.
2. Văn bản đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ký.
3. Biên bản kiểm tra trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia..
32. Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
Đoàn kiểm tra cấp tỉnh (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã và cấp huyện, báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Xét thấy trường đã đạt chuẩn ở mức độ nào, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định công nhận và cấp Bằng công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đó.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Báo cáo của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định về xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
2. Văn bản đề nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia của Chủ tịch UBND huyện, Thành phố.
3. Biên bản kiểm tra mức chất lượng tối thiểu.
4. Biên bản kiểm tra trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
33. Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị xét công nhận đạt chuẩn quốc gia, thống nhất bằng văn bản với UBND cấp huyện và chuyển đến Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh.
+ Hội đồng xét đề nghị công nhận cấp tỉnh kiểm tra, xét và trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét và ra quyết định công nhận.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Bản đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
2. Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định theo Quy chế kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
3. Các biên bản kiểm tra, văn bản đề nghị công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia của Hội đồng xét đề nghị cấp huyện.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia.
Quyết định số 08/2005/QĐ-BGD&ĐT, ngày 14/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục-Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Qui chế công nhận Trường Trung học đạt chuẩn quốc gia (giai đọan từ 2001-2010) ban hành kèm theo Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT, ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
34. Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị xét công nhận đạt chuẫn quốc gia, thống nhất bằng văn bản với UBND cấp huyện và chuyển đến Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh.
+ Hội đồng xét đề nghị công nhận cấp tỉnh kiểm tra, xét và trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét và ra quyết định công nhận.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Bản đề nghị được công nhận trường đạt chuẫn quốc gia.
2. Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định theo Quy chế kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia.
Quyết định số 08/2005/QĐ-BGD&ĐT, ngày 14/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục-Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Qui chế công nhận Trường Trung học đạt chuẩn quốc gia (giai đọan từ 2001-2010) ban hành kèm theo Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT, ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
35. Cấp giấy chứng nhận và công bố kết quả kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục hợp lệ từ các phòng giáo dục và đào tạo; kiểm tra và thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo biết những hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài;
+ Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý;
+ Kiểm tra báo cáo tự đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về báo cáo tự đánh giá;
+ Cơ sở giáo dục phổ thông đạt tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục ở cấp độ 3 theo quy định thì Sở GD&ĐT trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Bản đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục;
+ Báo cáo tự đánh giá và các văn bản, tài liệu, thông tin, minh chứng kèm theo.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện trong tháng 3 hoặc tháng 11 hằng năm.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục, thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gửi công văn (kèm theo hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông) đề nghị Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tổ chức đánh giá ngoài và thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý được đánh giá ngoài biết;
+ Tháng 01 và tháng 5 hằng năm, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh và Giám đốc sở giáo dục và đào tạo về danh sách các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý hoàn thành báo cáo tự đánh giá được chấp nhận đánh giá ngoài.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng
cơ sở giáo dục phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục hợp lệ từ các phòng giáo dục và đào tạo; kiểm tra và thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo biết những hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài;
+ Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý;
+ Kiểm tra báo cáo tự đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về báo cáo tự đánh giá;
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Bản đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục;
+ Báo cáo tự đánh giá và các văn bản, tài liệu, thông tin, minh chứng kèm theo.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện trong tháng 3 hoặc tháng 11 hằng năm.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục, thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý về hồ sơ được chấp nhận đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
+ Tháng 02 và tháng 7 hằng năm, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về các cơ sở giáo dục phổ thông hoàn thành báo cáo tự đánh giá được chấp nhận đánh giá ngoài, kế hoạch đánh giá ngoài các cơ sở giáo dục phổ thông và thông báo công khai trên Website của sở giáo dục và đào tạo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng
cơ sở giáo dục phổ thông.
37. Thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
- Trình tự thực hiện:
* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):
+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp hồ sơ tại Sở GD&ĐT.
+ Nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:
+ Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ yêu cầu thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục;
+ Đánh giá ngoài theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Nếu cơ sở giáo dục phổ thông không còn đáp ứng yêu cầu các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, Sở GD&ĐT lập tờ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở GD&ĐT.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Tờ trình đề nghị thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục;
+ Các văn bản, tài liệu, thông tin, minh chứng kèm theo.
* Số lượng: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông./.
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu và vùng phụ cận đến năm 2035 Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 12/12/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 581/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Xây dựng thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025” Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 581/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành được thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh giai đoạn I Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Thông tư 04/2009/TT-BGDĐT ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 18/03/2009
Quyết định 83/2008/QĐ-BGDĐT về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 25/02/2009
Thông tư 48/2008/TT-BGDĐT hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 09/09/2008
Quyết định 44/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 31/07/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-BGDĐT về Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 05/08/2008
Quyết định 42/2008/QĐ-BGDĐT về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 29/07/2008
Quyết định 36/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-BGDĐT về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do Cơ sở giáo dục nước ngoài cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 62/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Thông tư 04/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 24/07/2007
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT về quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 26/07/2007
Quyết định 31/2007/QĐ-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ - tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 31/08/2007
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định việc công khai thủ tục hành chính trong cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 07/2007/QĐ-BGDĐT ban hành điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 09/02/2007
Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Ban hành: 23/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Thông tư 10/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Ban hành: 19/02/2004 | Cập nhật: 19/02/2013
Thông tư 09/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước Ban hành: 19/02/2004 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 30/08/2000 | Cập nhật: 17/09/2012