Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 1414/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 11/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1414/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 06 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2015 và Quyết định số 103/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Sở Tư pháp xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1414/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của UBND tỉnh)
I. SỤ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Sở Tư pháp
1.1. Vị trí của Sở Tư pháp:
Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; pháp chế; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; hộ tịch; quốc tịch; chứng thực; nuôi con nuôi; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư; tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; hòa giải thương mại; đăng ký biện pháp bảo đảm; công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2015 và Quyết định số 103/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Sở Tư pháp:
- Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
- Sở Tư pháp làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu, điều hành mọi hoạt động của Sở trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của Giám đốc và các Phó Giám đốc thông qua nhiệm vụ được phân công; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp gồm:
+ Lãnh đạo Sở Tư pháp: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc
+ Văn phòng Sở;
+ Thanh tra Sở;
+ Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
+ Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
+ Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật
+ Phòng Bổ trợ tư pháp
+ Phòng Hành chính tư pháp
Trong đó:
- Văn phòng Sở là tổ chức tham mưu, tổng hợp thuộc Sở Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở tổ chức, lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý các hoạt động của Sở; xây dựng, tổng hợp, đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác; thực hiện quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, công tác cán bộ; công tác thi đua khen thưởng; thực hiện tiếp nhận và hoàn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin; công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc phục vụ chung cho hoạt động của Sở theo quy định của pháp luật.
- Thanh tra Sở là tổ chức tham mưu, tổng hợp thuộc Sở Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính; thanh tra chuyên ngành; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
- Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước về công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, công tác pháp chế và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp,
- Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của pháp luật.
- Phòng Bổ trợ tư pháp là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý, luật sư và tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, thi hành án dân sự, trọng tài thương mại, thừa phát lại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; hòa giải thương mại và các lĩnh vực tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật theo quy định của pháp luật.
- Phòng Hành chính tư pháp là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Sở Tư pháp
Những năm gần đây, vị thế, vai trò của ngành Tư pháp trong đời sống xã hội đã được khẳng định và nâng lên, Sở Tư pháp được Chính phủ giao thêm nhiều chức năng, nhiệm vụ mới, đòi hỏi phải đổi mới phương thức hoạt động, phát huy sức mạnh trí tuệ của công chức, viên chức; tập trung nội lực triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác tư pháp được giao. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện, có nhiều yếu tố tác động và ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động công tác tư pháp, cụ thể:
2.1. Yếu tố khách quan
- Sự quan tâm, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp và sự phối hợp của các Sở, ban, ngành, đoàn thể, HĐND, UBND các cấp trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, hiệu quả công tác tư pháp tại địa phương.
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Tư pháp đối với một số lĩnh vực công tác bổ trợ tư pháp chưa cụ thể, chậm ban hành.
- Những năm gần đây, Sở Tư pháp được giao thêm nhiều nhiệm vụ mới, như: Theo dõi thi hành pháp luật, xử lý vi phạm hành chính, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước, đăng ký biện pháp bảo đảm, ... trong khi đó biên chế lại giảm khi thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện tinh giản biên chế, đã ảnh hưởng phần nào đến chất lượng, hiệu quả công tác tư pháp.
2.2. Yếu tố chủ quan
- Công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp đều có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, số lượng công chức có kinh nghiệm, am hiểu sâu các lĩnh vực được giao quản lý còn ít.
- Nguồn kinh phí hoạt động, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc của Sở Tư pháp chủ yếu được cấp từ nguồn Ngân sách của tỉnh.
Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn nghiệp vụ và tổ chức tham mưu, tổng hợp, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Là căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 103/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
- Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Phụ lục số 01 kèm theo).
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí, 19 biên chế.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí, 01 biên chế
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí, 03 biên chế
1.3. Vị trí Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ (gồm Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; Phòng Hành chính tư pháp; Phòng Bổ trợ tư pháp và Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật): 01 vị trí, 05 biên chế
1.4. Vị trí Phó Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ (Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; Phòng Hành chính tư pháp; Phòng Bổ trợ tư pháp và Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật): 01 vị trí, 05 biên chế
1.5. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế
1.6. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 02 biên chế
1.7. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế
1.8. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 10 vị trí, 12 biên chế
2.1. Vị trí kiểm tra, thẩm định văn bản: 01 vị trí, 02 biên chế.
2.2. Vị trí quản lý xử lý vi phạm hành chính: 01 vị trí, 01 biên chế.
2.3. Vị trí theo dõi thi hành pháp luật: 01 vị trí, 01 biên chế.
2.4. Vị trí quản lý bổ trợ tư pháp: 01 vị trí, 01 biên chế.
2.5. Vị trí phổ biến giáo dục pháp luật: 01 vị trí, 01 biên chế.
2.6. Vị trí quản lý hoạt động hòa giải cơ sở: 01 vị trí, 01 biên chế
2.7. Vị trí quản lý hành chính tư pháp: 01 vị trí, 01 biên chế
2.8. Vị trí theo dõi công tác bồi thường nhà nước: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.9. Vị trí quản lý nhà nước về công tác lý lịch tư pháp: 01 vị trí, 03 biên chế.
2.10. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí, 01 biên chế.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 10 vị trí, 07 biên chế (gồm 04 công chức và 03 LĐHĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP).
3.1. Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
3.2. Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
3.3. Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí, 01 biên chế.
3.4. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí, 01 biên chế
3.5. Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
3.6. Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế.
3.7. Vị trí Văn thư - Lưu trữ kiêm thủ quỹ: 01 vị trí, 01 biên chế
* Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
3.8. Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 01 người
3.9. Vị trí Phục vụ: 01 vị trí, 01 người
3.10. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01 người.
