Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 2557/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 21/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2557/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 21 tháng 9 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND , ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 273/TTr-SXD ngày 10 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công bố mới 19 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng, quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị, hoạt động xây dựng (có danh mục phụ lục đính kèm).
2. Thay thế 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng được ban hành tại Quyết định số 568/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng (có danh mục phụ lục đính kèm).
3. Sửa đổi, bổ sung 18 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng, vật liệu xây dựng, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, nhà ở, thanh tra chuyên ngành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND , ngày 19 tháng 8 năm 2009 và Quyết định số 568/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 3 năm 2013 (có danh mục phụ lục đính kèm).
4. Giữ nguyên 13 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 và Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 (có danh mục phụ lục đính kèm).
5. Bãi bỏ 25 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, được công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 và Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Các thủ tục hành chính hoặc các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính hoặc các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Bãi bỏ các Quyết định số 3128/QĐ-UBND , ngày 06 tháng 12 năm 2010 về việc thay thế một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Quyết định số 2351/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 9 năm 2011 về việc công bố thủ tục hành chính được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Quyết định số 2191/QĐ-UBND , ngày 19 tháng 8 năm 2009 và Quyết định số 568/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2557/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Phần I
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Xây dựng |
|
1 |
Thẩm định Thiết kế, dự toán xây dựng (sau thiết kế cơ sở) |
2 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (đối với trường hợp xây dựng mới) |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị (đối với trường hợp xây dựng mới) |
4 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng (đối với trường hợp xây dựng mới) |
5 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo (đối với trường hợp xây dựng mới) |
6 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế (đối với trường hợp xây dựng mới) |
7 |
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn |
8 |
Cấp giấy phép xây dựng cho dự án |
9 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình |
10 |
Cấp giấy phép di dời công trình |
11 |
Cấp lại giấy phép xây dựng trong trường hợp bị rách, nát hoặc mất giấy phép xây dựng |
12 |
Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng |
II. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng |
|
1 |
Cấp giấy phép quy hoạch |
III. Lĩnh vực Phát triển đô thị |
|
1 |
Thẩm định hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị |
2 |
Thẩm định chấp thuận đầu tư dự án xây dựng khu đô thị mới |
IV. Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
|
1 |
Đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức |
2 |
Đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với cá nhân. |
3 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động đối với tổ chức. |
4 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động đối với cá nhân. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 568/QĐ-UBND NGÀY 20/3/2013 CỦA UBND TỈNH.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính bị thay thế |
I. Lĩnh vực xây dựng |
||
1 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo (đối với trường hợp xây dựng mới) |
Thủ tục số 16. Cấp giấy phép công trình tôn giáo |
2 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình cửa hàng xăng dầu (đối với trường hợp xây dựng mới) |
Thủ tục số 14. Cấp giấy phép xây dựng cửa hàng xăng dầu |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) (đối với trường hợp xây dựng mới) |
Thủ tục số 17. Cấp giấy phép xây dựng trạm thu phát sóng di động (Trạm BTS) |
4 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng (đối với trường hợp xây dựng mới) |
Thủ tục số 15. Cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng |
5 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
Thủ tục số 19. Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
6 |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
Thủ tục số 20. Gia hạn giấy phép xây dựng |
7 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm (chỉ cấp cho từng công trình, không cấp theo giai đoạn và cho dự án) |
Thủ tục số 18. Cấp giấy phép xây dựng tạm |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC CÔNG BỐ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Khoản, mục có nội dung sửa đổi, bổ sung |
Tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh |
||
I. Lĩnh vực xây dựng |
||
1 |
Cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng. |
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
2 |
Cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng. |
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
3 |
Cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình. |
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
4 |
Cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình). |
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
II. Lĩnh vực vật liệu xây dựng |
||
1 |
Tiếp nhận công bố hợp quy các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng |
- Khoản c: Thành phần hồ sơ. - Khoản h: Lệ phí - Khoản i: Tên mẫu đơn, tờ khai. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
III. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng |
||
1 |
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết |
- Khoản c: Thành phần, số lượng hồ sơ. - Khoản d: Thời hạn giải quyết. - Khoản h: Lệ phí. |
2 |
Thẩm định điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết. |
- Khoản d: Thời hạn giải quyết. - Khoản i: Tên mẫu đơn - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
3 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng. |
- Khoản c: Thành phần hồ sơ. - Khoản d: Thời hạn giải quyết. |
4 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết |
- Khoản d: Thời hạn giải quyết. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
IV. Lĩnh vực Hạ tầng Kỹ thuật |
||
1 |
Thẩm định đồ án Quy hoạch chuyên ngành. |
- Khoản h: Lệ phí. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
2 |
Thẩm định bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng. |
- Khoản h: Lệ phí. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
V. Lĩnh vực Thanh tra chuyên ngành |
||
1 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu. |
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
2 |
Giải quyết khiếu nại lần hai. |
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
3 |
Giải quyết tố cáo. |
Tên thủ tục hành chính: Sửa tên của thủ tục hành chính “Giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng” thành “Giải quyết tố cáo”. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
Tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh |
||
Lĩnh vực nhà ở |
||
1 |
Chuyển quyền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước |
- Khoản j: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
2 |
Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước |
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. - Khoản d: Thời hạn giải quyết |
3 |
Giải quyết cho thuê lại nhà thuộc sở hữu nhà nước |
- Khoản j: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
4 |
Giải quyết sửa chữa nhà thuộc sở hữu nhà nước |
- Khoản j: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN ĐƯỢC CÔNG BỐ.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh |
|
I. Lĩnh vực xây dựng |
|
1 |
Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2. |
2 |
Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1). |
3 |
Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2). |
4 |
Cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng. |
5 |
Cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. |
6 |
Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. |
7 |
Điều chỉnh giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam |
II. Lĩnh vực nhà ở |
|
1 |
Thẩm định chấp thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở |
III. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản |
|
1 |
Thẩm định, trình phê duyệt hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật công nghiệp. |
2 |
Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản. |
Tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh |
|
I. Lĩnh vực nhà ở |
|
1 |
Giải quyết hồ sơ theo Nghị quyết 755 |
2 |
Tiếp nhận nhà do cơ quan tự quản chuyển giao |
3 |
Sao lục hồ sơ nhà đất |
Đ. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 568/QĐ-UBND NGÀY 20/3/2013; QUYẾT ĐỊNH SỐ 2191/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009 CỦA UBND TỈNH.
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Mã số hồ sơ trên hệ thống CSDLQG |
Lý do bãi bỏ |
1 |
Ý kiến về điều chỉnh Thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm B, C lĩnh vực: Dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các công trình khác bằng các nguồn vốn khác không thuộc ngân sách nhà nước. |
T-DLA-035485-TT |
Thực hiện theo Khoản 2, Điều 58 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. |
2 |
Ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C lĩnh vực: Dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các công trình khác bằng các nguồn vốn khác không thuộc ngân sách nhà nước. |
T-DLA-033508-TT |
Thực hiện theo Khoản 2, Điều 58 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp (không phải nhà ở riêng lẻ). |
T-DLA-053658-TT |
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Quyết định số 10/2014/QĐ- UBND ngày 23/5/2014 ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh đã thay thế các Văn bản quy định trước đây. |
4 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
T-DLA-091020-TT |
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Quyết định số 10/2014/QĐ- UBND ngày 23/5/2014 ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh đã thay thế các Văn bản quy định trước đây. |
5 |
Thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch nghĩa trang và cơ sở xử lý chất thải rắn |
Thủ tục hành chính số 01 Mục III Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật, Phần A Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh |
Văn bản quy phạm pháp luật không quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian và thẩm quyền giải quyết của thủ tục hành chính này. |
6 |
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng |
T-DLA-054167-TT |
Thủ tục hành chính này chỉ thực hiện giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau, không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính với cá nhân, tổ chức theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010. |
7 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chung đô thị |
T-DLA-054036-TT |
Thủ tục hành chính này chỉ thực hiện giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau, không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính với cá nhân, tổ chức theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010. |
8 |
Thẩm định đồ án quy hoạch phân khu |
Thủ tục hành chính số 01 Mục II Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, Phần A Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh |
Thủ tục hành chính này chỉ thực hiện giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau, không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính với cá nhân, tổ chức theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010. |
9 |
Thẩm định dự án đầu tư khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất 200 ha trở lên |
T-DLA-055691-TT |
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị thay thế TTHC theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ đã hết hiệu lực. |
10 |
Thẩm định dự án đầu tư khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất dưới 200 ha |
T-DLA-053623-TT |
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị thay thế TTHC theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ đã hết hiệu lực. |
11 |
Cấp giấy phép công trình ngầm đô thị |
T-DLA-053792-TT |
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Quyết định số 10/2014/QĐ- UBND ngày 23/5/2014 ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh. |
12 |
Thẩm định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị. |
T-DLA-056656-TT |
Văn bản quy phạm pháp luật không quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian và thẩm quyền giải quyết của thủ tục hành chính này. |
13 |
Thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng (gồm quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng) |
T-DLA-175018-TT |
Văn bản quy phạm pháp luật không quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian và thẩm quyền giải quyết của thủ tục hành chính này |
14 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng |
T-DLA-054091-TT |
Do Thủ tục hành chính này đã được công bố mới thủ tục số 02 “Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng” Mục II. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh cho nên bãi bỏ Thủ tục hành chính số 34 Mục III Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng theo Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh |
15 |
Thẩm định đồ án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng |
T-DLA-056552-TT |
Thông tư 05/2013/TT- BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu thay thế Thông tư 01/2007/TT-BKHĐT ngày 07/02/2007 của Bộ kế hoạch đầu tư hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội và Thông tư số 03/2008/TT-BKHĐT ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch đầu tư hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thì hiện nay cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch là Sở Kế hoạch và đầu tư. |
16 |
Cấp chứng chỉ quy hoạch đô thị |
Thủ tục hành chính số 06 Mục III Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, Phần B Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung được công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
Vì trong văn bản QPPL không quy định cụ thể về cách thức giải quyết thủ tục hành chính này. |
17 |
Cấp chứng chỉ định giá bất động sản |
T-DLA-055683-TT |
Điều 81, Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015 |
18 |
Cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản |
T-DLA-160819-TT |
Điều 81, Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015 |
19 |
Cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản |
T-DLA-160819-TT |
Điều 81, Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015 |
20 |
Xác lập sở hữu nhà ở cho hộ gia đình và cá nhân theo Nghị quyết số 23/2003/NQ-QH11; Nghị quyết số 755/2005/NQTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội |
Thủ tục hành chính số 80 Mục VI Lĩnh vực nhà ở, Phần I Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
Vì trong văn bản QPPL không quy định cụ thể về cách thức giải quyết thủ tục hành chính này. |
21 |
Thẩm định Quy hoạch tổng mặt bằng công trình tỷ lệ 1/500 các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng. |
Thủ tục hành chính số 01 Mục III Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, Phần B Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung được công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
Vì trong văn bản QPPL không quy định cụ thể về cách thức giải quyết thủ tục hành chính này. |
22 |
Thẩm định đề án phân loại đô thị. |
Thủ tục hành chính số 01 Mục IV Lĩnh vực Phát triển đô thị, Phần B Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung được công bố tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
Thủ tục hành chính này chỉ thực hiện giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau, không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính với cá nhân, tổ chức theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010. |
23 |
Giới thiệu địa điểm xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
T-DLA-122027-TT |
Vì trong văn bản QPPL không quy định cụ thể về cách thức giải quyết thủ tục hành chính này. |
24 |
Tiếp công dân |
Thủ tục hành chính số 01 Mục VIII Lĩnh vực Thanh tra chuyên ngành, Phần B Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung theo Quyết định số 568/QĐ- UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh |
Việc “tiếp công dân” chỉ là việc đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật. Ở giai đoạn này, các bộ phận cấu thành của TTHC (như: thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết) là chưa được thể hiện rõ ràng, do đó chưa đáp ứng đầy đủ điều kiện để công bố theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP. Hơn nữa, trong trường hợp cần khiếu nại, tố cáo cụ thể thì công dân có thể thực hiện các thủ tục hành chính về khiếu nại, tố cáo. Do đó việc duy trì thủ tục này là không phù hợp và không cần thiết. |
25 |
Xử lý đơn thư |
T-DLA-055331-TT |
Việc “xử lý đơn thư” là việc phân loại đơn giản giải quyết khiếu nại và tố cáo, đây chỉ là một quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, chứ không phải là một TTHC độc lập thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 63/2010/NĐ-CP. Hơn nữa, công dân khi thực hiện khiếu nại, tố cáo đã được thực hiện theo các TTHC “Giải quyết khiếu nại lần đầu, lần hai và giải quyết tố cáo”. Do đó việc duy trì thủ tục này là không phù hợp và không cần thiết. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG ĐẮK LẮK
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
I. Lĩnh vực xây dựng:
1. Thẩm định Thiết kế, dự toán xây dựng (sau thiết kế cơ sở)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế
- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ.
- Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp II.
(Cơ sở pháp lý: Điều 29 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng).
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với công trình cấp II và cấp III; Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với các công trình còn lại.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 8 Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng)
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, hoặc tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định;
h) Phí, Lệ phí: Tính theo tỷ lệ % trên giá trị của hồ sơ bản vẽ thi công - Dự toán xây dựng theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trẩm định thiết kế công trình xây dựng.
(Cơ sở pháp lý: Điều 2 Thông tư số 75/TT-BTC ngày 12/6/2014 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình đề nghị Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (Mẫu số 06 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư 75/2014/TT-BTC ngày 12/06/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
…….., ngày…. tháng…. năm……. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ...........................................................................
2. Cấp công trình: ................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt ...............................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ...........
5. Địa điểm xây dựng: ..................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: .......................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ..........................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ........................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan: ...................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC Tên người đại diện |
2. Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với thiết kế 01 bước);
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước và thiết kế 01 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp lý: Điều 8, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ; khoản 1, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .....................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ..........................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ....................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................
- Số điện thoại: ....................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .........................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã)................................Quận (huyện) .......................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ...................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ..................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ……. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
3. Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 2), bản chính.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với thiết kế 01 bước);
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước và thiết kế 01 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình.
(Cơ sở pháp lý: Điều 8, Nghị định 64/2012/NĐ-CP ; khoản 2, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: Điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 2) ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, điểm b, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ..................................................... Chức vụ: ..........................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường .........Phường (xã) ................................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
- Số điện thoại: ...................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ......................................................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm: ....................................................................................
- Phường (xã) .............................Quận (huyện) ............................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................... ................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ...................................................
- Loại công trình: ........................... Cấp công trình: .......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: .............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày:.....
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày ...........
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
4. Cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế).
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ..............................................................
- Người đại diện:.........................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................
- Số điện thoại: ........................................................
2. Địa điểm xây dựng: ................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã)......................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..................................................
- Loại công trình: ............................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ........do …….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .............................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.............cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ............ tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
5. Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo quy định tại Phụ lục số 8, bản chính.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo, thì phải có bản sao được công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng của chủ đầu tư theo quy định.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế).
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
* Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
* Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên kết giữa biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(Cơ sở pháp lý: khoản 6, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, điểm b, khoản 4, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình quảng cáo)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .........................................................................................
- Người đại diện:...........................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................
Số nhà: ...............Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................
- Số điện thoại: ..........................................................
2. Địa điểm xây dựng: ..........................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã)......................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ....................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ......................................
- Loại công trình: .....................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình: .....m
- Nội dung quảng cáo:..........................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do …….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):...............cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ....... tháng ....... năm ......... |
6. Cấp giấy phép xây dựng công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với thiết kế 01 bước);
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước và thiết kế 01 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế).
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
- Các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam theo quy định tại khoản 7, Điều 3, Thông tư số 10/2012/TT- BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, 7, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: Điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .....................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ..........................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ....................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................
- Số điện thoại: ....................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .........................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã)................................Quận (huyện) .......................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ...................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ..................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ……. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
7. Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Đối với công trình không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 10, bản chính.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước và thiết kế 01 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
* Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
* Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
1.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 11, bản chính.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản cho phép và thỏa thuận về hướng tuyến của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước và thiết kế 01 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/1000;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Các bản vẽ theo từng giai đoạn:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100- 1/500.
(Cơ sở pháp lý: Điều 8, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ; Điều 4, Điều 10, Thông tư số 10/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 10 (đối với công trình không theo tuyến), Phụ lục số 11 (đối với công trình theo tuyến) ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Đối với công trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
+ Đối với công trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, 2, 4 Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .....................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ..........................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ....................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................
- Số điện thoại: ....................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .........................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã)................................Quận (huyện) .......................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ...................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ..................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ……. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Phụ lục 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ................................................................
- Người đại diện:..........................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................
Số nhà: ........... Đường................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: ...........................................
Số điện thoại: .......................................................
2. Địa điểm xây dựng: ................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm: ..........................................................
- Phường (xã) .....................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: .................................................
- Loại công trình: .............................Cấp công trình: .......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ...........m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: .....................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do …….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ...................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
8. Cấp giấy phép xây dựng cho dự án
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 12, bản chính.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công) của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 03 bước) của chủ đầu tư theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 02 bước) của chủ đầu tư theo quy định;
+ Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư và kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Đối với công trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
+ Đối với công trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, 2, 4, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án ..................
Kính gửi: .... (cơ quan cấp GPXD)..................
1. Tên chủ đầu tư: ............................
- Người đại diện .................... Chức vụ: ...............
- Địa chỉ liên hệ: .........................................
Số nhà: ........Đường............ Phường (xã)...........
Tỉnh, thành phố: ................................
Số điện thoại: ......................................
2. Địa điểm xây dựng: ...................................
- Lô đất số ......................Diện tích ..............m2.
- Tại: ....................... Đường: ...................
- Phường (xã) ................. Quận (huyện)..................
- Tỉnh, thành phố..........................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ................................
- Tên dự án:........................................................
- Đã được: ..............phê duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
* Công trình số (1-n): (tên công trình)
+ Loại công trình: ....................................Cấp công trình: .......................
+ Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
+ Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
+ Nội dung khác:................................................
4. Tổ chức tư vấn thiết kế: ...........................
* Công trình số (1-n): ........................
+ Địa chỉ ..............................................
+ Điện thoại .............................................
+ Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: ..........cấp ngày:.........
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án: . ............... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
...... .., ngày ..... tháng .... năm .... |
9. Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, theo mẫu tại Phụ lục số 16, bản chính.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình.
- Ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng của chủ đầu tư theo quy định.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình cải tạo, sửa chữa trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp lý: Điều 8, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ; Điều 7, Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Đối với công trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
+ Đối với công trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, 2, 4, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .....................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ..........................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ....................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................
- Số điện thoại: ....................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .........................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã)................................Quận (huyện) .......................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ...................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ..................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ……. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
10. Cấp giấy phép di dời công trình
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 20, bản chính.
- Bản sao có chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất nơi công trình đang tồn tại và nơi công trình sẽ di dời tới và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình.
- Báo cáo thẩm định, thẩm tra và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng của chủ đầu tư theo quy định.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
- Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;
- Phương án di dời gồm:
+ Phần thuyết minh: Nêu được hiện trạng công trình và hiện trạng khu vực công trình sẽ được di dời tới; các giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng xe máy, thiết bị, nhân lực; các giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và các công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời. Phương án di dời phải do đơn vị, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế thực trạng công trình được di dời, tỷ lệ 1/50 -1/200, bao gồm: mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính;
+ Bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới, tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
(Cơ sở pháp lý: Điều 8 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép di dời.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Đối với công trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
+ Đối với công trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, 2, 4, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ sở hữu công trình di dời...................................................
- Người đại diện: ..............................................Chức vụ: ........................
- Địa chỉ liên hệ: ......................................................................
- Số nhà: ................. Đường...........Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................
- Số điện thoại: .............................................................
2. Công trình cần di dời:
+ Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
+ Diện tích xây dựng tầng 1: ...........................................m2.
+ Tổng diện tích sàn: ........................................................m2.
+ Chiều cao công trình:..................................m.
3. Địa điểm công trình cần di dời ; ………………
- Lô đất số:...........................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ................................. Đường: ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ...................................................................................
4. Địa điểm công trình di dời đến: ………………………………………
- Lô đất số
- Tại: ............................. Đường: ................................................
- Phường (xã) ...........................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:.......................................................................
+ Số tầng: ....................................................................................
5. Đơn vị hoặc người thiết kế biện pháp di dời: ........................................
- Địa chỉ: ....................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Địa chỉ: .................................. Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành di dời công trình: .........................
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
11. Cấp lại giấy phép xây dựng trong trường hợp bị rách, nát hoặc mất giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại, bản chính.
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
(Cơ sở pháp lý: khoản 3, Điều 12, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng (dưới hình thức bản sao).
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, Điều 12, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 23 do Sở Xây dựng soạn thảo.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với các trường hợp bị rách, nát hoặc mất giấy phép xây dựng.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, Điều 12, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 23
(Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng do Sở Xây dựng Đắk Lắk soạn thảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:.................................................................
- Người đại diện:.................................Chức vụ:.........................................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................
- Số nhà:................. Đường....................Phường (xã).......................
- Tỉnh, thành phố:............................................................
- Số điện thoại:.................................................................
2. Địa điểm xây dựng:..................................................
- Lô đất số:...........................Diện tích.......................................... m2.
- Tại:........................... Đường:..................................................
- Phường (xã)....................huyện (thành phố)....................................
- Tỉnh:......................................................................................................... ..
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp (số, ngày, cơ quan cấp): ...............................................
4. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng :....................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày......... tháng......... năm......... |
12. Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình;
- Thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có), dự toán xây dựng công trình;
(Cơ sở pháp lý: Điều 55 của Luật Xây dựng năm 2014, Điều 13 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng).
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với công trình cấp II và cấp III; Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với các công trình còn lại.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 8 Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng)
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, hoặc tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định;
h) Phí, Lệ phí: Tính theo tỷ lệ % trên giá trị của hồ sơ bản vẽ thi công - Dự toán xây dựng theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng.
(Cơ sở pháp lý:Điều 2 Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình đề nghị thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (Cơ sở pháp lý:Mẫu số 04 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư 75/2014/TT-BTC ngày 12/06/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
…….., ngày…. tháng…. năm……. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: .................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: .....................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….): ........
4. Địa điểm xây dựng: ......................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: ..........................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC Tên người đại diện |
II. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng:
1. Cấp giấy phép quy hoạch
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo mẫu, 01 bản chính;
- Trích đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 ÷ 1/2.000 do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện, 01 bản chính;
- Văn bản đồng ý thỏa thuận địa điểm đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mục đích sử dụng phù hợp dự án, 01 bản sao;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính của chủ đầu tư để triển khai dự án, 01 bản chính.
(Cơ sở pháp lý: Điều 38, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, khoản 3, Điều 37, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với thẩm quyền của UBND tỉnh:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
- Đối với thẩm quyền của Sở Xây dựng: Sở Xây dựng Đắk Lắk là cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính và quyết định theo thẩm quyền quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quy hoạch.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 2.000.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, Điều 2, Thông tư số 23/2012/TT-BTC)
i) Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (Theo Mẫu 1, Mẫu 3, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
- Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu Đơn
(Mẫu 1, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: ......................................................................................
1. Chủ đầu tư: ...................................................................................................
- Người đại diện: ......................................., chức vụ: .........................................
- Địa chỉ liên hệ: ............................................, đường: .......................................
Phường (xã/thị trấn) ........................., huyện (thị xã, thành phố): ................................
- Số điện thoại: ……………….……..……….…………………………..…….
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: ......................................................
- Phường (xã/thị trấn): ................., huyện (thị xã, thành phố): ...................., tỉnh Đắk Lắk.- Phạm vi dự kiến đầu tư: ………. (theo bản đồ hiện trạng vị trí số ………. do ….… lập ngày…….).
- Quy mô, diện tích (đã trừ phần diện tích nằm trên lộ giới các tuyến đường tiếp giáp khu đất - nếu có): ................................................................................... m2.
