Quyết định 1669/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh, siêu bão năm 2019, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 1669/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Ngọc Sơn |
Ngày ban hành: | 04/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1669/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 06 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VỚI BÃO MẠNH, SIÊU BÃO NĂM 2019, TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh quy định một số nội dung về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ bản đồ ngập, lụt khi nước biển dâng trong tình huống bão mạnh, siêu bão do Trường Đại học thủy lợi lập và chuyển giao;
Xét đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Văn bản số 81/PCTT ngày 28/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh, siêu bão năm 2019, tỉnh Hà Tĩnh (có Phương án kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực phòng, chống thiên tai tỉnh); Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VỚI BÃO MẠNH, SIÊU BÃO NĂM 2019, TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh)
Để chủ động công tác phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão; nhằm giảm thiểu thiệt hại đến mức thấp nhất về người và tài sản của Nhà nước, Nhân dân, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2019; xét đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Văn bản số 81/PCTT ngày 28/5/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh, siêu bão năm 2019, với các nội dung cụ thể như sau:
Huy động mọi nguồn lực và cả hệ thống chính trị để triển khai có hiệu quả công tác phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão và khắc phục hậu quả thiên tai, nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản; bảo đảm an sinh xã hội, ổn định chính trị, góp phần quan trọng phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh trên địa bàn toàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về nguy cơ bão mạnh, siêu bão; tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng nhằm phát huy ý thức tự giác, chủ động phòng, tránh thiên tai;
- Thực hiện nguyên tắc “Chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời, khắc phục khẩn trương và hiệu quả” và quán triệt phương châm “4 tại chỗ”: Chỉ huy tại chỗ; lực lượng tại chỗ; vật tư, phương tiện và hậu cần tại chỗ;
- Tổ chức sơ tán triệt để số lượng dân cư, người lao động tại khu vực nguy hiểm đến địa điểm an toàn khi có bão mạnh và siêu bão, kịp thời và đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.
II. PHÂN VÙNG ẢNH HƯỞNG VÀ NƯỚC DÂNG DO SIÊU BÃO
Theo kết quả tính toán nước biển dâng do bão mạnh, siêu bão của Trường Đại học Thủy lợi lập và chuyển giao, trên địa bàn Hà Tĩnh có thể xảy ra 5 kịch bản:
- Kịch bản 1: Bão cấp 16 kết hợp triều cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,9m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 5,9m (khu vực huyện Lộc Hà);
- Kịch bản 2: Bão cấp 15 kết hợp triều cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,6m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 5,2m (khu vực huyện Lộc Hà);
- Kịch bản 3: Bão cấp 14 kết hợp triều cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,5m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 4,8m (khu vực huyện Lộc Hà);
- Kịch bản 4: Bão cấp 13 kết hợp triều cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,3m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 4,4m (khu vực huyện Lộc Hà);
- Kịch bản 5: Bão cấp 13 kết hợp triều trung bình nước dâng trong bão cao từ 1,1 m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 2,8m (khu vực huyện Lộc Hà).
1. Khu vực trọng điểm ven biển, cửa sông, ven sông cần quan tâm:
- Thị xã Kỳ Anh: Dọc theo bờ biển và từ Cửa Khẩu đi vào 03 nhánh sông: Sông Quyền, sông Kinh, sông Trí đến giáp Quốc lộ 1A.
- Huyện Kỳ Anh: Dọc theo bờ biển và từ Cửa Khẩu đi vào 03 nhánh sông: Sông Quyền, sông Kinh, sông Trí đến giáp Quốc lộ 1A.
- Huyện Cẩm Xuyên: Dọc bờ biển; dọc theo sông Gia Hội đến cầu Họ và theo sông Rác đến cầu Rác.
- Huyện Thạch Hà: Từ Cửa Sót đến cống Đò Điểm và Cầu Cày; dọc theo bờ biển.
- Huyện Lộc Hà: Dọc bờ biển và dọc theo sông Nghèn đến cống Đò Điểm.
- Huyện Nghi Xuân: Từ cầu Bến Thủy đến Cửa Hội và dọc theo bờ biển.
- Thành phố Hà Tĩnh: Từ cầu Cày theo đê Đồng Môn đến Cầu Phủ.
Khu vực các xã trọng điểm ven biển, cửa sông nguy cơ bị ảnh hưởng trực tiếp bão mạnh, siêu bão và nước dâng do bão (như Phụ lục 01 kèm theo).
Bao gồm các khu vực dân cư còn lại, thuộc phạm vi các xã, phường, thị trấn của 13 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh.
1. Tổ chức sơ tán dân tránh, trú bão ứng phó với bão mạnh, siêu bão:
1.1. Khu vực trọng điểm ven biển, cửa sông theo 04 kịch bản:
a) Bảng tổng hợp số lượng và quy mô sơ tán:
TT |
Tên địa phương, đơn vị |
Kịch bản I: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 8 - cấp 9 |
Kịch bản II: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 10 - cấp 11 |
Kịch bản III: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 12 - cấp 13 |
Kịch bản IV: Quy mô sơ tán dân khi có bão từ cấp 14 trở lên (bão mạnh, siêu bão) |
||||
Số hộ |
Số người |
Số hộ |
Số người |
Số hộ |
Số người |
Số hộ |
Số người |
||
1 |
Huyện Kỳ Anh |
163 |
542 |
356 |
1.089 |
1.263 |
3.210 |
1.543 |
3.972 |
2 |
TX. Kỳ Anh |
19 |
30 |
176 |
383 |
1.102 |
2.801 |
3.066 |
8.278 |
3 |
KKT Vũng Áng |
11 |
9.203 |
11 |
9.203 |
11 |
9.203 |
11 |
9.203 |
4 |
Huyện Cẩm Xuyên |
67 |
201 |
332 |
905 |
582 |
1.623 |
910 |
2.713 |
5 |
Huyện Thạch Hà |
115 |
403 |
535 |
1.836 |
1.546 |
5.422 |
2.845 |
9.935 |
6 |
Huyện Lộc Hà |
87 |
203 |
787 |
1.843 |
2.556 |
6.849 |
4.326 |
15.001 |
7 |
Huyện Nghi Xuân |
509 |
1.240 |
1.170 |
3.127 |
3.528 |
11.670 |
12.295 |
43.206 |
8 |
TP. Hà Tĩnh |
10 |
22 |
55 |
98 |
303 |
729 |
390 |
1.075 |
Cộng |
985 |
12.462 |
3.294 |
18.665 |
10.706 |
41.894 |
25.252 |
93.901 |
b) Địa điểm sơ tán:
Yêu cầu địa điểm sơ tán dân phải đủ kiên cố, an toàn tránh bão và địa hình cao để tránh nước dâng do bão mạnh, siêu bão tràn vào.
(Chi tiết địa điểm sơ tán dân từng đơn vị cấp xã như Phụ lục 02 kèm theo)
1.2. Khu vực nội địa theo 02 kịch bản
a) Bảng tổng hợp số lượng và quy mô sơ tán:
TT |
Tên địa phương, đơn vị |
Kịch bản III: Quy mô sơ tán dân khi có bão từ cấp 12 - cấp 13 |
Kịch bản IV: Quy mô sơ tán dân khi có bão từ cấp 14 trở lên (bão mạnh, siêu bão) |
||
Số hộ |
Số người |
Số hộ |
Số người |
||
1 |
Huyện Kỳ Anh |
1.829 |
4.162 |
2.914 |
7.183 |
2 |
TX. Kỳ Anh |
398 |
1.000 |
656 |
1.605 |
3 |
Huyện Cẩm Xuyên |
919 |
2.654 |
1.503 |
4.851 |
4 |
Huyện Thạch Hà |
2.115 |
6.335 |
4.484 |
15.041 |
4 |
Huyện Lộc Hà |
2.431 |
6.495 |
3.407 |
11.556 |
4 |
Huyện Nghi Xuân |
108 |
424 |
459 |
1.759 |
5 |
TX. Hồng Lĩnh |
403 |
944 |
669 |
1.874 |
6 |
Huyện Can Lộc |
2.896 |
12.771 |
5.874 |
28.028 |
7 |
Huyện Đức Thọ |
1.557 |
4.605 |
3.039 |
9.575 |
8 |
Huyện Hương Sơn |
532 |
1.472 |
858 |
2.220 |
9 |
Huyện Vũ Quang |
830 |
2.529 |
1.312 |
3.284 |
8 |
Huyện Hương Khê |
4.473 |
16.319 |
5.598 |
20.590 |
|
Cộng: |
18.491 |
59.710 |
30.773 |
107.566 |
b) Địa điểm sơ tán:
- Kịch bản I và II: Chính quyền cấp huyện, cấp xã tuyên truyền và khuyến cáo Nhân dân chủ động tìm nơi trú ẩn an toàn;
- Kịch bản III và IV: Chính quyền cấp huyện, cấp xã tổ chức huy động lực lượng, phương tiện sơ tán người dân ở trong nhà tạm, nhà không an toàn đến các nhà kiên cố, các địa điểm tránh trú bão an toàn.
(Chi tiết địa điểm sơ tán dân từng đơn vị cấp xã như Phụ lục 02 kèm theo)
1.3. Tổ chức sơ tán dân khi nước dâng do bão mạnh, siêu bão:
Bảng tổng hợp số lượng người dân cần di dời, sơ tán
TT |
Địa phương |
Kịch bản 1 |
Kịch bản 2 |
Kịch bản 3 |
Kịch bản 4 |
Kịch bản 5 |
|||||
Ngập 0,5-1m |
Ngập 1-2 m |
Ngập 0,5-1m |
Ngập 1-2 m |
Ngập 0,5-1m |
Ngập 1-2 m |
Ngập 0,5-1m |
Ngập 1-2 m |
Ngập 0,5-1m |
Ngập 1-2 m |
||
1 |
Huyện Nghi Xuân |
9.238 |
20.010 |
8.436 |
13.132 |
7.766 |
15.066 |
4.681 |
11.510 |
2.888 |
2.041 |
2 |
Huyện Lộc Hà |
26.557 |
26.557 |
26.557 |
21.472 |
26.557 |
21.472 |
13.344 |
13.344 |
13.344 |
13.344 |
3 |
Huyện Thạch Hà |
6.808 |
8.284 |
5.344 |
6.080 |
2.692 |
3.178 |
1.614 |
2.062 |
824 |
2.200 |
4 |
TP Hà Tĩnh |
692 |
945 |
265 |
701 |
480 |
315 |
522 |
522 |
- |
- |
5 |
Huyện Can Lộc |
2.070 |
2.070 |
1.965 |
2.070 |
1.360 |
1.365 |
565 |
770 |
400 |
520 |
6 |
Huyện Kỳ Anh |
2.149 |
2.510 |
1.538 |
1.538 |
1.538 |
1.538 |
1.076 |
1.482 |
711 |
1.076 |
7 |
TX Kỳ Anh |
228 |
645 |
224 |
529 |
214 |
790 |
365 |
553 |
332 |
785 |
8 |
Huyện Cẩm Xuyên |
380 |
380 |
380 |
380 |
118 |
346 |
118 |
346 |
- |
- |
TỔNG CỘNG |
48.112 |
401 |
44.709 |
45.902 |
40.725 |
44.070 |
22.285 |
30.589 |
18.499 |
19.966 |
(Chi tiết số lượng người dân cần di dời, sơ tán, địa điểm sơ tán và phương tiện di chuyển khi nước biển dâng từng đơn vị cấp xã như Phụ lục 03 kèm theo)
2. Đảm bảo an toàn cho ngư dân và tàu thuyền nghề cá:
a) Bảng tổng hợp số lượng lao động và tàu thuyền:
TT |
Địa phương |
Số lượng tàu |
Số lượng ngư dân |
Ghi chú |
1 |
Huyện Nghi Xuân |
706 |
1.686 |
|
2 |
Huyện Lộc Hà |
417 |
2.233 |
|
3 |
Huyện Thạch Hà |
601 |
1.404 |
|
4 |
Thành phố Hà Tĩnh |
6 |
12 |
|
5 |
Huyện Cẩm Xuyên |
1.031 |
4.663 |
|
6 |
Huyện Kỳ Anh |
329 |
1.708 |
|
7 |
Thị xã Kỳ Anh |
682 |
4.049 |
|
Tổng cộng |
3.772 |
15.755 |
|
(Số lượng tàu thuyền và lao động đến đơn vị cấp xã như Phụ lục 04 kèm theo)
b) Biện pháp đảm bảo:
Việc hướng dẫn tàu thuyền tránh, trú và neo đậu khi có bão thực hiện theo Quyết định số 982/QĐ-TCTS-KTTS ngày 28/10/2016 của Tổng cục Thủy sản về việc ban hành hướng dẫn tàu thuyền tránh, trú và neo đậu và các giải pháp bảo vệ ao, đầm, lồng bè nuôi trồng thủy sản khi có bão và áp thấp nhiệt đới.
3. Tổ chức neo giằng, chằng chống nhà cửa và công sở chống bão:
Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư neo giằng, chằng chống nhà cửa, công sở, công xưởng... nhằm giảm thiểu thiệt hại khi xảy ra bão mạnh, siêu bão trên địa bàn.
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện:
1.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức chỉ huy, điều hành:
Việc lãnh đạo, chỉ đạo đặt dưới sự lãnh đạo của Thường trực Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy. Chủ tịch UBND kiêm Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện tổ chức chỉ huy, điều hành triển khai các biện pháp phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả và chịu trách nhiệm toàn diện các vấn đề xảy ra trên địa bàn quản lý; tập trung cao độ cho công tác tổ chức sơ tán dân, bảo đảm an toàn cho Nhân dân khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước dâng, sóng thần do bão gây ra.
1.2. Công tác tuyên truyền:
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền làm chuyển biến nhận thức trong cán bộ và Nhân dân về nguy cơ xảy ra bão mạnh, siêu bão và nước dâng do bão gây ra để chủ động chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện ứng phó. Chỉ đạo các cơ quan Báo, Đài cấp huyện, cấp xã thường xuyên thông tin về bão, tác động và ảnh hưởng của bão, các giải pháp phòng, tránh và ứng phó với bão; thông báo kịp thời các công điện, văn bản chỉ đạo của cấp trên về diễn biến của cơn bão cho người dân biết để chủ động phòng tránh;
- Đặc biệt khi xảy ra bão mạnh, siêu bão, tập trung chỉ đạo Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức các xe truyền thông lưu động đến địa bàn thôn, xóm để tuyên truyền, vận động Nhân dân tự giác, chủ động sơ tán dân đến nơi an toàn.
1.3. Nguồn lực cấp huyện huy động:
a) Tổ chức sơ tán dân và neo giằng nhà cửa:
Huy động mọi nguồn lực tổ chức sơ tán triệt để số lượng dân cư, người lao động đến địa điểm an toàn, kịp thời và đảm bảo an ninh, trật tự xã hội với quy mô cao nhất (56.159 hộ với 200.949 nhân khẩu) và đảm bảo an toàn cho ngư dân và tàu cá, trong đó:
- Khu vực trọng điểm ven biển, cửa sông là 25.386 hộ với 93.383 người (Khu kinh tế Vũng Áng là 9.203 người);
- Khu vực nội địa 30.773 hộ với 107.566 người;
- Bảo đảm an toàn cho 3.772 tàu thuyền và 15.755 lao động;
(Chi tiết sơ tán dân cư, tổng hợp tàu thuyền và ngư dân như Phụ lục số 02, Phụ lục 03 và Phụ lục số 04 kèm theo)
b) Huy động lực lượng, trang thiết bị, phương tiện để phục vụ di dời, sơ tán dân, tìm kiếm cứu nạn và công tác bảo đảm của cấp huyện về hậu cần, y tế.
(Chi tiết của từng huyện như Phụ lục 05 và Phụ lục 06 kèm theo)
c) Chi viện lực lượng hỗ trợ các gia đình chính sách, già cả, neo đơn, neo giằng, chằng chống nhà cửa và chỉ đạo các cơ quan, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư chằng chống nhà cửa, công sở, công xưởng... nhằm giảm nhẹ thiệt hại khi xảy ra bão mạnh, siêu bão trên địa bàn quản lý.
2. Trách nhiệm Ban Chỉ huy PCTT và TKCN Khu kinh tế tỉnh:
2.1. Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm tổ chức chỉ huy, điều hành, triển khai các biện pháp phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả trên địa bàn quản lý, đặc biệt là tổ chức sơ tán và bảo đảm an toàn cho người lao động khi xảy ra bão mạnh, siêu bão. Quán triệt và tuyên truyền cho các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn nguy cơ xảy ra bão mạnh, siêu bão và nước dâng theo công bố của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 16/12/2016.
2.2. Tổ chức huy động mọi nguồn lực của cơ quan, doanh nghiệp, bao gồm: Lực lượng, các loại trang thiết bị, phương tiện tổ chức sơ tán triệt để số lượng người lao động đến địa điểm an toàn, kịp thời và đảm bảo an ninh, trật tự với quy mô cao nhất là 9.203 người của các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn.
2.3. Tiếp tục rà soát, bổ sung về công tác chuẩn bị hậu cần của các doanh nghiệp và của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
3. Trách nhiệm của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
3.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và chỉ huy, điều hành:
a) Việc lãnh đạo, chỉ đạo đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của Thường trực Tỉnh ủy.
b) Chủ tịch UBND tỉnh kiêm Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chỉ huy, điều hành chung toàn tỉnh và các Phó Trưởng ban, thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; các Trưởng Đoàn kiểm tra và chỉ đạo PCTT và TKCN ở cơ sở và các thành viên được phân công có trách nhiệm tổ chức triển khai và thực hiện nghiêm túc theo nhiệm vụ được giao.