TT |
Tên đơn vị/Vị trí việc làm |
Số lượng vị trí |
Biên chế và LĐHĐ theo NĐ68 |
Ngạch công chức tối thiểu |
Ghi chú |
1 |
2 |
|
3 |
4 |
5 |
I. |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
08 |
19 |
|
|
1.1 |
Giám đốc Sở |
1 |
1 |
Chuyên viên chính |
|
1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
1 |
3 |
Chuyên viên chính |
|
1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
5 |
Chuyên viên |
|
1.4 |
Phó Trưởng phòng |
1 |
5 |
Chuyên viên |
|
1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
1 |
Chuyên viên |
|
1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
3 |
Chuyên viên |
|
1.7 |
Chánh Thanh tra Sở |
1 |
1 |
Thanh tra viên |
|
1.8 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
1 |
1 |
Thanh tra viên |
|
II |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
10 |
12 |
|
|
2.1 |
Kiểm tra, thẩm định văn bản |
1 |
2 |
Chuyên viên |
|
2.2 |
Quản lý xử lý vi phạm hành chính |
1 |
1 |
Chuyên viên |
|
2.3 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
1 |
Chuyên viên |
|
2.4 |
Quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp |
1 |
1 |
Chuyên viên |
|
2.5 |
Phổ biến giáo dục pháp luật |
1 |
1 |
Chuyên viên |
|
2.6 |
Quản lý hoạt động hòa giải cơ sở |
1 |
1 |
Chuyên viên |
|
2.7 |
Quản lý hành chính tư pháp |
1 |
1 |
Chuyên viên |
|
2.8 |
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước |
1 |
0 |
Chuyên viên |
PTP kiêm nhiệm |
2.9 |
Quản lý nhà nước về công tác lý lịch tư pháp |
1 |
3 |
Chuyên viên |
|
2.10 |
Thanh tra |
1 |
1 |
Thanh tra viên Chuyên viên |
|
III |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
10 |
07 |
|
|
3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
0 |
Chuyên viên |
CVP kiêm nhiệm
|
3.2 |
Hành chính tổng hợp |
1 |
0 |
Chuyên viên |
PCVP kiêm nhiệm |
3.3 |
Hành chính một cửa |
1 |
1 |
Chuyên viên |
|
3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
1 |
Chuyên viên |
|
3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
0 |
Chuyên viên |
PCVP kiêm nhiệm |
3.6 |
Kế toán |
1 |
1 |
Kế toán viên |
|
3.7 |
Văn thư - lưu trữ kiêm thủ quỹ |
1 |
1 |
Cán sự |
|
3.8 |
Lái xe |
1 |
1 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
3.9 |
Nhân viên phục vụ |
1 |
1 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
3.10 |
Bảo vệ |
1 |
1 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
|
Tổng cộng (I) + (II) + (III) |
28 |
38 |
|
|
Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm và tình hình thực tế, Giám đốc Sở Tư pháp quyết định phân bổ biên chế giữa các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức tham mưu, tổng hợp cho phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 04 người, chiếm 10,5% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 30 người, chiếm 78,9% so với tổng số;
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 01 người, chiếm 2,7% so với tổng số;
5. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 03 người, chiếm 7,9% so với tổng số.
XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực được xác định trên cơ sở trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm.
Khung năng lực công chức Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 2 nhóm như sau:
1. Về khung năng lực chung
Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị trí việc làm;
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
2. Về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Ngoài khung năng lực chung, khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Sở Tư pháp và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Xử lý thông tin;
- Quyết định vấn đề;
- Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực.
II. KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Phụ lục số 02 kèm theo)
1. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế theo Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1414/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm (VTVL) |
Tên phòng ban thực hiện VTVL |
Ngạch công chức tối thiểu đáp ứng VTVL |
Nhiệm vụ chính của VTVL |
Tỷ trọng thời gian thực hiện nhiệm vụ chính trung bình trong năm (%) |
Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ chính |
Số lượng đầu ra (sản phẩm) trung bình/ năm của mỗi nhiệm vụ chính |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Giám đốc |
Lãnh đạo Sở |
CVC |
Phụ trách chung, điều hành toàn bộ hoạt động của Sở Tư pháp, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp; thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cụ thể: - Công tác tổ chức bộ máy, biên chế và công tác cán bộ; công tác cải cách tư pháp; - Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng Sở; - Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của tỉnh; - Cấp phiếu lý lịch tư pháp; - Trưởng ban biên tập Website Sở; - Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng; - Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; - Công tác pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp nhà nước Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; - Chủ tài khoản chịu trách nhiệm về tài chính, duyệt thu, chi, quyết toán ngân sách cơ quan theo đúng chế độ quản lý kế toán - tài chính Nhà nước hiện hành. - Chủ trì các cuộc họp, tham gia các cuộc họp, tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng của lãnh đạo. - Thực hiện một số công việc khác do Thường vụ Tỉnh ủy và Chủ tịch UBND tỉnh giao. |
100 |
Quyết định, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, tờ trình và các văn bản khác thuộc lĩnh vực Tư pháp |
1150 |
2 |
Phó Giám đốc |
Lãnh đạo Sở |
CVC |
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực được phân công, cụ thể: - Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 ; công tác khoa học công nghệ và công nghệ thông tin; công tác hợp tác quốc tế; công tác thi đua khen thưởng; công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành văn bản QPPL; Công tác quản lý nhà nước về hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi và công tác bồi thường của Nhà nước; công tác lý lịch tư pháp; Công tác quản lý nhà nước về chứng thực, đăng ký giao dịch bảo đảm; bổ trợ tư pháp, hoạt động của các tổ chức bổ trợ tư pháp, như: Bán đấu giá tài sản; Luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; trọng tài thương mại, quản tài viên; thừa phát lại; công tác trợ giúp pháp lý nhà nước; công tác thi hành án dân sự. - 01 Phó Giám đốc Sở được ủy quyền chủ trì và điều phối hoạt động chung của Sở khi Giám đốc Sở đi vắng hoặc được Giám đốc Sở ủy quyền. |
35 |
Các văn bản triển khai hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, tờ trình và các văn bản khác thuộc lĩnh vực được phân công |
1000 |
Được Giám đốc giao chủ trì các cuộc họp, làm việc với các Sở, ngành, địa phương liên quan đến lĩnh vực phụ trách; tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Tỉnh ủy, Bộ Tư pháp, UBND tỉnh, HĐND tỉnh, các ban Đảng, Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh. |
15 |
Tham gia các cuộc họp, ban hành các văn bản tổ chức thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động |
40 |
||||
Tham gia các tổ chức tư vấn do cấp có thẩm quyền thành lập |
10 |
Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch của chủ trì tổ chức tư vấn đề ra |
50 |
||||
Tham gia dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về công tác tư pháp liên quan đến lĩnh vực được phân công. Tham gia chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của ngành tư pháp tham mưu cho Giám đốc quyết định và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện |
20 |
Quyết định, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, công văn |
40 |
||||
Đề xuất Giám đốc Sở các biện pháp thực hiện công tác quản lý nhà nước về tư pháp; Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, chỉ thị, kế hoạch liên quan đến công tác của ngành tư pháp - Chủ trì các cuộc họp, tham gia các cuộc họp, tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng của lãnh đạo. |
20 |
Các báo cáo đề xuất bằng văn bản hoặc đề xuất tại cuộc họp trực báo, họp lãnh đạo; Các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện, các hoạt động hướng dẫn, sơ kết, tổng kết |
70 |
||||
3 |
