Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 16/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 25/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/QĐ-UBND |
Long An, ngày 25 tháng 03 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20/6/2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 280/TTr-STP ngày 17/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Long An như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Quyết định này quy định mức trần thù lao công chứng khi các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Long An thực hiện các việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch các giấy tờ, văn bản liên quan đến việc công chứng theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người yêu cầu công chứng yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch các giấy tờ văn bản liên quan đến việc công chứng.
b) Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh khi thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch các giấy tờ, văn bản liên quan đến việc công chứng theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.
3. Mức trần thù lao công chứng:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
01 |
Soạn thảo hợp đồng, giao dịch (bao gồm việc soạn thảo, đánh máy hợp đồng, giao dịch đó) |
20.000 đồng/trang giấy A4 |
Không quá 100.000 đồng/01 hợp đồng, giao dịch. |
02 |
Đánh máy |
10.000 đồng/trang giấy A4 |
|
03 |
Sao chụp |
500 đồng/trang giấy A4 1.000 đồng/trang giấy A3 |
|
04 |
Dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam và ngược lại |
a) Đối với các loại giấy tờ, văn bản thông thường: 100.000 đồng/trang giấy A4 cần dịch. b) Đối với văn bằng, chứng chỉ, sổ hộ khẩu; các loại giấy tờ tùy thân như: chứng minh nhân dân, hộ chiếu, bằng lái xe, thẻ bảo hiểm...: 50.000 đồng/trang giấy cần dịch. c) Đối với các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính chuyên ngành, kỹ thuật) như: hợp đồng kinh tế, dân sự; văn bản công chứng; bản án, quyết định của Tòa án; các văn bản chuyên ngành trên các lĩnh vực: 150.000 đồng/trang giấy A4 cần dịch. |
|
4. Các tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao công chứng đối với từng loại việc nhưng không vượt quá mức trần thù lao công chứng được quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Các tổ chức hành nghề công chứng niêm yết công khai các mức thù lao công chứng tại trụ sở đơn vị.
Điều 2. Quản lý, sử dụng thù lao công chứng
Các tổ chức hành nghề công chứng phải đăng ký, kê khai, nộp đầy đủ các loại thuế và các khoản khác (nếu có) theo quy định hiện hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức hành nghề công chứng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |