Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Quy chế xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 1008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1008/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT CHỌN "CÔNG DÂN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NGÃI" GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Kết luận số 418-KL/TU ngày 04/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án xét chọn và phát động phong trào “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Đề án “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2035/SNV-TĐKT ngày 9/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
XÉT CHỌN "CÔNG DÂN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NGÃI” GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Quy chế này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ, thẩm quyền tổ chức xét chọn và tổ chức biểu dương, khen thưởng cho cá nhân được xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
Công dân Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã và đang sinh sống, lao động, học tập, làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, tôn giáo, dân tộc) đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Quy chế này và các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Nguyên tắc xét chọn, khen thưởng
1. Việc xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” phải bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, công bằng, thông qua hình thức bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh và các quy định của Quy chế này.
2. Không xét chọn đối với các trường hợp không đảm bảo tiêu chuẩn theo Quy chế này, hồ sơ không đầy đủ, gửi hồ sơ không đúng thời gian quy định và hồ sơ bị phát hiện sai phạm, có kiến nghị, phản ánh đối với cá nhân được giới thiệu, xét chọn phải để lại chờ cơ quan có thẩm quyền kết luận.
1. “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” được xét tặng hàng năm với số lượng không quá 10 cá nhân tiêu biểu nhất trên tất cả các lĩnh vực, đạt tiêu chuẩn theo quy định.
2. Mỗi công dân chỉ được xét tặng “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” một lần.
Cá nhân được xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” phải đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu nhất, là gương điển hình tiên tiến trong từng lĩnh vực của đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh Quảng Ngãi.
2. Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị và địa phương nơi cư trú, được nhân dân, đồng nghiệp, cộng đồng, xã hội yêu quý, tín nhiệm.
3. Có phẩm chất đạo đức trong sáng, tận tụy, trung thực, tiêu biểu cho tinh thần cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trong thời gian công tác luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; nếu là đảng viên hàng năm phải đạt danh hiệu “Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
5. Đối với cá nhân là doanh nhân trong quá trình điều hành doanh nghiệp phải có đóng góp quan trọng trong giải quyết việc làm, thực hiện chính sách bảo hiểm cho người lao động, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước và đảm bảo môi trường, an sinh xã hội cho người lao động.
HỘI ĐỒNG, QUY TRÌNH, HỒ SƠ XÉT CHỌN, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Hội đồng xét chọn cơ sở là Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Hội đồng xét chọn cấp tỉnh là Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Quảng Ngãi.
3. Riêng đối với các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quy chế này do Hội Doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi xét chọn, giới thiệu.
Tùy theo tình hình, Hội đồng có thể mời thêm một số thành phần khác có liên quan để tham gia xét chọn.
1. Đối với cấp huyện:
Trên cơ sở giới thiệu của UBND các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, ban, ngành, đoàn thể cấp huyện, UBND các huyện, thành phố tổ chức xét chọn, giới thiệu từ 01 đến 02 cá nhân đã và đang sinh sống, lao động, học tập, làm việc trên địa bàn huyện, thành phố đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Quy chế này gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Đối với các cơ quan thuộc khối Đảng, Mặt trận, Đoàn thể cấp tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị lực lượng vũ trang tỉnh, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh: Mỗi cơ quan giới thiệu không quá 01 cá nhân đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Quy chế này gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3. Đối với các công ty, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi: Mỗi đơn vị giới thiệu không quá 01 cá nhân đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Quy chế này gửi về Hội Doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi; trên cơ sở đó, Hội Doanh nghiệp tỉnh xét chọn, giới thiệu từ 01 đến 02 cá nhân tiêu biểu nhất gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm.
4. Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) chịu trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, danh sách cá nhân đề nghị xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”, phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi, Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh và các trang thông tin điện tử khác có liên quan để thông tin, đăng tải danh sách lấy ý kiến các tầng lớp nhân dân trong thời hạn 15 ngày. Quá thời hạn này, nếu không nhận được đơn thư, khiếu nại, tố cáo, Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, lựa chọn không quá 20 cá nhân tiêu biểu, xuất sắc nhất trên tất cả các lĩnh vực, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức họp để quyết định chọn 10 cá nhân tiêu biểu.
5. Sau khi có kết quả xét chọn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến trước khi tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”
Hồ sơ cá nhân đề nghị xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” lập thành 02 bộ gồm:
1. Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang công dân tiêu biểu được xét chọn của các cơ quan, đơn vị, địa phương (phụ lục 1).
2. Biên bản họp xét chọn, giới thiệu của Hội đồng xét chọn các cấp kèm theo danh sách trích ngang cá nhân được xét chọn.
3. Báo cáo thành tích của cá nhân được xét chọn có xác nhận của cơ quan trình khen thưởng và thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc địa phương nơi cư trú đối với người dân (phụ lục 2).
4. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế, Bảo hiểm xã hội, môi trường và báo cáo kết quả kiểm toán (nếu có).