Chánh Văn phòng |
Văn phòng |
CV |
Quản lý, chỉ đạo, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Sở |
10 |
Phân công nhiệm vụ, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác. |
20 |
Tham gia giám sát, kiểm tra nội bộ |
5 |
Giám sát, kiểm tra nội bộ việc thực hiện phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nội bộ cơ quan; chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở Tư pháp; Chỉ đạo, quản lý công tác bảo vệ, phòng gian, an ninh nội bộ cơ quan, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy và phòng, chống lụt bão. |
25 |
||||
Quan hệ phối hợp |
20 |
Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo... của Sở Tư pháp xây dựng hoặc của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng. |
20 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
60 |
Kiêm nhiệm công tác tổ chức nhân sự, thi đua khen thưởng của cơ quan; thực hiện nhiệm vụ công tác Đảng ủy... |
180 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
5 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
20 |
||||
4 |
Phó Chánh Văn phòng |
Văn phòng |
CV |
Tham mưu, chỉ đạo, giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực phân công phụ trách |
50 |
Tham mưu thực hiện công tác tổng hợp, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác; công tác dân chủ cơ sở; nhiệm vụ thư ký họp giao ban. Tham mưu xây dựng chương trình, báo cáo công tác cải cách tư pháp |
130 |
Quan hệ phối hợp |
20 |
Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo... của Sở Tư pháp xây dựng hoặc của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng; |
20 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ kiêm nhiệm |
20 |
Tham mưu Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ xây dựng kế hoạch hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ hàng năm; theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động tại cơ quan và thực hiện chế độ báo cáo kết quả hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh; Tham mưu Ban Vận động cơ quan xây dựng văn hóa xem xét hồ sơ đề nghị công nhận cơ quan văn hóa của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; lập thủ tục, hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận cơ quan văn hóa đối với Sở Tư pháp theo |
20 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
30 |
||||
5 |
Tổ chức nhân sự |
Văn phòng |
Chuyên viên |
Giúp lãnh đạo Văn phòng Sở thực hiện công tác tổ chức, cán bộ thuộc Sở Tư pháp quản lý |
50 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc dự thảo mới văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; hoặc tham gia các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới ngành Tư pháp; Dự thảo các Quyết định liên quan về công tác cán bộ; công tác bồi dưỡng, đào tạo; nhận xét, đánh giá công chức; công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật công chức, viên chức và người lao động |
50 |
Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong Sở |
15 |
Xây dựng, rà soát để sửa đổi, bổ sung; tổ chức thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện về quy chế dân chủ cơ sở của Sở |
5 |
||||
Triển khai thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
15 |
Phối hợp xây dựng, rà soát để sửa đổi, bổ sung quy chế, kế hoạch; tổ chức thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
5 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các Sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
40-50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
50-60 |
||||
6 |
Hành chính một cửa |
Văn phòng |
CV |
Trực tiếp nhận hồ sơ tổ chức, công dân tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
95 |
Hướng dẫn, giải thích, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, công dân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
7000 |
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
5 |
Tham dự các cuộc họp; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
10 |
||||
7 |
Quản trị công sở |
Văn phòng |
CV |
Tham mưu, thực hiện công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu theo quy định. |
45 |
Quyết định, báo cáo và các văn bản có liên quan khác |
30 |
- Tham mưu, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng, xe công đúng quy định, quy chế, đảm bảo an toàn, tiết kiệm, đầy đủ, kịp thời, phục vụ lãnh đạo và hoạt động cơ quan chu đáo, nghiêm túc; tiếp khách đến trao đổi công tác. |
35 |
Dự thảo các văn bản trình lãnh đạo. |
50 |
||||
Phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở, ngành |
10 |
Phối hợp phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở, ngành nhanh chóng, kịp thời, chu đáo. |
20 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
10 |
||||
8 |
Hành chính tổng hợp |
Văn phòng |
CV |
Thực hiện công tác cải cách hành chính, rà soát thủ tục hành chính, vận hành tiêu chuẩn ISO |
70 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính, rà soát thủ tục hành chính. Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO của Sở |
80 |
Quan hệ phối hợp |
20 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ phòng |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
10 |
||||
9 |
Công nghệ thông tin |
Văn phòng |
CV |
- Vận hành hệ thống eOffice của Sở hoạt động ổn định, liên tục; triển khai sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh; - Quản trị hệ thống mạng nội bộ; bảo trì hệ thống, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính; - Quản trị Trang Thông tin điện tử của Sở; tiếp nhận và đăng tải các bài viết đã được kiểm duyệt, cho phép đăng tải lên Cổng thông tin thành phần của Sở; |
60 |
Các thao tác, nhiệm vụ công việc |
130 |
- Xây dựng, tham mưu chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin; |
30 |
Chương trình, kế hoạch, báo cáo |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
10 |
||||
10 |
Kế toán |
Văn phòng |
Kế toán viên |
Thực hiện công tác tài chính, kế toán |
50 |
- Tham mưu xây dựng dự toán ngân sách hàng năm. Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản - Thanh toán chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động cơ quan Sở |
400 |
Thực hiện quản lý tài sản công |
20 |
- Theo dõi, biến động tài sản; xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản, sửa chữa tài sản. |
10 |
||||
Thực hiện báo cáo liên quan đến công tác tài chính, tài sản |
20 |
Báo cáo tài chính, tài sản theo định kỳ quy định; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự thảo văn bản thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán |
50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
10 |
||||
11 |
Văn thư, lưu trữ kiêm thủ quỹ |
Văn phòng |
Cán sự |
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến |
40 |
Tiếp nhận, trình lãnh đạo Sở; chuyển văn bản đến (bao gồm trên eOffice) đến các phòng chuyên môn và đơn vị; đầy đủ, kịp thời, bảo mật, đúng quy trình, quy chế. |
4000 |
Tiếp nhận, xử lý văn bản đi |
30 |
Tiếp nhận, nhân bản, đóng dấu, phát hành và lưu văn bản đi nhanh chóng, kịp thời, chính xác, theo quy chế và trực tiếp đi gửi văn bản khẩn |
2250 |
||||
Thực hiện nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ, tài liệu |
10 |
Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ công việc, chỉnh lý tài liệu; Sắp xếp hồ sơ, tài liệu; lưu trữ, bảo quản và giao nộp tài liệu lưu trữ; Khai thác sử dụng tài liệu hiệu quả; Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng. |
|
||||
Thực hiện công tác thủ quỹ cơ quan |
10 |
Rút tiền ngân sách từ Kho bạc nhà nước; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các khoản nhanh chóng, kịp thời, chính xác; Chi tiền chính sách cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định. |
50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
10 |
||||
12 |
Lái xe |
|
|
Lái xe phục vụ công tác của cơ quan |
100 |
Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn. |
200 |
13 |
Nhân viên phục vụ |
|
|
Phục vụ cơ quan |
100 |
Phục vụ, đảm bảo vệ sinh công sở, phòng làm việc lãnh đạo Sở; Công tác lễ tân các cuộc họp, hội nghị; |
400 |
14 |
Bảo vệ cơ quan |
|
|
Bảo vệ cơ quan |
100 |
Trực bảo vệ cơ quan trong và ngoài giờ hành chính các ngày trong tuần và các ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ, tết. |
