Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 16/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lê Văn Bình |
Ngày ban hành: | 12/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo
Thực hiện Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 11/TTr-SVHTTDL ngày 09 tháng 02 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 2131/BC-STP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy hoạch về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy hoạch về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025; những quy định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động quảng cáo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(phê duyệt kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Khái quát vị trí địa lý, đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội
1. Vị trí địa lý:
Ninh Thuận thuộc vùng duyên hải Nam Trung bộ, phía Bắc giáp với tỉnh Khánh Hoà, phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận, phía Tây giáp với tỉnh Lâm Đồng và phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 105km. Là trung điểm của các trục giao thông Bắc Nam: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam và Quốc lộ 27 nối với các tỉnh Nam Tây Nguyên. Diện tích tự nhiên 3.358km², có 7 đơn vị hành chính gồm 01 thành phố và 6 huyện. Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là thành phố thuộc tỉnh, trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của tỉnh, cách Thành phố Hồ Chí Minh 350km, cách sân bay Cam Ranh 60km, cách thành phố Nha Trang 105km và cách thành phố Đà Lạt 110km, thuận tiện cho việc giao lưu phát triển kinh tế, xã hội.
Địa hình Ninh Thuận thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, với 3 dạng địa hình: núi chiếm 63,2%, đồi gò bán sơn địa chiếm 14,4% đồng bằng ven biển chiếm 22,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Ninh Thuận có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình với đặc trưng khô nóng, gió nhiều, bốc hơi mạnh, nhiệt độ trung bình hàng năm từ 260 - 270C, lượng mưa trung bình 700-– 800mm ở Phan Rang và tăng dần đến trên 1000mm ở miền núi; độ ẩm không khí từ 75 - 77%. Năng lượng bức xạ lớn 160Kcl/cm2. Tổng lượng nhiệt 9.500 - 10.0000C. Thời tiết có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 9 năm sau.
Dân số toàn tỉnh năm 2014 có 590.4 người, mật độ 176 người/km²; thành phần có 28 dân tộc, phân bổ không đều, tập trung chủ yếu vùng đồng bằng ven biển. Cộng đồng dân cư gồm 3 dân tộc chính là dân tộc Kinh chiếm 76,5%, dân tộc Chăm 11,9%, dân tộc Raglai chiếm 10,4% còn lại là các dân tộc khác.
2. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hoá - xã hội:
Ninh Thuận là tỉnh hình thành tương đối muộn so với các tỉnh thành trong cả nước, là một trong số những tỉnh còn khó khăn và thu nhập thấp; thiên nhiên không mấy thuận lợi cho phát triển kinh tế, nhưng cũng ưu đãi cho Ninh Thuận thế mạnh về nông nghiệp, khai thác thủy, hải sản và du lịch. Quy mô nền kinh tế của tỉnh còn nhỏ so với cả nước và các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. Năm 2013, GDP bình quân đầu người đạt 42.7 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế: nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 40,5%. Năm 2014 công nghiệp và xây dựng chiếm 20.5%, dịch vụ chiếm 36.8%. Ninh Thuận có vùng lãnh hải rộng 18,5 nghìnkm², là một trong những ngư trường quan trọng của Việt Nam; là địa phương sản xuất muối lớn nhất cả nước. Bên cạnh đó, du lịch cũng là đặc điểm nổi bật của tỉnh với nhiều lợi thế so sánh với các tỉnh khác trong vùng. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đánh giá Khu du lịch nghỉ dưỡng biển Ninh Chử của Ninh Thuận là một trong các khu vực tiềm năng để phát triển thành khu du lịch quốc gia.
Phát huy truyền thống đấu tranh cách mạng qua hai cuộc kháng chiến, là một tỉnh anh hùng, có thể chế chính trị vững chắc, đoàn kết giữa các dân tộc rất ổn định nhiều năm qua, Ninh Thuận đã và đang vững bước tiến lên trên con đường công nghiệp hoá - hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thực hiện các mục tiêu về kinh tế, văn hoá - xã hội với những tiềm năng và quyết tâm của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân tỉnh Ninh Thuận. Đặc biệt, tiến hành thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1222/TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
II. Thực trạng và sự cần thiết xây dựng quy hoạch quảng cáo ngoài trời
1. Thực trạng hoạt động quảng cáo tỉnh Ninh Thuận
a) Những thuận lợi, kết quả đạt được:
- Thực trạng hoạt động tuyên truyền cổ động thực hiện nhiệm vụ chính trị và quảng cáo không sinh lời trong thời gian qua đã có tác động tích cực trong công tác tuyên truyền, cổ động thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương. Các chương trình, sự kiện, lễ hội của địa phương nhờ các hoạt động tuyên truyền quảng cáo cổ vũ, động viên các tầng lớp nhân dân, khơi dậy tinh thần đoàn kết gắn bó, chung tay xây dựng quê hương Ninh Thuận giàu mạnh, xanh - sạch - đẹp. Hoạt động quảng cáo thương mại đã góp phần đáng kể cho việc phát triển kinh tế; đẩy nhanh tiến trình xã hội hoá các hoạt động y tế, giáo dục, văn hoá, thể thao. Hình ảnh, thương hiệu của Ninh Thuận đã được các phương tiện quảng cáo truyền tải một cách tích cực đến nhiều nơi trong và ngoài nước. Nhiều bảng biển quảng cáo có kích thước, hình dáng và màu sắc đẹp, phù hợp với nhiều vị trí đã làm tăng thêm sự tráng lệ của thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
- Việc viết, đặt biển hiệu đã góp phần thuận lợi cho nhân dân trong việc nhận biết nơi làm việc, giao dịch và sản xuất của các tổ chức, doanh nghiệp …
- Đã có quy ước khu vực thực hiện hoạt động tuyên truyền cổ động thực hiện nhiệm vụ chính trị nhưng chưa có quy hoạch cụ thể và khuyến khích các chợ dành riêng một khu vực cho thông báo, quảng cáo, rao vặt …
b) Những hạn chế, bất cập:
- Nhiều bảng quảng cáo có nội dung tuyên truyền cổ động thực hiện các nhiệm vụ chính trị, bảng quảng cáo sinh lời và không sinh lời bị hư hỏng, xiêu vẹo làm ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan trong khu dân cư, trên các trục đường giao thông, nhất là các khu vực công cộng, đông người qua lại. Bảng biển, băng rôn có lúc chồng lấn nhau, mất chữ, nhàu nát làm mất mỹ quan nơi nội thành, nội thị. Có những bảng biển quảng cáo có kích thước, vị trí không còn phù hợp với điều kiện, tình hình phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội của địa phương.
- Chưa có sự thống nhất trong việc viết đặt biển hiệu, tình trạng tùy tiện, không đúng với quy định của Nhà nước xảy ra phổ biến trong tỉnh, không chỉ ở các hộ tư nhân, doanh nghiệp mà kể cả các cơ quan hành chính Nhà nước.
2. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch quảng cáo ngoài trời:
a) Để xác lập cơ sở pháp lý và kỹ thuật cho hoạt động quảng cáo; nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo, từng bước đưa hoạt động quảng cáo đi vào nề nếp;
b) Nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng; của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo; tạo điều kiện để người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người phát hành quảng cáo phát triển đa dạng các loại hình quảng cáo, nâng cao chất lượng quảng cáo; góp phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dâ;
c) Đảm bảo yếu tố cảnh quan, kiến trúc và văn minh đô thị, trật tự an toàn xã hội;
d) Đảm bảo phù hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu của tỉnh Ninh Thuận;
e) Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Trong quy hoạch quảng cáo này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảng quảng cáo: là phương tiện để thể hiện các sản phẩm quảng cáo trên nhiều chất liệu và kích thước khác nhau. Bảng quảng cáo bao gồm: bảng, biển, panô, hộp đèn, màn hình, bảng đèn điện tử, phương tiện vận tải, …
2. Bảng quảng cáo tấm lớn: là bảng quảng cáo có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên.
3. Bảng quảng cáo tấm nhỏ: là bảng quảng cáo có diện tích một mặt dưới 40m2.
4. Đường quốc lộ: là trục chính của mạng lưới đường bộ có tác dụng đặc biệt quan trọng phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, của vùng hoặc khu vực.
5. Đường tỉnh lộ: là các đường trục trong địa bàn một tỉnh hoặc hai tỉnh gồm đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường nối quốc lộ với trung tâm hành chính của huyện.
6. Đường huyện lộ: là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường nối đường tỉnh với trung tâm hành chính của xã hoặc trung tâm cụm xã.
7. Đường đô thị: là các đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị.
8. Đường cao tốc: là đường chỉ dành cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không cắt cùng mức với đường khác.
9. Hành lang an toàn giao thông: là phần đất dọc theo hai bên đường bộ nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.
10. Băng rôn dọc: bao gồm cờ phướn, cờ đuôi nheo.
IV. Nguyên tắc quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Việc xây dựng quy hoạch quảng cáo ngoài trời phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau đây:
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo, xây dựng, giao thông và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Phù hợp với quy hoạch xây dựng của tỉnh Ninh Thuận, bảo đảm mỹ quan đô thị, an toàn giao thông và trật tự an toàn xã hội.
3. Bảo đảm tính ổn định, công khai, minh bạch và khả thi.
4. Bảo đảm sự thống nhất, hài hoà giữa các địa phương tại các điểm tiếp giáp trên trục đường quốc lộ, tỉnh lộ: Khánh Hoà, Bình Thuận và Lâm Đồng.
5. Ưu tiên kế thừa các vị trí quảng cáo phù hợp với quy hoạch đã có trước; trong trường hợp thực hiện hoặc điều chỉnh quy hoạch gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân thì cơ quan phê duyệt quy hoạch có trách nhiệm tổ chức đền bù theo quy định của pháp luật.
6. Lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo và nhân dân.
I. Quan điểm, mục tiêu của Quy hoạch Quảng cáo ngoài trời
1. Hình thành hệ thống công cụ trực quan đồng bộ, phục vụ có hiệu quả cho công tác tuyên truyền, cổ động trực quan các nhiệm vụ chính trị, quảng cáo thương mại ngoài trời, thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển.
2. Xác định cụ thể nguyên tắc, vị trí đất đai, không gian chiếm dụng, quy mô, hình thức và nội dung của một số công cụ tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời như: Bảng, biển tấm lớn, băngrôn trên cơ sở đó trình cấp thẩm quyền cấp hoặc thuê đất để sử dụng lâu dài.