Điều 9. Hình thức biểu dương, khen thưởng
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” kèm theo tiền thưởng là 20 triệu đồng cho mỗi cá nhân.
2. UBND tỉnh Quảng Ngãi tổ chức biểu dương khen thưởng các cá nhân đạt “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” vào dịp kỷ niệm Ngày giải phóng tỉnh Quảng Ngãi (24/3) hàng năm.
Điều 10. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm đối với những cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và công dân liên quan đến việc giới thiệu, xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
2. Cơ quan, đơn vị, địa phương giới thiệu, xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” có trách nhiệm xem xét, giải quyết những khiếu nại, tố cáo và báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
3. Cá nhân đã được công nhận “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” nếu phát hiện báo cáo không đúng sự thật, vi phạm tiêu chuẩn sẽ bị cấp có thẩm quyền thu hồi quyết định công nhận và tiền thưởng; cơ quan, đơn vị, địa phương giới thiệu, xét chọn tùy theo mức độ vi phạm để xem xét xử lý theo quy định.
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở tổ chức xét chọn, giới thiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” theo đúng quy định tại Quy chế này.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tổ chức quán triệt, thường xuyên tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và các tầng lớp nhân dân hưởng ứng thực hiện phong trào “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”; phát hiện, giới thiệu cá nhân đạt tiêu chuẩn để xét chọn theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7 Quy chế này.
3. Đề nghị Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận Tỉnh ủy chỉ đạo các cơ quan trong hệ thống chính trị tích cực tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân hưởng ứng thực hiện phong trào “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
4. Đề nghị Hội Doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi xem xét, giới thiệu cá nhân đạt tiêu chuẩn theo quy định để Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
5. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh):
- Hàng năm tham mưu UBND tỉnh phát động phong trào thi đua thành tích xuất sắc để được xét chọn công nhận “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” trên cơ sở lồng ghép vào phong trào thi đua chung của tỉnh.
- Tổng hợp hồ sơ, danh sách và phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Lễ trao tặng “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” mỗi năm một lần, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Hàng năm lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Lễ trao tặng “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
7. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương tuyên truyền, hưởng ứng thực hiện phong trào thi đua, phát hiện, giới thiệu cá nhân đạt tiêu chuẩn để xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7 Quy chế này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Lễ trao tặng “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” theo quy định.
8. Sở Tài chính:
Hàng năm, trên cơ sở dự toán do các cơ quan, đơn vị gửi, tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí trong dự toán theo khả năng cân đối ngân sách để thực hiện.
9. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Tuyên truyền, hưởng ứng, vận động cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân tích cực hưởng ứng thực hiện phong trào thi đua để dạt danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
- Chịu trách nhiệm trong việc xác nhận kết quả nhận xét, đánh giá và báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
10. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Phong trào thi đua để đạt danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” đến toàn thể công dân đang sinh sống, lao động, học tập, làm việc trên địa bàn và xét chọn, giới thiệu công dân tiêu biểu theo quy định.
Điều 12. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh, báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Tên cơ quan, đơn vị |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT CHỌN CÔNG DÂN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM…
(kèm theo tờ trình số …./….. ngày …./…./…… của ……)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Dân tộc |
Quê quán |
Hộ khẩu thường trú |
Chức vụ, chức danh |
Đơn vị công tác |
Tóm tắt thành tích đạt được |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên cơ quan, đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ XÉT CHỌN “CÔNG DÂN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NGÃI”
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên:......................................................................................................................
- Sinh ngày, tháng, năm:...............................................................................................
- Dân tộc:....................................................................................................................
- Giới tính:....................................................................................................................
- Quê quán:..................................................................................................................
- Trú quán:...................................................................................................................
- Nghề nghiệp:.............................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể ...):..................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Đơn vị công tác:........................................................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:.................................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:....................................................................
...................................................................................................................................
II. PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
1. Phẩm chất chính trị
2. Phẩm chất đạo đức, lối sống
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC, LAO ĐỘNG, HỌC TẬP
IV. KẾT QUẢ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
V. THÀNH TÍCH, SÁNG KIẾN, ĐÓNG GÓP ĐẠT ĐƯỢC
VI. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày tháng năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày tháng năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HOẶC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CƯ TRÚ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt “Đề án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Chiến trường Điện Biên Phủ đến năm 2030” Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 Quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 73/NQ-CP triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 06/05/2020
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 661/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thực hiện trong năm 2018 Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, năm 2017 Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sìn Hồ và huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước cho người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 661/QĐ-UBND phân bổ chi tiết vốn đầu tư nguồn cấp quyền sử dụng đất thu hồi tại Quyết định 411/QĐ-UBND cho công trình, dự án kế hoạch năm 2014 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể các điểm đấu nối vào đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến 2020 Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt qui mô, định mức đầu tư và kinh phí hỗ trợ thực hiện các mô hình, hoạt động khuyến nông - khuyến ngư năm 2010 Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống, làng nghề và ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 Ban hành: 28/03/2009 | Cập nhật: 18/03/2014