365 |
15 |
Chánh Thanh tra |
Thanh tra Sở |
TTV |
Quản lý, chỉ đạo, định hướng các hoạt động của Thanh tra Sở về các lĩnh vực: Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng |
20 |
Tiếp công dân thường xuyên, định kỳ; xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo, công văn, thông báo, quyết định của Thanh tra Sở. Thẩm định văn bản thanh tra viên, chuyên viên trình |
5 |
Công tác thanh tra |
60 |
Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm; triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra sau thanh tra: trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quyết định thanh tra, xây dựng kế hoạch, công bố quyết định thanh tra, phân công nhiệm vụ thành viên đoàn thanh tra và các văn bản làm việc của đoàn thanh tra; báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra; công bố kết luận thanh tra và văn bản phân công theo dõi kiểm tra các kết luận thanh tra. |
30 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của thanh tra Sở |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
30 |
||||
16 |
Phó Chánh thanh tra |
Thanh tra Sở |
TTV |
Giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo, quản lý một số lĩnh vực được phân công: Thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng |
80 |
Tham gia Đoàn thanh tra; theo dõi tổng hợp thực hiện và xây dựng kế hoạch phòng, chống tham nhũng hàng năm; báo cáo công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng định kỳ. Tiếp công dân thường xuyên, định kỳ; xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền. |
50 |
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan và của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của thanh tra Sở. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
20 |
||||
17 |
Thanh tra |
Thanh tra Sở |
TTV |
Công tác thanh tra |
45 |
- Thực hiện thanh tra hành chính đối với các phòng, đơn vị trực thuộc và cá nhân thuộc phạm vi quản lý và thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật về thanh tra; - Thanh tra, kiểm tra kết luận thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số 110/2013/NĐ-CP và Nghị định số 67/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. - Thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân và tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. - Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp. |
50 |
Công tác giải quyết khiếu nại tố cáo, kiến nghị , phản ánh và phòng chống tham nhũng |
45 |
Tham gia xác minh đơn thư, giải quyết khiếu nại tố cáo kiến nghị, phản ánh và phòng chống tham nhũng |
50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao. |
20 |
||||
18 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
Phòng Xây dựng, kiểm tra và theo dõi thi hành pháp luật |
CV |
Quản lý, chỉ đạo các hoạt động của phòng về các lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, công tác pháp chế và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của pháp luật |
50 |
Tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó. |
100 |
Quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của công chức thuộc phòng |
20 |
Phân công nhiệm vụ, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công việc của công chức thuộc phòng. Quản lý công chức của phòng; quản lý, sử dụng có hiệu quả các tài sản được giao theo quy định |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
20-30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
10-15 |
||||
19 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Xây dựng, kiểm tra và theo dõi thi hành pháp luật |
CV |
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, quản lý và thực hiện một số lĩnh vực được phân công. |
80 |
Tham mưu xây dựng báo cáo, công văn, quyết định. |
120 |
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
20 |
||||
20 |
Xây dựng, thẩm định văn bản |
Phòng Xây dựng, kiểm tra và theo dõi thi hành pháp luật |
CV |
Trực tiếp xây dựng, tham mưu nhiệm vụ xây dựng, thẩm định, góp ý dự thảo văn bản; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, pháp chế: |
80 |
- Soạn thảo, tham gia soạn thảo; thực hiện thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành do Ủy ban nhân dân tỉnh trình và văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; - Tổ chức lấy ý kiến nhân dân và các cơ quan, tổ chức hữu quan về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp; - Thực hiện kiểm tra, rà soát văn bản QPPL theo quy định - Hướng dẫn, kiểm tra, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và doanh nghiệp nhà nước; - Tham mưu công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định. |
300 |
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
10 |
||||
21 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
Phòng Quản lý xử lý VPHC và TDTHPL |
|
Quản lý, chỉ đạo các hoạt động của phòng về các lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, công tác pháp chế và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của pháp luật |
60 |
Tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó. |
100 |
Quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của công chức thuộc phòng |
20 |
Phân công nhiệm vụ, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công việc của công chức thuộc phòng. Quản lý công chức của phòng; quản lý, sử dụng có hiệu quả các tài sản được giao theo quy định |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
20-30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
10-15 |
||||
22 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Quản lý xử lý VPHC và TDTHPL |
CV |
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, quản lý và thực hiện một số lĩnh vực được phân công. |
80 |
Tham mưu xây dựng báo cáo, công văn, quyết định. |
120 |
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
20 |
||||
23 |
Quản lý xử lý vi phạm hành chính |
Phòng Quản lý xử lý VPHC và TDTHPL |
CV |
Trực tiếp xây dựng, tham mưu nội dung nhiệm vụ xử lý vi phạm hành chính. |
80 |
- Thực hiện theo dõi và báo cáo công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính tại địa bàn tỉnh; đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn nhau; thực hiện phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý; thống kê về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý của tỉnh; - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định. |
60-70 |
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
10 |
||||
24 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
Phòng Quản lý xử lý VPHC và TDTHPL |
CV |
Trực tiếp xây dựng, tham mưu nội dung nhiệm vụ xử theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của pháp luật. |
80 |
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương; thực hiện hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; báo cáo tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành văn bản quy phạm pháp luật với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp; - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định. |
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
|
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
|
||||
25 |
Trưởng phòng |
Phòng Bổ trợ tư pháp |
CV |
Quản lý, chỉ đạo các hoạt động của phòng về các lĩnh vực quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý, luật sư và tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, thi hành án dân sự, trọng tài thương mại, thừa phát lại; quản tài viên, hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, hòa giải thương mại |
60 |
Tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó. |
100 |
Quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của công chức thuộc phòng |
20 |
Phân công nhiệm vụ, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công việc của công chức thuộc phòng. Quản lý công chức của phòng; quản lý, sử dụng có hiệu quả các tài sản được giao theo quy định |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
20-30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
10-15 |
||||
26 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Bổ trợ tư pháp |
CV |