- Hiện trạng sử dụng đất: ....................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ...........................................................................................
- Chức năng công trình dự kiến: .........................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến (%): ......................................................................
+ Đất xây dựng công trình: ………… m2, chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
+ Đất giao thông: ..…………………… m2, chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
+ Đất bãi đỗ xe: ..………..…………… m2, chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
+ Đất cây xanh: ..………..……….…… m2, chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
- Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị dự kiến:
+ Mật độ xây dựng: .............. %.
+ Tầng cao tối thiểu, tầng cao tối đa: ………… tầng.
+ Hệ số sử dụng đất: …………………………………………..……………….
- Dự kiến dân số (nếu có): ………..….. người.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ...........................................................................
5. Cam kết: tôi (hoặc tổ chức) xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi (hoặc tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
………………., ngày ....... tháng ...... năm....... |
Mẫu Đơn
(Mẫu 3, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: ...................................................................................................
- Người đại diện: ......................................, chức vụ: ..........................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................, đường: ...........................................
Phường (xã/thị trấn): ..........................., huyện (thị xã, thành phố): ….. ………...........
- Số điện thoại: …………………..…………………………………………….
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: ...........................................................
- Phường (xã/thị trấn): ..............., huyện (thị xã, thành phố): ..............., tỉnh Đắk Lắk.
- Phạm vi dự kiến đầu tư: ………. (theo bản đồ hiện trạng vị trí số …….. do ….… lập ngày…….).
- Quy mô, diện tích (đã trừ phần diện tích nằm trên lộ giới các tuyến đường tiếp giáp khu đất - nếu có): ................................................................................... m2.
- Hiện trạng sử dụng đất: ....................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ...........................................................................................
- Chức năng công trình dự kiến: .........................................................................
- Mật độ xây dựng: .............................................................................................
- Chiều cao công trình (tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp khu đất đến đỉnh mái công trình (m)): .…………..…………………………….………………..………
- Số tầng: ………………………………………..……………………..………
- Hệ số sử dụng đất: ……………………………….………………...…………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: …………………………..…..…………..………
- Khoảng lùi công trình: …….. m.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ...........................................................................
5. Cam kết: Tôi (hoặc tổ chức) xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi (hoặc tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
………….., ngày ....... tháng ...... năm....... |
III. Lĩnh vực Phát triển đô thị:
1. Thẩm định hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư:
Thành phần:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt khu vực phát triển đô thị mới theo Phụ lục 1 của Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ.
- Báo cáo tóm tắt về khu vực phát triển đô thị dự kiến (bản gốc), bao gồm:
+ Tên khu vực phát triển đô thị;
+ Địa điểm, ranh giới khu vực phát triển đô thị (có sơ đồ minh họa);
+ Mô tả hiện trạng khu vực phát triển đô thị;
+ Thuyết minh về cơ sở hình thành khu vực phát triển đô thị;
+ Tính chất/các chức năng chính của khu vực;
+ Giới thiệu nội dung cơ bản của quy hoạch chung đô thị được duyệt;
+ Kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị;
+ Thời hạn thực hiện dự kiến;
+ Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị.
- Các văn bản pháp lý, bao gồm: bản chụp các quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, chương trình phát triển đô thị, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và các văn bản pháp lý khác có liên quan đến chủ trương thành lập khu vực phát triển đô thị (nếu có). (các giấy tờ phải có chứng thực)
(Cơ sở pháp lý: Điều 5, Chương II, Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ)
Số lượng hồ sơ: 10 bộ.
(Cơ sở pháp lý: tại Điều 5, Chương II, Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
(Cơ sở pháp lý: tại Điều 4, Chương II, Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Lệ phí: Mức thu phí thẩm định hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng và Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị phê duyệt khu vực phát triển đô thị mới (phụ lục số 1).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị)
CƠ QUAN TRÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
…….., ngày…. tháng…. năm……. |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị (tên khu vực)….
Kính gửi: Cơ quan phê duyệt
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số … ngày ….của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của (cấp có thẩm quyền) phê duyệt quy hoạch sử dụng đất …;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của (cấp có thẩm quyền) phê duyệt quy hoạch đô thị (xây dựng) …;
Các căn cứ pháp lý có liên quan khác …………………
(Cơ quan trình) …. xin báo cáo (Cơ quan phê duyệt) …. và đề nghị phê duyệt đề xuất khu vực phát triển đô thị (tên khu vực) …. tại (địa chỉ khu vực phát triển đô thị được đề xuất) …. với các nội dung chính sau đây:
1. Tên khu vực phát triển đô thị:
2. Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
3. Mô tả hiện trạng khu vực phát triển đô thị:
4. Cơ sở hình thành khu vực phát triển đô thị:
5. Tính chất/các chức năng chính của khu vực:
6. Giới thiệu nội dung cơ bản của quy hoạch chung được duyệt:
7. Kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị:
8. Thời hạn thực hiện dự kiến:
9. Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị:
10. Đề xuất về Ban quản lý khu vực phát triển đô thị theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị.
11. Báo cáo tóm tắt về khu vực phát triển đô thị dự kiến.
(Cơ quan trình) …. xin báo cáo và kính đề nghị (Cơ quan phê duyệt) .… xem xét, phê duyệt đề xuất khu vực phát triển đô thị nêu trên./.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN TRÌNH |
2. Thẩm định chấp thuận đầu tư dự án xây dựng khu đô thị mới:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư:
Thành phần:
- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư thực hiện dự án khu đô thị mới (bản gốc) theo Phụ lục 1 của Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ.
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc Quyết định chỉ định chủ đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án (bản photo có chứng thực);
- Hồ sơ dự án: được quy định tại Điều 32 (không bao gồm: Mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án được quy định tại khoản 3 Điều 32) (bản gốc);
- Các văn bản pháp lý kèm theo: Quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị; Hồ sơ quy hoạch chi tiết; Hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư về tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn bản pháp lý có liên quan khác (các giấy tờ phải có chứng thực).
(Cơ sở pháp lý: tại Điều 26, Mục 1, Chương III, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ)
Số lượng hồ sơ:
- Đối với dự án có quy mô dưới 20 ha: 10 bộ;
- Đối với dự án có quy mô từ 20 ha đến 100 ha: 16 bộ.
(Cơ sở pháp lý: tại Điều 27, Mục 1, Chương III, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ)
d) Thời hạn giải quyết:
Đối với dự án có quy mô dưới 20 ha: 45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ;
Đối với dự án có quy mô từ 20 ha đến 100 ha: 52 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
(Cơ sở pháp lý: tại Điều 27, Mục 1, Chương III, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Lệ phí: Mức thu phí thẩm định hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng và Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (phụ lục số 2); Mẫu giấy ủy quyền (phụ lục số 3).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định chấp thuận đầu tư thực hiện dự án khu đô thị mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…….., ngày…. tháng…. năm……. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án) …
Kính gửi: UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương…
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số… ngày …..của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số….. ngày……của (Cơ quan có thẩm quyền) về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị…. (tên khu vực phát triển đô thị);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan….
(Tên chủ đầu tư)……....trình Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư thực hiện dự án (tên dự án)…….. và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án) ........ (hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)……..) với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Địa điểm, ranh giới và diện tích chiếm đất toàn bộ dự án:
4. Mục tiêu của dự án:
5. Hình thức đầu tư:
6. Nội dung sơ bộ dự án (công việc, sản phẩm...):
7. Khái toán tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Thời gian và tiến độ thực hiện dự kiến; phân kỳ đầu tư (nếu có):
10. Phương thức giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nếu có):
11. Đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho thuê hoặc đóng góp tài chính (nếu có):
12. Các công trình hạ tầng được chuyển giao cho Nhà nước:
13. Các đề xuất hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với dự án theo quy định:
14. Các đề xuất của Chủ đầu tư về nghĩa vụ đóng góp đối với Nhà nước, địa phương:
15. Dự kiến đơn vị quản lý hành chính đối với dự án. Đề xuất các quy định về phối hợp quản lý hành chính, chuyển giao hành chính, an ninh và dịch vụ công ích giữa chủ đầu tư với các cơ quan địa phương có liên quan trong quá trình thực hiện đến khi hoàn thành dự án.
Trên đây là các nội dung về việc đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)...(Chủ đầu tư) ... kính trình Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương) … xem xét, quyết định chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)
........ (hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định)./.
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ (Chữ ký, họ và tên, dấu) |
IV. Lĩnh vực hoạt động xây dựng
1. Đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của tổ chức, trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng Đắk Lắk bản đăng ký và gửi qua email: xaydung@daklak.gov.vn các file.pdf (hồ sơ năng lực đăng ký công bố).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng khai theo mẫu tại Phụ lục 01, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng.
- Hồ sơ năng lực đăng ký công bố, gồm:
+ Bản sao y bản chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Sở Kế hoạch - Đầu tư Đắk Lắk cấp;
+ Bản sao y bản chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của các cá nhân: Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, giấy phép hành nghề, Hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức;
+ Riêng đối với tổ chức hoạt động xây dựng nước ngoài thì bản đăng ký, hồ sơ năng lực đăng ký công bố và các giấy tờ khác có liên quan phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Thành phần và số lượng hồ sơ nêu trên theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 của Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoạt động xây dựng đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cấp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận kết quả công bố nội dung thông tin năng lực của tổ chức trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Đắk Lắk.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng (theo phụ lục số 01 bàn hành kèm theo thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức phải đảm bảo, đầy đủ các điều kiện sau:
- Hồ sơ năng lực của tổ chức và cá nhân trong hoạt động xây dựng lập và quản lý dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra, giám sát và thi công xây dựng công trình.
(Cơ sở pháp lý: Điều 36, Từ Điều 41 đến Điều 53 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực của tổ chức và cá nhân trong hoạt động quản lý lập chi phí đầu tư xây dựng công trình
(Cơ sở pháp lý: Từ Điều 21 đến Điều 22 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực của tổ chức về tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị.
(Cơ sở pháp lý: Điều 9 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
- Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình chuyên ngành xây dựng được quy định tại Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
(Cơ sở pháp lý: Quyết định số 11/2008/QĐ- BXD ngày 01/7/2008 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng, Điều 5 của Thông tư 22/2009/TT- BXD ngày 06/7/2009)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng của Bộ Xây dựng quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình;
- Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng Mẫu cung cấp thông tin của Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm....
ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Đắk Lắk
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại: Số fax: Email: Website:
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu có):
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên: - Chức vụ:
5. Quyết định thành lập:
Cơ quan ký quyết định: Số: ngày:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số: ngày cấp ,Cơ quan cấp:
7. Vốn điều lệ:
8. Số lượng cán bộ, nhân viên có chuyên môn cao của tổ chức (chỉ tính người đang tham gia nộp BHXH): ……….. người.
Trong đó:
+ Trên đại học: ………. người.
+ Đại học: ……….. người.
Bảng thống kê cán bộ, nhân viên có chuyên môn cao của Tổ chức:
STT |
Lĩnh vực hoạt động (Ghi rõ tên cá nhân theo các vị trí) |
Số lượng (người) |
Ghi chú |
1 |
Chủ nhiệm lập dự án, chủ nhiệm lập BCKTKT |
|
|
2 |
Giám đốc tư vấn quản lý dự án |
|
|
3 |
Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị |
|
|
4 |
Chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị |
|
|
5 |
Chủ nhiệm khảo sát xây dựng |
|
|
6 |
Chủ nhiệm thiết kế XDCT |
|
|
7 |
Chủ trì thiết kế XDCT |
|
|
8 |
Chỉ huy trưởng công trường |
|
|
9 |
Kỹ sư xây dựng |
|
|
10 |
Kiến trúc sư |
|
|
11 |
Kỹ sư kinh tế xây dựng |
|
|
… |
Kỹ sư chuyên ngành xây dựng khác |
|
|
… |
Cử nhân chuyên ngành kinh tế |
|
|
(Ghi chú: Căn cứ theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, chủ nhiệm lập dự án, giám đốc tư vấn quản lý dự án, chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị, chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế XDCT; Chỉ huy trưởng công trường, Chủ trì thiết kế XDCT ghi rõ Hạng 1, Hạng 2 hoặc công trình cấp I, cấp II, cấp III...đã tham gia thực hiện)
Bảng thông tin các cá nhân chủ chốt biên chế làm việc không thời hạn trong tổ chức
STT |
Họ và tên |
Trình độ, chuyên môn, số và loại Chứng chỉ |
Số năm kinh nghiệm |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
9. Có hệ thống quản lý chất lượng: □ Có □ Không
- Số chứng chỉ ISO:
- Cơ quan chứng nhận:
10. Phòng thí nghiệm có thí nghiệm chuyên ngành xây dựng: (nếu có)
- Tên, địa chỉ phòng thí nghiệm và mã số phòng thí nghiệm:
11. Thống kê các dự án, công trình tiêu biểu đã và đang thực hiện trong vòng 03 năm gần nhất: (mỗi lĩnh vực hoạt động không quá 02 công trình).