3. Tạo cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước, thúc đẩy xã hội hoá các hoạt động văn hoá thông tin trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời góp phần đem lại hiệu quả về kinh tế cho ngân sách của tỉnh
1. Vị trí, khu vực ưu tiên dành cho hoạt động tuyên truyền cổ động thực hiện nhiệm vụ chính trị và quảng cáo không có mục đích sinh lời:
Căn cứ vào yêu cầu của nhiệm vụ tuyên truyền hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn, các hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, các chương trình tuyên truyền cho chính sách xã hội, vị trí, khu vực ưu tiên dành cho hoạt động tuyên truyền cổ động thực hiện nhiệm vụ chính trị và quảng cáo không có mục đích sinh lời của tỉnh Ninh Thuận như sau:
a) Các khu trung tâm hành chính tỉnh, các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh (chỉ thực hiện những nhiệm vụ chính trị);
b) Khu vực Quảng trường 16 tháng 4, tượng đài, Bảo tàng tỉnh, công viên 16 tháng 4 và dải phân cách đường 16 tháng 4;
c) Các điểm nút giao thông có vòng xuyến, có cột đèn và bảng tín hiệu;
d) Khu vực tiếp giáp với các tỉnh: Khánh Hoà, Lâm Đồng và Bình Thuận;
đ) Khu vực các công viên, khu vui chơi giải trí trong tỉnh;
e) Khu vực các trường học (phù hợp các quy định khác về pháp luật giáo dục đào tạo).
2. Hình thức thể hiện: tại khu vực, đoạn đường được quy hoạch dành riêng cho các phương tiện quảng cáo tuyên truyền cổ động thực hiện nhiệm vụ chính trị và quảng cáo không có mục đích sinh lời thực hiện theo hướng: kiểu dáng, kích thước của bảng, biển, panô xây dựng sau phải theo kiểu dáng của bảng, biển, panô đã xây dựng trước tính từ thời điểm ban hành quy hoạch này.
1. Bảng quảng cáo tấm lớn:
a) Loại đường: Quốc lộ (Quốc lộ 1A, 27, 27B)
- Diện tích: từ 120m2 đến 200m2 một mặt.
- Vị trí: khoảng cách tối thiểu từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng, tối thiểu là 25m.
- Chiều cao: tối thiểu từ mặt đường đến mép dưới của bảng là 15m.
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường thẳng từ 200m đến 250m, trên đoạn đường cong từ 150m đến 200m;
b) Loại đường: Tỉnh lộ (ĐT 701, ĐT 702, ...)
- Diện tích: từ 90m2 đến 120m2 một mặt.
- Vị trí: khoảng cách tối thiểu từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng, tối thiểu là 20m.
- Chiều cao: tối thiểu từ mặt đường đến mép dưới của bảng là 13m.
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường thẳng từ 150m đến 200m, trên đoạn đường cong từ 75m đến 100m;
c) Loại đường: Huyện lộ
- Diện tích: từ 40m2 đến 100m2 một mặt.
- Vị trí: khoảng cách tối thiểu từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng, tối thiểu là 15m.
- Chiều cao: tối thiểu từ mặt đường đến mép dưới của bảng là 8m.
- Kiểu dáng: một cột trụ hoặc hai cột trụ; một mặt hoặc nhiều mặt bảng.
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường thẳng từ 100m đến 150m, trên đoạn đường cong từ 75m đến 100m.
2. Bảng quảng cáo tấm nhỏ và hộp đèn đặt trên dải phân cách:
a) Trong nội ô thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và trung tâm các huyện; trung tâm thương mại, siêu thị, nhà ga, bến cảng, bến xe, bãi đỗ xe, các khu công nghiệp được phép lắp đặt các công trình quảng cáo tấm nhỏ có diện tích tối đa là 40m2;
b) Không lắp đặt bảng quảng cáo trên các cột đèn chiếu sáng đô thị;
c) Trong nội thành, nội thị: hai bên các tuyến đường đô thị, cầu vượt, đường hầm dành cho người đi bộ; trong các công viên, trên dải phân cách của đường đô thị được phép lắp đặt bảng quảng cáo tấm nhỏ và phải tuân theo các quy định sau:
- Hai bên các tuyến đường đô thị:
+ Hình thức: bảng quảng cáo đứng độc lập.
+ Vị trí: tính từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của bảng tối thiểu 5m;
+ Chiều cao tối thiểu 5m; chiều cao tối đa 10m tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng quảng cáo.
+ Hai bảng quảng cáo liền kề trên cùng tuyến đường phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu là 100m theo chiều dọc tuyến đường.
- Tại cầu vượt/ đường hầm dành cho người đi bộ:
+ Hình thức: treo trên tường, lan can cầu vượt/đường hầm dành cho người đi bộ.
+ Vị trí: mặt phía trong cầu vượt/ đường hầm dành cho người đi bộ.
- Trong các công viên:
+ Hình thức: bảng quảng cáo đứng độc lập.
+ Vị trí: trong khuôn viên của công viên.
+ Chiều cao tối thiểu 5m; chiều cao tối đa 10m tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng quảng cáo.
d) Trên dải phân cách của đường đô thị
- Trên đoạn đường có dải phân cách rộng từ 8m đến 15m:
+ Vị trí: đặt trong dải phân cách.
+ Diện tích: tối đa 8m2/mặt bảng.
+ Chiều cao: tối đa 5m tính từ mặt dải phân cách đến đỉnh bảng quảng cáo.
+ Chiều rộng: chiều ngang bảng quảng cáo phải nhỏ hơn chiều rộng dải phân cách tối thiểu là 0,5m.
+ Khoảng cách: khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề là 100m.
- Trên đoạn đường có dải phân cách rộng từ 2m đến 8m:
+ Vị trí: đặt trong dải phân cách.
+ Diện tích: tối đa 6m2/mặt bảng.
+ Chiều cao: tối đa 5m tính từ mặt dải phân cách đến đỉnh bảng quảng cáo;
+ Chiều rộng: chiều ngang bảng quảng cáo phải nhỏ hơn chiều rộng dải phân cách tối thiểu là 0,5m.
+ Khoảng cách: khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề từ 40m đến 80m.
3. Bảng quảng cáo đặt tại các công trình/nhà ở riêng lẻ:
a) Bảng quảng cáo treo, gắn, ốp vào mặt tường bên công trình/ nhà ở riêng lẻ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Chiều cao tối đa 5m, chiều dài không vượt quá giới hạn mặt tường tại vị trí đặt bảng; số lượng không quá 02 bảng.
- Đối với công trình/ nhà ở 4 tầng trở xuống, chiều cao của bảng quảng cáo ốp vào mặt tường bên không được nhô lên quá sàn mái 1,5m.
- Đối với công trình/ nhà ở 5 tầng trở lên toàn bộ diện tích mặt bảng quảng cáo phải gắn, ốp vào mặt tường bên;
b) Bảng quảng cáo đặt tại mặt tiền công trình/ nhà ở phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bảng quảng cáo ngang:
+ Mỗi tầng chỉ được đặt một bảng, chiều cao tối đa 2m, chiều ngang không được vượt quá giới hạn chiều ngang mặt tiền công trình/ nhà ở; mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình/ nhà ở tối đa 0,2m.
+ Vị trí: ốp sát vào ban công, mép dưới bảng trùng với mép dưới của sàn ban công hoặc mái hiên.
- Bảng quảng cáo dọc:
+ Chiều ngang tối đa 1m, chiều cao tối đa 4m nhưng không vượt quá chiều cao của công trình/ nhà ở, nơi đặt bảng quảng cáo, mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình/ nhà ở tối đa 0,2m.
+ Vị trí: ốp sát vào mép tường đứng.
Đối với công trình/nhà ở một tầng chỉ được đặt 01 bảng ngang và 01 bảng đứng.
Đối với các toà nhà cao tầng là khách sạn, trung tâm thương mại, trung tâm tài chính - ngân hàng, trung tâm hoạt động văn hóa đa năng, cao ốc trụ sở - văn phòng cho thuê được phép lắp đặt thêm bảng quảng cáo hoặc biển hiệu tại tầng trên cùng bằng hình thức quảng cáo dạng chữ.
4. Màn hình điện tử:
a) Màn hình điện tử dùng làm công trình quảng cáo đặt trong phạm vi lộ giới đường giao thông không được dùng âm thanh và phải tuân theo các quy định sau:
- Vị trí: từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của màn hình, tối thiểu 5m;
- Diện tích tối đa một mặt màn hình là 100m2.
- Chiều cao: tối thiểu 10m tính từ mặt đường đến cạnh dưới của màn hình điện tử;
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai màn hình điện tử là 50m.
b) Màn hình điện tử đặt tại các khu vực công cộng và phải tuân theo các quy định sau:
- Diện tích màn hình từ 40 – 60m2.
- Không được đặt tại các nút giao thông.
- Chiều cao: tối thiểu 15m tính từ mặt đường đến mép trên của màn hình.
5. Băng rôn:
a) Băng rôn ngang:
- Vị trí: treo trên các vị trí cố định trên các tuyến đường trong nội thành, nội thị và không được giăng ngang qua đường.
- Kích thước: rộng từ 0,6m đến 0,8m; dài từ 06m đến 08m.
- Chiều cao: vị trí treo tối thiểu từ mặt đường đến cạnh đáy của băng rôn không nhỏ hơn 3,5m.
b) Băng rôn dọc:
- Vị trí: treo tại các cột đèn chiếu sáng trong dải phân cách và cột đèn chiếu sáng ở lề đường (phải được sự chấp thuận của cơ quan chủ quản khi treo).
- Kích thước: rộng từ 0,6m đến 0,8m; dài từ 1,5m đến 2,2m.
- Chiều cao: từ mặt đường đến cạnh đáy băng rôn không lớn hơn1,4m.
6. Biển hiệu, bảng quảng cáo đặt trên vỉa hè trong đô thị:
- Chỉ được phép lắp đặt biển hiệu, bảng quảng cáo trên vỉa hè, lề đường trong phạm vi cho phép sử dụng tạm thời (ngoài mục đích giao thông). Bề rộng lớn nhất của biển hiệu, bảng quảng cáo (đối với vỉa hè có bề rộng trên 3m) là 1,5m - tính từ mép tiếp giáp nhà bên trong vỉa hè trở ra hay từ mép bó vỉa trở vào.
- Việc lắp đặt biển hiệu, bảng quảng cáo trên vỉa hè, lề đường phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép; không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hỏa; không được gây ảnh hưởng đến giao thông công cộng.