3.2. Công tác dự báo, cảnh báo:
- Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh chủ trì theo dõi chặt chẽ diễn biến của bão để kịp thời đưa ra các bản tin dự báo, cảnh báo về bão, thông tin kịp thời cho lãnh đạo tỉnh và cấp ủy, chính quyền các cấp, cộng đồng dân cư chủ động triển khai các biện pháp phòng tránh.
- Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh duy trì chế độ thường trực 24/24h; cập nhật các bản tin dự báo của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh và các Đài quốc tế trong khu vực, các Công điện, Văn bản chỉ đạo của Chính phủ và Ban Chỉ đạo Trung ương, kịp thời tham mưu Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND tỉnh ban hành Công điện khẩn cảnh báo và các văn bản Chỉ đạo, triển khai các biện pháp ứng phó khẩn cấp.
3.3. Công tác thông tin, tuyên truyền:
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì huy động tổng lực của ngành truyền thông; các cơ quan báo chí vào cuộc làm nhiệm vụ truyền thông, tuyên truyền về phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão; phân công lực lượng trực tiếp xuống địa bàn các huyện, thành phố, thị xã để chỉ đạo công tác tuyên truyền, làm chuyển biến mạnh mẽ nhận thức của người dân tự giác, chủ động lo cho chính bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, các cơ quan truyền thông đại chúng thông tin, tuyên truyền kịp thời nguy cơ bão mạnh, siêu bão và nước dâng tới mọi tầng lớp Nhân dân để nâng cao nhận thức cộng đồng chủ động chuẩn bị các điều kiện ứng phó; đồng thời khi thiên tai xảy ra cần phải tăng cường thời lượng phát sóng, bám sát tình hình cơ sở để kịp thời phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, biện pháp để Nhân dân chủ động phòng tránh.
3.4. Công tác đảm bảo thông tin liên lạc:
Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn thông triển khai các phương án đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt phục vụ cho công tác phòng chống bão mạnh, siêu bão. Phối hợp với các nhà mạng đảm bảo công tác dự phòng thông tin liên lạc trong tình huống sự cố mạng phục vụ chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh với các trọng điểm trong tỉnh và thông tin, liên lạc với cơ quan Trung ương.
3.5. Công tác bảo đảm an toàn ngư dân và tàu cá:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thủy sản - Thường trực Tiểu ban An toàn nghề cá trên biển) tăng cường công tác quản lý nhà nước về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn cho Nhân dân về pháp luật, đảm bảo an toàn cho tàu thuyền hoạt động thủy sản để ngư dân chủ động phòng tránh; thực hiện thống kê, kiểm đếm, kiểm soát đăng kiểm, cập nhật nắm chắc số lượng tàu thuyền và số lao động, trang thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị an toàn của từng tàu thuyền ở địa bàn các xã và trên địa bàn, cấp huyện.
- Tiểu ban An toàn nghề cá trên biển chủ trì phối hợp Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, các Đồn Biên phòng và chính quyền địa phương ven biển nắm chắc số lượng tàu thuyền hoạt động trên biển; thực hiện chế độ báo cáo kịp thời tình hình tàu thuyền hoạt động trên biển khi có tin áp thấp nhiệt đới và bão trên biển Đông cho UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT. Thông báo cho các chủ phương tiện tàu, thuyền đang hoạt động trên biển biết vị trí, hướng di chuyển của bão để chủ động phòng, tránh và kêu gọi tàu thuyền vào nơi trú bão an toàn. Theo dõi chặt chẽ diễn biến tin bão, giữ liên lạc thường xuyên với chủ các tàu, thuyền để xử lý kịp thời các tình huống xấu có thể xảy ra.
- Bộ đội Biên phòng kiểm tra chặt chẽ và kiên quyết không cho tàu thuyền ra khơi khi có lệnh cấm biển. Kết hợp chính quyền địa phương ven biển vận động hoặc có biện pháp cưỡng chế số tàu nhỏ hoạt động ven biển, ven sông và các khu vực nuôi trồng thủy sản... vào nơi trú ẩn an toàn. Tổ chức bắn pháo hiệu theo quy định. Hỗ trợ ngư dân neo giằng tàu thuyền trong âu trú bão và đảm bảo an ninh, trật tự; sơ tán triệt để, tuyệt đối không để người dân ở lại tàu thuyền trong khu trú bão.
3.6. Tổ chức huy động nguồn lực chi viện sơ tán dân và đảm bảo ANTT xã hội:
Phương án huy động lực lượng, phương tiện, trang thiết bị cụ thể như bảng sau:
TT |
Tên đơn vị |
Phương tiện (cái) |
Lực lượng cơ động (người) |
|||
ô tô tải |
Xe ca |
Xuồng cao tốc, ca nô |
Tàu cứu hộ |
|||
1 |
Quân khu 4 |
|
|
|
|
1.810 |
2 |
BCH Quân sự tỉnh |
04 |
|
8 |
|
1.300 |
3 |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
05 |
01 |
|
02 |
300 |
4 |
Công an tỉnh |
06 |
|
|
03 |
250 |
5 |
Sở Giao thông Vận tải |
05 |
04 |
|
|
|
6 |
Các Công ty vận tải |
171 |
176 |
|
|
|
7 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
01 |
|
|
Cộng: |
161 |
181 |
8 |
06 |
3.660 |
a) Trách nhiệm Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện tổ chức huy động lực lượng và các trang thiết bị sẵn sàng ứng cứu các khu vực xung yếu và kế hoạch sơ tán dân trên địa bàn cấp huyện, chú trọng đối với khu vực các xã ven biển, cửa sông.
- Tổng chỉ huy, điều hành lực lượng vũ trang của tỉnh trong việc phòng ngừa và ứng phó với bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước dâng do bão gây ra; tổ chức huy động lực lượng bộ đội tập trung của tỉnh; lực lượng hợp đồng của Quân khu 4, Bộ Quốc phòng; lực lượng dân quân tự vệ và trang thiết bị, phương tiện để chi viện cho các huyện ở các khu vực trọng điểm, khu vực nguy hiểm tổ chức sơ tán dân kịp thời, an toàn, ổn định trật tự xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh triển khai phương án, bố trí lực lượng, phương tiện, trang thiết bị làm nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, xử lý các tình huống khẩn cấp và khắc phục hậu quả thiên tai.
b) Trách nhiệm Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai phương án lực lượng, phương tiện, trang thiết bị sẵn sàng sơ tán người, phương tiện, tài sản; tìm kiếm cứu nạn và xử lý các tình huống khẩn cấp khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và khắc phục hậu quả; đảm bảo an ninh, trật tự xã hội khu vực vùng biển và biên giới đất liền; đặc biệt là khu vực các xã trọng điểm ven biển và Khu kinh tế Vũng Áng.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh tham gia công tác TKCN của tỉnh; chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các xã, các huyện biên giới, ven biển triển khai các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão và nước dâng do bão gây ra.
d) Trách nhiệm Công an tỉnh:
- Chủ trì triển khai lực lượng của ngành nhằm đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trước, trong và sau bão trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là ở địa bàn khu vực trọng điểm, nguy hiểm, nơi dân ở và nơi dân sơ tán đến để phòng tránh siêu bão; đồng thời chi viện lực lượng, phương tiện hỗ trợ các địa phương sơ tán dân đến nơi an toàn; đảm bảo trật tự ATGT trên các trọng điểm giao thông.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh tham gia công tác TKCN của tỉnh; chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, xã hội trên địa bàn.
e) Trách nhiệm Sở Giao thông Vận tải:
- Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra phương án đảm bảo giao thông và chuẩn bị phương tiện của cấp huyện trong công tác ứng phó với bão mạnh, siêu bão. Thống kê, rà soát, nắm chắc số lượng phương tiện vận tải ô tô, xe ca và phương tiện, thiết bị, máy móc cần thiết trên địa bàn các huyện, đặc biệt là phương tiện giao thông thuộc các ngành, các doanh nghiệp quản lý để chủ động tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh điều phối và huy động chi viện cho các địa phương sơ tán dân cư trong tình huống khẩn cấp ứng phó với bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước dâng.
- Chủ trì phối hợp với đơn vị quản lý các tuyến Quốc lộ trên địa bàn tỉnh huy động lực lượng, phương tiện đảm bảo an toàn giao thông và khắc phục các sự cố trên các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ và các tuyến giao thông xung yếu trên địa bàn huyện, xã đảm bảo tốt cho công tác sơ tán dân trong tình huống khẩn cấp khi bão mạnh, siêu bão xảy ra; đồng thời phối hợp với các ngành, các địa phương trong công tác TKCN khi thiên tai xảy ra.
g) Trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ động làm việc với Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật kết quả xác định vùng ảnh hưởng khi bão mạnh, siêu bão đổ bộ vào vùng ven biển Hà Tĩnh và đi sâu vào đất liền để thông báo cho các cấp, các ngành và Nhân dân biết chủ động ứng phó.
- Là cơ quan thường trực Tiểu ban Báo tin động đất và cảnh báo sóng thần, chủ động phối hợp UBND cấp huyện chỉ đạo trực tiếp 67 xã trọng điểm ven biển, ven cửa sông triển khai các biện pháp thông tin, cảnh báo đến tận cộng đồng dân cư về nguy cơ nước dâng, sóng thần do bão mạnh, siêu bão gây ra nếu có.
3.7. Công tác đảm bảo hậu cần, y tế và cơ sở tránh bão:
Kế hoạch đảm bảo hậu cần và dự trữ vật tư như bảng sau:
TT |
Tên hàng, chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
I |
Đảm bảo hậu cần (Theo PA của Sở Công thương) |
|
|
1 |
Mỳ ăn liền |
Thùng |
25.000 |
2 |
Lương khô |
Tấn |
19 |
3 |
Gạo |
Tấn |
800 |
4 |
Nước uống đóng chai |
Lít |
57.340 |
5 |
Lương thực, thực phẩm khác |
Tấn |
60 |
6 |
Tấm lợp |
Tấm |
5.000 |
7 |
Xăng |
Lít |
380.000 |
8 |
Dầu diezen |
Lít |
250.000 |
9 |
Bao bì |
Cái |
350.000 |
10 |
Bạt |
m2 |
13.000 |
11 |
Xi măng |
Tấn |
600 |
II |
Vật tư dự trữ (tại kho La Giang) |
|
|
1 |
Bao tải PP |
Cái |
127.661 |
2 |
Bạt chống sóng (4mx25m) |
m2 |
37.000 |
3 |
Bạt chống sóng (4mx50m) |
m2 |
43.000 |
4 |
Bạt chống sóng (6m*50m) |
m2 |
14.300 |
5 |
Cát vàng |
m3 |
547 |
6 |
Đá hộc |
m3 |
9.136 |
7 |
Rọ thép 1xm3 (2*1*0,5) |
Cái |
1.465 |
8 |
Rọ thép 1m3 (1*1*1) |
Cái |
902 |
9 |
Rọ thép 2m3 |
Cái |
1.656 |
10 |
Đá dăm |
m3 |
975 |
11 |
Áo phao bơi (cứu sinh) |
Cái |
210 |
12 |
Vải địa kỹ thuật ART9 |
m2 |
7.000 |
13 |
Vải địa kỹ thuật TS40 |
m2 |
7.600 |
a) Trách nhiệm Sở Công thương: Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra công tác chuẩn bị dự trữ lương thực và các nhu yếu phẩm thiết yếu của cấp huyện. Chủ động nguồn hàng và phương tiện theo kế hoạch, sẵn sàng chi viện cho các địa phương khi có lệnh của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; đồng thời tăng cường công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực quản lý lưu thông hàng hóa, điều hòa thị trường, đặc biệt là lương thực, nhu yếu phẩm, vật liệu xây dựng đảm bảo ổn định thị trường, tránh để xảy ra tình trạng tư thương ép giá gây khó khăn cho đời sống Nhân dân vùng thiên tai.
b) Trách nhiệm Sở Y tế: Tổ chức chỉ đạo và điều hành Bệnh viện đa khoa cấp huyện và các Trung tâm y tế trực thuộc triển khai thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão của Sở Y tế; đồng thời phải chuẩn bị lực lượng y, bác sĩ và thuốc men, phương tiện để sẵn sàng cơ động chi viện cho các huyện, thành phố/thị xã khi xảy ra các tình huống phức tạp.
c) Trách nhiệm Sở Xây dựng:
- Chủ động làm việc với Bộ Xây dựng để cập nhật các hướng dẫn từ Bộ về xây dựng công trình, nhà ở theo phân vùng bão và điều kiện thiên tai ở tùng vùng để thông báo, hướng dẫn cho cơ quan, doanh nghiệp và Nhân dân biết thực hiện xây dựng công trình, nhà ở đảm bảo an toàn và chủ động các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu thiệt hại siêu bão xảy ra.
- Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương huyện, xã và Nhân dân neo giằng nhà cửa để tránh bão; cập nhật các tiêu chuẩn thiết kế và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về đối phó với bão mạnh, siêu, bão để hướng dẫn các địa phương, Nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp trong thiết kế và xây dựng nhà ở, công trình dân dụng đảm bảo an toàn.
d) Trách nhiệm Chi cục Thủy lợi: Kiểm kê, rà soát lại nguồn vật tư dự trữ của Trung ương và của tỉnh dự trữ tại kho đê La Giang, xã Bùi Xá để xử lý khi có sự cố về công trình.
1. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh: Các thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh năm 2019 cần bám sát địa bàn và nhiệm vụ được phân công tổ chức triển khai và thực hiện phương án phòng ngừa, ứng phó và sơ tán Nhân dân đến nơi an toàn, kịp thời khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước dâng, sóng thần do bão gây ra.
2. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN Khu kinh tế Vũng Áng: Tổ chức phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên trong Ban; giao trách nhiệm cụ thể cho cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức đóng trên địa bàn để triển khai thực hiện có hiệu quả phương án đơn vị đã xây dựng và các nội dung được giao tại Mục IV-2 của Phương án.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Theo chức năng nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực được phân công, tham mưu UBND tỉnh huy động các nguồn lực và giải pháp ứng phó; đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng tự giác chủ động trong việc sơ tán đến nơi an toàn và huy động nguồn lực của ngành chi viện, hỗ trợ các địa phương ứng phó và khắc phục hậu quả khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước biển dâng.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trên cơ sở số liệu mực nước dâng trong bão ứng với các kịch bản do Trường Đại Học Thủy lợi lập và chuyển giao cần kiểm tra, rà soát cụ thể để có phương án điều chỉnh cho phù hợp, sát với tình hình thực tế trên địa bàn các xã khi có bão mạnh, siêu bão xảy ra.
Tổ chức chỉ đạo, chỉ huy và điều hành toàn bộ hệ thống chính trị của cấp huyện triển khai thực hiện có hiệu quả phương án ứng phó bão mạnh, siêu bão đã được UBND huyện phê duyệt và các nội dung đã giao tại Mục IV-1 của Phương án này.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị và cá nhân liên quan:
a) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể: Tham gia tổ chức tuyên truyền pháp luật, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng lực cộng đồng phòng ngừa, ứng phó siêu bão; tổ chức các đội thanh niên tình nguyện, xung kích sơ tán dân đến nơi an toàn, đảm bảo an ninh trật tự. Vận động, tiếp nhận, phân phối và quản lý, sử dụng các nguồn cứu trợ đóng góp tự nguyện hỗ trợ Nhân dân khắc phục hậu quả do thiên tai.
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội đóng trên địa bàn và mọi công dân: Chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão theo trách nhiệm và phạm vi quản lý, đồng thời phải chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, phương tiện, vật tư để chủ động tham gia ứng cứu khi có lệnh của UBND và Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp.
6. Trưởng các Đoàn kiểm tra và chỉ đạo PCTT và TKCN năm 2019 ở các địa phương có trách nhiệm chỉ đạo toàn diện công tác phòng ngừa, ứng phó trên địa bàn; kiểm tra, đôn đốc các địa phương chuẩn bị các nguồn lực theo phương châm “04 tại chỗ”, chủ động các phương án ứng phó và sơ tán dân đến nơi an toàn khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước biển dâng cao do bão gây ra.
7. Giao Cơ quan Thường trực về Phòng, chống thiên tai của tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, các tổ chức đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị, cá nhân liên quan đóng trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Phương án này và thực hiện chế độ báo cáo đột xuất và định kỳ về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT theo quy định./.