STT |
Tên, loại dự án, công trình, công việc thực hiện |
Hình thức tham gia (thầu chính/phụ) |
Địa điểm, Quy mô dự án và cấp công trình |
Tên chủ đầu tư |
Giá trị thực hiện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
12. Nêu những lĩnh vực thuộc thế mạnh của tổ chức:
………………………………………………………………………………………………
13. Các công trình được khen thưởng:
STT |
Tên công trình, loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng, công việc thực hiện |
Hình thức khen thưởng |
Cơ quan khen thưởng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
14. Các công trình vi phạm:
STT |
Tên công trình, loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng, công việc thực hiện |
Mức độ vi phạm |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
15. Tổ chức tự đánh giá điều kiện năng lực và xếp hạng theo quy định.
(Căn cứ theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình)
……………………………………………………………………………………………………
………..…………………………………………………………………………………………..
II. THÔNG TIN NĂNG LỰC CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: LẬP DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ, THẨM TRA THIẾT KẾ, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, KIỂM ĐỊNH, GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
1. Lĩnh vực lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
Loại công trình |
Số lượng dự án đã thực hiện theo loại dự án đầu tư XDCT |
Ghi chú |
||
Quan trọng quốc gia, A |
B |
C |
|
|
Dân dụng |
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
2. Lĩnh vực quản lý dự án đầu tư XDCT:
Loại công trình |
Số lượng dự án đã thực hiện theo loại dự án đầu tư XDCT |
Ghi chú |
||
Quan trọng quốc gia, A |
B |
C |
|
|
Dân dụng |
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
3. Lĩnh vực thiết kế quy hoạch xây dựng:
Loại đô thị |
Số lượng đồ án quy hoạch đã thực hiện |
Ghi chú |
Đô thị loại đặc biệt |
|
|
Đô thị loại I |
|
|
Đô thị loại II |
|
|
Đô thị loại III |
|
|
Đô thị loại IV |
|
|
Đô thị loại V |
|
|
4. Lĩnh vực khảo sát xây dựng công trình:
Loại công trình |
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình |
Ghi chú |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng:
Loại công trình |
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình |
Ghi chú |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
6. Lĩnh vực giám sát chất lượng công trình xây dựng:
Loại công trình |
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình |
Ghi chú |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
7. Lĩnh vực kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng:
Loại công trình |
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình |
Ghi chú |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THI CÔNG XÂY DỰNG
1. Thống kê các công trình đã thực hiện:
Loại công trình |
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình |
Ghi chú |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
2. Thống kê máy móc thiết bị thi công chủ yếu thuộc quyền sở hữu:
Loại máy thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TÊN TỔ CHỨC |
2. Đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng Đắk Lắk bản đăng ký và gửi qua email: xaydung@daklak.gov.vn các file.pdf (hồ sơ năng lực đăng ký công bố).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng khai theo mẫu tại Phụ lục 02 - ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng.
- Hồ sơ năng lực đăng ký công bố, gồm:
+ Bản sao y bản chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của cá nhân: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh hộ cá thể do UBND huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Đắk Lắk cấp;
+ Bản sao y bản chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của các cá nhân: Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề của cá nhân.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Thành phần và số lượng hồ sơ nêu trên theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 của Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân được Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận kết quả công bố nội dung thông tin năng lực của cá nhân trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Đắk Lắk.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng (theo phụ lục số 02 - ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT- BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân phải đảm bảo, đầy đủ các điều kiện sau:
- Hồ sơ năng lực của tổ chức và cá nhân trong hoạt động xây dựng lập và quản lý dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra, giám sát và thi công xây dựng công trình.
(Cơ sở pháp lý: Điều 36, Điều 54, Điều 56 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực của tổ chức và cá nhân trong hoạt động quản lý lập chi phí đầu tư xây dựng công trình
(Cơ sở pháp lý: Từ Điều 21 đến Điều 22 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng của Bộ Xây dựng quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình;
- Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng
Mẫu cung cấp thông tin của Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ..... tháng....năm.....
ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Sở Xây dựng Đắk Lắk
1. Họ và tên:
2. Năm sinh:
3. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại: Email:
4. Số chứng minh thư nhân dân: , ngày cấp:..../....../, nơi cấp:
5. Trình độ chuyên môn:
(Bằng cấp, chứng chỉ đào tạo…)
6. Số chứng chỉ hành nghề: , nơi cấp , thời hạn:
7. Số năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực:
8. Thống kê tối đa 2 công việc (công trình) tiêu biểu tương ứng với mỗi lĩnh vực hoạt động đã và đang thực hiện trong vòng 05 năm gần nhất:
…………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
- Mẫu đăng ký đăng tải thông tin này chỉ áp dụng cho cá nhân tham gia hành nghề hoạt động xây dựng độc lập.
- Cá nhân đang tham gia trong tổ chức hoạt động xây dựng không được phép đăng ký đăng tải thông tin theo mẫu này, trường hợp phát hiện vi phạm sẽ bị đưa vào danh sách vi phạm và bị gỡ bỏ thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan đầu mối quản lý.
3. Đăng ký thay đổi, bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng Đắk Lắk bản đăng ký và gửi qua email: xaydung@daklak.gov.vn các file .pdf (hồ sơ năng lực đăng ký thay đổi, bổ sung).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng
- Hồ sơ năng lực đăng ký công bố, gồm:
+ Bản sao y bản chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Sở Kế hoạch - Đầu tư Đắk Lắk cấp (nếu giấy có thay đổi và bổ sung nội dung mới);
+ Bản sao y bản chính định dạng (pdf) các loại giấy tờ của các cá nhân có thay đổi và bổ sung: Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, giấy phép hành nghề, Hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức;
+ Riêng đối với tổ chức hoạt động xây dựng nước ngoài thì bản đăng ký, hồ sơ năng lực đăng ký công bố và các giấy tờ khác có liên quan phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Thành phần và số lượng hồ sơ nêu trên theo quy định tại khoản 1 Điều 8 và Điều 4 của Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại khoản 2, Điều 8 của Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoạt động xây dựng đã đăng ký được công bố công khai thông về năng lực hoạt động xây dựng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận kết quả công bố thay đổi, bổ sung nội dung thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Đắk Lắk.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký thay đổi, bổ sung công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức phải đảm bảo, đầy đủ các điều kiện sau:
- Hồ sơ năng lực của tổ chức và cá nhân trong hoạt động xây dựng lập và quản lý dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra, giám sát và thi công xây dựng công trình.
(Cơ sở pháp lý: Điều 36, Từ Điều 41 đến Điều 53 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực của tổ chức và cá nhân trong hoạt động quản lý lập chi phí đầu tư xây dựng công trình
(Cơ sở pháp lý: Từ Điều 21 đến Điều 22 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực của tổ chức về tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị.
(Cơ sở pháp lý: Điều 9 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
- Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình chuyên ngành xây dựng được quy định tại Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
(Cơ sở pháp lý: Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày 01/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Điều 5 của Thông tư 22/2009/TT- BXD ngày 06/7/2009)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng của Bộ Xây dựng quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình;
- Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng.
4. Đăng ký thay đổi, bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng Đắk Lắk bản đăng ký và gửi qua email: xaydung@daklak.gov.vn các file.pdf (hồ sơ năng lực đăng ký thay đổi, bổ sung).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký cá nhân thay đổi, bổ sung nội dung thông tin đã công bố về năng lực hoạt động xây dựng;
- Hồ sơ năng lực đăng ký công bố, gồm:
+ Bản sao y bản chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của cá nhân: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh hộ cá thể do UBND huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Đắk Lắk cấp (nếu có thay đổi thông tin);
+ Bản sao y bản chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của các cá nhân: Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề của cá nhân (có thay đổi nội dung và bổ sung thêm).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Thành phần và số lượng hồ sơ nêu trên theo quy định tại khoản 1 Điều 8 và Điều 4 của Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(Cơ sở pháp lý:Theo quy định tại khoản 2, Điều 8 của Thông tư số 11/2014/TT- BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân được Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận kết quả công bố nội dung thông tin thay đổi, bổ sung về năng lực hoạt động hành nghề của cá nhân trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Đắk Lắk.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký thay đổi, bổ sung công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân phải đảm bảo, đầy đủ các điều kiện sau:
- Hồ sơ năng lực của tổ chức và cá nhân trong hoạt động xây dựng lập và quản lý dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra, giám sát và thi công xây dựng công trình.
(Cơ sở pháp lý: Điều 36, Điều 54, Điều 56 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
- Hồ sơ năng lực của tổ chức và cá nhân trong hoạt động quản lý lập chi phí đầu tư xây dựng công trình
(Cơ sở pháp lý: Từ Điều 21 đến Điều 22 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng của Bộ Xây dựng quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình;
- Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng.
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 568/QĐ-UBND NGÀY 20/3/2013 CỦA UBND TỈNH.
I. Lĩnh vực xây dựng:
1. Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của UBND tỉnh.
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1,3, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép;
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, điểm a, khoản 4, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
2. Cấp giấy phép xây dựng công trình cửa hàng xăng dầu (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đóng dấu thẩm duyệt đối với cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích chứa từ 200m3 trở lên theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích chứa dưới 200m3 theo quy định tại Điều 18, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp lý: Điều 8, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ; khoản 1, Điều 3, Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng;
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........., ngày ......... tháng ......... năm ......... |
3. Cấp giấy phép xây dựng công trình trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện trạm BTS thì phải có bản sao được công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng của chủ đầu tư theo quy định hoặc Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
* Đối với trạm BTS loại 1:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Đối với trạm BTS loại 2:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình, nhà ở riêng lẻ tại vị trí gắn công trình trạm BTS loại 2, tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên kết giữa công trình trạm BTS loại 2 với công trình, nhà ở riêng lẻ, tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình, nhà ở riêng lẻ có gắn công trình trạm BTS loại 2, tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(Cơ sở pháp lý: Điều 8, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ; khoản 1, Điều 3, Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 6 (mẫu 1) ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, điểm a, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 6
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
4. Cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng (đối với trường hợp xây dựng mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 7, bản chính;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp.
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng của chủ đầu tư theo quy định hoặc Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt đứng, mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(Cơ sở pháp lý: khoản 5, Điều 3 và Điều 10, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 17 của Thông tư số 10/2012/TT- BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
(Cơ sở pháp lý: Điều 5 và khoản 1, 2, điểm b, khoản 4, Điều 6, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và khoản 1, 2, Điều 2, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình: .....m
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
5. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 17 của Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, bản chính;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng đối với phần đề nghị điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng đối với phần đề nghị điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi trường.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công đối với phần đề nghị điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công đối với phần đề nghị điều chỉnh của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối với phần đề nghị điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi trường.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50 -1/200.