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, quản lý và thực hiện một số lĩnh vực được phân công. |
80 |
Tham mưu xây dựng báo cáo, công văn, quyết định. |
90 |
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
20 |
||||
27 |
Quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp |
|
CV |
Trực tiếp xây dựng, tham mưu nội dung nhiệm vụ trợ giúp pháp lý, luật sư và tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, thi hành án dân sự, trọng tài thương mại, thừa phát lại; quản tài viên, quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
80 |
- Xây dựng Đề án phát triển tổ chức hành nghề luật sư ở địa phương và tổ chức thực hiện đề án sau khi được phê duyệt; đề xuất, thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề luật sư ở địa phương; thẩm định hồ sơ cho phép thành lập Đoàn Luật sư; giải thể Đoàn luật sư; cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật, thẻ tư vấn viên pháp luật; cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật; yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư báo cáo về tình hình hoạt động khi cần thiết; bồi dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật; hỗ trợ tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các tư vấn viên pháp luật theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của Đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư và Trung tâm tư vấn pháp luật theo thẩm quyền; - Xây dựng Đề án, quy hoạch phát triển các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương và tổ chức thực hiện Đề án sau khi được phê duyệt; tham mưu, đề xuất các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề công chứng; xây dựng đề án thành lập, giải thể các Phòng Công chứng; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ cho phép thành lập Văn phòng công chứng; cấp, thay đổi nội dung, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm công chứng viên; quyết định tạm đình chỉ, quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng; đề nghị cấp, cấp lại thẻ công chứng viên; hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức và hoạt động công chứng của các tổ chức hành nghề công chứng; xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng cho đội ngũ công chứng viên đang hành nghề công chứng ở địa phương; - Phối hợp với cơ quan liên quan quản lý nhà nước về giám định tư pháp; tham mưu quyết định thành lập các tổ chức giám định tư pháp công lập; cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; cấp, thu hồi giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp; lập và công bố danh sách tổ chức giám định tư pháp, người giám định tư pháp tại địa phương; phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch phối hợp tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp; - Xây dựng Đề án tổ chức và hoạt động, lộ trình chuyển đổi của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành doanh nghiệp; tổ chức thực hiện đề án sau khi được phê duyệt; hướng dẫn nghiệp vụ bán đấu giá tài sản cho các tổ chức bán đấu giá tài sản trong phạm vi địa phương; phối hợp với cơ quan có liên quan rà soát, theo dõi và cập nhật thông tin liên quan đến các doanh nghiệp bán đấu giá tài sản tại địa phương, kiểm tra về tổ chức, hoạt động bán đấu giá tài sản của các tổ chức bán đấu giá tài sản tại địa bàn tỉnh; đăng ký danh sách đấu giá viên, cập nhật nội dung thay đổi, bổ sung danh sách đấu giá viên của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp; thực hiện theo dõi, phát hiện và đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề đấu giá theo quy định; - Quản lý đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất; tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ làm công tác đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thực hiện kiểm tra định kỳ các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại địa phương theo sự chỉ đạo cấp trên. - Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp; - Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp; phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương; - Đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động giám định tư pháp ở địa phương; đề xuất các giải pháp bảo đảm số lượng, chất lượng của đội ngũ người giám định tư pháp theo yêu cầu của hoạt động tố tụng tại địa phương; - Chủ trì, tham mưu phối hợp với cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo quy định của pháp luật. - Tham mưu thực hiện quy hoạch, phát triển nghề Thừa phát lại ở địa phương; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Thừa phát lại; tiếp nhận hồ sơ, thực hiện các thủ tục trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm Thừa phát lại; tiếp nhận hồ sơ, thực hiện thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập, giải thể văn phòng Thừa phát lại; cấp, thu hồi giấy đăng ký hoạt động của văn phòng Thừa phát lại; thực hiện kiểm tra, thanh tra hoạt động của Thừa phát lại và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với hoạt động của Thừa phát lại theo quy định của pháp luật. - Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án dân sự, hành chính theo quy định của pháp luật về quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành. - Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại tại địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. - Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về trọng tài thương mại, thừa phát lại, quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. |
100 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
10 |
28 |
Trưởng phòng |
Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật |
CV |
Quản lý nhà nước về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật theo quy định của pháp luật |
60 |
Tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó. |
100 |
|
|
|
|
Quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của công chức thuộc phòng |
20 |
Phân công nhiệm vụ, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công việc của công chức thuộc phòng. Quản lý công chức của phòng; quản lý, sử dụng có hiệu quả các tài sản được giao theo quy định |
10 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
20-30 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
10-15 |
29 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật |
CV |
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, quản lý và thực hiện một số lĩnh vực được phân công. |
80 |
Tham mưu xây dựng báo cáo, công văn, quyết định. |
90 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
20 |
30 |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật |
CV |
Trực tiếp xây dựng, tham mưu nội dung nhiệm vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
80 |
- Xây dựng chương trình, kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch sau khi đã được UBND tỉnh phê duyệt. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương; - Đề xuất giải pháp tăng cường xã hội hóa hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật. - Tham mưu việc hướng dẫn về nội dung, hình thức tổ chức Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hằng năm. - Tổ chức quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của Trung ương, địa phương; tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho một số đối tượng đặc thù; các lớp bồi dưỡng, tập huấn, hội thảo, hội nghị,... về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. - Tổ chức ký kết và triển khai thực hiện các Chương trình phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật với các sở, ngành liên quan; - Hướng dẫn cơ quan tư pháp cấp huyện, cấp xã, bộ phận pháp chế các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh và doanh nghiệp bố trí cán bộ làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; - Phối hợp với Sở Giáo dục, đào tạo và Phòng Tư pháp, Phòng Giáo dục, đào tạo cấp huyện để chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn công tác giáo dục pháp luật trong trường học. - Biên soạn, phát hành tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh. - Chuẩn bị nội dung, tổ chức các phiên họp và các hoạt động khác của Hội đồng PHPBGDPL tỉnh; theo dõi việc thực hiện các kết luận của Chủ tịch Hội đồng PHPBGDPL tỉnh và định kỳ báo cáo Hội đồng PHPBGDPL tỉnh. - Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật; xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan Sở Tư pháp. - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định. |