KHU VỰC CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM VEN BIỂN, CỬA SÔNG NGUY CƠ BỊ ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP BÃO MẠNH, SIÊU BÃO VÀ NƯỚC DÂNG DO BÃO
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh)
TT |
Địa phương |
Ghi chú |
I |
Thị xã Kỳ Anh (07 đơn vị cấp xã) |
|
1 |
Kỳ Ninh |
Ven biển |
2 |
Kỳ Lợi |
Ven biển |
3 |
Kỳ Phương (bao gồm KKT Vũng Áng) |
Ven biển |
4 |
Kỳ Nam |
Ven biển |
5 |
Kỳ Hà |
Ven sông |
6 |
Kỳ Hưng |
Ven sông |
7 |
Kỳ Trinh |
Ven sông |
II |
Huyện Kỳ Anh (07 đơn vị cấp xã) |
|
1 |
Kỳ Xuân |
Ven biển |
2 |
Kỳ Phú |
Ven biển |
3 |
Kỳ Khang |
Ven biển |
4 |
Kỳ Thư |
Ven sông |
5 |
Kỳ Hải |
Ven sông |
6 |
Kỳ Thọ |
Ven sông |
7 |
Kỳ Châu |
Ven sông |
III |
Huyện Cẩm Xuyên (13 đơn vị cấp xã) |
|
1 |
Cẩm Hòa |
Ven biển |
2 |
Cẩm Dương |
Ven biển |
3 |
TT Thiên Cầm |
Ven biển |
4 |
Cẩm Nhượng |
Ven biển |
5 |
Cẩm Lĩnh |
Ven biển |
6 |
Cẩm Phúc |
Ven sông |
7 |
Cẩm Thăng |
Ven sông |
8 |
TT Cẩm Xuyên |
Ven sông |
9 |
Cẩm Hưng |
Ven sông |
10 |
Cẩm Thịnh |
Ven sông |
11 |
Cẩm Hà |
Ven sông |
12 |
Cẩm Lộc |
Ven sông |
13 |
Cẩm Trung |
Ven sông |
IV |
Huyện Thạch Hà (12 đơn vị cấp xã) |
|
1 |
Thạch Hải |
Ven biển |
2 |
Thạch Lạc |
Ven biển |
3 |
Thạch Trị |
Ven biển |
4 |
Thạch Văn |
Ven biển |
5 |
Thạch Hội |
Ven biển |
6 |
Thạch Bàn |
Ven sông |
7 |
Thạch Đỉnh |
Ven sông |
8 |
Thạch Khê |
Ven sông |
9 |
Tượng Sơn |
Ven sông |
10 |
Thạch Sơn |
Ven sông |
11 |
Thạch Long |
Ven sông |
12 |
TT Thạch Hà |
Ven sông |
V |
Huyện Lộc Hà (06 đơn vị cấp xã) |
|
1 |
Thịnh Lộc |
Ven biển |
2 |
Thạch Bằng |
Ven biển |
3 |
Thạch Kim |
Ven biển |
4 |
Thạch Châu |
Ven sông |
5 |
Mai Phụ |
Ven sông |
6 |
Hộ Độ |
Ven sông |
VI |
Huyện Nghi Xuân (14 đơn vị cấp xã) |
|
1 |
Xuân Hội |
Ven biển |
2 |
Xuân Trường |
Ven biển |
3 |
Xuân Đan |
Ven biển |
4 |
Xuân Phổ |
Ven biển |
5 |
Xuân Hải |
Ven biển |
6 |
Xuân Yên |
Ven biển |
7 |
Xuân Thành |
Ven biển |
8 |
Cổ Đạm |
Ven biển |
9 |
Xuân Liên |
Ven biển |
10 |
Cương Gián |
Ven biển |
11 |
Tiên Điền |
Ven sông |
12 |
TT Nghi Xuân |
Ven sông |
13 |
Xuân Giang |
Ven sông |
14 |
TT Xuân An |
Ven sông |
VII |
Thành phố Hà Tĩnh (08 đơn vị cấp xã) |
|
1 |
Thạch Trung |
Ven sông |
2 |
Thạch Hạ |
Ven sông |
3 |
Thạch Môn |
Ven sông |
4 |
Thạch Đồng |
Ven sông |
5 |
Thạch Hưng |
Ven sông |
6 |
Phường Văn Yên |
Ven sông |
7 |
Phường Đại Nài |
Ven sông |
8 |
Thạch Bình |
Ven sông |
|
Cộng: (67 xã; trong đó ven biển 30 xã, cửa sông 37 xã) |
|
TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN SƠ TÁN DÂN CƯ KHU VỰC VEN BIỂN, VEN CỬA SÔNG VÀ NỘI ĐỊA KHI CÓ BÃO ĐỔ BỘ TRỰC TIẾP VÀO TỈNH HÀ TĨNH - NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Tên địa phương, đơn vị |
Kịch bản I: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 8 đến cấp 9 |
Kịch bản II: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 10 đến cấp 11 |
Kịch bản III: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 12 đến cấp 13 |
Kịch bản IV: Quy mô sơ tán dân khi có bão từ cấp 14 trở lên (siêu bão) |
||||||||||||
Số hộ |
Số người |
Phương tiện sơ tán |
Địa điểm sơ tán |
Số hộ |
Số người |
Phương tiện sơ tán |
Địa điểm sơ tán |
Số hộ |
Số người |
Phương tiện sơ tán |
Địa điểm sơ tán |
Số hộ |
Số người |
Phương tiện sơ tán |
Địa điểm sơ tán (cách bờ biển tối thiểu 1km) |
||
I |
Huyện Kỳ Anh |
163 |
542 |
|
|
356 |
1.089 |
|
|
3.092 |
7.372 |
|
|
4.457 |
11.155 |
|
|
A. Khu vực ven biển, ven cửa sông |
163 |
542 |
|
|
356 |
1.089 |
|
|
1.263 |
3.210 |
|
|
1.543 |
3.972 |
|
|
|
1 |
Kỳ Xuân |
12 |
41 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên cố |
15 |
52 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên cố |
17 |
59 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên cố |
20 |
68 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên cố |
2 |
Kỳ Khang |
8 |
18 |
21 |
72 |
85 |
248 |
224 |
586 |
||||||||
3 |
Kỳ Phú |
143 |
483 |
274 |
858 |
548 |
1.432 |
552 |
1.465 |
||||||||
4 |
Kỳ Thọ |
|
|
|
|
152 |
361 |
152 |
361 |
||||||||
5 |
Kỳ Hải |
|
|
26 |
61 |
160 |
340 |
160 |
340 |
||||||||
6 |
Kỳ Thư |
|
|
8 |
21 |
246 |
616 |
246 |
616 |
||||||||
7 |
Kỳ Châu |
|
|
12 |
25 |
55 |
154 |
189 |
536 |
||||||||
B. Khu vực nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.829 |
4.162 |
|
|
2.914 |
7.183 |
|
|
|
1 |
Kỳ Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
151 |
323 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên cố |
287 |
632 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên cố |
2 |
Kỳ Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
192 |
413 |
192 |
413 |
||||
3 |
Kỳ Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
105 |
225 |
122 |
258 |
||||
4 |
Kỳ Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
97 |
97 |
210 |
||||
5 |
Kỳ Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
12 |
2 |
12 |
||||
6 |
Kỳ Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
88 |
195 |
305 |
832 |
||||
7 |
Kỳ Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
93 |
209 |
183 |
501 |
||||
8 |
Kỳ Thượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
340 |
771 |
447 |
1.069 |
||||
9 |
Kỳ Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
192 |
77 |
260 |
||||
10 |
Kỳ Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
258 |
400 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên cố |
363 |
757 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên cố |
11 |
Kỳ họp |
|
|
|
|
|
|
|
|
110 |
280 |
110 |
280 |
||||
12 |
Kỳ Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
183 |
131 |
616 |
||||
13 |
Kỳ Văn |
|
|
|
|
|
|
|
|
151 |
499 |
216 |
560 |
||||
14 |
Kỳ Tân |
|
|
|
|
|
|
|
|
178 |
363 |
382 |
783 |
||||
II |
Thị xã Kỳ Anh |
19 |
30 |
|
|
176 |
383 |
|
|
1.500 |
3.801 |
|
|
3.722 |
9.883 |
|
|
A. Khu vực ven biển, ven cửa sông |
19 |
30 |
|
|
176 |
383 |
|
|
1.102 |
2.801 |
|
|
3.066 |
8.278 |
|
|
|
1 |
Kỳ Hà |
9 |
15 |
Ô tô, xe máy, đi bộ |
Đồn Biên phòng, Công an và các nhà dân kiên cố |
18 |
37 |
Ô tô, xe máy, đi bộ |
UBND xã, đồn BP, trạm y tế nhà thờ, nhà dân kiên cố |
27 |
60 |
Ô tô, xe máy, đi bộ |
UBND xã, đồn BP, trạm y tế nhà thờ, nhà dân kiên cố |
79 |
186 |
Ô tô, xe máy, đi bộ |
UBND xã, trường học, nhà thờ, đồn BP, các nhà dân kiên cố |
2 |
Kỳ Hưng |
|
|
|
|
50 |
88 |
121 |
292 |
||||||||
3 |
Kỳ Phương |
|
|
|
|
296 |
815 |
296 |
815 |
||||||||
4 |
Kỳ Ninh |
|
|
143 |
316 |
143 |
316 |
1.577 |
4.429 |
||||||||
5 |
Kỳ Nam |
10 |
15 |
15 |
30 |
46 |
85 |
86 |
170 |
||||||||
6 |
Kỳ Trinh |
|
|
|
|
63 |
172 |
125 |
277 |
||||||||
7 |
Kỳ Lợi |
|
|
|
|
|
|
477 |
1.265 |
782 |
2.109 |
||||||
B. Khu vực nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
398 |
1.000 |
|
|
656 |
1.605 |
|
|
|
1 |
Kỳ Hoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
98 |
334 |
Ô tô, đi bộ |
Trường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố |
147 |
470 |
Ô tô, đi bộ |
Trường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố |
2 |
Kỳ Liên |
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
173 |
54 |
173 |
||||
3 |
Kỳ Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
160 |
Ô tô, đi bộ |
Trường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố |
50 |
200 |
ô tô, đi bộ |
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên cố |
4 |
Phường Sông Trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
149 |
233 |
281 |
520 |
||||
5 |
Lý Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
100 |
|
|
124 |
242 |
|
|
III |
KKT Vũng Áng |
11 |
9.203 |
|
|
11 |
9.203 |
|
|
11 |
9.203 |
|
|
11 |
9.203 |
|
|
1 |
Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa |
1 |
8.101 |
Ô tô, xe máy |
Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính |
1 |
8.101 |
Ô tô, xe máy |
Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính |
1 |
8.101 |
Ô tô, xe máy |
Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính |
1 |
8.101 |
Ô tô, xe máy |
Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính |
2 |
Công ty điện lực dầu khí Hà Tĩnh |
1 |
461 |
Ô tô, xe máy |
Nhà ở công nhân viên |
1 |
461 |
Ô tô, xe máy |
Nhà ở công nhân viên |
1 |
461 |
Ô tô, xe máy |
Nhà ở công nhân viên |
1 |
461 |
Ô tô, xe máy |
Khách sạn Mường Thanh |
3 |
Công ty CP Cảng Vũng Áng - Việt Lào |
1 |
180 |
Ô tô, xe máy |
Nhà ở công vụ |
1 |
180 |
Ô tô, xe máy |
Nhà ở công vụ |
1 |
180 |
Ô tô, xe máy |
Nhà ở công vụ |
1 |
180 |
Ô tô, xe máy |
Khách sạn Mường Thanh |
4 |
Công ty xăng dầu dầu khí Vũng Áng |
1 |
32 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
32 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
32 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
32 |
Ô tô, xe máy |
Khách sạn Mường Thanh |
5 |
Công ty CP kinh doanh khí hóa lỏng Miền Bắc |
1 |
22 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
22 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
22 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
22 |
Ô tô, xe máy |
Khách sạn Mường Thanh |
6 |
Công ty CP đầu tư và phát triển Vũng Áng |
1 |
136 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng Công ty, Nhà điều hành |
1 |
136 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng Công ty, Nhà điều hành |
1 |
136 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng Công ty, Nhà điều hành |
1 |
136 |
Ô tô, xe máy |
Khách sạn Mường Thanh và các khách sạn khác |
7 |
Công ty Cổ phần cảng Hoành Sơn |
1 |
70 |
Ô tô, xe máy |
Đồn Công an Vũng Áng |
1 |
70 |
Ô tô, xe máy |
Đồn Công an Vũng Áng |
1 |
70 |
Ô tô, xe máy |
Đồn Công an Vũng Áng |
1 |
70 |
Ô tô, xe máy |
Khách sạn Mường Thanh và các khách sạn khác |
8 |
Công ty TNHH sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật - Vũng Áng |
1 |
145 |
Ô tô, xe máy |
Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà tập thể |
1 |
145 |
Ô tô, xe máy |
Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà tập thể |
1 |
145 |
Ô tô, xe máy |
Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà tập thể |
1 |
145 |
Ô tô, xe máy |
Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà tập thể |
9 |
Công ty trồng rừng và sản xuất nguyên liệu giấy Hanviha |
1 |
30 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
30 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
30 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
30 |
Ô tô, xe máy |
Khách sạn Mường Thanh |
10 |
Công ty Growbets |
1 |
18 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
18 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
18 |
Ô tô, xe máy |
Văn phòng làm việc |
1 |
18 |
Ô tô, xe máy |
Nhà thờ giáo xứ Đông yên |
11 |
Công ty TNHH Hướng Thiện |
1 |
8 |
Ô tô, xe máy |
Đồn Công an Vũng Áng |
1 |
8 |
Ô tô, xe máy |
Đồn Công an Vũng Áng |
1 |
8 |
Ô tô, xe máy |
Đồn Công an Vũng Áng |
1 |
8 |
Ô tô, xe máy |
Khách sạn Mường Thanh |
IV |
Cẩm Xuyên |
67 |
201 |
|
|
332 |
905 |
|
|
1.501 |
4.277 |
|
|
2.413 |
7.564 |
|
|
A. Kim vực ven biển, ven cửa sông |
67 |
201 |
|
|
332 |
905 |
|
|
582 |
1.623 |
|
|
910 |
2.713 |
|
|
|
1 |
Cẩm Hòa |
22 |
54 |
Đi bộ, xe máy |
Nhà dân kiên cố |
44 |
125 |
Đi bộ, xe máy |
Nhà dân kiên cố |
69 |
198 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, đồn BP, UBND xã, nhà văn hóa |
92 |
272 |
Ô tô, xe máy |
Trường học, UBND xã, nhà văn hóa |
2 |
Cẩm Dương |
|
|
9 |
31 |
31 |
97 |
70 |
211 |
||||||||
3 |
TT Thiên Cầm |
|
|
65 |
169 |
65 |
169 |
65 |
169 |
||||||||
4 |
Cẩm Nhượng |
|
|
Đi bộ, xe máy |
Nhà dân kiên cố |
131 |
332 |
Đi bộ, xe máy |
Trường học, nhà thờ, nhà dân kiên cố |
250 |
700 |
409 |
1.303 |
||||
5 |
Cẩm Lĩnh |
13 |
29 |
42 |
111 |
82 |
199 |
185 |
480 |
||||||||
6 |
Cẩm Hà |
32 |
118 |
32 |
118 |
32 |
118 |
32 |
118 |
||||||||
7 |
Cẩm Lộc |
|
|
9 |
19 |
22 |
45 |
26 |
63 |
||||||||
8 |
Cẩm Phúc |
|
|
|
|
31 |
97 |
31 |
97 |
||||||||
B. Khu vực nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
919 |
2.654 |
|
|
1.503 |
4.851 |
|
|
|
1 |
Cẩm Lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
57 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, UBND xã, nhà văn hóa |
101 |
189 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, UBND xã, nhà văn hóa |
2 |
Cẩm Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
255 |
65 |
260 |
||||
3 |
Cẩm Thăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
73 |
265 |
73 |
265 |
||||
4 |
Thị trấn Cẩm Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
360 |
1.207 |
859 |
3.180 |
||||
5 |
Thị trấn Thiên Cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
234 |
650 |
234 |
650 |
||||
6 |
Cẩm Hưng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
87 |
||||
7 |
Cẩm Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
149 |
220 |