7. Phụ lục về địa điểm và số liệu thống kê về quy hoạch tổng thể về hoạt động quảng cáo ngoài trời của các huyện thành phố (đính kèm).
a) Thống kê và quy hoạch tổng thể về quảng cáo sinh lời.
b) Thống kê và quy hoạch tổng thể về quảng cáo không sinh lời.
c) Quy hoạch địa điểm quảng cáo tấm lớn sinh lời.
d) Quy hoạch địa điểm quảng cáo tấm lớn không sinh lời.
1. Giai đoạn I: từ năm 2015 đến năm 2016
a) In ấn tài liệu, niêm yết, công bố công khai Quy hoạch quảng cáo ngoài trời;
b) Ban hành quy định về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để triển khai thực hiện Quy hoạch này;
c) Tính đến hết năm 2015, không gia hạn và buộc phải tháo dỡ các pano tấm lớn quảng cáo thương mại đặt trên mái nhà, áp tường nhà, mặt tiền các ngôi nhà trong nội thành, nội thị.
2. Giai đoạn II: từ năm 2017 đến năm 2020
a) Tiếp tục triển khai thực hiện đúng Quy hoạch quảng cáo ngoài trời đã phê duyệt;
b) Khắc phục điều chỉnh những vị trí quảng cáo hiện trạng trái với Quy hoạch, trong đó buộc phải tháo dỡ, di dời ra khỏi nội thành, nội thị các pano tấm lớn quảng cáo thương mại.
3. Giai đoạn III: từ năm 2021 đến 2030:
a) Tiếp tục triển khai thực hiện đúng Quy hoạch quảng cáo ngoài trời đã phê duyệt;
b) Tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện đúng Quy hoạch quảng cáo ngoài trời đã phê duyệt;
c) Điều chỉnh bổ sung và hoàn thiện Quy hoạch quảng cáo ngoài trời của tỉnh cho phù hợp với thực tiễn.
II. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương liên quan
1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- Tham mưu thành lập Ban chỉ đạo thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch làm Trưởng ban, thành viên gồm đại diện lãnh đạo các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan. Ban chỉ đạo có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quy hoạch quảng cáo, hoạt động quảng cáo trên địa bàn toàn tỉnh; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Tổ chức triển khai thực hiện việc in ấn tài liệu, niêm yết, công bố công khai Quy hoạch hoạt động quảng cáo ngoài trời;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và các địa phương liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch này;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương liên quan tổ chức phổ biến, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quảng cáo sinh lời và cổ động chính trị theo Quy hoạch hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Tiếp tục tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động quảng cáo theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
2. Sở Xây dựng
- Thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Xây dựng về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
- Kiểm tra và thẩm định việc thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời theo chức năng của ngành.
3. Sở Giao thông vận tải
- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
- Kiểm tra và thẩm định việc thực hiện Quy hoạch quảng cáo ngoài trời theo chức năng của ngành.
4. Sở Tài chính: bố trí kinh phí cho việc tổ chức thực hiện xây dựng, phê duyệt, công bố và kiểm tra đánh giá việc thực hiện Quy hoạch hoạt động quảng cáo ngoài trời theo đúng quy định.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trong việc xử lý các doanh nghiệp vi phạm quảng cáo ngoài trời theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức xây dựng các cụm panô tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại địa phương theo bản Quy hoạch hoạt động quảng cáo ngoài trời đã ban hành;
- Thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quảng cáo tại địa phương mình theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện quảng cáo tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định này. Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về tháo gỡ các bảng quảng cáo do yêu cầu thiên tai, các yêu cầu cấp bách của Nhà nước phải chấp hành; thường xuyên kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc quảng cáo của cơ quan đơn vị.
Quá trình tổ chức thực hiện, những vị trí, khu vực không phù hợp hoặc phát sinh vướng mắc, khó khăn các ngành và địa phương đề xuất, kiến nghị gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
THỐNG KÊ VÀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ VỀ QUẢNG CÁO SINH LỜI
(phê duyệt kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. HUYỆN BÁC ÁI
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
I |
Bác Ái |
19 |
1160 |
60 |
1070 |
16 |
176 |
0 |
29 |
|
1 |
Phước Bình |
0 |
105 |
2 |
122 |
0 |
17 |
0 |
9 |
|
2 |
Phước Chính |
2 |
20 |
5 |
60 |
2 |
12 |
0 |
0 |
|
3 |
Phước Đại |
9 |
445 |
32 |
375 |
4 |
44 |
0 |
2 |
|
4 |
Phước Hoà |
2 |
57 |
8 |
49 |
1 |
11 |
0 |
1 |
|
5 |
Phước Tân |
0 |
45 |
0 |
34 |
0 |
6 |
0 |
3 |
|
6 |
Phước Thắng |
5 |
140 |
4 |
85 |
4 |
28 |
0 |
1 |
|
7 |
Phước Thành |
0 |
94 |
1 |
56 |
0 |
16 |
0 |
5 |
|
8 |
Phước Tiến |
1 |
72 |
6 |
147 |
5 |
24 |
0 |
3 |
|
9 |
Phước Trung |
0 |
182 |
2 |
152 |
0 |
18 |
0 |
9 |
|
II. HUYỆN NINH SƠN
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
II |
Ninh Sơn |
85 |
1783 |
431 |
1725 |
55 |
278 |
1 |
25 |
|
1 |
Hoà Sơn |
7 |
127 |
6 |
68 |
0 |
16 |
0 |
3 |
|
2 |
Lâm Sơn |
6 |
292 |
7 |
228 |
15 |
55 |
0 |
1 |
|
3 |
Lương Sơn |
28 |
197 |
38 |
172 |
4 |
29 |
0 |
3 |
|
4 |
Ma Nới |
2 |
250 |
26 |
217 |
3 |
54 |
0 |
2 |
|
5 |
Mỹ Sơn |
0 |
171 |
46 |
338 |
9 |
45 |
0 |
10 |
|
6 |
Nhơn Sơn |
10 |
221 |
63 |
234 |
5 |
30 |
1 |
2 |
|
7 |
Quảng Sơn |
18 |
315 |
133 |
338 |
10 |
9 |
0 |
2 |
|
8 |
Tân Sơn |
14 |
210 |
112 |
130 |
9 |
40 |
1 |
1 |
|
III. HUYỆN NINH PHƯỚC
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
III |
Ninh Phước |
82 |
1362 |
538 |
2217 |
62 |
301 |
1 |
25 |
|
1 |
An Hải |
0 |
20 |
3 |
35 |
1 |
4 |
8 |
52 |
|
2 |
Phước Dân |
23 |
317 |
192 |
454 |
02 |
64 |
0 |
13 |
|
3 |
Phước Hải |
2 |
41 |
10 |
58 |
0 |
8 |
5 |
8 |
|
4 |
Phước Hậu |
13 |
169 |
50 |
524 |
4 |
51 |
0 |
2 |
|
5 |
Phước Hậu |
13 |
169 |
50 |
524 |
4 |
51 |
0 |
3 |
|
6 |
Phước Sơn |
4 |
94 |
37 |
119 |
10 |
21 |
0 |
3 |
|
7 |
Phước Thái |
0 |
28 |
9 |
85 |
1 |
11 |
0 |
5 |
|
8 |
Phước Thuận |
7 |
111 |
27 |
122 |
8 |
18 |
0 |
4 |
|
9 |
Phước Vinh |
3 |
50 |
21 |
65 |
2 |
11 |
0 |
5 |
|
IV. HUYỆN NINH HẢI
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
IV |
Ninh Hải |
206 |
1025 |
527 |
2350 |
68 |
440 |
0 |
150 |
|
1 |
Hộ Hải |
4 |
130 |
28 |
200 |
15 |
40 |
0 |
15 |
|
2 |
Khánh Hải |
83 |
373 |
273 |
500 |
32 |
80 |
0 |
20 |
|
3 |
Nhơn Hải |
2 |
195 |
46 |
350 |
4 |
60 |
0 |
20 |
|
4 |
Phương Hải |
3 |
52 |
6 |
100 |
1 |
20 |
0 |
10 |
|
5 |
Tân Hải |
28 |
81 |
52 |
200 |
0 |
40 |
0 |
15 |
|
6 |
Thanh Hải |
15 |
23 |
23 |
350 |
0 |
60 |
0 |
20 |
|
7 |
Tri Hải |
15 |
51 |
34 |
100 |
0 |
20 |
0 |
10 |
|
8 |
Vĩnh Hải |
29 |
64 |
31 |
400 |
5 |
90 |
0 |
30 |
|
9 |
Xuân Hải |
27 |
56 |
34 |
150 |
11 |
30 |
0 |
10 |
|
V. HUYỆN THUẬN BẮC
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
V |
Thuận Bắc |
87 |
828 |
191 |
824 |
65 |
193 |
3 |
31 |
|
1 |
Bắc Phong |
10 |
132 |
55 |
151 |
9 |
44 |
1 |
5 |
|
2 |
Bắc Sơn |
17 |
160 |
36 |
100 |
14 |
32 |
0 |
4 |
|
3 |
Công Hải |
13 |