(Cơ sở pháp lý: Điều 8 và khoản 2, Điều 10, Nghị định 64/2012/NĐ-CP ; Điều 10 và khoản 1, Điều 12, Thông tư số 10/TT-BXD)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi xây dựng theo nội dung điều chỉnh:
- Thay đổi hình thức kiến trúc các mặt ngoài của công trình;
- Thay đổi một trong các yếu tố: Vị trí, cốt nền, diện tích xây dựng, quy mô, chiều cao công trình, số tầng và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
- Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng và ảnh hưởng đến phòng cháy chữa cháy, môi trường.
(Cơ sở pháp lý: Điều 10, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................
- Người đại diện:...........................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) .................
Tỉnh, thành phố: ...............................................
Số điện thoại: ......................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ...............................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................... m2.
- Tại: .................................. Đường: ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép :
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
-
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều chỉnh: ........................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .......................... Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ...................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Địa chỉ: ........................................ Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ....... tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........ ngày ......... tháng ......... năm ......... |
6. Gia hạn giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, Điều 11, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn giấy phép (Phụ lục số 21 do Sở Xây dựng soạn thảo).
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí gia hạn giấy phép 15.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn: Phụ lục số 22 do Sở Xây dựng soạn thảo.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 06 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, Điều 11, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục số 22
(Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng do Sở Xây dựng Đắk Lắk soạn thảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:................................................................
- Người đại diện:..............................Chức vụ:.........................................
- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................
- Số nhà:................. Đường....................Phường (xã)..........................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................
- Số điện thoại:.....................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.................................................................
- Lô đất số:.............................Diện tích.......................................... m2.
- Tại:.................................... Đường:..................................................
- Phường (xã).............................huyện (thành phố)....................................
- Tỉnh:............................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp (số, ngày, cơ quan cấp): ........................................
4. Lý do đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng :................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày......... tháng......... năm......... |
Phụ lục số 21
(Mẫu gia hạn giấy phép xây dựng do Sở Xây dựng Đắk Lắk soạn thảo)
UBND TỈNH ĐẮK LẮK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GHGPXD-SXD |
…….., ngày…. tháng…. năm……. |
GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Giấy phép xây dựng số ...../GPXD-SXD ngày ..../....../........ của Sở Xây dựng)
Xét Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng đề ngày ..../..../..... của ......................
Sở Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Thống nhất gia hạn thời hạn khởi công xây dựng công trình: ..............................
2. Các nội dung khác thực hiện theo Giấy phép xây dựng số ............/GPXD-SXD ngày ...... của Sở xây dựng.
3. Thời gian có hiệu lực của giấy phép gia hạn kể từ ngày ký./
Nơi nhận: |
....., ngày ........ tháng .......... năm.......... |
7. Cấp giấy phép xây dựng tạm (chỉ cấp cho từng công trình, không cấp theo giai đoạn và cho dự án).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm như quy định đối với từng loại công trình quy định tại khoản 1, Điều 3, Thông tư số 10/2012/TT-BXD , cụ thể: công trình không theo tuyến; công trình cửa hàng xăng dầu; công trình trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS). Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 3 và Điều 7, Thông tư số 10/2012/TT-BXD)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
(Cơ sở pháp lý: điểm a, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng tạm.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: điểm b, khoản 4, mục II, Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục theo từng loại công trình nêu trên và đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”.
- Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng tạm chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án, công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng đáp ứng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
- Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (cụ thể: công trình xây dựng tạm không được xây dựng có tầng hầm, có số tầng tối đa không quá 03 tầng và chiều cao tối đa không quá 12m (chưa kể chiều cao phần mái); phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng; sử dụng kết cấu đơn giản và vật liệu nhẹ, dễ tháo dỡ).
- Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và Điều 5, Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC CÔNG BỐ
- Tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh.
I. Lĩnh vực Xây dựng:
1. Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng theo Phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, kèm 2 ảnh mầu (3x4) chụp trong năm xin đăng ký
(Cơ sở pháp lý: Tại khoản 1 điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Bản sao văn bằng chuyên môn (nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có chứng thực);
- Bản kê khai kinh nghiệm công tác (phụ lục 2 ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng), thực hiện kê khai những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế kiến trúc công trình có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp có liên quan đến nội dung kê khai đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề);
(Cơ sở pháp lý: theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp lý: Theo điểm a, khoản 1, Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính).
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai kinh nghiệm công tác (phụ lục 2 ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 của Bộ Xây dựng. Người được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Không phải là công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước (quy định tại khoản 3, Điều 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng); Có đạo đức nghề nghiệp;
- Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 7 tại Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Nộp lệ phí đầy đủ theo quy định pháp luật;
- Có trình độ chuyên môn: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc Quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp; Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong công tác thiết kế và đã tham gia thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án Quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình, ...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi, ...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng, ...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
Số TT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
2. Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng theo phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, kèm 2 ảnh màu (3x4) chụp trong năm xin đăng ký (cơ sở pháp lý: Tại khoản 1 điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Bản sao văn bằng chuyên môn (nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có chứng thực);
- Bản kê khai kinh nghiệm công tác (phụ lục 2 ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng), thực hiện kê khai những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế công trình hoặc khảo sát xây dựng có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp;
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp lý: Theo điểm a, khoản 1, Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính).
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng (theo phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai kinh nghiệm công tác (phụ lục 2 ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 của Bộ Xây dựng. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư như sau:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Không phải là công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước (quy định tại khoản 3, Điều 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng); Có đạo đức nghề nghiệp;
- Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Nộp lệ phí đầy đủ theo quy định pháp luật;
- Có trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở hợp pháp của nhà nước Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp; Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm về nội dung xin đăng ký hành nghề và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình. Hoặc có 5 năm tham gia khảo sát địa hình và đã tham gia khảo địa hình 5 công trình trong phạm vi dự án đầu tư công trình (đối với trường hợp nếu có bằng cao đẳng, trung cấp khảo sát xây dựng hoặc bằng đại học chuyên ngành xây dựng); Việc kê khai năng lực kinh nghiệm phải trung thực và tổ chức cơ quan xác nhận phải đúng, chính xác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình, ...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi, ...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng, ...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
3. Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình theo Phụ lục 1, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , kèm 2 ảnh màu (3x4) chụp trong năm xin đăng ký
(Cơ sở pháp lý: Tại khoản 1 điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng). ;
- Bản sao văn bằng chuyên môn (nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có chứng thực);
- Bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát có liên quan nội dung đăng ký cấp chứng chỉ giám sát;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng (Theo Phụ lục 2, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP), (Thống kê những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế, thi công hoặc giám sát thi công xây dựng, có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp có liên quan đến nội dung kê khai đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề);
(Cơ sở pháp lý: theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. (Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
h) Phí, Lệ phí: Cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ
(Cơ sở pháp lý:Theo điểm a, khoản 1, Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính).
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (theo Phụ lục 1, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng (theo phụ lục 2, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình như sau:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Không phải là công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước (quy định tại khoản 3, Điều 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng); Có đạo đức nghề nghiệp;
- Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Nộp lệ phí đầy đủ theo quy định pháp luật;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề, do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp; Kinh nghiệm nghề nghiệp: Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu bàn giao hoặc đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành);
- Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận; Việc kê khai năng lực kinh nghiệm phải trung thực và tổ chức cơ quan xác nhận phải đúng, chính xác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề......
(Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình, ...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi, ...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng, ...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
Số TT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
4. Cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình):
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ sơ:
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
- Đơn xin cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng công trình dùng mẫu phụ lục 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, kèm 2 ảnh mầu (3x4) chụp trong năm xin đăng ký
(Cơ sở pháp lý: Tại khoản 1 điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Bản sao văn bằng chuyên môn, chứng chỉ và bản kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đối với trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề);
- Chứng chỉ hành nghề cũ (trường hồ sơ xin cấp lại: Do chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc xin cấp bổ sung hành nghề hoặc chứng chỉ đã hết hạn);
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ 150.000 đồng/chứng chỉ
(Cơ sở pháp lý: theo điểm b, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính).
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng công trình (phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng (theo phụ lục 2, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Không phải là công chức đang làm công việc quản lý hành chính nhà nước (quy định tại khoản 3, Điều 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);
- Có đạo đức nghề nghiệp; Có hồ sơ hợp lệ theo quy định; Nộp lệ phí đầy đủ theo quy định pháp luật;
- Không vi phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
(Cơ sở pháp lý: theo quy định tại điều 1, khoản 1 điều 6 và khoản 2 điều 9 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
Đơn xin cấp lại, cấp đổi hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Đơn vị tham gia hoạt động xây dựng :
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình, ...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi, ...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng, ...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
II. Lĩnh vực vật liệu xây dựng:
1. Tiếp nhận công bố hợp quy các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
+ Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại Điều 14 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại Điều 14 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012)
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy.
h) Phí, Lệ phí: 150.000 đồng/hồ sơ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 2 Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 9/12/2009 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
- Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật”;
- Thông tư 21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
- Quyết định số 30/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố phù hợp với tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng chưa được chuyển thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo thời hạn quy định tại Nghị định 127/2007/NĐ-CP ;
- Thông tư số 11/2009/TT-BXD ngày 18/6/2009 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa kính xây dựng;
- Thông tư số 01/2010/TT-BXD ngày 08/01/2010 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng clanhke xi măng póoc lăng thương phẩm;
- Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng gạch ốp lát;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 9/12/2009 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
- Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/9/2014 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
Mẫu 1.KHKSCL 28/2012/TT-BKHCN
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/ hàng hóa
................. (tên sản phẩm/ hàng hóa vật liệu xây dựng) .......................
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu Giám sát/kiểm soát |
Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra |
Phương pháp thử/kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.................., ngày......tháng....năm ......... |
Mẫu 2. CBHC/HQ 28/2012/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY Số …………………………. Tên tổ chức, cá nhân: ……… …………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………..…………… Điện thoại: …………………………Fax: ………………………………… E-mail: ……………………………………………………..……………… CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật, ... ) …………………………..………………………………………..………… ……………………………………………………………………..……… Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………..………………………………………..………… ……………………………………………………………………..……… Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):……………………………..……………………… ……………………………………………………..……………………… ……………………………………………………..……………………… .....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
Mẫu 5. BCĐG 28/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…….., ngày…. tháng…. năm……. |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá: .............................................................................................
2. Địa điểm đánh giá: .......................................................................................
3. Tên sản phẩm: ......... ....................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: ........................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm: .............................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:...........................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có):.........................................................................
8. Kết luận:
Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật.
Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật.
Người đánh giá |
Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân |
III. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
1. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết, 02 bản chính.
- Các văn bản có liên quan đến chủ trương hoặc kế hoạch vốn được duyệt (nếu có), 02 bản sao chụp.
- Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản sao chụp.
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được chủ đầu tư ký trình (trường hợp do đơn vị tư vấn lập thì phải có đơn vị tư vấn ký tên và đóng dấu), 07 bản chính.
- Chứng chỉ hành nghề theo quy định của các chủ trì lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (áp dụng cho đơn vị thiết kế lập nhiệm vụ quy hoạch), 02 bản sao có chứng thực.
- Bản chứng minh năng lực (kinh nghiệm, nhân lực, khả năng) của tổ chức tư vấn (áp dụng cho đơn vị thiết kế lập nhiệm vụ quy hoạch), 02 bản sao chụp.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, Điều 33, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì thời hạn giải quyết là 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, Điều 32, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (lấy ý kiến các cơ quan là 15 ngày) thì thời hạn giải quyết là 35 ngày.
(Cơ sở pháp lý: khoản 4, Điều 21, Luật Quy hoạch Đô thị)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, Lệ phí: Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch. Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, Điều 5, Thông tư số 01/2013/TT-BXD)
i) Tên mẫu đơn: Tờ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch do Sở Xây dựng soạn thảo (Kèm theo mẫu tờ trình).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Đối với khu vực ngoài đô thị:
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phân cấp, ủy quyền trong lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
* Đối với khu vực đô thị:
- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu Tờ trình
Tên cơ quan chủ đầu tư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-…. |
…… , ngày … tháng … năm 20… |
TỜ TRÌNH
V/v thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết …….
Kính gửi: (cơ quan thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ)
Nêu những căn cứ đã thực hiện trước khi trình phê duyệt nhiệm vụ gồm:
- Các căn cứ có liên quan theo quy định pháp luật.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (nếu có).