150 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
10 |
31 |
Quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở |
Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật |
CV |
Trực tiếp xây dựng, tham mưu nội dung nhiệm vụ công tác hòa giải ở cơ sở, xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật theo quy định của pháp luật |
80 |
- Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật; hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên theo Quy chế phối hợp giữa Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật. - Tham mưu Giám đốc Sở giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ về xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật theo quy định. - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định. |
50-60 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
10 |
32 |
Trưởng phòng |
Phòng Hành chính tư pháp |
CV |
Quản lý nhà nước về công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, bồi thường nhà nước, đăng ký giao dịch bảo đảm, lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật |
60 |
Tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó. |
100 |
|
|
|
|
Quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của công chức thuộc phòng |
20 |
Phân công nhiệm vụ, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công việc của công chức thuộc phòng. Quản lý công chức của phòng; quản lý, sử dụng có hiệu quả các tài sản được giao theo quy định |
10 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
20-30 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
10-15 |
33 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Hành chính tư pháp |
CV |
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, quản lý và thực hiện một số lĩnh vực được phân công. |
80 |
Tham mưu xây dựng báo cáo, công văn, quyết định. |
100 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
20 |
34 |
Hành chính tư pháp |
Phòng Hành chính tư pháp |
CV |
Trực tiếp xây dựng, tham mưu nội dung nhiệm vụ công tác công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, đăng ký giao dịch bảo đảm |
80 |
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công tác đăng ký và quản lý hộ tịch theo quy định pháp luật; - Thực hiện quản lý nhà nước về quốc tịch và tham mưu giải quyết các việc về quốc tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo pháp luật về quốc tịch; - Thực hiện quản lý nhà nước về công tác chứng thực của các Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo quy định; - Tổ chức thực hiện các quy định về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; - Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ về công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, chứng thực cho công chức Tư pháp cấp huyện, cấp xã và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ giải quyết bồi thường cho công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định. |
200 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
10 |
35 |
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước |
Phòng Hành chính tư pháp |
CV |
Trực tiếp xây dựng, tham mưu nội dung nhiệm vụ theo dõi công tác bồi thường nhà nước |
80 |
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về theo dõi công tác bồi thường nhà nước; - Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ về công tác giải quyết bồi thường cho công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định. |
30-40 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
10 |
36 |
Lý lịch tư pháp |
Phòng Hành chính tư pháp |
CV |
Trực tiếp xây dựng, tham mưu nội dung nhiệm vụ công tác lý lịch tư pháp |
80 |
Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp; tiếp nhận, cập nhật, xử lý thông tin và cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp |
7000 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý, soạn thảo các văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do lãnh đạo phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.. |
10 |
KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1414/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Trình độ tối thiểu ứng với vị trí việc làm |
Chứng chỉ cần có để đáp ứng vị trí việc làm |
Năng lực |
Kỹ năng |
||||||
Chuyên môn |
Ngoại ngữ |
Tin học |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
||||
1 |
Giám đốc Sở |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên chính, Cao cấp lý luận chính trị |
- Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác Tư pháp và từng lĩnh vực cụ thể của ngành được cấp trên giao; hỗ trợ Giám đốc điều hành thực hiện nhiệm vụ - Có khả năng nghiên cứu pháp luật, phân tích chính sách; tổng kết thực tiễn, phân tích, dự báo, đề xuất các giải pháp cải cách thủ tục hành chính, cải cách tư pháp và đổi mới phương thức quản lý nhà nước về công tác tư pháp; - Có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tham mưu về pháp luật, chính sách và năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về công tác tư pháp; - Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của địa phương, đất nước, khu vực và quốc tế. |
- Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức; phát huy được trí tuệ tập thể của công chức trong cơ quan; có khả năng phổ biến, tuyên truyền, thuyết phục, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; - Có kỹ năng giải quyết các vấn đề phát sinh trong lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Có khả năng phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. |
||||
2 |
Phó Giám đốc Sở |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên chính, Cao cấp lý luận chính trị |
- Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác Tư pháp và từng lĩnh vực cụ thể của ngành được cấp trên giao; hỗ trợ Giám đốc điều hành thực hiện nhiệm vụ theo một số lĩnh vực của cơ quan. - Có khả năng nghiên cứu pháp luật, phân tích chính sách, tổng kết thực hiện, phân tích, dự báo, đề xuất các giải pháp và đổi mới phương thức quản lý đối với các lĩnh vực công tác được phân công; - Có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tham mưu về pháp luật, chính sách và năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước trong các lĩnh vực công tác được phân công; - Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của địa phương, đất nước, khu vực và quốc tế. |
- Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức; phát huy được trí tuệ tập thể của công chức trong cơ quan; có khả năng phổ biến, tuyên truyền, thuyết phục, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; - Có kỹ năng giải quyết các vấn đề phát sinh trong lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Có khả năng phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. |
||||
3 |
Trưởng phòng |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên chính, Trung cấp lý luận chính trị |
- Có năng lực quản lý nhà nước và lý luận chính trị, có khả năng nghiên cứu, tổ chức, triển khai thực hiện các văn bản của cấp trên và tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho lãnh đạo Sở đối với lĩnh vực do đơn vị mình phụ trách. - Có khả năng tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động của phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Có năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, phát huy được trí tuệ tập thể của công chức trong phòng. - Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình thực tế, chính trị, xã hội của địa phương, đất nước, khu vực và quốc tế. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, khả năng thuyết phục công chức. - Có khả năng phối hợp với cá nhân, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng giao tiếp, sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu áp lực cao trong công việc. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
||||
4 |
Phó Trưởng phòng |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Có năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Kỹ năng giao tiếp, sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