149 |
220 |
||||
V |
Thạch Hà |
115 |
403 |
|
|
535 |
1.836 |
|
|
3.661 |
1.757 |
|
|
7.329 |
24.976 |
|
|
A. Khu vực ven biển, ven cửa sông |
115 |
403 |
|
|
535 |
1.836 |
|
|
1.546 |
5.422 |
|
|
2.845 |
9.935 |
|
|
|
1 |
Thạch Hải |
|
|
Ô tô, xe máy và đi bộ |
UBND xã, nhà thờ, nhà kiên cố |
42 |
129 |
Ô tô, xe máy và đi bộ |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Nhà thờ, nhà dân kiên cố |
68 |
204 |
Ô tô, xe máy và đi bộ |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Nhà thờ, nhà dân kiên cố |
68 |
204 |
Ô tô tải, xe ca, tàu thuyền |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, khách sạn, nhà thờ |
2 |
Thạch Lạc |
|
|
14 |
27 |
45 |
213 |
45 |
213 |
||||||||
3 |
Thạch Trị |
|
|
90 |
418 |
548 |
2.253 |
1.255 |
5.046 |
||||||||
4 |
Thạch Văn |
40 |
71 |
40 |
106 |
40 |
142 |
40 |
189 |
||||||||
5 |
Thạch Hội |
30 |
130 |
30 |
130 |
124 |
415 |
134 |
455 |
||||||||
6 |
Thạch Bàn |
4 |
10 |
Ô tô, xe máy và đi bộ |
UBND xã, nhà thờ, nhà kiên cố |
230 |
630 |
Ô tô, xe máy và đi bộ |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Nhà thờ, nhà dân kiên cố |
460 |
1.250 |
720 |
1.650 |
||||
7 |
Thạch Đỉnh |
|
|
30 |
100 |
30 |
100 |
150 |
500 |
||||||||
8 |
Thạch Khê |
25 |
112 |
30 |
141 |
97 |
322 |
152 |
532 |
||||||||
9 |
Thạch Long |
16 |
80 |
29 |
155 |
89 |
393 |
114 |
533 |
||||||||
10 |
Thị trấn TH |
|
|
|
|
45 |
130 |
167 |
613 |
||||||||
B. Khu vực nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.115 |
6.335 |
|
|
4.484 |
15.041 |
|
|
|
1 |
Thạch Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
124 |
531 |
Ô tô, xe máy và đi bộ |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, nhà thờ, nhà dân kiên cố |
190 |
905 |
Ô tô tải, xe ca, tàu thuyền |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, khách sạn, nhà thờ |
2 |
Thạch Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
19 |
15 |
32 |
||||
3 |
Thạch Đỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
100 |
150 |
400 |
||||
4 |
Thạch Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
181 |
476 |
||||
5 |
Thạch Hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.266 |
4.957 |
||||
6 |
Thạch Hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
117 |
394 |
240 |
500 |
||||
7 |
Thạch Khê |
|
|
|
|
|
|
|
|
74 |
429 |
133 |
513 |
||||
8 |
Tượng Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
76 |
259 |
76 |
259 |
||||
9 |
Thị trấn Thạch Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
447 |
1.211 |
584 |
2.336 |
||||
10 |
Nam Hương |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
90 |
45 |
150 |
||||
11 |
Bắc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
150 |
40 |
150 |
||||
12 |
Thạch Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
85 |
210 |
100 |
250 |
||||
13 |
Ngọc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
60 |
55 |
75 |
||||
14 |
Thạch Tân |
|
|
|
|
|
|
|
|
89 |
262 |
89 |
262 |
||||
15 |
Thạch Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
400 |
250 |
450 |
||||
16 |
Thạch Hương |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
55 |
55 |
60 |
||||
17 |
Thạch Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
40 |
75 |
190 |
||||
18 |
Thạch Đài |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
90 |
85 |
150 |
||||
19 |
Thạch Lưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
100 |
72 |
121 |
||||
20 |
Thạch Vĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
60 |
65 |
95 |
||||
21 |
Thạch Thanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
85 |
70 |
105 |
||||
22 |
Thạch Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
128 |
335 |
128 |
335 |
||||
23 |
Thạch Ngọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
220 |
1.200 |
280 |
1.800 |
||||
24 |
Phú Việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
45 |
55 |
55 |
||||
25 |
Thạch Thắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
50 |
45 |
65 |
||||
26 |
Thạch Kênh |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
40 |
35 |
55 |
||||
27 |
Thạch Liên |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
90 |
70 |
250 |
||||
28 |
Việt Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
30 |
35 |
45 |
||||
VI |
Lộc Hà |
87 |
203 |
|
|
787 |
1.843 |
|
|
4.987 |
13.344 |
|
|
7.733 |
26.557 |
|
|
A. Khu vực ven biển, ven cửa sông |
87 |
203 |
|
|
787 |
1.843 |
|
|
2.556 |
6.849 |
|
|
4.326 |
15.001 |
|
|
|
1 |
Thịnh Lộc |
|
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
100 |
325 |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
516 |
1.250 |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
1.350 |
3.500 |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
2 |
Thạch Bằng |
15 |
35 |
185 |
350 |
475 |
1.250 |
630 |
2.350 |
||||||||
3 |
Thạch Kim |
42 |
105 |
365 |
750 |
1.050 |
2.950 |
1.690 |
6.892 |
||||||||
4 |
Thạch Châu |
|
|
35 |
115 |
102 |
295 |
95 |
345 |
||||||||
5 |
Mai Phụ |
20 |
30 |
35 |
89 |
265 |
740 |
311 |
964 |
||||||||
6 |
Hộ Độ |
10 |
33 |
67 |
214 |
148 |
364 |
250 |
950 |
||||||||
B. Khu vực nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.431 |
6.495 |
|
|
3.407 |
11.556 |
|
|
|
7 |
Ích Hậu |
|
|
|
|
|
|
|
|
680 |
2.217 |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
Nhà thờ, Trường học, Trụ sở xã, thôn |
1.250 |
3.500 |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
Nhà thờ, Trường học, Trụ sở xã, thôn |
8 |
Phù Lưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
81 |
381 |
105 |
447 |
||||
9 |
Tân Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
590 |
1.350 |
620 |
2.294 |
||||
10 |
Hồng Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
955 |
2.120 |
1.120 |
4.250 |
||||
11 |
Thạch Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
185 |
131 |
385 |
||||
12 |
Binh Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
120 |
102 |
392 |
||||
13 |
An Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
122 |
79 |
288 |
||||
Vll |
Nghi Xuân |
509 |
1.240 |
|
|
1.170 |
3.127 |
|
|
3.636 |
12.094 |
|
|
12.754 |
44.965 |
|
|
A. Khu vực ven biển, ven cửa sông |
509 |
1.240 |
|
|
1.170 |
3.127 |
|
|
3.528 |
11.670 |
|
|
12.295 |
43.206 |
|
|
|
1 |
Xuân Hội |
212 |
425 |
Ô tô, xe máy và đi bộ |
Trường học, UBND xã, Nhà kiên cố |
379 |
805 |
Ô tô, xe máy và đi bộ |
Trường học, trạm y tế xã, UBND xã, Nhà kiên cố |
1.422 |
4.777 |
Ô tô, xe máy, tàu thuyền |
Trường học, trạm y tế xã, UBND xã, Nhà kiên cố |
1.705 |
6.800 |
Ô tô, xe ca, tàu thuyền |
Trường học, UBND xã, huyện, công sở, khách sạn |
2 |
Xuân Trường |
|
|
166 |
49S |
291 |
783 |
1.453 |
4.487 |
||||||||
3 |
Xuân Đan |
|
|
20 |
50 |
63 |
195 |
817 |
2.512 |
||||||||
4 |
Xuân Phổ |
|
|
|
|
157 |
596 |
1.220 |
4.210 |
||||||||
5 |
Xuân Hải |
|
|
|
|
140 |
687 |
142 |
529 |
||||||||
6 |
Xuân Yên |
|
|
104 |
378 |
157 |
569 |
157 |
569 |
||||||||
7 |
Xuân Thành |
151 |
410 |
151 |
410 |
260 |
965 |
1.395 |
5.041 |
||||||||
8 |
Cổ Đạm |
55 |
233 |
70 |
288 |
75 |
305 |
713 |
2.897 |
||||||||
9 |
Xuân Liên |
39 |
112 |
112 |
323 |
395 |
1.248 |
1.043 |
3.430 |
||||||||
10 |
Cương Gián |
|
|
98 |
195 |
423 |
1.257 |
3.342 |
11.873 |
||||||||
11 |
Tiên Điền |
|
|
|
|
|
|
46 |
176 |
||||||||
12 |
TT Nghi Xuân |
|
|
|
|
|
|
30 |
94 |
||||||||
13 |
Xuân Giang |
52 |
60 |
70 |
180 |
145 |
288 |
187 |
428 |
||||||||
14 |
TT Xuân An |
|
|
|
|
|
|
45 |
160 |
||||||||
B. Khu vực nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
108 |
424 |
|
|
459 |
1.759 |
|
|
|
15 |
Xuân Lam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô, xe máy |
Trường học, UBND xã. |
14 |
43 |
Ô tô, xe máy |
Trường học, UBND huyện, xã, khách sạn |
16 |
Xuân Hồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
115 |
382 |
||||
17 |
Xuân Lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
76 |
270 |
175 |
653 |
||||
18 |
Xuân Viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
154 |
103 |
497 |
||||
19 |
Xuân Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
184 |
||||
VIII |
TP Hà Tĩnh (Khu vực ven biển, ven cửa sông) |
10 |
22 |
|
|
55 |
98 |
|
|
303 |
729 |
|
|
390 |
1.075 |
|
|
1 |
Thạch Trung |
|
|
Đi bộ |
Hội quán, nhà cao tầng kiên cố |
14 |
22 |
Đi bộ, ô tô, đi thuyền |
Trường học, khách sạn, nhà cao tầng kiên cố |
34 |
71 |
Đi bộ, ô tô, đi thuyền |
Trưởng học, khách sạn, nhà cao tầng kiên cố |
72 |
214 |
Ô tô, xe máy |
UBND xã phường, trường học, khách sạn, Nhà thờ |
2 |
Thạch Hạ |
|
|
|
|
|
|
10 |
40 |
||||||||
3 |
Thạch Môn |
|
|
2 |
2 |
16 |
53 |
5 |
6 |
||||||||
4 |
Thạch Đồng |
|
|
4 |
7 |
17 |
48 |
22 |
80 |
||||||||
5 |
Thạch Hưng |
|
|
|
|
14 |
48 |
9 |
39 |
||||||||
6 |
Văn Yên |
|
|
|
|
38 |
102 |
38 |
112 |
||||||||
7 |
Đại Nài |
10 |
22 |
28 |
45 |
113 |
203 |
154 |
343 |
||||||||
8 |
Thạch Bình |
|
|
7 |
22 |
22 |
73 |
27 |
101 |
||||||||
9 |
Thạch Linh |
|
|
|
|
49 |
131 |
53 |
140 |
||||||||
10 |
Hà Huy Tập |
|
|
20 |
32 |
20 |
32 |
40 |
57 |
||||||||
11 |
Tân Giang |
|
|
19 |
51 |
68 |
178 |
92 |
220 |
||||||||
12 |
Thạch Quý |
|
|
|
|
|
|
34 |
96 |
||||||||
IX |
TX Hồng Lĩnh (Khu vực nội địa) |
|
|
|
|
|
|
|
|
403 |
944 |
|
|
669 |
1.874 |
|
|
1 |
Bắc Hồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
85 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Các cơ quan, trường học cao tầng, nhà kiên cố, khách sạn |
63 |
165 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Các cơ quan, trường học cao tầng, nhà kiên cố, khách sạn |
2 |
Nam Hồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
78 |
57 |
137 |
||||
3 |
Trung Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
59 |
102 |
132 |
307 |
||||
4 |
Đức Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
121 |
325 |
124 |
434 |
||||
5 |
Đậu Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
97 |
85 |
350 |
||||
6 |
Thuận Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
126 |
257 |
208 |
481 |
||||
X |
Can Lộc (Khu vực nội địa) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.896 |
12.771 |
|
|
5.874 |
28.028 |
|
|
1 |
Tùng Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
152 |
650 |
Đi bộ, xe máy, ô tô và thuyền máy |
Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà cao tầng trong xã |
320 |
1.640 |
Đi bộ, xe máy, ô tô và thuyền máy |
Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà cao tầng trong xã |
2 |
Thuần Thiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
170 |
832 |
310 |
1.615 |
||||
3 |
Tiến Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
85 |
160 |
200 |
1.120 |
||||
4 |
Thị trấn Nghèn |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
210 |
185 |
1.050 |
||||
5 |
Vượng Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
280 |
1.200 |
346 |
1.525 |
||||
6 |
Khánh Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
950 |
400 |
1.800 |
||||
7 |
Xuân Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
322 |
1.524 |
512 |
2.100 |
||||
8 |
Kim Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
1.215 |
322 |
1.625 |
||||
9 |
Quang Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
250 |
150 |
745 |
||||
10 |
Thiên Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
120 |
120 |
510 |
||||
11 |
Vĩnh Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
512 |
275 |
1.350 |
||||
12 |
Đồng Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
215 |
215 |
1.175 |
||||
13 |
Trung Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
'250 |
250 |
1.215 |
||||
14 |
Thượng Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
78 |
312 |
Đi bộ, xe máy, ô tô và thuyền máy |
Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà cao tầng trong xã |
185 |
925 |
Đi bộ, xe máy, ô tô và thuyền máy |
Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà cao tầng trong xã |
15 |
Gia Hanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
280 |
210 |
950 |
||||
16 |
Phú Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
120 |
521 |
325 |
1.520 |
||||
17 |
Thường Nga |
|
|
|
|
|
|
|
|
125 |
550 |
280 |
1.320 |
||||
18 |
Mỹ Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
140 |
580 |
245 |
1.185 |
||||
19 |
Sơn Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
185 |
842 |
320 |
1.540 |
||||
20 |
Song Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
74 |
321 |
185 |
758 |
||||
21 |
Trường Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
125 |
485 |
180 |
700 |
||||
22 |
Thanh Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
80 |
342 |
154 |
750 |
||||
23 |
Yên Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
450 |
185 |
910 |
||||
XI |
Đức Thọ (Khu vực nội địa) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.557 |
4.605 |
|
|
3.039 |
9.575 |
|
|