170 |
20 |
276 |
13 |
35 |
2 |
8 |
|
4 |
Lợi Hải |
11 |
184 |
46 |
110 |
15 |
40 |
0 |
8 |
|
5 |
Phước Chiến |
26 |
72 |
21 |
136 |
11 |
22 |
0 |
4 |
|
6 |
Phước Kháng |
10 |
110 |
13 |
51 |
3 |
20 |
0 |
2 |
|
VI. HUYỆN THUẬN NAM
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
VI |
Thuận Nam |
71 |
284 |
108 |
432 |
18 |
84 |
03 |
35 |
|
1 |
Phước Nam |
14 |
56 |
12 |
48 |
02 |
08 |
01 |
05 |
|
2 |
Phước Ninh |
08 |
32 |
05 |
20 |
0 |
04 |
0 |
02 |
|
3 |
Phước Minh |
08 |
32 |
20 |
80 |
03 |
12 |
01 |
05 |
|
4 |
Cà Ná |
12 |
48 |
30 |
120 |
07 |
28 |
01 |
05 |
|
5 |
Phước Diêm |
10 |
40 |
20 |
80 |
01 |
28 |
01 |
05 |
|
6 |
Phước Dinh |
08 |
32 |
12 |
48 |
05 |
20 |
0 |
12 |
|
7 |
Nhị Hà |
06 |
24 |
06 |
24 |
0 |
04 |
0 |
02 |
|
8 |
Phước Hà |
05 |
20 |
03 |
12 |
0 |
04 |
0 |
02 |
|
VII. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
VII |
Phan Rang -Tháp Chàm |
444 |
3254 |
2321 |
4381 |
304 |
551 |
28 |
68 |
|
1 |
Bảo An |
7 |
48 |
19 |
65 |
8 |
13 |
0 |
0 |
|
2 |
Đài Sơn |
9 |
173 |
55 |
154 |
9 |
25 |
0 |
5 |
|
3 |
Đạo Long |
22 |
235 |
357 |
529 |
46 |
45 |
8 |
10 |
|
4 |
Đô Vinh |
37 |
45 |
13 |
45 |
15 |
11 |
0 |
2 |
|
5 |
Đông Hải |
12 |
54 |
32 |
90 |
6 |
16 |
0 |
5 |
|
6 |
Kinh Dinh |
32 |
110 |
109 |
167 |
21 |
25 |
6 |
6 |
|
7 |
Mỹ Bình |
13 |
85 |
32 |
124 |
7 |
12 |
0 |
4 |
|
8 |
Mỹ Đông |
10 |
30 |
24 |
64 |
4 |
10 |
|
2 |
|
9 |
Mỹ Hải |
4 |
276 |
43 |
265 |
3 |
42 |
0 |
2 |
|
10 |
Mỹ Hương |
98 |
246 |
290 |
495 |
37 |
70 |
0 |
0 |
|
11 |
Phủ Hà |
0 |
120 |
23 |
86 |
16 |
15 |
2 |
4 |
|
12 |
Phước Mỹ |
4 |
320 |
79 |
265 |
24 |
50 |
3 |
3 |
|
13 |
Tấn Tài |
45 |
542 |
281 |
620 |
16 |
45 |
1 |
2 |
|
14 |
Thanh Sơn |
93 |
387 |
585 |
768 |
45 |
82 |
7 |
7 |
|
15 |
Thành Hải |
34 |
160 |
120 |
120 |
12 |
30 |
4 |
8 |
|
16 |
Văn Hải |
24 |
415 |
259 |
524 |
35 |
60 |
4 |
8 |
|
THỐNG KÊ VÀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ VỀ QUẢNG CÁO KHÔNG SINH LỜI
(phê duyệt kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. HUYỆN BÁC ÁI
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
I |
Bác Ái |
11 |
1111 |
82 |
929 |
49 |
200 |
0 |
29 |
|
1 |
Phước Bình |
0 |
102 |
16 |
65 |
0 |
10 |
0 |
10 |
|
2 |
Phước Chính |
0 |
95 |
1 |
65 |
11 |
16 |
0 |
2 |
|
3 |
Phước Đại |
2 |
322 |
20 |
371 |
18 |
73 |
0 |
4 |
|
4 |
Phước Hoà |
6 |
57 |
2 |
49 |
7 |
11 |
0 |
1 |
|
5 |
Phước Tân |
0 |
45 |
8 |
18 |
0 |
5 |
0 |
1 |
|
6 |
Phước Thắng |
3 |
189 |
1 |
91 |
2 |
23 |
0 |
2 |
|
7 |
Phước Thành |
0 |
94 |
18 |
60 |
0 |
15 |
0 |
5 |
|
8 |
Phước Tiến |
0 |
92 |
9 |
140 |
11 |
29 |
0 |
3 |
|
9 |
Phước Trung |
0 |
115 |
7 |
70 |
0 |
18 |
0 |
1 |
|
II. HUYỆN NINH SƠN
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
II |
Ninh Sơn |
160 |
1771 |
239 |
1069 |
13 |
338 |
01 |
24 |
|
1 |
Hoà Sơn |
9 |
105 |
6 |
95 |
0 |
14 |
0 |
1 |
|
2 |
Lâm Sơn |
52 |
349 |
45 |
242 |
1 |
70 |
0 |
5 |
|
3 |
Lương Sơn |
24 |
208 |
14 |
91 |
0 |
38 |
0 |
2 |
|
4 |
Ma Nới |
1 |
197 |
28 |
172 |
1 |
29 |
0 |
3 |
|
5 |
Mỹ Sơn |
10 |
136 |
24 |
124 |
0 |
36 |
0 |
4 |
|
6 |
Nhơn Sơn |
0 |
241 |
31 |
64 |
7 |
43 |
1 |
4 |
|
7 |
Quảng Sơn |
30 |
309 |
58 |
156 |
2 |
56 |
0 |
4 |
|
8 |
Tân Sơn |
36 |
226 |
33 |
125 |
2 |
52 |
0 |
1 |
|
III. HUYỆN NINH HẢI
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
III |
Ninh Hải |
358 |
1274 |
886 |
1570 |
73 |
245 |
01 |
85 |
|
1 |
Hộ Hải |
0 |
60 |
33 |
100 |
0 |
15 |
1 |
10 |
|
2 |
Khánh Hải |
199 |
673 |
379 |
500 |
36 |
50 |
0 |
15 |
|
3 |
Nhơn Hải |
0 |
155 |
81 |
150 |
17 |
30 |
0 |
10 |
|
4 |
Phương Hải |
4 |
65 |
15 |
50 |
9 |
20 |
0 |
5 |
|
5 |
Tân Hải |
46 |
89 |
111 |
150 |
0 |
30 |
0 |
10 |
|
6 |
Thanh Hải |
14 |
37 |
50 |
150 |
0 |
30 |
0 |
10 |
|
7 |
Tri Hải |
20 |
72 |
54 |
100 |
0 |
20 |
0 |
5 |
|
8 |
Vĩnh Hải |
15 |
42 |
55 |
150 |
3 |
40 |
0 |
15 |
|
9 |
Xuân Hải |
60 |
81 |
108 |
120 |
8 |
10 |
0 |
5 |
|
IV. HUYỆN THUẬN BẮC
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
IV |
Thuận Bắc |
73 |
769 |
170 |
336 |
75 |
203 |
02 |
14 |
|
1 |
Bắc Phong |
13 |
179 |
40 |
69 |
14 |
44 |
0 |
2 |
|
2 |
Bắc Sơn |
10 |
200 |
17 |
75 |
13 |
38 |
0 |
2 |
|
3 |
Công Hải |
7 |
110 |
30 |
35 |
12 |
37 |
0 |
2 |
|
4 |
Lợi Hải |
19 |
100 |
46 |
90 |
25 |
30 |
2 |
4 |
|
5 |
Phước Chiến |
13 |
90 |
21 |
35 |
7 |
28 |
0 |
2 |
|
6 |
Phước Kháng |
11 |
90 |
16 |
32 |
4 |
26 |
0 |
2 |
|
V. HUYỆN NINH PHƯỚC
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
V |
Ninh Phước |
142 |
1240 |
140 |
400 |
81 |
3793 |
8 |
17 |
|
1 |
An Hải |
2 |
18 |
5 |
19 |
2 |
6 |
0 |
1 |
|
2 |
Phước Dân |
44 |
413 |
32 |
86 |
16 |
72 |
1 |
2 |
|
3 |
Phước Hải |
18 |
51 |
5 |
19 |
2 |
12 |
0 |
1 |
|
4 |
Phước Hậu |
24 |
330 |
41 |
132 |
32 |
45 |
7 |
3 |
|
5 |
Phước Hữu |
21 |
190 |
20 |
58 |
12 |
36 |
0 |
2 |
|
6 |
Phước Sơn |
13 |
53 |
14 |
21 |
3 |
16 |
0 |
2 |
|
7 |
Phước Thái |
2 |
48 |
8 |
17 |
4 |
12 |
0 |
2 |
|
8 |
Phước Thuận |
18 |
79 |
12 |
29 |
7 |
18 |
0 |
2 |
|
9 |
Phước Vinh |
0 |
58 |
3 |
19 |
3 |
12 |
0 |
2 |
|
VI. HUYỆN THUẬN NAM
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
VI |
Thuận Nam |
81 |
243 |
78 |
234 |
29 |
87 |
0 |
11 |
|
1 |
Nhị Hà |
6 |
18 |
3 |
9 |
3 |
9 |
0 |
1 |
|
2 |
Phước Diêm |
10 |
30 |
4 |
12 |
2 |
6 |
0 |
1 |
|
3 |
Cà Ná |
14 |
42 |
7 |
21 |
5 |
15 |
0 |
2 |
|
4 |
Phước Dinh |
10 |
30 |
6 |
18 |
4 |
12 |
0 |
1 |
|
5 |
Phước Hà |
10 |
30 |
2 |
6 |
3 |
9 |
0 |
1 |
|
6 |
Phước Minh |
8 |
24 |
6 |
18 |
4 |
12 |
0 |
2 |
|
7 |
Phước Nam |
15 |
45 |
46 |
138 |
6 |
18 |
0 |
2 |
|
8 |
Phước Ninh |
8 |
24 |
04 |
12 |
02 |
06 |
0 |
1 |
|
VII. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
STT |
Đơn vị |
Băng rôn |
Bảng hiệu, hộp đèn |
Panô dưới 40m2 |
Panô trên 40m2 |
Ghi chú |
||||
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
Thống kê |
Quy hoạch |
|||
VII |
Phan Rang –Tháp Chàm |
479 |
2845 |
1298 |
3251 |
231 |
553 |
19 |
48 |
|
1 |
Bảo An |
12 |
50 |
24 |
54 |
12 |
16 |
0 |
1 |
|
2 |
Đài Sơn |
12 |
158 |
30 |
162 |
9 |
50 |
2 |
4 |
|
3 |
Đạo Long |
71 |
210 |
243 |
343 |
22 |
64 |
4 |
5 |
|
4 |
Đô Vinh |
13 |
70 |
0 |
55 |
4 |
9 |
0 |
2 |
|
5 |
Đông Hải |
6 |
55 |
14 |
63 |
8 |
16 |
0 |
2 |
|
6 |
Kinh Dinh |
49 |
108 |
124 |
176 |
3 |
25 |
2 |
2 |
|
7 |
Mỹ Bình |
23 |
87 |
46 |
102 |
9 |
18 |
0 |
3 |
|
8 |
Mỹ Đông |
12 |
28 |
16 |
52 |
8 |
12 |
0 |
2 |
|
9 |
Mỹ Hải |
4 |
172 |
12 |
217 |
5 |
33 |
0 |
3 |
|
10 |
Mỹ Hương |
62 |
250 |
268 |
381 |
24 |
52 |
1 |
1 |
|
11 |
Phủ Hà |
0 |
108 |
48 |
72 |
16 |
22 |
2 |
2 |
|
12 |
Phước Mỹ |
71 |
223 |
65 |
165 |
28 |
48 |
0 |
2 |
|
13 |
Tấn Tài |
35 |
453 |
59 |
528 |
17 |
47 |
1 |
6 |
|
14 |
Thanh Sơn |
54 |
456 |
265 |
379 |
34 |
54 |
6 |
6 |
|
15 |
Thành Hải |
30 |
45 |
55 |
80 |
10 |
20 |
0 |
3 |
|
16 |
Văn Hải |
25 |
372 |
29 |
422 |
22 |
67 |
3 |
4 |
|
QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM QUẢNG CÁO TẤM LỚN SINH LỜI
(phê duyệt kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Huyện Bác Ái
Quy hoạch quảng cáo panô sinh lời có diện tích 40m2 trở lên: 33
gồm các xã: Phước Bình, 9, Phước Chính, 0, Phước Đại, 2, Phước Hoà, 1, Phước Tân, 3, Phước Thành, 5, Phước Tiến, 3, Phước Thắng, 1, Phước Trung, 9.