||||
5 |
Chánh Văn phòng Sở |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Hiểu biết, có kinh nghiệm trong công tác quản lý Nhà nước, trong công tác tổ chức, tham mưu tổng hợp và phục vụ. - Năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình, giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, phát huy được trí tuệ tập thể công chức. - Có khả năng phối hợp với cá nhân, đơn vị liên quan. - Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương, đất nước, khu vực và quốc tế. |
- Kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, có khả năng thuyết phục công chức. - Có kỹ năng đánh giá, phân tích và tổng hợp báo cáo, có kỹ năng soạn thảo tốt các văn bản, kỹ năng sử dụng vi tính. - Kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
||||
6 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Chánh Văn phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Có năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
||||
7 |
Chánh Thanh tra Sở |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên; Trung cấp lý luận chính trị Chứng chỉ bồi dưỡng thanh tra viên trở lên |
- Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công; có khả năng đảm nhận trách nhiệm là Trưởng đoàn thanh tra; tổ chức điều hành, hướng dẫn thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra thực hiện nhiệm vụ được giao. - Nắm vững Luật Thanh tra, Luật Tiếp công dân, Luật KNTC, PCTN và các văn chuyên ngành liên quan đến công tác Tư pháp - Chỉ đạo, điều hành, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra sau thanh tra công tác tư pháp, tổ chức triển khai các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC, PCTN theo đúng quy định. - Có năng lực phân tích, đánh giá. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Phân tích, tổng hợp, đánh giá kết luận các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
||||
8 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên; Trung cấp lý luận chính trị Chứng chỉ bồi dưỡng thanh tra viên trở lên |
- Có khả năng tham mưu, đề xuất xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra, triển khai các hoạt động thanh tra, kiểm tra sau thanh tra đúng quy trình. Có khả năng đảm nhận trách nhiệm là Phó Trưởng đoàn thanh tra - Nắm vững Luật Thanh tra, Luật KNTC, PCTN và các văn chuyên ngành liên quan đến công tác Tư pháp. - Thực hiện các công việc cụ thể theo quy trình, trong phạm vi được phân công. |
- Kỹ năng quản lý, điều hành, tập hợp lực lượng trong đơn vị. - Phân tích, tổng hợp, đánh giá kết luận các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
||||
II. Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
|||||||||||
9 |
Kiểm tra, thẩm định văn bản |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Có khả năng nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến văn bản yêu cầu thẩm định hoặc tham gia góp ý; tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp, có khả năng giải thích, thuyết trình. |
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng tập trung trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng phối hợp có tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Biết tra cứu văn bản qua hệ thống tra cứu văn bản điện tử của Chính phủ và Bộ Tư pháp. - Chủ động, linh hoạt trong công việc. |
||||
10 |
Quản lý xử lý vi phạm hành chính |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Có khả năng nghiên cứu chuyên sâu các văn bản quy phạm pháp luật; tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp. |
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng tập trung trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng phối hợp có tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Biết tra cứu văn bản qua hệ thống tra cứu văn bản điện tử của Chính phủ và Bộ Tư pháp. - Chủ động, linh hoạt trong công việc |
||||
11 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Có khả năng nghiên cứu chuyên sâu các văn bản quy phạm pháp luật; tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp. |
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng tập trung trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng phối hợp có tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Biết tra cứu văn bản qua hệ thống tra cứu văn bản điện tử của Chính phủ và Bộ Tư pháp. - Chủ động, linh hoạt trong công việc |
||||
12 |
Quản lý Bổ trợ tư pháp |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Có khả năng nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật; tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng xử lý tình huống, đúng quy định của pháp luật trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp. - Có khả năng phân tích, tổng hợp. |
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng tập trung trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng phối hợp có tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Chủ động, linh hoạt trong công việc |
||||
13 |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Có khả năng nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật; tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng; - Có khả năng phân tích, tổng hợp, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; - Có khả năng tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. |
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng tập trung trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng giao tiếp, diễn đạt lưu loát; viết tin bài tốt. - Có kỹ năng phối hợp có tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Chủ động, linh hoạt trong công việc. |
||||
14 |
Quản lý hoạt động hòa giải ở cơ sở |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Có khả năng nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật; tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng; - Có khả năng phân tích, tổng hợp, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; - Có khả năng tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. |
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng tập trung trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng giao tiếp, diễn đạt lưu loát; viết tin bài tốt. - Có kỹ năng phối hợp có tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Chủ động, linh hoạt trong công việc. |
||||
15 |
Quản lý Hành chính tư pháp |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Có khả năng nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật; tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp. |
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng tập trung trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng phối hợp có tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng giao tiếp trong thực hiện nhiệm vụ. - Sử dụng vi tính thành thạo, sử dụng ngoại ngữ. - Chủ động, linh hoạt trong công việc. |
||||
16 |
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Có khả năng nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật; tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp. |
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng tập trung trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng phối hợp có tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng giao tiếp trong thực hiện nhiệm vụ. - Sử dụng vi tính thành thạo, sử dụng ngoại ngữ. - Chủ động, linh hoạt trong công việc. |
||||
17 |
Quản lý Lý lịch tư pháp |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
Có khả năng nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật; tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. Có khả năng xử lý tình huống, đúng quy định của pháp luật trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực lý lịch tư pháp - Có khả năng phân tích, tổng hợp. |
Có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng tập trung trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng phối hợp có tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng giao tiếp trong thực hiện nhiệm vụ. - Sử dụng vi tính thành thạo, sử dụng ngoại ngữ. - Chủ động, linh hoạt trong công việc. |
||||
18 |
Thanh tra |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ thanh tra viên |