1 |
Thị trấn ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
31 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, trụ sở UBND, trạm y tế, hội quán, nhà dân kiên cố |
18 |
58 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trường học, trụ sở UBND, trạm y tế, hội quán, nhà dân kiên cố |
2 |
Đức Lạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
74 |
50 |
121 |
||||
3 |
Đức Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
146 |
125 |
389 |
||||
4 |
Đức Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
184 |
117 |
376 |
||||
5 |
Đức Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
165 |
103 |
343 |
||||
6 |
Đức Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
138 |
369 |
211 |
657 |
||||
7 |
Đức Lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
70 |
58 |
186 |
||||
8 |
Đức An |
|
|
|
|
|
|
|
|
90 |
323 |
167 |
440 |
||||
9 |
Đức Dũng |
|
|
|
|
|
|
|
|
82 |
250 |
122 |
385 |
||||
10 |
Đức Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
173 |
132 |
458 |
||||
11 |
Đức Thanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
69 |
224 |
137 |
314 |
||||
12 |
Đức Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
132 |
113 |
339 |
||||
13 |
Trung Lễ |
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
126 |
91 |
299 |
||||
14 |
Đức Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
64 |
57 |
210 |
||||
15 |
Thái Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
41 |
45 |
171 |
||||
16 |
Yên Hồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
73 |
222 |
138 |
466 |
||||
17 |
Đức Nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
72 |
212 |
105 |
287 |
||||
18 |
Bùi Xá |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
118 |
93 |
256, |
||||
19 |
Đức Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
95 |
78 |
295 |
||||
20 |
Tùng Ảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
115 |
73 |
264 |
||||
21 |
Trường Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
105 |
334 |
170 |
642 |
||||
22 |
Liên Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
69 |
233 |
145 |
517 |
||||
23 |
Đức Tùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
196 |
126 |
384 |
||||
24 |
Đức Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
140 |
116 |
374 |
||||
25 |
Đức La |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
122 |
125 |
369 |
||||
26 |
Đức Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
81 |
212 |
137 |
388 |
||||
27 |
Đức Vĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
92 |
85 |
276 |
||||
28 |
Tân Hương |
|
|
|
|
|
|
|
|
56 |
142 |
102 |
311 |
||||
XII |
Hương Sơn (Khu vực nội địa) |
|
|
|
|
|
|
|
|
532 |
1.472 |
|
|
858 |
2.220 |
|
|
1 |
Sơn Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
8 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trụ sở UBND, Trường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố |
5 |
15 |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
Trụ sở UBND, Ttrường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố |
2 |
Sơn Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
||||
3 |
Sơn Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
36 |
61 |
151 |
||||
4 |
Sơn Trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
29 |
42 |
81 |
||||
5 |
Sơn Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
64 |
41 |
102 |
||||
6 |
Sơn Tân |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
13 |
7 |
16 |
||||
7 |
Sơn Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
78 |
56 |
169 |
||||
8 |
Sơn Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
25 |
13 |
28 |
||||
9 |
Sơn Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
70 |
48 |
93 |
||||
10 |
Sơn Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
42 |
41 |
70 |
||||
11 |
Sơn An |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
65 |
48 |
110 |
||||
12 |
Sơn Lễ |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
64 |
26 |
64 |
||||
13 |
Sơn Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
157 |
50 |
157 |
||||
14 |
Sơn Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
53 |
20 |
53 |
||||
15 |
Sơn Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
84 |
25 |
84 |
||||
16 |
Sơn Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
33 |
18 |
41 |
||||
17 |
Sơn Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
33 |
10 |
33 |
||||
18 |
Sơn Mai |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
74 |
15 |
74 |
||||
19 |
Sơn Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
39 |
23 |
73 |
||||
20 |
Sơn Diệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
51 |
47 |
137 |
||||
21 |
Sơn Hàm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
5 |
18 |
68 |
||||
22 |
Sơn Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
55 |
21 |
59 |
||||
23 |
Sơn Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
68 |
46 |
101 |
||||
24 |
Sơn Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
34 |
21 |
48 |
||||
25 |
Sơn Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
17 |
10 |
17 |
||||
26 |
Sơn Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
33 |
23 |
48 |
||||
27 |
Sơn Lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
44 |
19 |
44 |
||||
28 |
Sơn Hồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
57 |
36 |
81 |
||||
29 |
Sơn Kim 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
82 |
26 |
82 |
||||
30 |
Sơn Kim 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
34 |
||||
31 |
TT Phố Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
57 |
22 |
73 |
||||
32 |
TT Tây Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
12 |
||||
XIII |
Vũ Quang (Khu vực nội địa) |
|
|
|
|
|
|
|
|
830 |
2.529 |
|
|
1.312 |
3.284 |
|
|
1 |
Thị trấn VQ |
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
155 |
Ô tô, xe máy |
UBND xã, trường học, trạm y tế, nhà thờ |
81 |
203 |
Ô tô, xe máy |
UBND xã, trường học, trạm y tế, nhà thờ |
2 |
Ân Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
159 |
79 |
198 |
||||
3 |
Đức Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
85 |
280 |
141 |
353 |
||||
4 |
Đức Lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
132 |
396 |
204 |
510 |
||||
5 |
Sơn Thọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
162 |
90 |
225 |
||||
6 |
Đức Hương |
|
|
|
|
|
|
|
|
104 |
327 |
162 |
405 |
||||
7 |
Đức Bồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
102 |
324 |
158 |
395 |
||||
8 |
Đức Liên |
|
|
|
|
|
|
|
|
71 |
222 |
109' |
273 |
||||
9 |
Hương Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
32 |
21 |
53 |
||||
10 |
Hương Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
77 |
214 |
119 |
298 |
||||
11 |
Hương Thọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
81 |
221 |
125 |
313 |
||||
12 |
Hương Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
37 |
23 |
58 |
||||
XIV |
Hương Khê (Khu vực nội địa) |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.473 |
16.319 |
|
|
5.598 |
20.590 |
|
|
1 |
Hương Trạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
614 |
2.609 |
Đi bộ, ô tô, xe máy |
Trường học, UBND xã, trạm y tế, nhà thờ, hội quán |
873 |
3.668 |
Đi bộ, ô tô, xe máy |
Trường học, UBND xã, trạm y tế, nhà thờ, hội quán |
2 |
Phúc Trạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
178 |
75 |
243 |
||||
3 |
Hương Đô |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
40 |
56 |
76 |
||||
4 |
Thị trấn HK |
|
|
|
|
|
|
|
|
130 |
350 |
260 |
700 |
||||
5 |
Hương Trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
78 |
29 |
78 |
||||
6 |
Hương Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
60 |
52 |
108 |
||||
7 |
Hà Linh |
|
|
|
|
|
|
|
|
599 |
2.515 |
701 |
2.862 |
||||
8 |
Gia Phổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
313 |
633 |
313 |
633 |
||||
9 |
Phúc Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.071 |
3.428 |
1.329 |
4.894 |
||||
10 |
Hòa Hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
98 |
488 |
207 |
639 |
||||
11 |
Hương Vinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
105 |
407 |
105 |
407 |
||||
12 |
Lộc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
317 |
|
317 |
||||
13 |
Hương Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
108 |
90 |
216 |
||||
14 |
Phương Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
347 |
1.397 |
446 |
1.820 |
||||
15 |
Hương Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
380 |
1:358 |
403 |
1.444 |
||||
16 |
Phú Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
322 |
1.039 |
322 |
1.039 |
||||
17 |
Phú Gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
74 |
255 |
74 |
255 |
||||
18 |
Hương Liên |
|
|
|
|
|
|
|
|
97 |
285 |
109 |
336 |
||||
19 |
Phương Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
206 |
51 |
206 |
||||
20 |
Hương Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
67 |
21 |
67 |
||||
21 |
Hương Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
74 |
197 |
82 |
238 |
||||
22 |
Hương Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
304 |
|
344 |
||||
Tổng khu vực ven biển, ven cửa sông |
981 |
11.844 |
|
|
3.422 |
18.484 |
|
|
10.891 |
41.507 |
|
|
25.386 |
93.383 |
|
|
|
Tổng khu vực nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
18.491 |
59.710 |
|
|
30.773 |
107.566 |
|
|
|
Tổng cộng |
981 |
11.844 |
|
|
3.422 |
18.484 |
|
|
29.382 |
101.217 |
|
|
56.159 |
200.949 |
|
|
TỔNG HỢP SỐ LIỆU SƠ TÁN DÂN KHI NƯỚC BIỂN DÂNG TRONG TÌNH HUỐNG BÃO MẠNH, SIÊU BÃO NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/06/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
STT |
Tên huyện |
Số người cần di dời, sơ tán |
Địa điểm dự kiến sơ tán |
Phương tiện di chuyển |
||
Di dời tại chỗ |
Số người sơ tán |
Tổng |
||||
A |
KỊCH BẢN 1: BÃO CẤP 16 CỘNG VỚI TRIỀU CƯỜNG |
|
|
|
||
A.1 |
Độ ngập lụt từ 0,5 - 1m |
27.369 |
20.753 |
48.122 |
|
|
I |
Nghi Xuân |
|
9.238 |
9.238 |
|
|
1 |
Xuân Hội |
|
1.200 |
1.200 |
Trường học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố |
Xe Máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Xuân Trường |
|
312 |
312 |
||
3 |
Xuân Đan |
|
120 |
120 |
||
4 |
Xuân Phổ |
|
205 |
205 |
||
5 |
Xuân Hải |
|
2.750 |
2.750 |
||
6 |
Xuân Yên |
|
840 |
840 |
||
7 |
Xuân Thành |
|
316 |
316 |
||
8 |
Tiên Điền |
|
675 |
675 |
||
9 |
Xuân Mỹ |
|
208 |
208 |
||
10 |
Cổ Đạm |
|
60 |
60 |
||
11 |
Xuân Liên |
|
2.230 |
2.230 |
||
12 |
Cương Gián |
|
148 |
148 |
||
13 |
Xuân Giang |
|
0 |
0 |
||
14 |
TT. Nghi Xuân |
|
154 |
154 |
||
15 |
TT. Xuân An |
|
20 |
20 |
||
II |
Lộc Hà |
23.578 |
2.979 |
26.557 |
|
|
1 |
Thịnh Lộc |
2.930 |
570 |
3.500 |
Nhà thờ, trường học, UBND xã, trụ sở cơ quan cấp huyện |
Đi bộ, ô tô, phương tiện khác |
2 |
Thạch Bằng |
2.100 |
250 |
2.350 |
||
3 |
Thạch Kim |
5.313 |
1579 |
6.892 |
||
4 |
Thạch Châu |
345 |
|
345 |
||
5 |
Mai Phụ |
964 |
|
964 |
||
6 |
Hộ Độ |
700 |
250 |
950 |
||
7 |
Ích Hậu |
3.350 |
150 |
3.500 |
||
8 |
Phù Lưu |
417 |
30 |
447 |
||
9 |
Tân Lộc |
2.294 |
|
2.294 |
||
10 |
Hồng Lộc |
4.100 |
150 |
4.250 |
||
11 |
Thạch Mỹ |
385 |
|
385 |
||
12 |
Bình Lộc |
392 |
|
392 |
||
13 |
An Lộc |
288 |
|
288 |
||
III |
Thạch Hà |
1.777 |
5.031 |
6.808 |
|
|
1 |
Thạch Bàn |
245 |
435 |
680 |
Trường học; trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố |
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác |
2 |
Thạch Hải |
230 |
690 |
920 |
||
3 |
Thạch Lạc |
152 |
456 |
608 |
||
4 |
Thạch Trị |
210 |
630 |
840 |
||
5 |
Thạch Văn |
200 |
600 |
800 |
||
6 |
Thạch Hội |
160 |
480 |
640 |
||
7 |
Thạch Đỉnh |
250 |
750 |
1.000 |
||
8 |
Thạch Khê |
150 |
450 |
600 |
||
9 |
Thạch Sơn |
180 |
540 |
720 |
||
IV |
TP Hà Tĩnh |
317 |
375 |
692 |
|
|
1 |
Xã Thạch Hưng |
9 |
39 |
48 |
Trường học, UBND xã phường, Khách sạn, Nhà cao tầng |
Đi bộ, thuyền, xe tải |
2 |
Xã Thạch Đồng |
25 |
12 |
37 |
||
3 |
Xã Thạch Môn |
0 |
26 |
26 |
||
4 |
Xã Thạch Hạ |
29 |
12 |
41 |
||
5 |
Xã Thạch Bình |
12 |
38 |
50 |
||
6 |
Phường Văn Yên |
6 |
18 |
24 |
||
7 |
Xã Thạch Trung |
72 |
24 |
96 |
||
8 |
Phường Thạch Linh |
19 |
24 |
43 |
||
9 |
Phường Thạch Quý |
18 |
16 |
34 |
||
10 |
Phường Hà Huy Tập |
0 |
57 |
57 |
||
11 |
Phường Nguyễn Du |
50 |
25 |
75 |
||
12 |
Phường Trần Phú |
20 |
10 |
30 |
||
13 |
Phường Bắc Hà |
10 |
20 |
30 |
||
14 |
Phường Nam Hà |
0 |
7 |
7 |
||
15 |
Phường Tân Giang |
30 |
12 |
42 |
||
16 |
Phường Đại Nài |
17 |
35 |
52 |
||
V |
Can Lộc |
1.120 |
950 |
2.070 |
|
|
1 |
Tùng Lộc |
1120 |
950 |
2.070 |
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
VI |
H.Kỳ Anh |
186 |
1.963 |
2.149 |
|
|
1 |
Kỳ Xuân |
78 |
0 |
78 |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố |
Đi bộ, ô tô, xe máy |
2 |
Kỳ Phú |
24 |
161 |
185 |
||
3 |
Kỳ Khang |
74 |
209 |
283 |
||
4 |
Kỳ Thọ |
10 |
951 |
961 |
||
5 |
Kỳ Đồng |
|
283 |
283 |
||
6 |
Kỳ Thư |
|
21 |
21 |
||
7 |
Kỳ Hải |
|
338 |
338 |
||
VII |
TX Kỳ Anh |
122 |
106 |
228 |
|
|
1 |
Kỳ Hà |
12 |
10 |
22 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố |
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Kỳ Trinh |
30 |
14 |
44 |
||
3 |
Kỳ Hưng |
20 |
15 |
35 |
||
4 |
Kỳ Lợi |
10 |
7 |
17 |
||
5 |
Kỳ Nam |
15 |
20 |
35 |
||
6 |
Kỳ Ninh |
30 |
40 |
70 |
||
7 |
Kỳ Phương |
5 |
0 |
5 |
||
VIII |
Cẩm Xuyên |
269 |
111 |
380 |
|
|
1 |
Cẩm Hòa |
4 |
17 |
21 |
Trường học, UBND các xã, thị trấn, nhà dân cao tầng, |
Ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Cẩm Dương |
0
|
21 |
21 |
||
3 |
Cẩm Hà |
45 |
73 |
118 |
||
4 |
Cẩm Trung |
220 |
0 |
220 |
||
A.2 |
Độ ngập sâu từ 1 - 2 m |
27.615 |
33.819 |
61.401 |
|
|
I |
Nghi Xuân |
0 |
20.010 |
20.010 |
|
|
1 |
Xuân Hội |
|
1.200 |
1.200 |
Trường học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố |
Xe Máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Xuân Trường |
|
3.820 |
3.820 |
||
3 |
Xuân Đan |
|
1.981 |
1.981 |
||
4 |
Xuân Phổ |
|
2.128 |
2.128 |
||
5 |
Xuân Hải |
|
2.050 |
2.050 |
||
6 |
Xuân Yên |
|
3.524 |
3.524 |
||
7 |
Xuân Thành |
|
1.648 |
1.648 |
||
8 |
Tiên Điền |
|
675 |
675 |
||
9 |
Xuân Mỹ |
|
960 |
960 |
||
10 |
Cổ Đạm |
|
180 |
180 |
||
11 |
Xuân Liên |
|
420 |
420 |
||
12 |
Cương Gián |
|
1.250 |
1.250 |
||
13 |
Xuân Giang |
|
0 |
0 |
||
14 |
TT. Nghi Xuân |
|
154 |
154 |
||
15 |
TT. Xuân An |
|
20 |
20 |
||
II |
Lộc Hà |
23.088 |
3.469 |
26.557 |
|
|
1 |
Thịnh Lộc |
2.930 |
570 |
3.500 |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán; Trụ sở cơ quan cấp huyện |
Đi bộ, ô tô, phương tiện khác |
2 |
Thạch Bằng |
2.100 |
250 |
2.350 |
||
3 |
Thạch Kim |
5.313 |
1579 |
6.892 |
||
4 |
Thạch Châu |
345 |
|
345 |
||
5 |
Mai Phụ |
964 |
|
964 |
||
6 |
Hộ Độ |
700 |
250 |
950 |
||
7 |
Ích Hậu |
3.250 |
250 |
3.500 |
||
8 |
Phù Lưu |
397 |
50 |
447 |
||
9 |
Tân Lộc |
2.294 |
|
2.294 |
||
10 |
Hồng Lộc |
3.730 |
520 |
4.250 |
||
11 |
Thạch Mỹ |
385 |
|
385 |
||
12 |
Bình Lộc |
392 |
|
392 |
||
13 |
An Lộc |
288 |
|
288 |
||
III |
Thạch Hà |
2.146 |
6.138 |
8.284 |
|
|
1 |
Thạch Bàn |
380 |
840 |
1.220 |
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố |
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác |
2 |
Thạch Hải |
240 |
720 |
960 |
||
3 |
Thạch Lạc |
196 |
588 |
784 |
||
4 |
Thạch Trị |
220 |
660 |
880 |
||
5 |
Thạch Văn |
210 |
630 |
840 |
||
6 |
Thạch Hội |
220 |
660 |
880 |
||
7 |
Thạch Đỉnh |
270 |
810 |
1.080 |
||
8 |
Thạch Khê |
200 |
600 |
800 |
||
9 |
Thạch Sơn |
210 |
630 |
840 |
||
IV |
TP Hà Tĩnh |
491 |
454 |
945 |
|
|
1 |
Xã Thạch Hưng |
9 |
39 |
48 |
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng |
Đi bộ, thuyền, xe tải |
2 |
Xã Thạch Đồng |
45 |
42 |
87 |
||
3 |
Xã Thạch Môn |
- |
26 |
26 |
||
4 |
Xã Thạch Hạ |
27 |
12 |
39 |
||
5 |
Xã Thạch Bình |
29 |
62 |
91 |
||
6 |
Phường Văn Yên |
29 |
20 |
49 |
||
7 |
Xã Thạch Trung |
72 |
42 |
114 |
||
8 |
Phường Thạch Linh |
65 |
13 |
78 |
||
9 |
Phường Thạch Quý |
85 |
26 |
111 |
||
10 |
Phường Hà Huy Tập |
- |
8 |
8 |
||
11 |
Phường Nguyễn Du |
50 |
25 |
75 |
||
12 |
Phường Trần Phú |
13 |
45 |
58 |
||
13 |
Phường Bắc Hà |
10 |
19 |
29 |
||
14 |
Phường Nam Hà |
- |
25 |
25 |
||
15 |
Phường Tân Giang |
30 |
12 |
42 |
||
16 |
Phường Đại Nài |
27 |
38 |
65 |
||
V |
Can Lộc |
1.120 |
950 |
2.070 |
|
|
1 |
Tùng Lộc |
1120 |
950 |
2.070 |
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
VI |
H.Kỳ Anh |
186 |
2.357 |
2.510 |
|
|
1 |
Kỳ Xuân |
78 |
78 |
156 |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố |
Đi bộ, ô tô, xe máy |
2 |
Kỳ Phú |
24 |
161 |
185 |
||
3 |
Kỳ Khang |
74 |
242 |
283 |
||
4 |
Kỳ Thọ |
10 |
1.234 |
1.244 |
||
5 |
Kỳ Đồng |
|
283 |
283 |
||
6 |
Kỳ Thư |
|
21 |
21 |
||
7 |
Kỳ Hải |
|
338 |
338 |
||
VII |
TX Kỳ Anh |
315 |
330 |
645 |
||
1 |
Kỳ Hà |
40 |
35 |
75 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố |
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Kỳ Trinh |
50 |
35 |
85 |
||
3 |
Kỳ Hưng |
70 |
85 |
155 |
||
4 |
Kỳ Lợi |
10 |
15 |
25 |
||
5 |
Kỳ Nam |
25 |
35 |
60 |
||
6 |
Kỳ Ninh |
115 |
125 |
240 |
||
7 |
Kỳ Phương |
5 |
|
5 |
||
VIII |
Cẩm Xuyên |
269 |
111 |
380 |
|
|
1 |
Cẩm Hòa |
4 |
17 |
21 |
Trường học, UBND các xã, thị trấn, nhà dân cao tầng |
Ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Cẩm Dương |
0 |
21 |
21 |
||
3 |
Cẩm Hà |
45 |
73 |
118 |
||
4 |
Cẩm Trung |
220 |
0 |
220 |
||
B |
KỊCH BẢN 2: BÃO CẤP 15 CỘNG VỚI TRIỀU CƯỜNG |
|
|
|
||
B.1 |
Độ ngập sâu từ 0,5 - 1m |
27.243 |
17.466 |
44.709 |
|
|
I |
Nghi Xuân |
|
8.436 |
8.436 |
|
|
1 |
Xuân Hội |
|
1.200 |
1.200 |
Trường học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố |
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Xuân Trường |
|
320 |
320 |
||
3 |
Xuân Đan |
|
920 |
920 |
||
4 |
Xuân Phổ |
|
1.390 |
1.390 |
||
5 |
Xuân Hải |
|
580 |
580 |
||
6 |
Xuân Yên |
|
980 |
980 |
||
7 |
Xuân Thành |
|
360 |
360 |
||
8 |
Tiên Điền |
|
48 |
48 |
||
9 |
Xuân Mỹ |
|
80 |
80 |
||
10 |
Cổ Đạm |
|
152 |
152 |
||
11 |
Xuân Liên |
|
2.230 |
2.230 |
||
12 |
Cương Gián |
|
148 |
148 |
||
13 |
Xuân Giang |
|
0 |
0 |
||
14 |
TT. Nghi Xuân |
|
0 |
0 |
||
15 |
TT. Xuân An |
|
28 |
28 |
||
II |
Lộc Hà |
24.007 |
2.550 |
26.557 |
|
|
1 |
Thịnh Lộc |
3.150 |
350 |
3.500 |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán; Trụ sở cơ quan cấp huyện |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Thạch Bằng |
2.150 |
200 |
2.350 |
||
3 |
Thạch Kim |
5.442 |
1450 |
6.892 |
||
4 |
Thạch Châu |
345 |
|
345 |
||
5 |
Mai Phụ |
964 |
|
964 |
||
6 |
Hộ Độ |
700 |
250 |
950 |
||
7 |
Ích Hậu |
3.350 |
150 |
3.500 |
||
8 |
Phù Lưu |
427 |
20 |
447 |
||
9 |
Tân Lộc |
2.294 |
|
2.294 |
||
10 |
Hồng Lộc |
4.120 |
130 |
4.250 |
||
11 |
Thạch Mỹ |
385 |
|
385 |
||
12 |
Bình Lộc |
392 |
|
392 |
||
13 |
An Lộc |
288 |
|
288 |
||
III |
Thạch Hà |
1.486 |
3.858 |
5.344 |
|
|
1 |
Thạch Bàn |
220 |
360 |
580 |
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố |
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác |
2 |
Thạch Hải |
300 |
600 |
900 |
||
3 |
Thạch Lạc |
96 |
288 |
384 |
||
4 |
Thạch Trị |
150 |
450 |
600 |
||
5 |
Thạch Văn |
100 |
300 |
400 |
||
6 |
Thạch Hội |
160 |
480 |
640 |
||
7 |
Thạch Đỉnh |
240 |
720 |
960 |
||
8 |
Thạch Khê |
100 |
300 |
400 |
||
9 |
Thạch Sơn |
120 |
360 |
480 |
||
IV |
TP Hà Tĩnh |
73 |
192 |
265 |
|
|
1 |
Xã Thạch Hưng |
9 |
39 |
48 |
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng |
Đi bộ, thuyền, xe tải |
2 |
Xã Thạch Đồng |
4 |
12 |
16 |
||
3 |
Xã Thạch Môn |
0 |
13 |
13 |
||
4 |
Xã Thạch Hạ |
7 |
10 |
17 |
||
5 |
Xã Thạch Bình |
4 |
18 |
22 |
||
6 |
Phường Văn Yên |
6 |
0 |
6 |
||
7 |
Xã Thạch Trung |
7 |
21 |
28 |
||
8 |
Phường Thạch Linh |
6 |
13 |
19 |
||
9 |
Phường Thạch Quý |
8 |
9 |
17 |
||
10 |
P Hà Huy Tập |
0 |
5 |
5 |
||
11 |
P Nguyễn Du |
5 |
13 |
18 |
||
12 |
Phường Trần Phú |
7 |
8 |
15 |
||
13 |
Phường Bắc Hà |
5 |
7 |
12 |
||
14 |
Phường Nam Hà |
0 |
7 |
7 |
||
15 |
Phường Tân Giang |
2 |
5 |
7 |
||
16 |
Phường Đại Nài |
3 |
12 |
15 |
||
V |
Can Lộc |
1.120 |
845 |
1.965 |
|
|
1 |
Tùng Lộc |
1.120 |
845 |
1.965 |
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
VI |
H. Kỳ Anh |
176 |
1.362 |
1.538 |
|
|
1 |
Kỳ Xuân |
78 |
0 |
78 |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn |
Đi bộ, ô tô xe máy |
2 |
Kỳ Phú |
24 |
161 |
185 |
||
3 |
Kỳ Khang |
33 |
209 |
242 |
||
4 |
Kỳ Thọ |
|
412 |
412 |
||
5 |
Kỳ Đồng |
41 |
242 |
283 |
||
6 |
Kỳ Hải |
|
338 |
338 |
||
VII |
TX Kỳ Anh |
112 |
112 |
224 |
|
|
1 |
Kỳ Hà |
10 |
15 |
25 |
Trường học Trung tâm hướng nghiệp UBND xã, nhà người thân, Hội trường xã |
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Kỳ Trinh |
12 |
5 |
17 |
||
3 |
Kỳ Hưng |
25 |
20 |
45 |
||
4 |
Kỳ Lợi |
10 |
7 |
17 |
||
5 |
Kỳ Nam |
15 |
20 |
35 |
||
6 |
Kỳ Ninh |
35 |
45 |
80 |
||
7 |
Kỳ Phương |
5 |
|
5 |
||
VIII |
Cẩm Xuyên |
269 |
111 |
380 |
|
|
1 |
Cẩm Hòa |
4 |
17 |
21 |
Trường học, UBND các xã, thị trấn, nhà dân cao tầng, |
Ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Cẩm Dương |
|
21 |
21 |
||
3 |
Cẩm Hà |
45 |
73 |
118 |
||
4 |
Cẩm Trung |
220 |
0 |
220 |
||
B.2 |
Độ ngập sâu từ 1 - 2m |
22.184 |
23.718 |
45.902 |
|
|
I |
Nghi Xuân |
|
13.132 |
13.132 |
|
|
1 |
Xuân Hội |
|
2.560 |
2.560 |
Trường học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố |
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Xuân Trường |
|
752 |
752 |
||
3 |
Xuân Đan |
|
116 |
116 |
||
4 |
Xuân Phổ |
|
76 |
76 |
||
5 |
Xuân Hải |
|
1.460 |
1.460 |
||
6 |
Xuân Yên |
|
980 |
980 |
||
7 |
Xuân Thành |
|
1.560 |
1.560 |
||
8 |
Tiên Điền |
|
0 |
0 |
||
9 |
Xuân Mỹ |
|
256 |
256 |
||
10 |
Cổ Đạm |
|
3.520 |
3.520 |
||
11 |
Xuân Liên |
|
420 |
420 |
||
12 |
Cương Gián |
|
1.250 |
1.250 |
||
13 |
Xuân Giang |
|
0 |
0 |
||
14 |
TT. Nghi Xuân |
|
154 |
154 |
||
15 |
TT. Xuân An |
|
28 |
28 |
||
II |
Lộc Hà |
18.483 |
2.989 |
21.472 |
|
|
1 |
Thịnh Lộc |
3.100 |
400 |
3.500 |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán; Trụ sở cơ quan cấp huyện |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Thạch Bằng |
2.120 |
230 |
2.350 |
||
3 |
Thạch Kim |
5.313 |
1579 |
6.892 |
||
4 |
Thạch Châu |
|
|
|
||
5 |
Mai Phụ |
|
|
|
||
6 |
Hộ Độ |
700 |
250 |
950 |
||
7 |
Ích Hậu |
3.300 |
200 |
3.500 |
||
8 |
Phù Lưu |
|
30 |
30 |
||
9 |
Tân Lộc |
|
|
- |
||
10 |
Hồng Lộc |
3.950 |
300 |
4.250 |
||
11 |
Thạch Mỹ |
|
|
- |
||
12 |
Bình Lộc |
|
|
- |
||
13 |
An Lộc |
|
|
- |
||
III |
Thạch Hà |
1.595 |
4.485 |
6.080 |
|
|
1 |
Thạch Bàn |
235 |
405 |
640 |
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố |
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác |
2 |
Thạch Hải |
210 |
630 |
840 |
||
3 |
Thạch Lạc |
120 |
360 |
480 |
||
4 |
Thạch Trị |
170 |
510 |
680 |
||
5 |
Thạch Văn |
150 |
450 |
600 |
||
6 |
Thạch Hội |
190 |
570 |
760 |
||
7 |
Thạch Đỉnh |
250 |
750 |
1.000 |
||
8 |
Thạch Khê |
120 |
360 |
480 |
||
9 |
Thạch Sơn |
150 |
450 |
600 |
||
IV |
TP Hà Tĩnh |
277 |
424 |
701 |
|
|
1 |
Xã Thạch Hưng |
9 |
39 |
48 |
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng |
Đi bộ, thuyền, xe tải |
2 |
Xã Thạch Đồng |
45 |
121 |
166 |
||
3 |
Xã Thạch Môn |
14 |
26 |
40 |
||
4 |
Xã Thạch Hạ |
65 |
10 |
75 |
||
5 |
Xã Thạch Bình |
25 |
18 |
43 |
||
6 |
Phường Văn Yên |
17 |
17 |
34 |
||
7 |
Xã Thạch Trung |
21 |
18 |
39 |
||
8 |
Phường Thạch Linh |
6 |
13 |
19 |
||
9 |
Phường Thạch Quý |
25 |
39 |
64 |
||
10 |
Phường Hà Huy Tập |
0 |
25 |
25 |
||
11 |
Phường Nguyễn Du |
5 |
25 |
30 |
||
12 |
Phường Trần Phú |
7 |
14 |
21 |
||
13 |
Phường Bắc Hà |
5 |
7 |
12 |
||
14 |
Phường Nam Hà |
0 |
7 |
7 |
||
15 |
Phường Tân Giang |
5 |
10 |
15 |
||
16 |
Phường Đại Nài |
28 |
35 |
63 |
||
V |
Can Lộc |
1.120 |
950 |
2.070 |
|
|
1 |
Tùng Lộc |
1.120 |
950 |
2.070 |
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
VI |
H.Kỳ Anh |
176 |
1.362 |
1.538 |
|
|
1 |
Kỳ Xuân |
78 |
|
78 |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố |
Đi bộ, ô tô, xe máy |
2 |
Kỳ Phú |
24 |
161 |
185 |
||
3 |
Kỳ Khang |
33 |
209 |
242 |
||
4 |
Kỳ Đồng |
41 |
242 |
283 |
||
5 |
Kỳ Thọ |
|
412 |
412 |
||
6 |
Kỳ Hải |
|
338 |
338 |
||
VII |
TX Kỳ Anh |
264 |
265 |
529 |
|
|
1 |
Kỳ Hà |
30 |
25 |
55 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố |
Xe máy ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Kỳ Trinh |
12 |
5 |
17 |
||
3 |
Kỳ Hưng |
25 |
20 |
45 |
||
4 |
Kỳ Lợi |
10 |
15 |
25 |
||
5 |
Kỳ Nam |
30 |
40 |
70 |
||
6 |
Kỳ Ninh |
145 |
160 |
305 |
||
7 |
Kỳ Phương |
12 |
|
12 |
||
VIII |
Cẩm Xuyên |
269 |
111 |
380 |
|
|
1 |
Cẩm Hòa |
4 |
17 |
21 |
Trường học, UBND các xã, thị trấn, nhà dân cao tầng |
Ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Cẩm Dương |
0 |
21 |
21 |
||
3 |
Cẩm Hà |
45 |
73 |
118 |
||
4 |
Cẩm Trung |
220 |
0 |
220 |
||
C |
KỊCH BẢN 3: BÃO CẤP 14 CỘNG VỚI TRIỀU CƯỜNG |
|
|
|
||
C.1 |
Độ ngập sâu từ 0,5 - 1m |
26.941 |
13.784 |
40.725 |
|
|
I |
Nghi Xuân |
- |
7.766 |
7.766 |
|
|
1 |
Xuân Hội |
|
2.208 |
2.208 |
Trường học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố |
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Xuân Trường |
|
345 |
345 |
||
3 |
Xuân Đan |
|
442 |
442 |
||
4 |
Xuân Phổ |
|
620 |
620 |
||
5 |
Xuân Hải |
|
580 |
580 |
||
6 |
Xuân Yên |
|
1.160 |
1.160 |
||
7 |
Xuân Thành |
|
870 |
870 |
||
8 |
Tiên Điền |
|
48 |
48 |
||
9 |
Xuân Mỹ |
|
222 |
222 |
||