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Đường tránh Hồ Tân Mỹ |
Hành N’Rạc I |
Phước Bình |
02 |
2 |
Khu vực bẫy đá Pinăng Tắc |
Hành N’Rạc I |
Phước Bình |
02 |
3 |
Khu vực thôn Pặc K’Rây 1 |
Hành N’Rạc I |
Phước Bình |
03 |
4 |
Giáp ranh tỉnh Khánh Hoà |
Hành N’Rạc I |
Phước Bình |
02 |
5 |
Không quy hoạch tấm lớn |
|
Phước Chính |
0 |
6 |
Khu vực từ trường Nội trú tới Hồ sông Sắt |
Ma Hoa |
Phước Đại |
01 |
7 |
Tại ngã 3 cầu Phước Đại |
Tà Lú 2 |
Phước Đại |
01 |
8 |
Dốc Mẹ Ơi tới đường tránh bờ hồ Tân Mỹ |
Chà Panh, Tà Lọt |
Phước Hoà |
01 |
9 |
Khu vực tiếp giáp giữa thôn Lâm xã Phước Tân và thôn Suối Đá xã Phước Tiến |
|
Phước Tân |
01 |
10 |
Từ thôn Ma Lâm đi vào đến khu vực nhà sàn dưới chân thác Chapơ |
|
Phước Tân |
02 |
11 |
Khu vực giáp ranh Cam Thịnh Tây |
Đá ba cái |
Phước Thành |
02 |
12 |
Trạm kiểm tra Lâm sản cũ |
Suối Rớ |
Phước Thành |
01 |
13 |
Trạm nước suối Lạnh |
Suối Rớ |
Phước Thành |
02 |
14 |
Từ cây xăng đến khu vực thôn Đá Bàn |
Đá Bàn |
Phước Tiến |
03 |
15 |
Từ đầu đường vào thôn Ha Lá Hạ |
Ha Lá Hạ |
Phước Thắng |
01 |
16 |
Cuối thôn Mỹ Hiệp đi Phước Trung |
|
Phước Trung |
01 |
17 |
Bờ tràn vào xã |
Tham Dú-Đồng Dày |
Phước Trung |
02 |
18 |
Khu vực Tham Dú - Đồng Dày |
Tham Dú |
Phước Trung |
03 |
19 |
Khu vực giáp ranh huyện Ninh Hải |
Tham Dú |
Phước Trung |
03 |
II. Huyện Ninh Sơn
Panô sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên: 23
gồm các xã: Hoà Sơn: 3, Lâm Sơn: 1, Lương Sơn: 3, Ma Nới: 2, Mỹ Sơn: 9, Quảng Sơn: 2, Nhơn Sơn: 2, Tân Sơn: 1.
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Từ dốc cua đi Thác Tiên |
Tân Lập |
Hoà Sơn |
01 |
2 |
Khu vực Nhà văn hóa Hoà Sơn |
Tân Lập |
Hoà Sơn |
01 |
3 |
Từ trạm kiểm lâm đi Ma Nới |
Tân Lập |
Hoà Sơn |
01 |
4 |
Cổng nước đá tới trụ sở thôn Lâm Bình |
Lâm Bình |
Lâm Sơn |
01 |
5 |
Trường tiểu học Lương Sơn tới chợ Trà Giang |
Trà Giang |
Lương Sơn |
01 |
6 |
Tân Lập 2 giáp ranh xã Phước Hoà |
Trà Giang |
Lương Sơn |
02 |
7 |
Trạm kiểm soát lâm sản tới gần đường rẻ vào xóm mới |
Xóm mới |
Ma Nới |
02 |
8 |
Cầu Dũ Dĩ tới dốc Tân Mỹ |
Tân Mỹ |
Mỹ Sơn |
01 |
9 |
Dốc Tân Mỹ tới trạm Phúc Kiểm |
Tân Mỹ |
Mỹ Sơn |
01 |
10 |
Từ trạm Phúc kiểm tới cầu Khẩu |
Tân Mỹ |
Mỹ Sơn |
01 |
11 |
Cầu Khẩu tới trường tiểu học Mỹ Sơn B |
Tân Mỹ |
Mỹ Sơn |
01 |
12 |
Khu vực đèo Cậu |
Phú Thủy |
Mỹ Sơn |
01 |
13 |
Từ khu vực đèo Cậu tới cầu Phú Thủy |
Phú Thủy |
Mỹ Sơn |
02 |
14 |
Từ công ty cổ phần tới trường học |
Đồng Mé |
Mỹ Sơn |
01 |
15 |
Trường học tới đèo Cậu |
Đồng Mé |
Mỹ Sơn |
01 |
16 |
Cầu Tân Mỹ tới lâm trường |
Lương Giang |
Quảng Sơn |
02 |
17 |
Đầu khu dân cư ngã 4 chợ Nha Hố |
Nha Hố |
Nhơn Sơn |
01 |
18 |
Khu vực ngã 4 |
Nha Hố |
Nhơn Sơn |
01 |
19 |
Khu phố 1 tới cây xăng Phú Quỳnh |
Khu phố 1 |
Tân Sơn |
01 |
III. Huyện Ninh Hải
Quảng cáo panô sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên: 54
gồm các xã: Hộ Hải: 6, Khánh Hải: 6, Khánh Nhơn 4, Nhơn Hải: 5, Phương Hải: 4, Tân Hải: 4, Thanh Hải: 5, Tri Thuỷ: 4, Vĩnh Hải: 12, Xuân Hải: 1, An Xuân 3.
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Từ giáo xứ tới cây xăng Quân đội |
Tân Hội |
Hộ Hải |
02 |
2 |
Hộ Diêm 2 tới cây xăng Lê Nhiệm |
Hộ Diêm |
Hộ Hải |
02 |
3 |
Từ ngã 3 tới cầu Gò Đền |
Gò Đền |
Hộ Hải |
02 |
4 |
Từ quán Đồng Xanh tới khu dân cư Cà Lâm |
Hò Rò |
Khánh Hải |
02 |
5 |
Khu dân cư tới ngã 3 Hò Rò |
Hò Rò |
Khánh Hải |
02 |
6 |
Hồ nước xanh tới nghĩa trang |
Hò Rò |
Khánh Hải |
02 |
7 |
Từ chợ tới cổng thôn Mỹ Tường |
Mỹ Tường |
Khánh Nhơn |
02 |
8 |
Từ đèo Khánh Nhơn tới trường Khánh Nhơn |
Mỹ Tường |
Khánh Nhơn |
02 |
9 |
Từ cây xăng Nhơn Hải tới quán Tình Cờ |
Mỹ Tường |
Nhơn Hải |
02 |
10 |
Từ Mỹ Tường 1 tới Mỹ Tường 2 |
Mỹ Tường |
Nhơn Hải |
02 |
11 |
Từ cầu Đầm Nha tới văn phòng thôn Mỹ Phong |
Mỹ phong |
Nhơn Hải |
01 |
12 |
Từ UBND xã Phương Hải tới chợ Phương Cựu |
Phương Cựu |
Phương Hải |
01 |
13 |
Từ chợ tới trạm Y tế |
Phương Cựu |
Phương Hải |
02 |
14 |
Bưu điện Phương Hải đến cổng Phương Cựu |
Phương Cựu |
Phương Hải |
01 |
15 |
Từ cây xăng tới chợ Gò Đền |
Gò đền |
Tân Hải |
01 |
16 |
Từ thôn Thủy Lợi tới thôn Hòn Thiên |
Hòn Thiên |
Tân Hải |
01 |
17 |
Từ quán phở 5 tới cổng thôn Thủy Lợi |
Thủy Lợi |
Tân Hải |
01 |
18 |
Cổng thôn Thủy Lợi tới trường TH Thủy Lợi |
Thủy Lợi |
Tân Hải |
01 |
19 |
Từ quán Nhung tới trụ sở UBND xã Thanh Hải |
Mỹ Hiệp |
Thanh Hải |
02 |
20 |
Từ UBND xã Thanh Hải đến cây xăng Mỹ Tân |
Mỹ Hiệp |
Thanh Hải |
02 |
21 |
Từ cây xăng đi Vĩnh Hải |
Mỹ Tân |
Thanh Hải |
01 |
22 |
Từ nhà bà Thống tới chợ Tri Thủy |
Tri Thủy |
Tri Thủy |
02 |
23 |
Chợ Tri Thủy tới nhà hộ sinh |
Tri Thủy |
Tri Thủy |
01 |
24 |
Nhà thờ Tân An tới nhà sinh hoạt cộng đồng |
Tân An |
Tri Thủy |
01 |
25 |
Từ cổng thôn Mỹ Hiệp tới khu dân cư Mỹ Hiệp |
Mỹ Hiệp |
Vĩnh Hải |
01 |
26 |
Thôn Thái An tới quán bà Ngọc |
Thái An |
Vĩnh Hải |
02 |
27 |
Khu vực chợ Thái An |
// |
Vĩnh Hải |
01 |
28 |
Trường tiểu học tới giáp biển |
Vĩnh Hy |
Vĩnh Hải |
02 |
29 |
Từ cầu Vĩnh Hy tới suối Lồ Ồ |
// |
Vĩnh Hải |
02 |
30 |
Từ cây xăng Mỹ Tân tới UBND xã Vĩnh Hải |
Mỹ Tân |
Vĩnh Hải |
01 |
31 |
Từ UBND xã đến hết Vĩnh Hy |
Vĩnh Hy |
Vĩnh Hải |
03 |
32 |
Từ cầu Lương Cách tới trạm thủy nông |
Lương cách |
Xuân Hải |
01 |
33 |
Thôn An Xuân tới trụ sở UBND xã |
An Xuân |
An Xuân |
01 |
34 |
Tiệm kính Thành Trung tới xí nghiệp gỗ Xuân Hải |
An Xuân |
An Xuân |
01 |
35 |
Từ QL1A tới trạm Y tế Phước Nhơn |
Phước Nhơn |
An Xuân |
01 |
IV. Huyện Thuận Bắc
Quảng cáo panô sinh lời có diện tích 40m2 trở lên: 24
gồm các xã: Bắc Phong: 3, Công Hải: 4, Lợi Hải: 12, Phước Kháng: 2; Phước Chiến: 3.
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Chợ Ba Tháp |
Ba Tháp |
Bắc Phong |
02 |
2 |
Ngã ba đi Mỹ Nhơn |
Mỹ Nhơn |
Bắc Phong |
01 |
3 |
Quốc lộ 1A đi qua Suối Vang |
Suối Vang |
Công Hải |
01 |
4 |
Chợ Du Long |
Hiệp Kiết |
Công Hải |
03 |
5 |
Chợ Lợi Hải |
Ấn Đạt |
Lợi Hải |
03 |
6 |
Từ quán cơm Ngọc Cẩm đến cây xăng Hội Thu |
Suối Đá |
Lợi Hải |
01 |
7 |
Từ Trung tâm hành chính huyện đến cây xăng Ngân Vĩnh Thu |
|
Lợi Hải |
05 |
8 |
Quốc lộ 1A đi Bắc Sơn |
Kiền Kiền |
Lợi Hải |
03 |
9 |
Xã Phước Kháng |
|
Phước Kháng |
02 |
0 |
Xã Phước Chiến |
|
Phước Chiến |
03 |
V. Huyện Ninh Phước
Quảng cáo panô sinh lời có diện tích 40m2 trở lên: 51
gồm các xã: An Hải: 13, Phước Dân: 8, Phước Hải: 2, Phước Hậu: 3, Phước Hữu: 7, Phước Thái: 4, Phước Thuận: 5, Phước Vinh: 4, Phước Sơn: 5.
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Từ Ngã 3 QL1A tới UBND xã An Hải |
An Thạnh |
An Hải |
01 |
2 |
Ngã 3 Từ Tâm đến cầu Tuấn Tú |
Tuấn Tú |
An Hải |
01 |
3 |
Trụ sở thôn Long Bình 2 tới ngã 3 Quốc lộ 1 A |
Long Bình 2 |
An Hải |
01 |
4 |
Khu vực từ cầu An Đông, từ ngã 3 Phú Thọ đến giáp Thuận Nam |
|
An Hải |
03 |
5 |
Khu vực cấu Tuấn Tú |
Tuấn Tú |
An Hải |
02 |
6 |
Từ tuyến tránh Long Bình 2 đến giáp ranh Bình Quý -Phước Dân |
Long Bình 2 |
An Hải |
02 |
7 |
Từ tuyến tránh Long Bình 2 đến cầu Sông Quao - Phước Thuận |
Long Bình 2 |
An Hải |
03 |
8 |
Ngã 3 Mỹ Nghiệp 1A tới Công an huyện |
QL1A |
Phước Dân |
02 |
9 |
Trường tiểu học Bình Quý tới Long Bình 2 |
Bình Qúy |
Phước Dân |
02 |
10 |
Ngã 3 tới cầu Huyện đội 2 |
QL1A |
Phước Dân |
01 |
11 |
Ngã 3 đường Trung tâm huyện đến cầu Sông Quao - Phước Hậu |
ĐT 703 |
Phước Dân |
02 |
12 |
Đường sắt Bắc Nam tới đường 703 đi Phước Hậu 1 |
ĐT 703 |
Phước Dân |
01 |
13 |
Ngã 3 đi Từ Tâm tới nước đá An Hải |
An Hải |
Phước Hải |
01 |
14 |
Từ trụ sở thôn Từ Tâm tới khu phố 11 (Mỹ Nghiệp) |
Từ Tâm |
Phước Hải |
01 |
15 |
Cầu Sông Quao tới cổng thôn Trường Sanh |
Trường Sanh |
Phước Hậu |
02 |
16 |
Ngã 3 Phước Đồng tới trường Phạm Văn Đồng |
Phước Đồng |
Phước Hậu |
01 |
17 |
Cầu Mông Nhuận tới HTX Mông Nhuận |
Mông Nhuận |
Phước Hữu |
01 |
18 |
Ngã 3 La Chữ tới cổng thôn Hữu Đức |
Hữu Đức |
Phước Hữu |
02 |
19 |
Ngã 3 La Chữ Hậu Sanh tới thôn Hậu Sanh |
Hậu sanh |
Phước Hữu |
02 |
20 |
Thôn Hậu Sanh tới tháp Pôrômê |
Hậu sanh |
Phước Hữu |
02 |
21 |
UBND xã đến giáp ranh Phước Hậu |
Hoài Trung, Chất Thường |
Phước Thái |
02 |
22 |
UBND xã đến giáp ranh xã Phước Hữu |
Hoài Trung – Như Bình |
Phước Thái |
02 |
23 |
Quốc lộ 1A tới cổng thôn Phước Lợi |
QL1A |
Phước Thuận |
01 |
24 |
Cổng thôn Vạn Phước tới đường 703 |
ĐT 703 |
Phước Thuận |
02 |
25 |
Trường TH tới UBND xã Phước Thuận |
ĐT 703 |
Phước Thuận |
02 |
26 |
Từ cầu Lầu tới thôn Phước An 1 |
Phước An |
Phước Vinh |
02 |
27 |
UBND Xã Phước Vinh |
Phước An |
Phước Vinh |
01 |
28 |
Thôn Liên Sơn 2 |
Liên Sơn |
Phước Vinh |
01 |
29 |
Từ đường sắt đến UBND xã |
Ninh Quý 1 |
Phước Sơn |
03 |
30 |
Từ UBND xã đến giáp Phước Sơn |
Ninh Quý 2 |
Phước Sơn |
02 |
VI. Huyện Thuận Nam
Quảng cáo panô sinh lời có diện tích 40m2 trở lên: 36
gồm các xã: Phước Nam: 05, Phước Ninh: 02, Phước Minh: 06, Cà Ná: 05, Phước Diêm: 02, Phước Dinh: 12, Nhị Hà: 2, Phước Hà: 2.
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
QL1A địa phận Phước Nam - khu công nghiệp |
Văn Lâm 3,4 |
Phước Nam |
04 |
2 |
Khu vực chợ Văn Lâm |
Văn Lâm 2 |
Phước Nam |
01 |
3 |
Tỉnh lộ 709, địa phận Phước Ninh |
Hiếu Thiện |
Phước Ninh |
01 |
4 |
Khu vực chợ Vụ Bổn |
Vụ Bổn |
Phước Ninh |
01 |
5 |
Quốc lộ 1A, Quán Thẻ 1 - Quán Thẻ 2 |
Quán Thẻ 1,2 |
Phước Minh |
02 |
6 |
Quốc lộ 1A, Quán Thẻ 3 - Lạc Tiến |
Quán Thẻ 3 |
Phước Minh |
03 |
7 |
Khu vực chợ Lạc Tiến |
Lạc Tiến |
Phước Minh |
01 |
8 |
Quốc lộ 1A, ngã 3 Cà Ná tới ngã 3 cảng cá |
Lạc Sơn 3 |
Cà Ná |
01 |
9 |
Khu vực cảng Cà Ná (mới) |
Lạc Nghiệp |
Cà Ná |
02 |
10 |
Quốc lộ 1A, Cà Ná quán |
Lạc Sơn 3 |
Cà Ná |
01 |
11 |
Khu vực chợ Lạc Sơn |
Lạc Sơn 2 |
Cà Ná |
01 |
12 |
Khu vực chợ Phước Diêm (Cà Ná) |
Lạc Tân 1 |
Phước Diêm |
01 |
13 |
Đường Bờ Kè |
Lạc Tân 1,2 |
Phước Diêm |
01 |
14 |
Đường Văn Lâm - Sơn Hải - Bầu Ngứ |
Bầu Ngứ |
Phước Dinh |
01 |
15 |
Khu vực chợ Sơn Hải |
Sơn Hải 1 |
Phước Dinh |
01 |
16 |
Đường quốc phòng, địa phận Phước Dinh |
|
Phước Dinh |
10 |
17 |
Đường liên xã Nhị Hà - Phước Hà |
Nhị Hà 1 |
Nhị Hà |
01 |
18 |
Đường liên xã Nhị Hà - Phước Hà |
Nhị Hà 2 |
Nhị Hà |
01 |
19 |
Ngã 3 thôn Giá đến UBND xã Phước Hà |
Gía |
Phước Hà |
01 |
20 |
Tỉnh lộ 709, đoạn Trà Nô, Tân Hà |
Tân Hà |
Phước Hà |
01 |
VII. Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm:
Quảng cáo panô sinh lời trên 40 m2: 70
gồm các xã, phường: Đài Sơn: 4, Đạo Long: 3, Phủ Hà: 8, Đô Vinh: 2, Đông Hải: 10, Mỹ Bình: 4, Mỹ Hải: 6, Phước Mỹ: 3, Tấn Tài: 2, Thành Hải: 8, Văn Hải: 10, Thanh Sơn: 10.
