Quyết định số 1866/QĐ-UBND năm 2013 về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 1866/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 20/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1866/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 126/TTr-SXD ngày 09 tháng 5 năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 366/TTr-SNV ngày 05 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng (bao gồm: xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời công trình) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hoá; công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng thuộc địa giới hành chính do tỉnh quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị (có danh mục kèm theo); công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án cụm tiểu thủ công nghiệp và khu xử lý chất thải Tóc Tiên, huyện Tân Thành; công trình xây dựng cảng sông, cảng biển và các công trình khác do Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định, trừ các công trình quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 điều này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ tại đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; nhà ở riêng lẻ thuộc các dự án nhà ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân hoặc đã được Sở Xây dựng thỏa thuận mẫu kiến trúc.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và tại những khu vực theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
5. Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó có quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi giấy phép xây dựng do Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp không đúng quy định.
7. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp không đúng quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
- Tổ chức việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh tại khoản 1, khoản 5 Điều 1 Quyết định này.
- Hướng dẫn việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng và thu hồi giấy phép xây dựng công trình theo Quyết định này và các quy định pháp luật có liên quan.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất công tác cấp giấy phép xây dựng tại các cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết đối với những trường hợp vượt thẩm quyền.
- Là đầu mối tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh theo định kỳ 06 tháng, 01 năm và khi có yêu cầu.
2. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
- Tổ chức việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng trong các khu công nghiệp theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh tại khoản 2, khoản 5 Điều 1 Quyết định này.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép được cấp trong các khu công nghiệp.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) tình hình cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trong các khu công nghiệp theo định kỳ 06 tháng, 01 năm và khi có yêu cầu.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tổ chức việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng và thu hồi giấy phép cấp không đúng quy định theo quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
- Quy định cụ thể khu vực phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã làm cơ sở để Ủy ban nhân dân các xã tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo quy định.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn của Ủy ban nhân dân các xã theo Quyết định này và quy định của pháp luật liên quan trên địa bàn mình quản lý.
- Tổ chức kiểm tra, xử lý các trường hợp xây dựng các công trình không phép, sai phép trên địa bàn mình quản lý; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) xem xét, xử lý đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) về tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn mình quản lý theo định kỳ 06 tháng, 01 năm và khi có yêu cầu.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Tổ chức việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 1 Quyết định này.
- Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện theo giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn quản lý.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tình hình cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý theo định kỳ 06 tháng, 01 năm và khi có yêu cầu.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với những công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng và nhà ở riêng lẻ theo quy định trước khi Nghị định số 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành thuộc đối tượng không phải có giấy phép xây dựng, nhưng theo quy định của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ thuộc đối tượng phải có giấy phép, nếu đã khởi công xây dựng trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì không phải đề nghị cấp giấy phép nhưng nếu chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng tại Điều 1 Quyết định này để được xem xét cấp giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng.
- Việc điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với các công trình đã được xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực được thực hiện theo quy định tại Quyết định này và Nghị định số 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 2268/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; số 684/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2011 về việc điều chỉnh danh mục một số tuyến đường huyện Côn Đảo tại Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; số 1579/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2009 về việc ủy quyền cho Trưởng ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng trong các khu công nghiệp.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội Vụ, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TRONG ĐÔ THỊ THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
I. Thành phố Vũng Tàu:
1. Đường 51b;
2. Đường 3/2;
3. Đường 51B hướng biển;
4. Đường Cầu Cháy theo quy hoạch;
5. Đường ven biển từ Sao Mai đến Paradise (Trần Phú, Quang Trung, Hạ Long, Thuỳ Vân);
6. Đường Lê Hồng Phong;
7. Đường Nguyễn An Ninh (ngã 4 Giếng Nước -Thùy Vân);
8. Đường Trần Hưng Đạo;
9. Đường Trưng Trắc, Trưng Nhị;
10. Đường Hoàng Hoa Thám - Nguyễn Trãi;
11. Đường Ba Cu;
12. Đường Phan Chu Trinh (phía núi);
13. Đường Nguyễn Văn Trỗi;
14. Đường Nguyễn Thái Học;
15. Đường Thi Sách;
16. Đường Viba;
17. Đường Hải Đăng.
II. Thành phố Bà Rịa
1. Quốc lộ 51;
2. Quốc lộ 55 vành đai;
3. Quốc lộ 55 hiện hữu trong đô thị;
4. Đường Hùng Vương;
5. Đường cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu;
6. Đường Cách Mạng Tháng 8;
7. Đường quy hoạch số 2 (đường Nguyễn Tất Thành);
8. Đường quy hoạch số 3 (đường Phạm Văn Đồng);
9. Đường quy hoạch số 4 (đường Phạm Hùng);
10. Đường Vành đai phía Nam.
III. Thị trấn Ngãi Giao
1. Quốc lộ 56 trong đô thị;
2. Đường quy hoạch số 8.
IV. Thị trấn Phước Bửu
1. Quốc lộ 55 trong đô thị;
2. Đường 27/4.
V. Đô thị Phú Mỹ
1. Quốc lộ 51 trong đô thị;
2. Đường Chinfon;
3. Đường 81;
4. Đường 965 (SaiGon Petro);
5. Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao;
6. Đường quy hoạch số 46.
VI. Thị trấn Long Điền
1. Đường Võ Thị Sáu (Quốc lộ 55 hiện hữu trong đô thị);
2. Quốc lộ 55 mới;
3. Đường Nguyễn Văn Trỗi-Trần Xuân Độ (đường trục chính Bắc-Nam).
VII. Thị trấn Long Hải
1. Đường trung tâm thị trấn Long Hải (đường trục chính),
2. Đường quy hoạch số 4.
VIII. Thị trấn Đất Đỏ
1. Quốc lộ 55 hiện hữu trong đô thị;
2. Tỉnh lộ 52 trong đô thị.
IX. Huyện Côn Đảo
1. Đường Nguyễn Huệ;
2. Đường Lê Hồng Phong;
3. Đường Tôn Đức Thắng;
4. Đường đi Bến Đầm;
5. Đường Nguyễn Đức Thuận
6. Đường Cỏ Ống.
Ghi chú: Quy định này chỉ áp dụng với lô đất mặt tiền các tuyến, trục đường phố chính trong các đô thị nêu trên.
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 về giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2021 Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 08/01/2021
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 05 bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 2536/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện Đề án phát triển thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2029 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 684/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ một phần Quyết định 494/2007/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán theo Quyết định 755/QĐ-TTg giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá giống cây trồng thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2012 quy định giá bán nước máy từ năm 2013 đến năm 2015 do Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định cung cấp Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh danh mục tuyến đường huyện Côn Đảo tại Quyết định 2268/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Ban chỉ đạo Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2.000) khu dân cư Nam Rạch Chiếc, phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 684/QĐ-UBND bổ sung thành viên Hội đồng thi tuyển tỉnh Bắc Ninh năm 2006 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006