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng. - Nắm được quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động quản lý ở cấp cơ sở. |
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng tập trung trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng phối hợp có tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Chủ động, linh hoạt trong công việc |
||||
III. Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|||||||||||
19 |
Tổ chức nhân sự |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Nắm vững các quy định liên quan đến công tác tổ chức nhân sự, thi đua khen thưởng - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. - Phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân liên quan. |
- Có kỹ năng Phân tích và tổng hợp báo cáo. - Có kỹ năng soạn thảo tốt các văn bản, có kỹ năng giao tiếp tốt. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Chủ động, linh hoạt trong công việc |
||||
20 |
Hành chính tổng hợp |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Nắm vững các quy định liên quan đến công tác hành chính tổng hợp; có khả năng tham mưu tổng hợp và phục vụ. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. - Phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân liên quan. |
- Có kỹ năng Phân tích và tổng hợp báo cáo. - Có kỹ năng soạn thảo tốt các văn bản, có kỹ năng giao tiếp tốt. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Chủ động, linh hoạt trong công việc |
||||
21 |
Hành chính một cửa |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Hiểu biết công việc, các quy định về thủ tục hành chính và cơ chế một cửa. - Giải quyết công việc nhanh, xác định thời gian giao trả hồ sơ của từng cá nhân, tổ chức. |
- Phối hợp tốt với các phòng chuyên môn. - Kỹ năng giao tiếp tốt; kỹ năng soạn thảo văn bản. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Chủ động, linh hoạt trong công việc |
||||
22 |
Quản trị công sở |
Đại học |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Quản lý tốt việc mua sắm tài sản và tình hình sử dụng tài sản. - Giải quyết công việc nhanh, kịp thời, chủ động, linh hoạt trong công việc. |
- Tổng hợp; giao tiếp tốt. |
||||
23 |
Công nghệ thông tin, |
Đại học ngành công nghệ thông tin. |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT |
Chứng chỉ Chuyên viên |
- Hiểu biết tốt lĩnh vực CNTT; xử lý nhanh các vấn đề liên quan đến CNTT, các phần mềm quản lý. - Giải quyết công việc nhanh, kịp thời. - Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ đại học trở lên ngành công nghệ thông tin. |
- Kỹ năng soạn thảo văn bản, thành thạo vi tính. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Chủ động, linh hoạt trong công việc |
||||
24 |
Kế toán |
Đại học ngành tài chính - kế toán. |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán |
- Có khả năng nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật; tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có trình độ hiểu biết sâu về chế độ tài chính, kế toán. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Am hiểu chuyên sâu về công tác tài chính kế toán. |
- Có kỹ năng tập trung trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng giao tiếp trong thực hiện nhiệm vụ. - Sử dụng vi tính thành thạo, thành thạo các phần mềm kế toán. - Chủ động, linh hoạt trong công việc. |
||||
25 |
Văn thư, lưu trữ kiêm thủ quỹ |
Trung cấp trở lên |
Ngoại ngữ trình độ B |
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT |
- Thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, vui vẻ, nhiệt tình và cẩn thận. - Hiểu biết về các nghiệp vụ của công tác văn thư, lưu trữ; thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao trong việc chuyển giao, tiếp nhận văn bản, tài liệu. - Nắm vững quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác văn thư. - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời. - Có khả năng tổng hợp, xây dựng báo cáo về công tác lưu trữ của cơ quan theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. |
- Giao tiếp tốt. - Sử dụng thành thạo các phương tiện, kỹ thuật phục vụ in, sao tài liệu và các thiết bị văn phòng. |
||||
26 |
Lái xe |
Bằng lái xe B |
|
|
|
- Am hiểu về kỹ thuật lái xe, xử lý thành thạo, hợp lý, an toàn trong khi tham gia giao thông. - Có tinh thần kỷ luật cao, tuân thủ pháp luật. - Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. |
|
||||
27 |
Phục vụ |
|
|
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Cần cù, siêng năng. |
|
||||
28 |
Bảo vệ |
|
|
|
|
- Có tinh thần kỷ luật cao; có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có kỹ năng quan sát; kỹ năng phòng cháy chữa cháy. - Có kỹ năng xử lý và ứng phó các tình huống khẩn cấp. - Có kỹ năng giao tiếp trong thực hiện nhiệm vụ.. - Có khả năng xử lý, ứng phó các tình huống khẩn cấp. |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Kế hoạch và Đầu tư Văn phòng Ủy ban nhân dân trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 quy định về sử dụng chung cơ sở vật chất giữa Trường Đại học Hồng Đức và Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung là máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và bàn ghế học sinh các cấp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 103/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 103/2017/QĐ-UBND về công bố xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021 Ban hành: 19/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp điều hành kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, đơn vị thu, đối tượng nộp và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào khu vực Lối mở A Pa Chải, huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 08/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng diện rộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị định 67/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi tỉnh đến năm 2025 Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND bổ sung quy định giá các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Trị kèm theo 43/2014/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý kỷ luật cán bộ xã, phường, thị trấn Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu; phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý kỷ luật đối với những người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi về xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông mới thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND đính chính Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do địa phương quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/06/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hoà Bình Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý kiến trúc, cảnh quan đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong phạm vi ảnh hưởng đến khu di tích, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định về quản lý một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hoà Bình Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy chế về phối hợp nổ mìn để khai thác đá vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trong các cơ sở điều trị công lập tỉnh Nam Định Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Ang do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu” Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Laò Cai ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND tập trung nuôi dưỡng đối tượng là người lang thang, người xin ăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Danh sách phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 54/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định số 1866/QĐ-UBND năm 2013 về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 04/06/2014
Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 20/09/2011
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ năm 2009 đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 1866/QĐ-UBND về Kế hoạch “Tăng cường thực hiện kỷ luật, kỷ cương, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong lề lối làm việc của cán bộ, công, viên chức tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 27/06/2014