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Từ ngã 3 Thống Nhất - Ngô Gia Tự tới cầu Bà Lợi |
Đường Thống Nhất |
Đài Sơn |
01 |
2 |
Từ ngã 3 Thống Nhất - Ngô Gia Tự đến UBND phường Đài Sơn |
Đường Ngô Gia Tự |
Đài Sơn |
01 |
3 |
Từ cầu mương Ông Cố tới trạm dân phòng Đài Sơn |
Lê Duẩn |
Đài Sơn |
02 |
4 |
Từ cầu Long Bình đến cây xăng An Long |
Quốc lộ 1A |
Đạo Long |
01 |
5 |
Phía Bắc và Nam cầu Đạo Long 1 |
Thống Nhất |
Đạo Long |
02 |
6 |
Giáp ranh Ninh Phước đến cầu Đạo Long 2 |
Quốc lộ 1A |
Phủ Hà |
02 |
7 |
Từ cầu Đạo Long 2 đến đường Yết Kiêu |
Quốc lộ 1A |
Phủ Hà |
02 |
8 |
Ngã 5 Quốc lộ 1A |
Lê Duẩn |
Phủ Hà |
02 |
9 |
Từ ngã 5 đến cầu Thành Hải |
Lê Duẩn |
Phủ Hà |
02 |
10 |
Từ giáp giới Ninh Sơn đến Ngã 3 Bác Ái |
Quốc lộ 27 |
Đô Vinh |
02 |
11 |
Khu vực chợ Đông Hải |
Hải Thượng Lãn Ông |
Đông Hải |
02 |
12 |
Khu vực Chợ Phan Rang |
Thống Nhất |
Đông Hải |
08 |
13 |
Trên đường Yên Ninh |
Yên Ninh |
Mỹ Bình |
02 |
14 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Mỹ Bình |
02 |
15 |
Từ giáp Tấn Tài đến Mỹ Hải |
Hải Thượng Lãn Ông |
Mỹ Hải |
02 |
16 |
Trên đường Yên Ninh |
Yên Ninh |
Mỹ Hải |
04 |
17 |
Sân vận động tỉnh |
21 tháng 8 |
Phước Mỹ |
03 |
18 |
Khu vực chợ đầu mối Tấn Tài |
Ngô Gia Tự |
Tấn Tài |
02 |
19 |
Ngã 3 Nhơn Hội đến Cà Đú |
Quốc lộ 1A |
Thành Hải |
08 |
20 |
Từ Đài Sơn đến UBND phường Văn Hải |
Nguyễn Văn Cừ |
Văn Hải |
03 |
21 |
Từ chợ Văn Sơn đến núi Đá Chồng |
Trường Chinh |
Văn Hải |
05 |
22 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Văn Hải |
02 |
23 |
Khu vực bến xe Phan Rang |
Thống Nhất |
Thanh Sơn |
06 |
24 |
Khu vực chợ Thanh Sơn |
|
Thanh Sơn |
04 |
QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM QUẢNG CÁO TẤM LỚN KHÔNG SINH LỜI
(phê duyệt kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Huyện Bác Ái
Quảng cáo panô không sinh lời có diện tích 40m2 trở lên: 29
gồm các xã: Phước Bình: 10, Phước Chính: 2, Phước Đại 4, Phước Hoà 1, Phước Tân: 1, Phước Thắng: 2, Phước Thành: 5, Phước Tiến: 3, Phước Trung: 1
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Đường tránh Hồ Tân Mỹ đầu thôn Hành N’Rạc I |
Hành N’Rạc I |
Phước Bình |
02 |
2 |
Bẫy đá Pi Năng Tắc tới cầu Sông Trương |
Hành N’Rạc I |
Phước Bình |
02 |
3 |
Cầu sông Trương tới UBND xã Phước Bình |
Hành N’Rạc I |
Phước Bình |
01 |
4 |
Thôn Pặc K’Rây 2 tới giáp ranh tỉnh Khánh Hoà |
Hành N’Rạc I |
Phước Bình |
03 |
5 |
Thôn Pặc K’Rây 2 |
Hành N’Rạc I |
Phước Bình |
02 |
6 |
Khu vực Bưu điện xã |
Núi Ray |
Phước Chính |
01 |
7 |
Bưu điện xã tới khu dân cư Suối khô |
Núi Ray |
Phước Chính |
01 |
8 |
Ngã 3 cầu Phước Đại |
Tà Lú 2 |
Phước Đại |
01 |
9 |
Từ UBND huyện tới ngã 3 Pi Năng Tắc |
Tà Lú 2 |
Phước Đại |
01 |
10 |
Trường cấp 3 tới Hồ Sông Sắt |
Ma Hoa, Châu Đắc |
Phước Đại |
02 |
11 |
Dốc Mẹ Ơi tới đường tránh bờ hồ Tân Mỹ |
Chà Panh, Tà Lọt |
Phước Hoà |
01 |
12 |
Khu vực UBND xã tới ngã 3 Phước Tân |
Đá Trắng |
Phước Tân |
01 |
13 |
Từ cây xăng đến khu vực Đá Bàn |
Đá Bàng |
Phước Thắng |
01 |
14 |
Khu vực cụm khu dân cư |
Đá Bàng |
Phước Thắng |
01 |
15 |
Khu vực giáp ranh Cam Thịnh Tây |
Đá Ba Cái, Ma Rớ, Ma Nai |
Phước Thành |
02 |
16 |
Trạm kiểm tra lâm sản cũ |
Đá Ba Cái |
Phước Thành |
01 |
17 |
Trạm nước suối lạnh |
Đá Ba Cái |
Phước Thành |
02 |
18 |
Từ cây xăng đến khu vực thôn Đá Bàn |
Đá Bàn |
Phước Tiến |
02 |
19 |
Từ đầu đường cua vào Ha Lá Hạ |
Ha Lá Hạ |
Phước Tiến |
01 |
20 |
Cuối thôn Mỹ Hiệp tới cầu Tràn |
Mỹ Hiệp |
Phước Trung |
01 |
II. Huyện Ninh Sơn
Panô không sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên: 24
gồm các xã: Hoà Sơn: 1, Lâm Sơn: 5, Lương Sơn: 2, Ma Nới: 3, Mỹ Sơn: 4, Nhơn Sơn: 3, Quảng Sơn: 4, Tân Sơn: 2
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Từ ngã 3 đi Ma Nới tới cống nước |
Tân Lập |
Hoà Sơn |
01 |
2 |
Giáp xã Lương Sơn tới cầu 42 |
Lương Sơn |
Lâm Sơn |
01 |
3 |
Ngã 4 Tầm Ngân - Gòn tới trường Lê Lợi |
Tầm Ngân |
Lâm Sơn |
01 |
4 |
Trường Lê Lợi tới cầu sông Pha |
Tầm Ngân |
Lâm Sơn |
01 |
5 |
Từ cổng đình tới cổng nước đá |
Lâm Bình, Đa Nhim |
Lâm Sơn |
01 |
6 |
Gần trụ sở thôn Lâm Bình |
Lâm Bình |
Lâm Sơn |
01 |
7 |
Tân Lập 2 giáp ranh xã Phước Hoà |
Tân Lập 2 |
Lương Sơn |
02 |
8 |
Chòi canh đến trạm kiểm soát lâm sản |
Hà Dài |
Ma Nới |
03 |
9 |
Cầu Dũ Dĩ tới dốc Tân Mỹ |
Tân Mỹ |
Mỹ Sơn |
01 |
10 |
Dốc Tân Mỹ tới trạm Phúc Kiểm |
Tân Mỹ |
Mỹ Sơn |
01 |
11 |
Trường học tới đèo Cậu |
Đồng Mé |
Mỹ Sơn |
01 |
12 |
Từ khu vực đèo cậu tới cầu Phú Thủy |
Phú Thủy |
Mỹ Sơn |
01 |
13 |
Đầu khu dân cư ngã 4 chợ Nha Hố |
Nha Hố |
Nhơn Sơn |
02 |
14 |
Từ công ty cổ phần tới trường học |
Nha Hố |
Nhơn Sơn |
01 |
15 |
Cầu Tân Mỹ đến lâm trường |
Lương Giang |
Quảng Sơn |
01 |
16 |
Nhà máy bột mì tới nhà gạch tuy nen |
Hạnh Trí |
Quảng Sơn |
01 |
17 |
Gần Công ty TNHH Vạn Phát |
Hạnh trí |
Quảng Sơn |
01 |
18 |
Quảng Phát tới ngã 3 Hoà Sơn |
Hạnh trí |
Quảng Sơn |
01 |
19 |
Khu vực ngã 4 |
Khu phố 5+8 |
Tân Sơn |
01 |
20 |
Khu phố 1 tới cây xăng Phú Quỳnh |
Khu phố 1 |
Tân Sơn |
01 |
III. Huyện Ninh Hải
Quảng cáo panô không sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên: 30
gồm các xã: Hộ Hải: 4, Khánh Hải: 12, Nhơn Hải: 2, Phương Hải: 2, Tân Hải: 2, Thanh Hải: 1, Tri Hải 3, Vĩnh Hải: 2, Xuân Hải: 2
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Từ cây xăng tới trường Nguyễn Thái Bình |
Tân Hội |
Hộ Hải |
01 |
2 |
Hộ Diêm 2 tới cây xăng Lê Nhiệm |
Hộ Diêm |
Hộ Hải |
01 |
3 |
Từ Hộ Diêm tới cầu Tử Thần |
Hộ Diêm |
Hộ Hải |
02 |
4 |
Từ Lò Vôi đến quán Đồng Xanh |
Khánh Sơn, K.Trạch |
Khánh Hải |
02 |
5 |
Từ Đồng Xanh tới khu dân cư Cà Lâm |
Khánh Sơn, K.Trạch |
Khánh Hải |
02 |
6 |
Khu dân cư đến ngã 3 Hò Rò |
Khánh Sơn, K.Trạch |
Khánh Hải |
02 |
7 |
Từ cầu tới hồ nước xanh |
Khánh Sơn, K.Trạch |
Khánh Hải |
03 |
8 |
Từ hồ nước xanh tới nghĩa trang |
Khánh Sơn, K.Trạch |
Khánh Hải |
03 |
9 |
Khu vực UBND xã Nhơn Hải |
Mỹ Tường 2 |
Nhơn Hải |
01 |
10 |
Từ cổng 2 tới quán Nhung |
Mỹ Tường 1 |
Nhơn Hải |
01 |
11 |
Khu vực UBND xã Phương Hải |
Phương Cựu |
Phương Hải |
01 |
12 |
Cầu Đồng Nha đến nghĩa trang |
|
Phương Hải |
01 |
13 |
Từ cổng thôn Gò Đền tới trường |
Gò Đền |
Tân Hải |
01 |
14 |
Từ Gò Thao tới lớp mẫu giáo Gò Thao |
Gò Thao |
Tân Hải |
01 |
15 |
Khu vực UBND xã Thanh Hải |
Mỹ hiệp |
Thanh Hải |
01 |
16 |
Từ trường tới nhà cộng đồng |
Khánh Hội |
Tri Hải |
01 |
17 |
Cổng thôn văn hóa Tân An tới BQL thôn |
Tân An |
Tri Hải |
01 |
18 |
Nhà sinh hoạt cộng đồng tới cổng nghĩa trang Tân An |
Tân An |
Tri hải |
01 |
19 |
Nhà cộng đồng Vĩnh Hy tới UBND xã |
Đá Hang |
Vĩnh Hải |
01 |
20 |
Từ UBND xã đến hết Vĩnh Hy |
Cầu Gẫy |
Vĩnh Hải |
01 |
21 |
Khu vực UBND xã Xuân Hải |
An Xuân |
Xuân Hải |
01 |
22 |
Tiệm kính Thành Trung tới café Nhung Huyền |
An Nhơn |
Xuân Hải |
01 |
IV. Huyện Thuận Bắc
Quảng cáo panô không sinh lời có diện tích 40m2 trở lên: 18
gồm các xã: Bắc Phong: 1, Bắc Sơn: 1, Lợi Hải: 8, Công Hải: 4, Phước Chiến: 2, Phước Kháng: 2.
STT |
Tên đường, Vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Khu vực UBND xã Bắc phong |
Gò Sạn |
Bắc Phong |
01 |
2 |
Khu vực UBND xã Bắc Sơn |
Bỉnh Nghĩa |
Bắc Sơn |
01 |
3 |
Khu vực trường TH Lợi Hải |
Ấn Đạt |
Lợi Hải |
01 |
4 |
Từ Quốc lộ 1A đi Ấn Đạt |
Ấn Đạt |
Lợi Hải |
02 |
5 |
Từ Trường THCS Bùi Thị Xuân đến Bệnh viện đa khoa huyện |
Ấn Đạt |
Lợi Hải |
02 |
6 |
Công viên 7/2 huyện Thuận Bắc |
Ấn Đạt |
Lợi Hải |
02 |
7 |
Từ Công an huyện đến Trường THPT Phan Bội Châu |
Ấn Đạt |
Lợi Hải |
01 |
8 |
Khu vực xã Công Hải |
Suối Vang |
Công Hải |
01 |
9 |
Từ UBND xã Công Hải đến Suối Giếng |
Hiệp Kiết Suối Giếng |
Công Hải |
03 |
10 |
Khu vực đài liệt sĩ |
Đầu Suối A |
Phước Chiến |
01 |
11 |
Khu vực UBND xã |
Đầu Suối B |
Phước Chiến |
01 |
12 |
Khu vực đài liệt sĩ |
Đá Mài Trên |
Phước Kháng |
01 |
13 |
Khu vực UBND xã |
Đá Liệt |
Phước Kháng |
01 |
V. Huyện Ninh Phước:
Quảng cáo panô không sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên: 15
gồm các xã: An Hải: 1, Phước Dân: 1, Phước Hải: 1, Phước Hậu: 3, Phước Hữu: 1, Phước Sơn: 2, Phước Thái: 2, Phước Thuận: 2, Phước Vinh: 2.
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Từ ngã 3 đường Thống Nhất (cầu An Thạnh) tới UBND xã An Hải |
An Thạnh |
An Hải |
01 |
2 |
Ngã 3 Mỹ Nghiệp 1A tới Công an huyện |
Khu phố 3+4 |
Phước Dân |
01 |
3 |
Ngã 3 đi Từ Tâm đi UBND xã |
Từ Tâm |
Phước Hải |
01 |
4 |
Cầu Sông Quao tới cổng thôn Trường Sanh |
Trường Sanh |
Phước Hậu |
01 |
5 |
Trụ sở thôn Long Bình tới ngã 3 Quốc lộ 1A |
Long Bình |
Phước Hậu |
01 |
6 |
Cầu sông Quao tới Quốc lộ 1A |
Long Bình |
Phước Hậu |
01 |
7 |
Thôn Hậu Sanh tới tháp Pôrômê |
Hậu Sanh |
Phước Hữu |
01 |
8 |
Cầu Xóm Lở tới Ninh Quý 3 |
Ninh Quý 3 |
Phước Sơn |
01 |
9 |
Ngã 3 tới Ninh Quý 2 |
Ninh Quý 2 |
Phước Sơn |
01 |
10 |
Khu Vực UBND xã Phước Thái |
Hoài Trung |
Phước Thái |
01 |
11 |
Trường Đổng Dậu tới thôn Đá Trắng |
Đá Trắng |
Phước Thái |
01 |
12 |
Quốc lộ 1A tới cổng thôn P.Lợi |
Quốc lộ 1A |
Phước Thuận |
01 |
13 |
Cổng thôn Vạn Phước tới đường 703 |
Đường 703 |
Phước Thuận |
01 |
14 |
Từ cầu Lầu tới thôn Phước An 1 |
Liên Sơn |
Phước Vinh |
01 |
15 |
UBND xã Phước Vinh |
Liên Sơn |
Phước Vinh |
01 |
VI. Huyện Thuận Nam
Quảng cáo panô không sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên: 18
gồm các xã: Phước Nam: 3, Phước Ninh: 2, Phước Minh: 2, Cà Ná: 3, Phước Diêm: 2, Phước Dinh: 2, Nhị Hà: 2, Phước Hà: 2.
STT |
Tên đường, vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Quốc lộ 1A, địa phận Phước Nam |
Văn Lâm 3, 4 |
Phước Nam |
02 |
2 |
Khu vực sân vận động Văn Lâm |
Văn Lâm 3 |
Phước Nam |
01 |
3 |
Đường tỉnh lộ 709, địa phận Phước Ninh |
Hiếu Thiện |
Phước Ninh |
01 |
4 |
Khu vực sân vận động Vụ Bổn |
Tân Bồn |
Phước Ninh |
01 |
5 |
Quốc lộ 1A Quản Thẻ 1 - Quán Thẻ 2 |
Quán Thẻ 1, 2 |
Phước Minh |
01 |
6 |
Quốc lộ 1A Quản Thẻ 3 tới Lạc Tiến |
Quán Thẻ 3 |
Phước Minh |
01 |
7 |
Quốc lộ 1A, ngã 3 Cà Ná tới ngã 3 cảng cá |
Lạc Sơn 3 |
Cà Ná |
01 |
8 |
Khu vực cảng cá (cũ) |
Lạc Sơn 1 |
Cà Ná |
01 |
9 |
Khu vực cảng cá (mới) |
Lạc Nghiệp |
Cà Ná |
01 |
10 |
Đường Bờ Kè |
Lạc Tân 1, 2 |
Phước Diêm |
01 |
11 |
Đường Thương Diêm |
Thương Diêm |
Phước Diêm |
01 |
12 |
Đường Văn Lâm - Sơn Hải - Bầu Ngứ |
Bầu Ngứ |
Phước Dinh |
01 |
13 |
Sân vận động khu TĐC Sơn Hải 2 |
Sơn Hải 2 |
Phước Dinh |
01 |
14 |
Đường Nhị Hà, Phước Hà địa phận Nhị Hà |
Nhị Hà 1, 2 |
Nhị Hà |
01 |
15 |
Đường Nhị Hà 1 - Nhị Hà 3 |
Nhị Hà 3 |
Nhị hà |
01 |
16 |
Đường Nhị Hà - Phước Hà địa phận Phước Hà |
Giá |
Phước Hà |
01 |
17 |
Tỉnh lộ 709, Trà Nô, Tân Hà |
Tân Hà |
Phước Hà |
01 |
VII. Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm
Quảng cáo panô không sinh lời trên 40m2: 44
gồm các xã, phường: Bảo An: 1, Đài Sơn: 4, Đạo Long: 2, Đô Vinh: 1,
Đông Hải: 2, Kinh Dinh: 2, Mỹ Bình: 3, Đông Hải: 2, Mỹ Hải: 3, Mỹ Hương: 1, Phủ Hà: 2, Phước Mỹ: 2, Tấn Tài: 6, Thanh Sơn: 6, Thành Hải: 3, Văn Hải: 4.
STT |
Tên đường, Vị trí, địa điểm |
Thôn, khu phố |
Xã, phường, thị trấn |
Số lượng |
1 |
Khu vực ngã 3 Bưu điện Tháp Chàm |
Đường 21/8 |
Bảo An |
1 |
2 |
Khu vực UBND phường Đài Sơn |
Đường Ngô Gia Tự |
Đài Sơn |
2 |
3 |
Đường Thống Nhất |
Đường Thống Nhất |
Đài Sơn |
1 |
4 |
Đường Lê Duẫn |
Lê Duẩn |
Đài Sơn |
1 |
5 |
Từ cầu Long Bình đến cây xăng An Long |
Thống Nhất |
Đạo Long |
2 |
6 |
Giáp ranh Ninh Phước đến cầu Đạo Long 2 |
QL 1A |
Phủ Hà |
2 |
7 |
Từ cầu Đạo Long 2 đến đường Yết Kiêu |
QL 1A |
Phủ Hà |
1 |
8 |
Từ giáp giới Ninh Sơn đến ngã 3 đường Bác Ái |
QL 27 |
Đô Vinh |
1 |
9 |
Khu vực UBND phường Đông Hải |
Hải Thượng Lãn Ông |
Đông Hải |
1 |
10 |
Đường Yên Ninh |
Yên Ninh |
Đông Hải |
1 |
11 |
Khu vực chùa Ông Phan Rang |
Thống Nhất |
Kinh Dinh |
2 |
12 |
Phía Đông Bắc Quảng trường 16/4 |
|
Mỹ Bình |
2 |
13 |
Khu vực UBND phường Mỹ Bình |
|
Mỹ Bình |
1 |
14 |
Khu vực UBND phường Mỹ Đông |
|
Mỹ Đông |
1 |
15 |
Khu vực UBND phường Tấn Tài |
Ngô Gia Tự |
Tấn Tài |
2 |
16 |
Khu vực chợ đầu mối Tấn Tài |
Ngô Gia Tự |
Tấn Tài |
2 |
17 |
Khu vực Tây Nam quảng trường |
|
Tấn Tài |
2 |
18 |
Phía Đông Nam quảng trường 16/4 |
16 tháng 4 |
Mỹ Hải |
2 |
19 |
Khu vực UBND phường Mỹ Hải |
Hải TL Ông |
Mỹ Hải |
1 |
20 |
Phía Đông Bắc UBND tỉnh |
Yersin |
Mỹ Hương |
1 |
21 |
Ngã 5 Quốc lộ 1A |
QL 1A |
Phủ Hà |
2 |
22 |
Sân vận động tỉnh |
21 tháng 8 |
Phước Mỹ |
2 |
23 |
Khu vực phía Tây quảng trường 16 tháng 4 |
Gần công viên 16/4 |
Thanh Sơn |
4 |
24 |
Khu vực Trung tâm Văn hóa tỉnh |
Đường 16/4 |
Thanh Sơn |
2 |
25 |
Khu vực UBND xã Thành Hải |
Thống Nhất |
Thành Hải |
1 |
26 |
Ngã 3 Nhơn Hội đến Cà Đú |
QL 1A |
Thành Hải |
2 |
27 |
Khu vực Biện viện mới |
Nguyễn Văn Cừ |
Văn Hải |
1 |
28 |
Khu vực UBND phường Văn Hải |
|
Văn Hải |
2 |
29 |
Từ chợ Văn Sơn đến núi Đá Chồng |
Trường Chinh |
Văn Hải |
1 |
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2018 về thay đổi thành viên Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện Luật quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 158/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Thông tư 19/2013/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg ban hành kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế “Quản lý nuôi trồng, khai thác đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng “Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển” tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định “Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai châu Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bổ sung Điều 8 và 11 tại Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng, kỷ luật và trách nhiệm thực hiện kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trong việc giải quyết hồ sơ, công việc cho tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý an toàn bức xạ trong hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan-zircon trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động quản lý thông tin đối ngoại tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ di dời, bảo tồn và phát triển các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ truyền thống trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 1222/2002/QĐ-TTg thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Kim Hoa, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/12/2002 | Cập nhật: 20/05/2006