- Các văn bản phê duyệt chủ trương của cấp có thẩm quyền.
I. Nội dung định hướng quy hoạch xây dựng:
1. Tên dự án quy hoạch xây dựng:
2. Mục tiêu - Định hướng:
3. Phạm vi nghiên cứu - thiết kế quy hoạch:
3.1 Phạm vi nghiên cứu QHXD gồm: _______ ha; (theo ranh giới hành chính của huyện, xã, thôn…).
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết kế quy hoạch: ______ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất:
- Nêu rõ tính chất đô thị:
- Loại đô thị, cấp quản lý từng giai đoạn (hiện trạng, ngắn hạn, dài hạn).
5. Quy mô dân số:
- Hiện trạng:
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm)
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
6. Quy mô đất đai:
- Hiện trạng _______ha; bình quân ___m2/ người.
- Giai đoạn ngắn hạn (05 năm) ______ha:bình quân ___m2/ người.
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm) ______ha:bình quân ___m2/ người.
7. Định hướng quy hoạch sử dụng đất đai và kiến trúc:
7.1 Chọn hướng đất phát triển
7.2 Cơ cấu sử dụng đất (hoặc chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu)
7.3 Phân vùng chức năng
7.4 Định hướng nghiên cứu kiến trúc, cảnh quan
8. Định hướng quy hoạch xây dựng mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội: Nêu khái quát định hướng quy hoạch các công trình chủ yếu: Giáo dục, y tế, văn hóa TDTT, quảng trường công viên cây xanh, các công trình dịch vụ khác
9. Định hướng quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
II. Sản phẩm nhiệm vụ quy hoạch:
III. Kiến nghị và tổ chức thực hiện:
1. Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định:
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực hiện:
3. Kết luận- kiến nghị:
Nơi nhận: |
Chức danh chủ đầu tư |
2. Thẩm định điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết (nêu chi tiết nội dung điều chỉnh), 02 bản chính.
- Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản sao chụp.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết (đang có giá trị hiện hành), 02 bản sao chụp.
- Bản vẽ thể hiện nội dung điều chỉnh:
+ Bản vẽ và thuyết minh kèm theo (nếu có) được chủ đầu tư ký trình (trường hợp do đơn vị tư vấn lập thì phải có đơn vị tư vấn ký tên và đóng dấu), 07 bản chính (gồm: 02 bản màu và 05 bản trắng đen);
+ Đĩa CD-Rom lưu trữ các tài liệu trên (tùy theo mức độ, khối lượng điều chỉnh để có thành phần thích hợp), 02 cái.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, Điều 33, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, Điều 32, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (lấy ý kiến các cơ quan là 15 ngày) thì thời hạn giải quyết là 40 ngày.
(Cơ sở pháp lý: khoản 4, Điều 21, Luật Quy hoạch Đô thị)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Tờ trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết do Sở Xây dựng soạn thảo (Kèm theo mẫu tờ trình).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Đối với khu vực ngoài đô thị:
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phân cấp, ủy quyền trong lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
* Đối với khu vực đô thị:
- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu Tờ trình
Tên cơ quan chủ đầu tư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-.... |
……., ngày .... tháng ... năm 20.... |
TỜ TRÌNH
V/v thẩm định, phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết ….
Kính gửi: (cơ quan thẩm định, phê duyệt đồ án)
Nêu những căn cứ đã thực hiện trước khi trình phê duyệt đồ án gồm:
- Các căn cứ có liên quan theo quy định pháp luật.
- Các văn bản phê duyệt chủ trương của cấp có thẩm quyền.
- Nêu các nội dung cần điều chỉnh đồ án.
I. Nội dung định hướng quy hoạch:
1. Tên dự án quy hoạch:
2. Mục tiêu - Định hướng:
3. Phạm vi nghiên cứu - thiết kế quy hoạch:
3.1 Phạm vi nghiên cứu QHXD gồm: ______ha; (theo ranh giới hành chính của huyện, xã, thôn…).
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết kế quy hoạch: ______ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất:
- Nêu rõ tính chất đô thị:
5. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
7. Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; …: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
9. Đánh giá môi trường chiến lược: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
10. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
II. Sản phẩm quy hoạch:
TT |
Tên bản vẽ - hồ sơ |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Màu |
Trắng đen |
||||
I |
Phần Bản vẽ |
|
|
|
|
1 |
…….. |
|
|
|
|
II |
Phần Văn bản |
|
|
|
|
1 |
Thuyết minh tổng hợp |
|
|
|
|
2 |
Thuyết minh tóm tắt |
|
|
|
|
3 |
Bản vẽ thu nhỏ |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
III |
Đĩa CD-ROM lưu trữ tất cả tài liệu trên |
|
|
|
|
III. Dự toán:
Nêu tóm tắt số liệu chính:
- Dự toán cho công tác khảo sát đo đạc
- Dự toán cho công tác thiết kế quy hoạch
IV. Kiến nghị và tổ chức thực hiện:
1. Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định :
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực hiện:
3. Kết luận- kiến nghị:
Nơi nhận: |
Chức danh chủ đầu tư |
3. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng (Mẫu 14), 01 bản chính.
- Phương án sơ phác thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 do chủ đầu tư ký trình, 01 bản.
- Sơ đồ vị trí lô đất, 01 bản.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: khoản 3, Mục II, Phần VII, Thông tư số 07/2008/TT-BXD)
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì thời hạn giải quyết là 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (lấy ý kiến các cơ quan là 05 ngày) thì thời hạn giải quyết là 15 ngày.
(Cơ sở pháp lý: khoản 3, Mục II, Phần VII, Thông tư số 07/2008/TT-BXD)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng Mẫu 14.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phân cấp, ủy quyền trong lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk
1. Chủ đầu tư: …………………………………………………………………..
- Người đại diện:……………..………., chức vụ:………………………………
- Địa chỉ liên hệ:………………….…...., đường:……………………………..…………
Phường (xã/thị trấn):………..………, huyện (thị xã, thành phố):………………....
- Số điện thoại:………………………………………………………………
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình:…………………………………………..…….
- Phường (xã/thị trấn):……………..…., huyện (thị xã, thành phố):………..……….., tỉnh Đắk Lắk.
- Phạm vi dự kiến đầu tư:……………(theo bản đồ hiện trạng vị trí số ………… do ……………..lập ngày…………………..……..).
- Quy mô, diện tích (đã trừ phần diện tích nằm trên lộ giới các tuyến đường tiếp giáp khu đất - nếu có):……………………………………………………….….………m2.
- Hiện trạng sử dụng đất:………………………………………………..……………………..
3. Nội dung đầu tư:………………………………………………………..………………….
- Chức năng công trình dự kiến:………………………………………………….………….
- Dự kiến tổng diện tích xây dựng:…………………………………………..…………m2.
- Dự kiến tổng diện tích sàn:……………………………………………………………. m2.
- Mật độ xây dựng:……………………………………………………………….………….%.
- Chiều cao công trình (tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp khu đất đến đỉnh mái công trình) (m):………………………………………………………………………..………
- Số tầng:………………………………………………………………………………….……….
- Hệ số sử dụng đất:………………………………………………………….……..………….
4. Để có cơ sở triển khai nghiên cứu các bước tiếp theo của dự án đầu tư theo đúng quy định. Kính đề nghị Sở Xây dựng Đắk Lắk cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng đối với phương án thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 của dự án tại vị trí khu đất nêu trên./.
Nơi nhận: |
…….., ngày…. tháng…. năm……. |
4. Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết, 02 bản chính.
- Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản sao chụp.
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết, 02 bản sao chụp.
- Bản vẽ quy hoạch chi tiết, thuyết minh quy hoạch, dự thảo văn bản, đĩa CD Rom (số lượng theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được duyệt).
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, Điều 33, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, Điều 32, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP)
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (lấy ý kiến các cơ quan là 15 ngày) thì thời hạn giải quyết là 40 ngày.
(Cơ sở pháp lý: khoản 4, Điều 21, Luật Quy hoạch Đô thị)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, Lệ phí: Tính theo tỷ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch đô thị theo quy định pháp luật hiện hành. Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
(Cơ sở pháp lý: khoản 3, Điều 5, Thông tư số 01/2013/TT-BXD)
i) Tên mẫu đơn: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết, do Sở Xây dựng soạn thảo (Kèm theo mẫu Tờ trình).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Đối với khu vực ngoài đô thị:
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phân cấp, ủy quyền trong lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
* Đối với khu vực đô thị:
- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu Tờ trình
Tên cơ quan chủ đầu tư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-……. |
……….., ngày ... tháng .... năm 20... |
TỜ TRÌNH
V/v thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết ….
Kính gửi: (cơ quan thẩm định, phê duyệt đồ án)
Nêu những căn cứ đã thực hiện trước khi trình phê duyệt đồ án gồm:
- Các căn cứ có liên quan theo quy định pháp luật.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (nếu có).
- Các văn bản phê duyệt chủ trương của cấp có thẩm quyền.
I. Nội dung định hướng quy hoạch chi tiết:
1. Tên dự án quy hoạch chi tiết:
2. Mục tiêu - Định hướng:
3. Phạm vi nghiên cứu - thiết kế quy hoạch:
3.1 Phạm vi nghiên cứu QHXD gồm: ______ha; (theo ranh giới hành chính của huyện, xã, thôn…).
- Phía Đông giáp:
- Phía Tây giáp:
- Phía Nam giáp:
- Phía Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết kế quy hoạch: ______ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất: Nêu rõ tính chất đô thị:
5. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
7. Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; …: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
9. Đánh giá môi trường chiến lược: Theo quy định Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
10. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
II. Sản phẩm quy hoạch:
TT |
Tên bản vẽ - hồ sơ |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Màu |
Trắng đen |
||||
I |
Phần Bản vẽ |
|
|
|
|
1 |
…….. |
|
|
|
|
2 |
……… |
|
|
|
|
II |
Phần Văn bản |
|
|
|
|
1 |
Thuyết minh tổng hợp |
|
|
|
|
2 |
Thuyết minh tóm tắt |
|
|
|
|
3 |
Bản vẽ thu nhỏ |
|
|
|
|
4 |
…… |
|
|
|
|
III |
Đĩa CD-ROM lưu trữ tất cả tài liệu trên |
|
|
|
|
III. Dự toán:
Nêu tóm tắt số liệu chính:
- Dự toán cho công tác khảo sát đo đạc
- Dự toán cho công tác thiết kế quy hoạch
IV. Kiến nghị và tổ chức thực hiện:
1. Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định:
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực hiện:
3. Kết luận- kiến nghị:
Nơi nhận: |
Chức danh chủ đầu tư |
IV. Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
1. Thẩm định đồ án Quy hoạch chuyên ngành
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định Quy hoạch chuyên ngành (02 bản chính);
- Văn bản lấy ý kiến của địa phương trong khu vực quy hoạch về các nội dung liên quan đến đồ án quy hoạch - 02 bản chính;
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành; Bản vẽ quy hoạch xây dựng; Thuyết minh quy hoạch; Dự thảo văn bản; Đĩa CD Rom; Số lượng theo nhiệm vụ hoặc dự toán được duyệt;Thành phần bản vẽ theo nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt; Yêu cầu đóng hồ sơ quy hoạch theo hộp/bộ có nhãn; Bản vẽ thu nhỏ A3 (Dùng để kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt); In màu. Trường hợp trắng đen thì chất lượng rõ ràng;
(Cơ sở pháp lý: Theo Điều 27, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
2. Số lượng hồ sơ: Theo nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt.
d) Thời gian giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, Lệ phí: Thẩm định quy hoạch xây dựng tính theo tỷ lệ % trên giá thiết kế QHXD, Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
(Cơ sở pháp lý: Theo Điều 5, Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị thẩm định Quy hoạch chuyên ngành theo Mẫu QH-01 do Sở Xây dựng soạn thảo.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và xây dựng nghĩa trang;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
- Thông tư 13/2007/TT-BXD , ngày 31 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch Xây dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Mẫu QH-01
Tên cơ quan chủ đầu tư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TT-… |
………, ngày… tháng… năm …. |
TỜ TRÌNH
“V/v đề nghị thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chuyên ngành
Dự án:………………………………………”
I. Căn cứ pháp lý và các văn bản liên quan đến dự án:
Nêu những căn cứ đã thực hiện trước khi trình phê duyệt đồ án gồm:
- Các văn bản QPPL liên quan
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (nếu có)
- Biên bản hoặc thông báo kết luận hội nghị tổ chức lấy ý kiến thông qua nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Các văn bản phê duyệt chủ trương của cấp có thẩm quyền.
