Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 1008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Minh Chiến |
Ngày ban hành: | 22/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1008/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 22 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG, LƯU THÔNG HÀNG HÓA ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 66/TTr-SCT ngày 07 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 (chín) thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 09 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này đến tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định:
- Thay thế một phần Quyết định số 1414/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Thay thế Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 19/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG; LƯU THÔNG HÀNG HÓA ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG; LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
|||
I. Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng (03 TTHC) |
|||||
1 |
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
|||
2 |
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Ghi chú: 02 TTHC gộp lại - Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trường hợp do hết thời hạn hiệu lực - Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
||
3 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
|||
II. Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước (06 TTHC) |
|||||
1 |
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
|||
2 |
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
Ghi chú: 02 TTHC gộp lại - Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực) - Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
||
3 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
|||
4 |
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
|||
5 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
|||
6 |
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
Ghi chú: 02 TTHC gộp lại - Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (do hết thời hạn hiệu lực) - Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
||
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên quyết định công bố thủ tục hành chính |
|
I. Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng (04 TTHC) |
||||
1 |
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Quyết định số 1414/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
|
2 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
||
|
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trường hợp do hết thời hạn hiệu lực) |
||
3 |
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
||
V. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước (08 TTHC) |
||||
1 |
|
Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá |
Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 19/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
|
2 |
|
Cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá |
||
3 |
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực) |
||
4 |
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
||
5 |
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
Quyết định số 1414/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
|
6 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
||
7 |
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (do hết thời hạn hiệu lực |
||
8 |
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
||
|
|
|
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG; LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ĐƯỢC CHUẨN HÓA
I. LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 10, kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Phí và lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (được thu theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính).
- Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần thẩm định.
- Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
PHỤ LỤC 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng………. UBND quận (huyện)…. tỉnh (thành phố)…(1)
............................................................................................................... (2)
Trụ sở giao dịch:............... điện thoại:......................... Fax:.............................................
Địa điểm sản xuất............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.......... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm.............................................................................................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:........... (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................................................... (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế Hạ tầng hoặc phòng Công Thương).
(2) Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3) Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…..
(4) Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép sản rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp do hết thời hạn hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
- Trường hợp do bị mất, tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 12, kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phí, lệ phí: Phí và lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (được thu theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính).
* Trường hợp do hết thời hạn hiệu lực:
- Mức phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần thẩm định.
- Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần.
* Trường hợp do bị mất, tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (cấp lại lần thứ…).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng… UBND quận (huyện)… tỉnh (thành phố)…(1)
.....................................................................................................(2)
Trụ sở giao dịch:............................. điện thoại:......................... Fax:.................................
Địa điểm sản xuất..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.......... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm................................................................................................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số.......... ngày....... tháng….... năm........ do...........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau.................................................................................................. (5)
Thông tin cũ:.....................................................................................................................
Thông tin mới:...................................................................................................................
Đề nghị Phòng………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:............... (3)
Quy mô sản xuất............................................................................................................ (4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế Hạ tầng hoặc Phòng Công thương).
(2) Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3) Ghi cụ thể loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(4) Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5) Lý do phải cấp lại Giấy phép.
3. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo mẫu.
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (cá nhân, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Phòng Công Thương, thương nhân lưu 01 bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện có trách nhiệm xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy phép sản rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 11, kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (được thu tại Biểu mức thu phí, lệ phí kèm theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng… UBND quận (huyện)… tỉnh (thành phố).......................................... (1)
................................................................................................................................. (2)
Trụ sở giao dịch:............... điện thoại:......................... Fax:.............................................
Địa điểm sản xuất............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.......... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm.............................................................................................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số.......... ngày..... tháng..... năm............. do...........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau.....(5)
Thông tin cũ:...................................................................................................................
Thông tin mới:.................................................................................................................
Đề nghị Phòng……(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: (3)
Quy mô sản xuất......................................................................................................... .(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép: Phòng Kinh tế Hạ tầng hoặc Phòng Công thương.
(2) Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3) Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(4) Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5) Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
II. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá.
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm).
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (cá nhân, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Phòng Công Thương, thương nhân lưu 01 bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục 23, kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Mức phí và lệ phí cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (được thu tại Điều 2, Khoản 1, Mục b, c, d và Khoản 2 theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính).
- Phí thẩm định:
+ 1.200.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu).
+ 600.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
+ 400.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu).
+ 200.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
- Lệ phí:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu).
+ 100.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03m2 trở lên.
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện (quận).................................................................................... (1)
1. Tên thương nhân:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
3. Điện thoại:............................................................ Fax:.............................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do................................... cấp đăng ký lần đầu ngày…........ tháng......... năm........, đăng ký thay đổi lần thứ..... ngày.......... tháng......... năm........
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:...........................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:........................................................... Fax:...............................................
Đề nghị UBND huyện (quận)......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
................................................................................................................................. (2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
................................................................................................................................. (3)
......(ghi rõ tên thương nhân)...... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại.
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện xem xét và cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục 56, kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (được thu tại Điều 2, Khoản 1, Mục d và Khoản 2 theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu).
+ 100.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân đã được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 56
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: UBND huyện (quận)...................................................................................... (1)
1. Tên thương nhân:........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................... ;
3. Điện thoại:...................................................... Fax:.................................................... ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do................................. cấp đăng ký lần đầu ngày............... tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ..... ngày........ tháng....... năm ......
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:............................................................................................................................. ;
- Địa chỉ:........................................................................................................................ ;
- Điện thoại:.......................................................... Fax:.................................................. ;
6. Đã được UBND huyện (quận)........(1)....... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày..... tháng..... năm............. cho............................................................................................................
7. Đã được UBND huyện (quận)........(1)....... cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày..... tháng..... năm..... cho.......................................................................................... nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...... kính đề nghị UBND huyện (quận)........(1)....... xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do.... .........(2)...........................................................................................
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân xin cấp phép.
(2) Ghi rõ lý do xin cấp lại.
3. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục 50, kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (được thu tại Điều 2, Khoản 1, Mục d và Khoản 2 theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu).
+ 100.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân đã được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 50
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện (quận).........................................................................................
1. Tên thương nhân :.......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................
3. Điện thoại:.................................................... Fax:.......................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)....... số............ do................................ cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ..... ngày.......... tháng....... năm...........
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên:.............................................................................................................................
+ Địa chỉ:........................................................................................................................
+ Điện thoại:......................... Fax:...................................................................................
Đã được UBND huyện (quận)........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ngày..... tháng..... năm.........
Đã được UBND huyện (quận)........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số....... ngày..... tháng..... năm..... (nếu đã có)..........(1)
...(ghi rõ tên thương nhân)........ kính đề nghị UBND huyện (quận)........... xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...).
Thông tin cũ:...................................................................................................................
Thông tin mới:.................................................................................................................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.................................................................................................................................... (2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm.................................................. (3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:.................................................................................................................
- Thông tin mới:............................................................................................................ (3)
b) Đề nghị bổ sung:...................................................................................................... (4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1) Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2) Ghi rõ tên, địa chỉ các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
4. Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31, kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh.
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 31, kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Mức phí và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (được thu tại Điều 2, Khoản 1, Mục b, c, d và Khoản 2 theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính).
- Phí thẩm định:
+ 1.200.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu).
+ 600.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
+ 400.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu).
+ 200.000 đồng/lần thẩm định/địa điểm kinh doanh (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
- Lệ phí:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu).
+ 100.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho.
- Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
- Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 31
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2012/TT-BCT ngày.... tháng.... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng............................................................................................................. (1)
Tên thương nhân:............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
Điện thoại:......................... Fax:......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp................. mã số doanh nghiệp:................ do................................ cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm.........., đăng ký thay đổi lần thứ……..... ngày.......... tháng......... năm.................
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:..............................................................................................
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:.........................................................................................
+ Điện thoại:......................... Fax:...................................................................................
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ............................................................................................................................... (3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ......................................................................................................................... (3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
...................................................................................................................................... (4)
...... (ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số...../2012/TT-BCT ngày….. tháng..... năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,...
(3) Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
5. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33, kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (được thu tại Điều 2, Khoản 1, Mục d và Khoản 2 theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu).
+ 100.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 33
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2012/TT-BCT ngày... tháng... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:........................................................................................................................ (1)
Tên doanh nghiệp :..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax:................................................. .
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do............................... cấp đăng ký lần đầu ngày............. tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ..... ngày.......... tháng......... năm.....
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:.............................................................................................. .
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:......................................................................................... .
+ Điện thoại:............................................................. Fax:............................................... ..
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số.......... ngày...... tháng....... năm.............. do (1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh.............(2) sản phẩm rượu số.......... ngày...... tháng..... năm............ do.............................................................................................................................. (1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................................................................................................................
Thông tin mới:.................................................................................................................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:...........................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.................................................................................................................................... .(5)
Được phép tổ chức..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố.............................. .(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
...................................................................................................................................... (5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố................................ (6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................................................................................................................
Thông tin mới:.................................................................................................................
b) Đề nghị bổ sung:
.................................................................................................................................... .(7)
...... (ghi rõ tên doanh nghiệp)................ xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số ...../2012/TT-BCT ngày….. tháng..…. năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3) Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,...
(4) Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6) Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
6. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân. Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
- Thời hạn của giấy phép sẽ giữ nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 34, kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (được thu tại Điều 2, Khoản 1, Mục d và Khoản 2 theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu).
+ 100.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh Bạc Liêu).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 34
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT-BCT ngày.... tháng.... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:..................................................................................................................... (1)
Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................... ..
Điện thoại:........................................................... Fax:................................................... .
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:................... do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ............ ngày.......... tháng......... năm .
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:............................................................................................. .
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:........................................................................................ .
+ Điện thoại:......................................................... Fax:.................................................. .
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số.......... ngày..... tháng..... năm........... do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số.......... ngày..... tháng..... năm........... do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị............................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh........ (2) sản phẩm rượu, với lý do.... ......................(3)..............................................................................................................
...... (ghi rõ tên doanh nghiệp)................. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số...../2012/TT-BCT ngày...… tháng...... năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3) Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Quyết định 1414/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2019 Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 1699/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Đất đai; Địa chất và khoáng sản; Tài nguyên nước; Công nghệ thông tin và dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực cấp bản sao từ sổ gốc do các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thực hiện và thủ tục hành chính của công chứng viên thực hiện chứng thực được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2017 mẫu Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 25/03/2017
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú" lần thứ 12 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất (đất công ích) thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tại xã Thạch Bình, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ngành Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Thông tư 60/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Thông tư 196/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt, may tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2025 Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2014 về quy chế phối hợp công tác thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 21/2013/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 67/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2013 công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (mức độ 2) Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống cung ứng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/01/2014
Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện Sản nhi tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phát triển du lịch huyện Côn Đảo đến năm 2020 Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Công đoàn Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam thuộc Bộ Công Thương Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 19/07/2013