10 |
Cổ Đạm |
|
750 |
750 |
||
11 |
Xuân Liên |
|
- |
- |
||
12 |
Cương Gián |
|
493 |
493 |
||
13 |
Xuân Giang |
|
- |
- |
||
14 |
TT Nghi Xuân |
|
- |
- |
||
15 |
TT. Xuân An |
|
28 |
28 |
||
II |
Lộc Hà |
24.457 |
2.100 |
26.557 |
|
|
1 |
Thịnh Lộc |
3.250 |
250 |
3.500 |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Thạch Bằng |
2.250 |
100 |
2.350 |
||
3 |
Thạch Kim |
5.642 |
1250 |
6.892 |
||
4 |
Thạch Châu |
345 |
|
345 |
||
5 |
Mai Phụ |
964 |
|
964 |
||
6 |
Hộ Độ |
750 |
200 |
950 |
||
7 |
Ích Hậu |
3.350 |
150 |
3.500 |
||
8 |
Phù Lưu |
427 |
20 |
447 |
||
9 |
Tân Lộc |
2.294 |
|
2.294 |
||
10 |
Hồng Lộc |
4120 |
130 |
4.250 |
||
11 |
Thạch Mỹ |
385 |
|
385 |
||
12 |
Bình Lộc |
392 |
|
392 |
||
13 |
An Lộc |
288 |
|
288 |
||
III |
Thạch Hà |
834 |
1.858 |
2.692 |
|
|
1 |
Thạch Bàn |
200 |
240 |
440 |
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố |
Ô tô, xe máy và các phương tiện khác |
2 |
Thạch Hải |
85 |
240 |
325 |
||
3 |
Thạch Lạc |
54 |
159 |
213 |
||
4 |
Thạch Trị |
70 |
250 |
320 |
||
5 |
Thạch Văn |
65 |
189 |
254 |
||
6 |
Thạch Hội |
100 |
400 |
500 |
||
7 |
Thạch Đỉnh |
210 |
260 |
470 |
||
8 |
Thạch Khê |
50 |
120 |
170 |
||
IV |
TP Hà Tĩnh |
237 |
243 |
480 |
|
|
1 |
Xã Thạch Hưng |
9 |
39 |
48 |
Trường học, khách sạn, UBND xã phường, Nhà cao tầng |
Đi bộ, thuyền, xe tải |
2 |
Xã Thạch Đồng |
10 |
12 |
22 |
||
3 |
Xã Thạch Môn |
0 |
24 |
24 |
||
4 |
Xã Thạch Hạ |
50 |
10 |
60 |
||
5 |
Xã Thạch Bình |
20 |
17 |
37 |
||
6 |
Phường Văn Yên |
20 |
0 |
20 |
||
7 |
Xã Thạch Trung |
27 |
21 |
48 |
||
8 |
Phường Thạch Linh |
25 |
13 |
38 |
||
9 |
Phường Thạch Quý |
14 |
9 |
23 |
||
10 |
Phường Hà Huy Tập |
2 |
16 |
18 |
||
11 |
Phường Nguyễn Du |
10 |
25 |
35 |
||
12 |
Phường Trần Phú |
6 |
7 |
13 |
||
13 |
Phường Bắc Hà |
3 |
2 |
5 |
||
14 |
Phường Nam Hà |
0 |
17 |
17 |
||
15 |
Phường Tân Giang |
24 |
10 |
34 |
||
16 |
Phường Đại Nài |
17 |
21 |
38 |
||
V |
Can Lộc |
1.080 |
280 |
1.360 |
|
|
1 |
Tùng Lộc |
1080 |
280 |
1.360 |
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
VI |
H.Kỳ Anh |
176 |
1.362 |
1.538 |
|
|
1 |
Kỳ Xuân |
78 |
|
78 |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố |
Đi bộ, ô tô, xe máy |
2 |
Kỳ Phú |
24 |
161 |
185 |
||
3 |
Kỳ Khang |
33 |
209 |
242 |
||
4 |
Kỳ Đồng |
41 |
242 |
283 |
||
4 |
Kỳ Thọ |
|
412 |
412 |
||
5 |
Kỳ Hải |
|
338 |
338 |
||
VII |
TX Kỳ Anh |
112 |
102 |
214 |
|
|
1 |
Kỳ Hà |
10 |
15 |
25 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố |
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Kỳ Trinh |
10 |
0 |
10 |
||
3 |
Kỳ Hưng |
20 |
17 |
37 |
||
4 |
Kỳ Lợi |
10 |
5 |
15 |
||
5 |
Kỳ Nam |
15 |
20 |
35 |
||
6 |
Kỳ Ninh |
35 |
45 |
80 |
||
7 |
Kỳ Phương |
12 |
0 |
12 |
||
VIII |
Cẩm Xuyên |
45 |
73 |
118 |
|
|
1 |
Cẩm Hà |
45 |
73 |
118 |
|
|
C.2 |
Độ ngập sâu từ 1 - 2m |
21.650 |
22.420 |
44.070 |
|
|
I |
Nghi Xuân |
- |
15.066 |
15.066 |
|
|
1 |
Xuân Hội |
|
2.500 |
2.500 |
Trường học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố |
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Xuân Trường |
|
1.526 |
1.526 |
||
3 |
Xuân Đan |
|
225 |
225 |
||
4 |
Xuân Phổ |
|
125 |
125 |
||
5 |
Xuân Hải |
|
432 |
432 |
||
6 |
Xuân Yên |
|
862 |
862 |
||
7 |
Xuân Thành |
|
1.040 |
1.040 |
||
8 |
Tiên Điền |
|
- |
- |
||
9 |
Xuân Mỹ |
|
- |
- |
||
10 |
Cổ Đạm |
|
2.500 |
2.500 |
||
11 |
Xuân Liên |
|
2.230 |
2.230 |
||
12 |
Cương Gián |
|
3.598 |
3.598 |
||
13 |
Xuân Giang |
|
- |
- |
||
14 |
TT. Nghi Xuân |
|
- |
- |
||
15 |
TT. Xuân An |
|
28 |
28 |
||
II |
Lộc Hà |
18.942 |
2.530 |
21.472 |
|
|
1 |
Thịnh Lộc |
3.200 |
300 |
3.500 |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Thạch Bằng |
2.200 |
150 |
2.350 |
||
3 |
Thạch Kim |
5.592 |
1300 |
6.892 |
||
4 |
Thạch Châu |
|
|
- |
||
5 |
Mai Phụ |
|
|
- |
||
6 |
Hộ Độ |
700 |
250 |
950 |
||
7 |
Ích Hậu |
3.300 |
200 |
3.500 |
||
8 |
Phù Lưu |
- |
30 |
30 |
||
9 |
Tân Lộc |
|
|
- |
||
10 |
Hồng Lộc |
3950 |
300 |
4.250 |
||
11 |
Thạch Mỹ |
|
|
- |
||
12 |
Bình Lộc |
|
|
- |
||
13 |
An Lộc |
|
|
- |
||
III |
Thạch Hà |
1.010 |
2.168 |
3.178 |
|
|
1 |
Thạch Bàn |
250 |
280 |
530 |
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố |
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác |
2 |
Thạch Hải |
100 |
250 |
350 |
||
3 |
Thạch Lạc |
40 |
173 |
213 |
||
4 |
Thạch Trị |
85 |
260 |
345 |
||
5 |
Thạch Văn |
80 |
190 |
270 |
||
6 |
Thạch Hội |
140 |
420 |
560 |
||
7 |
Thạch Đỉnh |
200 |
250 |
450 |
||
8 |
Thạch Khê |
65 |
195 |
260 |
||
9 |
Thạch Sơn |
50 |
150 |
200 |
||
IV |
TP Hà Tĩnh |
129 |
186 |
315 |
|
|
1 |
Xã Thạch Hưng |
9 |
39 |
48 |
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng |
Đi bộ, thuyền, xe tải |
2 |
Xã Thạch Đồng |
12 |
15 |
27 |
||
3 |
Xã Thạch Môn |
0 |
13 |
13 |
||
4 |
Xã Thạch Hạ |
15 |
10 |
25 |
||
5 |
Xã Thạch Bình |
12 |
18 |
30 |
||
6 |
Phường Văn Yên |
7 |
7 |
14 |
||
7 |
Xã Thạch Trung |
13 |
11 |
24 |
||
8 |
Phường Thạch Linh |
16 |
13 |
29 |
||
9 |
Phường Thạch Quý |
8 |
9 |
17 |
||
10 |
Phường Hà Huy Tập |
0 |
5 |
5 |
||
11 |
Phường Nguyễn Du |
7 |
12 |
19 |
||
12 |
Phường Trần Phú |
4 |
9 |
13 |
||
13 |
Phường Bắc Hà |
5 |
7 |
12 |
||
14 |
Phường Nam Hà |
7 |
0 |
7 |
||
15 |
Phường Tân Giang |
3 |
5 |
8 |
||
16 |
Phường Đại Nài |
11 |
13 |
24 |
||
V |
Can Lộc |
950 |
415 |
1.365 |
|
|
1 |
Tùng Lộc |
950 |
415 |
1.365 |
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
VI |
H.Kỳ Anh |
176 |
1.362 |
1.538 |
|
|
1 |
Kỳ Xuân |
78 |
|
78 |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố |
Đi bộ, ô tô, xe máy |
2 |
Kỳ Phú |
24 |
161 |
185 |
||
3 |
Kỳ Khang |
33 |
209 |
242 |
||
4 |
Kỳ Đồng |
41 |
242 |
283 |
||
5 |
Kỳ Thọ |
|
412 |
412 |
||
6 |
Kỳ Hải |
|
338 |
338 |
||
VII |
TX Kỳ Anh |
294 |
496 |
790 |
|
|
1 |
Kỳ Hà |
12 |
15 |
27 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố |
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Kỳ Trinh |
30 |
14 |
44 |
||
3 |
Kỳ Hưng |
32 |
27 |
59 |
||
4 |
Kỳ Lợi |
10 |
15 |
25 |
||
5 |
Kỳ Nam |
30 |
40 |
70 |
||
6 |
Kỳ Ninh |
145 |
160 |
305 |
||
7 |
Kỳ Phương |
35 |
225 |
260 |
||
VIII |
Cẩm Xuyên |
149 |
197 |
346 |
|
|
1 |
Cẩm Hà |
149 |
197 |
346 |
|
|
D |
KỊCH BẢN 4: BÃO CẤP 13 CỘNG TRIỀU CƯỜNG |
|
|
|
||
D.1 |
Độ ngập sâu từ 0,5 - 1m |
18.089 |
4.196 |
22.285 |
|
|
I |
Nghi Xuân |
4.681 |
|
4.681 |
|
|
1 |
Xuân Hội |
850 |
|
850 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Xuân Trường |
15 |
|
15 |
||
3 |
Xuân Đan |
86 |
|
86 |
||
4 |
Xuân Phổ |
62 |
|
62 |
||
5 |
Xuân Hải |
650 |
|
650 |
||
6 |
Xuân Yên |
280 |
|
280 |
||
7 |
Xuân Thành |
305 |
|
305 |
||
8 |
Tiên Điền |
48 |
|
48 |
||
9 |
Xuân Mỹ |
120 |
|
120 |
||
10 |
Cổ Đạm |
186 |
|
186 |
||
11 |
Xuân Liên |
1.250 |
|
1.250 |
||
12 |
Cương Gián |
829 |
|
829 |
||
13 |
Xuân Giang |
0 |
|
0 |
||
14 |
TT. Nghi Xuân |
0 |
|
0 |
||
15 |
TT. Xuân An |
0 |
|
0 |
||
II |
Lộc Hà |
11.794 |
1.550 |
13.344 |
|
|
1 |
Thịnh Lộc |
1050 |
200 |
1.250 |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Thạch Bằng |
1150 |
100 |
1.250 |
||
3 |
Thạch Kim |
2100 |
850 |
2.950 |
||
4 |
Thạch Châu |
295 |
|
295 |
||
5 |
Mai Phụ |
740 |
|
740 |
||
6 |
Hộ Độ |
214 |
150 |
364 |
||
7 |
Ích Hậu |
2117 |
100 |
2.217 |
||
8 |
Phù Lưu |
361 |
20 |
381 |
||
9 |
Tân Lộc |
1350 |
|
1.350 |
||
10 |
Hồng Lộc |
1990 |
130 |
2.120 |
||
11 |
Thạch Mỹ |
185 |
|
185 |
||
12 |
Bình Lộc |
120 |
|
120 |
||
13 |
An Lộc |
122 |
|
122 |
||
III |
Thạch Hà |
574 |
1.040 |
1.614 |
|
|
1 |
Thạch Bàn |
120 |
220 |
340 |
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố |
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác |
2 |
Thạch Hải |
150 |
100 |
250 |
||
3 |
Thạch Lạc |
24 |
75 |
99 |
||
4 |
Thạch Trị |
35 |
150 |
185 |
||
5 |
Thạch Văn |
30 |
90 |
120 |
||
6 |
Thạch Hội |
100 |
210 |
310 |
||
7 |
Thạch Đỉnh |
100 |
150 |
250 |
||
8 |
Thạch Khê |
15 |
45 |
60 |
||
IV |
TP Hà Tĩnh |
328 |
194 |
522 |
|
|
1 |
Xã Thạch Hưng |
25 |
17 |
42 |
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng |
Đi bộ, thuyền, xe tải |
2 |
Xã Thạch Đồng |
44 |
30 |
74 |
||
3 |
Xã Thạch Môn |
6 |
19 |
25 |
||
4 |
Xã Thạch Hạ |
27 |
10 |
37 |
||
5 |
Xã Thạch Bình |
21 |
12 |
33 |
||
6 |
Phường Văn Yên |
10 |
3 |
13 |
||
7 |
Xã Thạch Trung |
14 |
17 |
31 |
||
8 |
Phường Thạch Linh |
26 |
10 |
36 |
||
9 |
Phường Thạch Quý |
6 |
16 |
22 |
||
10 |
Phường Hà Huy Tập |
30 |
3 |
33 |
||
11 |
Phường Nguyễn Du |
32 |
12 |
44 |
||
12 |
Phường Trần Phú |
15 |
6 |
21 |
||
13 |
Phường Bắc Hà |
10 |
2 |
12 |
||
14 |
Phường Nam Hà |
25 |
15 |
40 |
||
15 |
Phường Tân Giang |
25 |
10 |
35 |
||
16 |
Phường Đại Nài |
12 |
12 |
24 |
||
V |
Can Lộc |
350 |
215 |
565 |
|
|
1 |
Tùng Lộc |
350 |
215 |
565 |
Trường học, trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng |
Đi bộ, thuyền, xe tải |
VI |
H. Kỳ Anh |
135 |
941 |
1.076 |
|
|
1 |
Kỳ Xuân |
70 |
|
70 |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố |
Đi bộ, ô tô, xe máy |
2 |
Kỳ Phú |
24 |
161 |
185 |
||
3 |
Kỳ Khang |
41 |
242 |
283 |
||
4 |
Kỳ Thọ |
|
412 |
412 |
||
5 |
Kỳ Hải |
|
126 |
126 |
||
VII |
TX Kỳ Anh |
182 |
183 |
365 |
|
|
1 |
Kỳ Hà |
12 |
10 |
22 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố |
Xe Máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Kỳ Trinh |
40 |
25 |
65 |
||
3 |
Kỳ Hưng |
30 |
25 |
55 |
||
4 |
Kỳ Lợi |
10 |
8 |
18 |
||
5 |
Kỳ Nam |
15 |
20 |
35 |
||
6 |
Kỳ Ninh |
75 |
95 |
170 |
||
7 |
Kỳ Phương |
0 |
0 |
0 |
||
VIII |
Cẩm Xuyên |
45 |
73 |
118 |
|
|
1 |
Cẩm Hà |
45 |
73 |
118 |
|
|
D.2 |
Độ ngập sâu từ 1 - 2m |
25.224 |
5.365 |
30.589 |
|
|
I |
Nghi Xuân |
11.510 |
- |
11.510 |
|
|
1 |
Xuân Hội |
356 |
|
356 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Xuân Trường |
0 |
|
0 |
||
3 |
Xuân Đan |
57 |
|
57 |
||
4 |
Xuân Phổ |
64 |
|
64 |
||
5 |
Xuân Hải |
285 |
|
285 |
||
6 |
Xuân Yên |
486 |
|
486 |
||
7 |
Xuân Thành |
132 |
|
132 |
||
8 |
Tiên Điền |
0 |
|
0 |
||
9 |
Xuân Mỹ |
0 |
|
0 |
||
10 |
Cổ Đạm |
1.200 |
|
1.200 |
||
11 |
Xuân Liên |
3.280 |
|
3.280 |
||
12 |
Cương Gián |
5.650 |
|
5.650 |
||
13 |
Xuân Giang |
0 |
|
0 |
||
14 |
TT. Xuân An |
0 |
|
0 |
||
15 |
TT. Nghi Xuân |
0 |
|
0 |
||
II |
Lộc Hà |
11.594 |
1.750 |
13.344 |
|
|
1 |
Thịnh Lộc |
1.000 |
250 |
1.250 |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Thạch Bằng |
1.150 |
100 |
1.250 |
||
3 |
Thạch Kim |
2.050 |
900 |
2.950 |
||
4 |
Thạch Châu |
295 |
|
295 |
||
5 |
Mai Phụ |
740 |
|
740 |
||
6 |
Hộ Độ |
164 |
200 |
364 |
||
7 |
Ích Hậu |
2.067 |
150 |
2.217 |
||
8 |
Phù Lưu |
361 |
20 |
381 |
||
9 |
Tân Lộc |
1.350 |
|
1.350 |
||
10 |
Hồng Lộc |
1.990 |
130 |
2.120 |
||
11 |
Thạch Mỹ |
185 |
|
185 |
||
12 |
Bình Lộc |
120 |
|
120 |
||
13 |
An Lộc |
122 |
|
122 |
||
III |
Thạch Hà |
747 |
1.315 |
2.062 |
|
|
1 |
Thạch Bàn |
150 |
250 |
400 |
Trường học (mần non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố |
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác |
2 |
Thạch Hải |
150 |
100 |
250 |
||
3 |
Thạch Lạc |
42 |
150 |
192 |
||
4 |
Thạch Trị |
70 |
230 |
300 |
||
5 |
Thạch Văn |
60 |
120 |
180 |
||
6 |
Thạch Hội |
40 |
110 |
150 |
||
7 |
Thạch Đỉnh |
200 |
250 |
450 |
||
8 |
Thạch Khê |
35 |
105 |
140 |
||
IV |
TP Hà Tĩnh |
328 |
194 |
522 |
|
|
1 |
Xã Thạch Hưng |
25 |
17 |
42 |
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng |
Đi bộ, thuyền, xe tải |
2 |
Xã Thạch Đồng |
44 |
30 |
74 |
||
3 |
Xã Thạch Môn |
6 |
19 |
25 |
||
4 |
Xã Thạch Hạ |
27 |
10 |
37 |
||
5 |
Xã Thạch Bình |
21 |
12 |
33 |
||
6 |
Phường Văn Yên |
10 |
3 |
13 |
||
7 |
Xã Thạch Trung |
14 |
17 |
31 |
||
8 |
Phường Thạch Linh |
26 |
10 |
36 |
||
9 |
Phường Thạch Quý |
6 |
16 |
22 |
||
10 |
Phường Hà Huy Tập |
30 |
3 |
33 |
||
11 |
Phường Nguyễn Du |
32 |
12 |
44 |
||
12 |
Phường Trần Phú |
15 |
6 |
21 |
||
13 |
Phường Bắc Hà |
10 |
2 |
12 |
||
14 |
Phường Nam Hà |
25 |
15 |
40 |
||
15 |
Phường Tân Giang |
25 |
10 |
35 |
||
16 |
Phường Đại Nài |
12 |
12 |
24 |
||
V |
Can Lộc |
420 |
350 |
770 |
|
|
1 |
Tùng Lộc |
420 |
350 |
770 |
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
VI |
H.Kỳ Anh |
197 |
1.285 |
1.482 |
|
|
1 |
Kỳ Xuân |
70 |
|
70 |
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố |
Đi bộ, ô tô, xe máy |
2 |
Kỳ Phú |
86 |
293 |
379 |
||
3 |
Kỳ Khang |
41 |
242 |
283 |
||
4 |
Kỳ Thọ |
|
412 |
412 |
||
5 |
Kỳ Hải |
|
338 |
338 |
||
VII |
TX Kỳ Anh |
279 |
274 |
553 |
|
|
1 |
Kỳ Hà |
12 |
12 |
24 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố |
Xe Máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Kỳ Trinh |
50 |
35 |
85 |
||
3 |
Kỳ Hưng |
32 |
27 |
59 |
||
4 |
Kỳ Lợi |
10 |
15 |
25 |
||
5 |
Kỳ Nam |
30 |
40 |
70 |
||
6 |
Kỳ Ninh |
130 |
140
|
270
|
||
7 |
Kỳ Phương |
15 |
5 |
20 |
|
|
VIII |
Cẩm Xuyên |
149 |
197 |
346 |
|
|
1 |
Cẩm Hà |
149 |
197 |
346 |
|
|
E |
KỊCH BẢN 5: BÃO CẤP 13 CỘNG TRIỀU TRUNG BÌNH |
|
|
|
||
E.1 |
Độ ngập sâu từ 0,5 - 1m |
16.381 |
2.118 |
18.499 |
|
|
I |
Nghi Xuân |
2.888 |
|
2.888 |
|
|
1 |
Xuân Hội |
520 |
|
520 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Xuân Trường |
10 |
|
10 |
||
3 |
Xuân Đan |
40 |
|
40 |
||
4 |
Xuân Phổ |
36 |
|
36 |
||
5 |
Xuân Hải |
260 |
|
260 |
||
6 |
Xuân Yên |
0 |
|
0 |
||
7 |
Xuân Thành |
0 |
|
0 |
||
8 |
Tiên Điền |
56 |
|
56 |
||
9 |
Cổ Đạm |
0 |
|
0 |
||
10 |
Xuân Liên |
186 |
|
186 |
||
11 |
Cương Gián |
652 |
|
652 |
||
12 |
Xuân Giang |
1.128 |
|
1.128 |
||
13 |
TT. Nghi Xuân |
0 |
|
0 |
||
II |
Lộc Hà |
12.524 |
820 |
13.344 |
|
|
1 |
Thịnh Lộc |
1200 |
50 |
1.250 |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Thạch Bằng |
1200 |
50 |
1.250 |
||
3 |
Thạch Kim |
2450 |
500 |
2.950 |
||
4 |
Thạch Châu |
295 |
|
295 |
||
5 |
Mai Phụ |
740 |
|
740 |
||
6 |
Hộ Độ |
314 |
50 |
364 |
||
7 |
Ích Hậu |
2167 |
50 |
2.217 |
||
8 |
Phù Lưu |
361 |
20 |
381 |
||
9 |
Tân Lộc |
1350 |
|
1.350 |
||
10 |
Hồng Lộc |
2020 |
100 |
2.120 |
||
11 |
Thạch Mỹ |
185 |
|
185 |
||
12 |
Bình Lộc |
120 |
|
120 |
||
13 |
An Lộc |
122 |
|
122 |
||
III |
Thạch Hà |
379 |
445 |
824 |
|
|
1 |
Thạch Bàn |
60 |
100 |
160 |
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố |
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác |
2 |
Thạch Hải |
80 |
85 |
165 |
||
3 |
Thạch Lạc |
14 |
- |
14 |
||
4 |
Thạch Trị |
50 |
- |
50 |
||
5 |
Thạch Văn |
35 |
|
35 |
||
6 |
Thạch Hội |
40 |
110 |
150 |
||
7 |
Thạch Đỉnh |
100 |
150 |
250 |
||
V |
Can Lộc |
250 |
150 |
400 |
|
|
1 |
Tùng Lộc |
250 |
150 |
400 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
VI |
H. Kỳ Anh |
173 |
538 |
711 |
|
|
1 |
Kỳ Xuân |
70 |
|
70 |
Trường học, UBND xã, nhà người dân kiên cố |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
2 |
Kỳ Phú |
24 |
|
24 |
||
3 |
Kỳ Khang |
79 |
|
79 |
||
4 |
Kỳ Thọ |
|
412 |
412 |
||
5 |
Kỳ Hải |
|
126 |
126 |
||
VII |
TX Kỳ Anh |
167 |
165 |
332 |
|
|
1 |
Kỳ Hà |
12 |
10 |
22 |
Trường học Trung tâm hướng nghiệp UBND xã, nhà người thân, Hội trường xã |
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Kỳ Trinh |
40 |
25 |
65 |
||
3 |
Kỳ Hưng |
20 |
15 |
35 |
||
4 |
Kỳ Lợi |
10 |
5 |
15 |
||
5 |
Kỳ Nam |
15 |
20 |
35 |
||
6 |
Kỳ Ninh |
70 |
90 |
160 |
||
7 |
Kỳ Phương |
0 |
0 |
0 |
||
E.2 |
Độ ngập sâu từ 1- 2m |
16.252 |
3.714 |
19.966 |
|
|
I |
Nghi Xuân |
2.041 |
0 |
2.041 |
|
|
1 |
Xuân Hội |
872 |
|
872 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Xuân Trường |
50 |
|
50 |
||
3 |
Xuân Đan |
89 |
|
89 |
||
4 |
Xuân Phổ |
40 |
|
40 |
||
5 |
Xuân Hải |
26 |
|
26 |
||
6 |
Xuân Yên |
70 |
|
70 |
||
7 |
Xuân Thành |
68 |
|
68 |
||
8 |
Tiên Điền |
0 |
|
0 |
||
9 |
Cổ Đạm |
360 |
|
360 |
||
10 |
Xuân Liên |
420 |
|
420 |
||
11 |
Cương Gián |
46 |
|
46 |
||
12 |
Xuân Giang |
0 |
|
0 |
||
13 |
TT. Nghi Xuân |
0 |
|
0 |
||
XI |
Lộc Hà |
12.884 |
460 |
13.344 |
|
|
1 |
Thịnh Lộc |
1200 |
50 |
1.250 |
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
2 |
Thạch Bằng |
1200 |
50 |
1.250 |
||
3 |
Thạch Kim |
2890 |
60 |
2.950 |
||
4 |
Thạch Châu |
295 |
|
295 |
||
5 |
Mai Phụ |
740 |
|
740 |
||
6 |
Hộ Độ |
314 |
50 |
364 |
||
7 |
Ích Hậu |
2117 |
100 |
2.217 |
||
8 |
Phù Lưu |
361 |
20 |
381 |
||
9 |
Tân Lộc |
1350 |
|
1.350 |
||
10 |
Hồng Lộc |
1990 |
130 |
2.120 |
||
11 |
Thạch Mỹ |
185 |
|
185 |
||
12 |
Bình Lộc |
120 |
|
120 |
||
13 |
An Lộc |
122 |
|
122 |
||
IV |
Thạch Hà |
610 |
1.590 |
2.200 |
|
|
1 |
Thạch Bàn |
50 |
200 |
250 |
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố |
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác |
2 |
Thạch Hải |
150 |
100 |
250 |
||
3 |
Thạch Lạc |
40 |
120 |
160 |
||
4 |
Thạch Trị |
70 |
630 |
700 |
||
5 |
Thạch Văn |
60 |
180 |
240 |
||
6 |
Thạch Hội |
40 |
110 |
150 |
||
7 |
Thạch Đỉnh |
200 |
250 |
450 |
||
V |
Can Lộc |
250 |
270 |
520 |
|
|
1 |
Tùng Lộc |
250 |
270 |
520 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán |
Đi bộ, ô tô phương tiện khác |
VI |
H.Kỳ Anh |
135 |
941 |
1.076 |
|
|
1 |
Kỳ Xuân |
70 |
|
70 |
Trường học, UBND xã, nhà người dân kiên cố |
Đi bộ, xe máy, ô tô |
2 |
Kỳ Phú |
24 |
161 |
185 |
||
3 |
Kỳ Khang |
41 |
242 |
283 |
||
4 |
Kỳ Thọ |
|
412 |
412 |
||
5 |
Kỳ Hải |
|
126 |
126 |
||
VII |
TX Kỳ Anh |
332 |
453 |
785 |
|
|
1 |
Kỳ Hà |
12 |
15 |
27 |
Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố |
Xe Máy, ô tô và các phương tiện khác |
2 |
Kỳ Trinh |
40 |
25 |
65 |
||
3 |
Kỳ Hưng |
20 |
15 |
35 |
||
4 |
Kỳ Lợi |
10 |
8 |
18 |
||
5 |
Kỳ Nam |
30 |
40 |
70 |
||
6 |
Kỳ Ninh |
210 |
350 |
560 |
||
7 |
Kỳ Phương |
10 |
0 |
10 |
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG TÀU THUYỀN VÀ NGƯ DÂN TOÀN TỈNH ĐẾN THÁNG 4-2019
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Địa phương |
Số lượng tàu |
Số lượng ngư dân |
Ghi chú |
I |
Nghi Xuân |
706,0 |
1.686,0 |
|
1 |
Cương Gián |
171,0 |
323,0 |
|
2 |
Xuân Yên |
185,0 |
670,0 |
|
3 |
Xuân Giang |
5,0 |
42,0 |
|
4 |
Xuân Hải |
6,0 |
12,0 |
|
5 |
Xuân Đan |
4,0 |
8,0 |
|
6 |
Xuân Hội |
114,0 |
280,0 |
|
7 |
Xuân Liên |
161,0 |
213,0 |
|
8 |
Cổ Đạm |
20,0 |
56,0 |
|
9 |
Xuân Thành |
4,0 |
10,0 |
|
10 |
Xuân Trường |
2,0 |
4,0 |
|
11 |
Xuân Phổ |
34,0 |
68,0 |
|
II |
Lộc Hà |
417,0 |
2.233,0 |
|
1 |
Thạch Bằng |
158,0 |
960,0 |
|
2 |
Thạch Kim |
188,0 |
1.060,0 |
|
3 |
Thịnh Lộc |
71,0 |
213,0 |
|
III |
Thạch Hà |
601,0 |
1.404,0 |
|
1 |
Thị trấn Thạch Hà |
13,0 |
64,0 |
|
2 |
Thạch Long |
57,0 |
196,0 |
|
3 |
Thạch Bàn |
11,0 |
31,0 |
|
4 |
Thạch Hải |
55,0 |
140,0 |
|
5 |
Thạch Lạc |
178,0 |
385,0 |
|
6 |
Thạch Trị |
210,0 |
452,0 |
|
7 |
Thạch Văn |
52,0 |
88,0 |
|
8 |
Thạch Hội |
25,0 |
48,0 |
|
IV |
Thành phố Hà Tĩnh |
6,0 |
12,0 |
|
1 |
Thạch Trung |
3,0 |
6,0 |
|
2 |
Thạch Hạ |
3,0 |
6,0 |
|
V |
Cẩm Xuyên |
1.031,0 |
4.663,0 |
|
1 |
Cẩm Hòa |
96,0 |
386,0 |
|
2 |
Cẩm Dương |
93,0 |
420,0 |
|
3 |
Thị trấn Thiên Cầm |
83,0 |
171,0 |
|
4 |
Cẩm Phúc |
76,0 |
109,0 |
|
5 |
Cẩm Lộc |
212,0 |
520,0 |
|
6 |
Cẩm Lĩnh |
256,0 |
1840,0 |
|
7 |
Cẩm Nhượng |
212,0 |
1208,0 |
|
8 |
Cẩm Hà |
3,0 |
9,0 |
|
VI |
Huyện Kỳ Anh |
329,0 |
1.708,0 |
|
1 |
Kỳ Xuân |
151,0 |
820,0 |
|
2 |
Kỳ Phú |
56,0 |
268,0 |
|
3 |
Kỳ Khang |
122,0 |
620,0 |
|
VII |
Thị xã Kỳ Anh |
682,0 |
4.049,0 |
|
1 |
Kỳ Phương |
13,0 |
26,0 |
|
2 |
Kỳ Hà |
169,0 |
1.080,0 |
|
3 |
Kỳ Ninh |
113,0 |
746,0 |
|
4 |
Kỳ Trinh |
40,0 |
102,0 |
|
5 |
Kỳ Lợi |
330,0 |
2.048,0 |
|
6 |
Kỳ Nam |
5,0 |
10,0 |
|
8 |
Kỳ Thịnh |
12,0 |
37,0 |
|
TỔNG CỘNG |
3.772,0 |
15.755,0 |
|
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TIỆN CỦA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
STT |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ |
LỰC LƯỢNG |
TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN |
||||||||||||
Dân quân tự vệ (người) |
Xung kích (người) |
Cơ động (người) |
Y, bác sỹ (người) |
Ô tô tải (cái) |
Xe ca (cái) |
Thuyền (cái) |
Xà lan (cái) |
Máy đào (cái) |
Máy ủi (cái) |
Cần cẩu |
Tàu lớn >180CV (cái) |
Xuồng cao tốc (cái) |
Ca nô |
||
1 |
Huyện Kỳ Anh |
935,0 |
2.100,0 |
171,0 |
26,0 |
68,0 |
23,0 |
60,0 |
|
21,0 |
|
|
4,0 |
1,0 |
|
2 |
TX Kỳ Anh |
360,0 |
675,0 |
202,0 |
59,0 |
25,0 |
26,0 |
16,0 |
|
9,0 |
5,0 |
|
|
|
1,0 |
3 |
Khu KT Vũng Áng |
1.258,0 |
|
|
|
|
2,0 |
|
|
5,0 |
5,0 |
6,0 |
5,0 |
|
3,0 |
4 |
Huyện Cẩm Xuyên |
953,0 |
572,0 |
748,0 |
54,0 |
63,0 |
9,0 |
268,0 |
|
12,0 |
|
|
18,0 |
1,0 |
2,0 |
5 |
Huyện Thạch Hà |
1.010,0 |
50,0 |
402,0 |
120,0 |
274,0 |
7,0 |
403,0 |
|
18,0 |
3,0 |
|
8,0 |
|
3,0 |
6 |
Huyện Lộc Hà |
286,0 |
200,0 |
220,0 |
72,0 |
55,0 |
5,0 |
21,0 |
|
14,0 |
3,0 |
|
8,0 |
2,0 |
4,0 |
7 |
Huyện Nghi Xuân |
748,0 |
235,0 |
348,0 |
177,0 |
81,0 |
8,0 |
30,0 |
|
2,0 |
2,0 |
|
|
|
2,0 |
8 |
TP Hà Tĩnh |
3.540,0 |
5.490,0 |
3.340,0 |
34,0 |
29,0 |
25,0 |
3,0 |
|
3,0 |
4,0 |
5,0 |
|
2,0 |
2,0 |
9 |
TX Hồng Lĩnh |
62,0 |
575,0 |
80,0 |
27,0 |
38,0 |
5,0 |
3,0 |
7,0 |
7,0 |
1,0 |
1,0 |
|
|
2,0 |
10 |
Huyện Can Lộc |
985,0 |
505,0 |
485,0 |
195,0 |
495,0 |
5,0 |
35,0 |
|
22,0 |
20,0 |
|
|
3,0 |
|
11 |
Huyện Đức Thọ |
661,0 |
500,0 |
1.300,0 |
50,0 |
52,0 |
6,0 |
60,0 |
4,0 |
4,0 |
1,0 |
|
|
|
5,0 |
12 |
Huyện Hương Sơn |
1.590,0 |
441,0 |
756,0 |
191,0 |
22,0 |
84,0 |
18,0 |
|
18,0 |
6,0 |
|
|
|
7,0 |
13 |
Huyện Vũ Quang |
136,0 |
250,0 |
450,0 |
64,0 |
24,0 |
3,0 |
11,0 |
|
6,0 |
2,0 |
|
|
|
3,0 |
14 |
Huyện Hương Khê |
1.200,0 |
1.240,0 |
321,0 |
134,0 |
28,0 |
51,0 |
15,0 |
|
16,0 |
11,0 |
|
|
|
5,0 |
Tổng cộng |
13.724,0 |
12.833,0 |
8.823,0 |
1.203,0 |
1.254,0 |
259,0 |
943,0 |
11,0 |
157,0 |
63,0 |
12,0 |
43,0 |
9,0 |
39,0 |
KẾ HOẠCH CỦA CẤP HUYỆN VỀ ĐẢM BẢO HẬU CẦN VÀ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh)
TT |
TÊN ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG |
ĐẢM BẢO HẬU CẦN |
ĐẢM BẢO Y TẾ |
||||||||||
Nước uống đóng chai (thùng) |
Lương khô (tấn) |
Mỳ tôm (thùng) |
Gạo (tấn) |
Tấm lợp (tấm) |
Xăng (lít) |
Dầu Diezen (lít) |
Dầu hỏa (lít) |
Bao tải (cái) |
Cơ số thuốc (cơ số) |
Hóa chất (lít) |
Cloramin B (lít) |
||
1 |
TP Hà Tĩnh |
20.000,0 |
2,1 |
57.000,0 |
370,0 |
12.600,0 |
21.000,0 |
21.000,0 |
21.000,0 |
52.500,0 |
2100,0 |
2.700,0 |
2.100,0 |
2 |
TX Hồng Lĩnh |
1.093,0 |
1,41 |
766,0 |
31,00 |
1.000,0 |
375,0 |
550,0 |
590,0 |
49.270,0 |
45,0 |
175,0 |
175,0 |
3 |
Huyện Nghi Xuân |
3.405,0 |
109,0 |
2.872,0 |
464,0 |
990,0 |
2.004,0 |
|
2.156,0 |
18.178,0 |
118,0 |
401,0 |
501,0 |
4 |
Huyện Đức Thọ |
2.870,0 |
1,06 |
4.600,0 |
40,0 |
3.200,0 |
2.470,0 |
|
2.000,0 |
106.000,0 |
71,0 |
480,0 |
200,0 |
5 |
Huyện Hương Sơn |
5.600,0 |
17,0 |
5.750,0 |
164,0 |
4.750,0 |
7.600,0 |
1.750,0 |
4.300,0 |
35.500,0 |
57,0 |
3.010,0 |
720,0 |
6 |
Huyện Vũ Quang |
9.500,0 |
5,0 |
2.200.0 |
15,0 |
1.520,0 |
1.020,0 |
|
550,0 |
50.000,0 |
38,0 |
150,0 |
240,0 |
7 |
Huyện Thạch Hà |
3.688,0 |
44,0 |
12.827.0 |
235,5 |
11.110,0 |
12.030,0 |
|
|
42.700,0 |
91,0 |
1.510,0 |
1.470,0 |
8 |
Huyện Cẩm Xuyên |
3.683,0 |
5,00 |
7.732.0 |
66,0 |
6.480,0 |
1.825,0 |
3.270,0 |
1.525,0 |
28.420,0 |
1378,0 |
567,0 |
697,0 |
9 |
Huyện Kỳ Anh |
3.560,0 |
1,11 |
4.100,0 |
285,0 |
1.080,0 |
1.250,0 |
1.250,0 |
16.564,0 |
54.000,0 |
31,0 |
100,0 |
100,0 |
10 |
TX Kỳ Anh |
1.540,0 |
5,0 |
2.545,0 |
58,0 |
|
530,0 |
300,0 |
|
60.000,0 |
15,0 |
|
|
11 |
Huyện Lộc Hà |
770,0 |
1,14 |
5.950,0 |
46,0 |
1.950,0 |
2.800,0 |
2.800,0 |
280,0 |
67.500,0 |
13,0 |
350,0 |
450,0 |
12 |
Huyện Can Lộc |
3.900,0 |
1,34 |
5.450.0 |
123,0 |
|
1.350,0 |
1.190,0 |
270,0 |
37.500,0 |
41,0 |
1.500,0 |
1.500,0 |
13 |
Huyện Hương Khê |
2.060,0 |
1,25 |
12.200,0 |
295,0 |
|
2.800,0 |
2.800,0 |
2.800,0 |
50.000,0 |
35,0 |
295,0 |
365,0 |
Tổng cộng |
61.669,0 |
194,4 |
123.992.0 |
2.192,5 |
44.680,0 |
57.054,0 |
34.910,0 |
52.035,0 |
651.568,0 |
4033,0 |
11.238,0 |
8.518,0 |
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh hang động Lùng Khúy tại xã Quản Bạ, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 2901/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố kết quả cập nhật phân vùng bão, xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão và phân vùng gió cho vùng ở sâu trong đất liền khi bão mạnh, siêu bão đổ bộ Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND sửa đổi nội dung phân cấp nguồn thu tại Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn La Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 13/03/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về bố trí sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2012/QĐ-UBND Quy định về thực hiện công khai, minh bạch trong hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Quyết định 52/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND thực hiện thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh lập thành tích tại đại hội, giải vô địch thể thao quốc gia và giải thi đấu của tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành do không còn phù hợp với quy định của pháp luật Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về công tác Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định tạm giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống một cửa điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về áp dụng mức thu và quy định về chế độ quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh An Giang Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định về các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016