II. Nội dung quy hoạch: (tên quy hoạch chuyên ngành).
1. Tên dự án:
2. Địa điểm quy hoạch: (theo ranh giới hành chính của huyện, xã, thôn…).
3. Diện tích, phạm vi, hiện trạng:
3.1. Diện tích lập quy hoạch:
3.2. Phạm vi: (tiếp giáp các hướng của khu đất)
3.3 Nguồn gốc, hiện trạng đất đai:
3.4 Tỷ lệ lập quy hoạch:
4. Tính chất, mục tiêu:
(Nêu rõ tính chất, mục tiêu đạt được của đồ án quy hoạch chuyên ngành)
5. Yêu cầu:
(Các yêu cầu chính của đồ án như: đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, quy hoạch phát triển; xác định phạm vi phục vụ, định hướng, dự báo, phân kỳ đầu tư (nếu có)..... )
6. Nội dung Quy hoạch:
(Nêu rõ các nội dung về phân khu chức năng, tổ chức không gian, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, HTKT, Đánh giá môi trường ĐTM, ĐMC...)
III/ Sản phẩm quy hoạch:
TT |
Tên bản vẽ- hồ sơ |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Màu |
Trắng đen |
||||
I |
Phần bản vẽ |
|
|
|
|
1 |
........................................... |
|
|
|
|
2 |
........................................... |
|
|
|
|
II |
Phần thuyết minh, văn bản |
|
|
|
|
1 |
Thuyết minh tổng hợp |
A4 |
|
|
|
2 |
Bản vẽ thu nhỏ A3 (kèm theo thuyết minh) |
A3 |
|
|
|
III |
Đĩa CD Rom (lưu toàn bộ đồ án Quy hoạch) |
|
|
|
|
IV/ Kiến nghị và tổ chức thực hiện:
1. Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Cơ quan lập Quy hoạch:
- Cơ quan thẩm định :
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực hiện:
3. Kết luận- kiến nghị:
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
2. Thẩm định bản đồ địa hình, phục vụ cho việc lập quy hoạch và thiết kế xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định bản đồ địa hình (01 bản chính);
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật (Bản vẽ và thuyết minh);
- Các văn bản có liên quan (bản chụp);
- Dự toán đã được phê duyệt;
- Điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 5, Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng).
2. Số lượng hồ sơ: 07 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, hoặc tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình Thẩm định công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình (Mẫu phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng quy định thẩm định bản đồ địa hình phục vụ công tác quy hoạch và thiết kế xây dựng.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng)
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày…. tháng…. năm……. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình
Kính gửi: (tên cơ quan, tổ chức thực hiện thẩm định)
- Căn cứ Thông tư số /2011/TT-BXD ngày … của Bộ Xây dựng về việc Quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng;
- Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
Chủ đầu tư trình thẩm định công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:………………………………………………………………………
2. Chủ đầu tư:…………………………………………………………………….
3. Nhà thầu khảo sát:………………………………………………………………
4. Chủ nhiệm khảo sát:……………………………………………………………
5. Mục tiêu (phục vụ lập quy hoạch, thiết kế xây dựng):………………………
6. Nội dung và quy mô (nêu tỷ lệ bản đồ, diện tích đo vẽ):……………………
7. Địa điểm khảo sát:……………………………………………………………
8. Nguồn vốn đầu tư:……………………………………………………………
9. Thời gian thực hiện:……………………………………………………………….
10. Các nội dung khác:………………………………………………………………
11. Kết luận:…………………………………………………………………
Chủ đầu tư trình... (tên cơ quan, tổ chức thực hiện thẩm định) thẩm định công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
V. Lĩnh vực thanh tra chuyên ngành
1. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
+ Người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
+ Văn bản của UBND tỉnh giao Giám đốc Sở Xây dựng tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Cơ sở pháp lý: Điều 20 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền.
(Cơ sở pháp lý: Điều 27 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại.
Trong quá trình xem xét giải quyết khiếu nại lần 1, cơ quan giải quyết có các quyền sau:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
(Cơ sở pháp lý: Điều 29 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13; Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP).
Bước 4: Tổ chức đối thoại
Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
(Cơ sở pháp lý: Điều 30 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Giám đốc Sở Xây dựng ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản đối với vụ việc thuộc thẩm quyền; có báo cáo thẩm tra, xác minh trong trường hợp được UBND tỉnh giao tiến hành thẩm tra, xác minh, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
(Cơ sở pháp lý: Điều 31 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 6: Gửi công bố giải quyết khiếu nại lần đầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
(Cơ sở pháp lý: Điều 32 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ được lập, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
(Cơ sở pháp lý: Điều 34 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
(Cơ sở pháp lý: Điều 28 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở Xây dựng, các phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
(Cơ sở pháp lý: Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 Quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Quyết định số 1294/QĐ-TTCP ngày 04/6/2014 của Thanh tra Chính phủ Về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.
2. Giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
+ Người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
+ Văn bản của UBND tỉnh giao Giám đốc Sở Xây dựng tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Cơ sở pháp lý: Điều 20 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền.
(Cơ sở pháp lý: Điều 10 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại.
- Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời thông qua các hình thức sau đây:
+ Kiểm tra, xác minh trực tiếp tại địa điểm phát sinh khiếu nại;
+ Kiểm tra, xác minh thông qua các tài liệu, chứng cứ mà người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp;
+ Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
- Người có trách nhiệm xác minh có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
+ Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại;
+ Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình bằng văn bản về nội dung liên quan khiếu nại;
+ Triệu tập người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
+ Trưng cầu giám định;
+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật;
+ Báo cáo kết quả xác minh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả xác minh.
- Báo cáo kết quả xác minh gồm các nội dung sau đây:
+ Đối tượng xác minh;
+ Thời gian tiến hành xác minh;
+ Người tiến hành xác minh;
+ Nội dung xác minh;
+ Kết quả xác minh;
+ Kết luận và kiến nghị nội dung giải quyết khiếu nại.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13; Mục 2, Chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP).
Bước 4: Gửi công bố giải quyết khiếu nại lần 2
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Sở công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
(Cơ sở pháp lý: Điều 41 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(Cơ sở pháp lý: Điều 43 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
(Cơ sở pháp lý: Điều 37 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở Xây dựng, các phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
(Cơ sở pháp lý: Điều 36 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 Quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Quyết định số 1294 /QĐ-TTCP ngày 04/6/2014 của Thanh tra Chính phủ Về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.
3. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
- Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 3: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Giám đốc Sở Xây dựng ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…
(Cơ sở pháp lý: Điều 12- Điều 20 Thông tư 06/2013/TT-TTCP).
Bước 4: Kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Giám đốc Sở Xây dựng ban hành kết luận nội dung tố cáo.
Bước 5: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Giám đốc Sở Xây dựng phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định
(Cơ sở pháp lý: Điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP).
Bước 6: Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định
(Cơ sở pháp lý: Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP).
Bước 7: Trả kết quả
- Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
+ Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
+ Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
(Cơ sở pháp lý: Điều 25 Thông tư 06/2013/TT-TTCP).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
(Cơ sở pháp lý: Điều 21 Luật tố cáo số 03/2011/QH13).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở Xây dựng, các phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
- Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
- Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
- Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo số 03/2011/QH13).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tố cáo 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo.
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 Quy định quy trình giải quyết tố cáo.
- Quyết định số 1294/QĐ-TTCP ngày 04/6/2014 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.
- Tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh.
I. Lĩnh vực nhà ở
1. Chuyển quyền thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển quyền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước;
- Hợp đồng cũ về thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước;
- Hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân);
- Văn bản thuyên chuyển công tác của người nhận quyền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước; hoặc văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền về cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước cho đơn vị.
(Cơ sở pháp lý: Điều 25, Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 26, Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận chuyển quyền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chuyển quyền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở 2014;
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ ban hành về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Phụ lục số 1.1
(Do Sở Xây dựng soạn thảo, ban hành để tạo sự thống nhất trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN QUYỀN THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
Tôi tên : ……………………………………..sinh năm:……………………………………….
Chứng minh nhân dân số:……………….. ..do:………………… cấp ngày:…………………
Địa chỉ thường trú:………………………… đường:…………………………………………..
Phường (xã):…………………………………quận (huyện):…………………………………..
Căn nhà: ...........................................................................................................................
do tôi đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở số ....................... ngày ...................................... với Trung tâm Quy hoạch và Tư vấn xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
Nay tôi làm đơn này đề nghị Sở Xây dựng cho tôi được chuyển quyền thuê căn nhà nêu trên cho:
Ông (Bà) : .................................................................... sinh năm: ......................................
Chứng minh nhân dân số: .......................................... do ............................. cấp ngày:.....
Địa chỉ thường trú :.................................................. đường : .............................................
Phường (xã) : ............................................................. quận (huyện) : ................................
Và vợ/chồng (nếu có): .........................................................................................................
Lý do chuyển quyền thuê căn nhà nêu trên: .......................................................................
Tôi xin cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có tranh chấp khiếu nại.
|
......., ngày…tháng …năm … |
2. Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị mua nhà ở cũ và cấp Giấy chứng nhận được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BXD , ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng.
+ Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn;
+ Hợp đồng thuê nhà ở còn hiệu lực và giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở, chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có), cụ thể là:
* Trường hợp thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất thì phải có giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận là người khuyết tật hoặc người già cô đơn hoặc hộ gia đình nghèo tại khu vực đô thị của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú;
* Trường hợp thuộc đối tượng được được giảm tiền nhà thì phải có một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy xác nhận về năm công tác của cơ quan, đơn vị nơi người mua nhà công tác nếu người mua nhà đang làm việc;
+ Giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nếu người mua nhà là người đang hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, hưởng trợ cấp công nhân cao su;
+ Bản sao có chứng thực quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi có Quyết định số 111/HĐBT ngày 12 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng hoặc trước và sau khi có Bộ Luật Lao động, trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ; trường hợp mất quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp thì phải có kê khai đầy đủ quá trình công tác và có xác nhận của cơ quan, đơn vị cũ;
+ Giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu là người có công với cách mạng.
- Giấy khước từ quyền mua nhà ở cũ và không đứng tên trong Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02
(Cơ sở pháp lý: Điều 33,Thông tư 14/2013/TT-BXD , ngày 19/9/2013)
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
(Cơ sở pháp lý: Điểm d, khoản 1, Điều 31, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP , ngày 22/4/2013)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk;
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
g) Lệ phí: Không;
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị bán nhà cũ thuộc sở hữu nhà nước.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 33, Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở 2014;
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ ban hành về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
3. Giải quyết cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BXD , ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng; Giấy tờ chứng minh việc phân phối, bố trí sử dụng nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đang thực tế sử dụng nhà ở đó (đối với trường hợp chưa có hợp đồng thuê nhà ở) hoặc hợp đồng thuê nhà ở kèm theo Giấy tờ chứng minh nhận chuyển quyền thuê nhà ở (đối với trường hợp không đứng tên trong hợp đồng thuê nhà ở); Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký kết hôn; Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
(Cơ sở pháp lý: Điều 25 Thông tư 14/2013/TT-BXD , ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 26 Thông tư 14/2013/TT-BXD , ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 18, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP , ngày 22/4/2013)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk;
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận;
g) Lệ phí: Không;
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin thuê lại nhà thuộc sở hữu nhà nước (phụ lục số 1.3.F) do Sở Xây dựng soạn thảo theo Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không;
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở 2014;
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ ban hành về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
4. Giải quyết sửa chữa nhà thuộc sở hữu nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị sửa chữa nhà thuộc sở hữu nhà nước; Hồ sơ thiết kế kỹ thuật - thi công (nếu sửa chữa làm thay đổi kiến trúc căn nhà); Bản khái toán kinh phí sửa chữa căn nhà (nêu cụ thể từng hạng mục dự kiến sửa chữa).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ;
(Cơ sở pháp lý: Điều 21 Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa chữa, bảo trì nhà (phụ lục số 1.5.F).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở 2014;
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ ban hành về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Phụ lục số 1.5.F
(Do Sở Xây dựng soạn thảo, ban hành để tạo sự thống nhất trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA CHỮA, BẢO TRÌ NHÀ
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
Tôi tên: ........................................................ Năm sinh:………………..………...
Chứng minh nhân dân số: ............................ do ........................ cấp ngày………
Đã ký hợp đồng thuê căn nhà số:.................. đường: .................. phường………..
quận: ............................................................ với Trung tâm Quy hoạch và Tư vấn Xây dựng thuộc Sở Xây dựng theo hợp đồng số .................. ngày:…………
Nay tôi làm đơn này đề nghị cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước sửa chữa, bảo trì căn nhà nói trên với những nội dung sau:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi cam kết sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công ty thi công sửa chữa (di chuyển người và tài sản khỏi khu vực cần sửa chữa, cung cấp điện - nước, chỗ tập kết vật tư…)
XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG (XÃ) |
Buôn Ma Thuột, ngày…tháng …năm … |
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN ĐƯỢC CÔNG BỐ
- Tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh.
I. Lĩnh vực xây dựng
1. Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5.
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại Phụ lục số
6 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 1 Điều 14, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/5010)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 4 Điều 1, Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/5011)
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 3 Điều 13, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí 300.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại mục a, khoản 1 Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012)
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (phụ lục số 5, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng);
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (phụ lục số 6, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ. Điều kiện cấp Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 như sau:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
- Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm;
- Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ;
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp chứng chỉ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày..... tháng..... năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: ...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
Người làm đơn |
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian (Tháng- năm) |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
2. Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 của Thông tư Số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ);
- Chứng nhận tham gia khóa bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/5010)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/5011)
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí 300.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại mục a, khoản 1 Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012)
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (phụ lục số 7, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (phụ lục số 6, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ. Điều kiện cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 như sau:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
- Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
- Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ;
- Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp chứng chỉ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày..... tháng..... năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ: - E.mail: - Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian (Tháng-năm) |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
3. Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/5010)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/5011)
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí 300.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại mục a, khoản 1 Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012)
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng phụ lục số 5.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (phụ lục số 6, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
- Có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp chứng chỉ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày..... tháng..... năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ: …………..…E.mail:……….……. Website:………………
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: .......................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian (Tháng- năm) |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
4. Cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/5010)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/5011)
d) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/5011)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí 150.000 đồng/chứng chỉ.
(Cơ sở pháp lý: quy định tại mục b, khoản 1 Điều 2 Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012)
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp chứng chỉ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày..... tháng..... năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đã được cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: ...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
5. Cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 1;
- Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại Phụ lục số 2 và báo cáo kết quả kiểm toán hàng năm của 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam);
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận liên danh với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng liên danh khi dự thầu hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với trường hợp đã xác định được danh sách thầu phụ Việt Nam khi dự thầu hoặc chào thầu;
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên tắc với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư;
- Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu tại Phụ lục số 3;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 2, 3, 5, 6 nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các tài liệu nêu tại điểm 3, điểm 4, mục này.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao).
(Cơ sở pháp lý: Điều 1, Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT- BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí 2.000.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 1;
- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại Phụ lục số 2.
- Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu tại Phụ lục số 3;
(Cơ sở pháp lý: Các phụ lục số 1, 2, 3 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam: Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu. Đã có hợp đồng giao nhận thầu;
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam: Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu. Đã có hợp đồng giao nhận thầu. Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam);
- Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
(Cơ sở pháp lý: Điều 4 Nghị định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều thi hành của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam; Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Văn bản số: ...................
.........., ngày ...... tháng ...... năm ........
Kính gửi: |
Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
Tôi: (Họ tên) Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là : ..................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc .......... thuộc Dự án ............... tại ................, trong thời gian từ .................. đến ..................
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét cấp Giấy phép thầu cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1- Các tài liệu được quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu thực hiện các công việc của giai đoạn triển khai dự án) hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu lập dự án, lập quy hoạch xây dựng).
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ................ có địa chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại ..................... Fax ..................... E.mail ................
Khi được cấp Giấy phép thầu, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền) ....................
|
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty) |
Phụ lục số 2
Công ty …………
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê |
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia |
Nội dung hợp đồng nhận thầu |
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD) |
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ .... đến ...) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày .... tháng .... năm .... |
Phụ lục số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Tên đơn vị, tổ chức:…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
..........., ngày tháng năm |
GIẤY UỶ QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc hợp đồng) số …. ngày …. tháng … năm …. giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính) là …….….. với Công ty ………………:
Tôi tên là: Chức vụ: …………………..
Ủy quyền cho ông/bà …………………Chức vụ: …………………………..
Số hộ chiếu: …………………….. Quốc tịch nước: ………………..
Ông ……….. được ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép thầu gói thầu ………………………………………………
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
6. Cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 4;
- Bản sao có chứng thực văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân;
- Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải có chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các tài liệu nêu tại Điểm 3, Điểm 4, mục này.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao).
(Cơ sở pháp lý: Điều 2 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT- BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí 2.000.000 đồng/giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 4, Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu;
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu;
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
+ Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam);
- Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
(Cơ sở pháp lý: Điều 4 Nghị định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ).
l ) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều thi hành của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ lục số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi : Ông Giám đốc Sở Xây dựng ...............................
Tôi: (Họ tên) Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu số: (sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là ..................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc ..................... thuộc Dự án ......................... tại .......................... Trong thời gian từ .........................................
Đề nghị Sở Xây dựng ........................ xét cấp giấy phép thầu cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1- Các tài liệu quy định tại Điều 2 của Thông tư này.
2- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu thực hiện các công việc của giai đoạn triển khai dự án) hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu lập dự án, lập quy hoạch xây dựng).
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ............... có địa chỉ tại Việt Nam ........................... số điện thoại .................. Fax .................................. E.mail ............................
Khi được cấp giấy phép thầu, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
...., ngày ....... tháng ...... năm ..... Họ và tên người ký |
7. Điều chỉnh giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 8;
- Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 và 2, Điều 4 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 4 Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân hoặc tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
(Cơ sở pháp lý: Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT- BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Cấp Giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 8, Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều thi hành của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam; Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Phụ lục số 8
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Văn bản số : ...................
.........., ngày ...... tháng ...... năm ........
Kính gửi: |
Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
Tôi: (Họ tên) Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Công ty chúng tôi đã được Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép thầu số ............................, ngày ............... để thực hiện gói thầu ...................thuộc dự án ............................... Đề nghị điều chỉnh giấy phép thầu đã cấp với nội dung: ..............................
Lý do đề nghị điều chỉnh: ........................................................................
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét điều chỉnh Giấy phép thầu đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Giấy phép thầu đã được cấp
2. Các văn bản chứng minh cho nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ................ có địa chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại ..................... Fax ..................... E.mail .............................
Khi được cấp Giấy phép thầu điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền) .................... |
II. Lĩnh vực nhà ở
1. Thẩm định, chấp thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt, gồm giấy tờ sau:
- Tờ trình của chủ đầu tư:
+ Đối với Thẩm định, chấp thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở: (được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách địa phương, được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Trung ương) Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước lập theo phụ lục 2: (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng);
+ Đối với Thẩm định, Chấp thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở: (được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước) Nếu dưới 2.500 căn: Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước lập theo phụ lục 5; Nếu trên 2.500 căn: Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước lập theo phụ lục 8 (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng);
+ Đối với Công nhận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: (đối với trường hợp được chỉ định chủ đầu tư): Chủ đầu tư có văn bản đề nghị công nhận chủ đầu tư;
- Hồ sơ dự án phát triển nhà ở được lập theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ;
- Bản sao Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trường hợp không phải lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận;
- Bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư;
* (Trường hợp công nhận chủ đầu tư thì chỉ cần: Nhà đầu tư có văn bản đăng ký làm chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh cơ sở pháp lý, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm, khả năng tài chính và các điều kiện khác theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật nhà ở; hồ sơ kinh nghiệm của nhà đầu tư, các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án; năng lực và những lợi thế khác của chủ đầu tư (nếu có) khi được giao làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở).
(Cơ sở pháp lý: Điều 6, khoản 3 Điều 14 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ)
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (các giấy tờ trong hồ sơ phải có chứng thực).
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với Thẩm định, chấp thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở: (được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách địa phương, được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Trung ương): 45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ;
(Cơ sở pháp lý: Điểm b, khoản 1, Điều 7 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP)
- Đối với Thẩm định,Chấp thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở: (được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước): 30 ngày làm việc, kể tư khi nhận đủ hồ sơ;
(Cơ sở pháp lý: Điểm c, khoản 2, Điều 7 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP)
- Đối với Công nhận chủ đầu tư dự án: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk;
g) Lệ phí: Không;
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không;
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận đầu tư hoặc không chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh;
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở 2014;
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn Luật nhà ở.
Phụ lục 2
Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…….., ngày…. tháng…. năm……. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)...............
Kính gửi: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..
- Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan…..
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)……....trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án (tên dự án)........ với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án:
7. Diện tích sử dụng đất:
8. Ranh giới sử dụng đất:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Mật độ xây dựng:
11. Quy mô dân số:
12. Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án:
13. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
14. Đối tượng được thuê:
15. Giá cho thuê:
16. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
17. Tổng mức đầu tư của dự án:
18. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
19. Phương án quản lý, vận hành nhà ở:
20. Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của chủ đầu tư:
21. Các đề xuất của chủ đầu tư:
22. Kết luận:
Chủ đầu tư......... trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện...).......tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên dự án)1.......................
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
Ghi chú: (1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.
Phụ lục 5
Mẫu Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở được xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…….., ngày…. tháng…. năm……. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập).......
Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố… (huyện….)……..
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan……………
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)……. đề nghị UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..có văn bản chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)……......với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập):…………………
2. Chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Quy mô dân số:
8. Mật độ xây dựng:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ tầng xã hội do chính quyền đầu tư:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
- Bán:......căn, với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê:.......căn, với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê mua....căn, với tổng diện tích sàn.......m2
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội.........m2 (nếu có):
15. Tổng mức đầu tư của dự án:
16. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
17. Các đề xuất ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
18. Trách nhiệm chủ yếu của chủ đầu tư:
19. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
20. Kết luận:
Chủ đầu tư......... trình UBND tỉnh, thành phố (huyện...).... xem xét, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
Phụ lục 8
Mẫu Tờ trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở của chủ đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở có từ 2.500 căn nhà trở lên (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
CHỦ ĐẦU TƯ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
…….., ngày…. tháng…. năm……. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)..……...
Kính gửi : (UBND tỉnh/thành phố)................
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)........đề nghị UBND tỉnh (thành phố).........xem xét và có Tờ trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án).............(trừ trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ)
1. Tên dự án: (dự án phát triển nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)
2. Tên chủ đầu tư (trường hợp đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư thì không có mục này):
3. Mục tiêu đầu tư:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích SD đất:
7. Quy mô dân số:
8. Mật độ xây dựng:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Tổng số lượng các loại nhà ở của dự án là:……căn, với tổng DT sàn xây dựng………..m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:…...căn, với tổng DT sàn xây dựng:……..m2
- Nhà riêng lẻ:…….căn, với tổng DT sàn xây dựng:……..m2
- Căn hộ chung cư:…căn, với tổng DT sàn xây dựng:…...m2
11. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
- Số lượng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua:….căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2 (nếu có)
- Số lượng nhà ở thương mại để bán:.......căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2
- Số lượng nhà ở thương mại để cho thuê:…...căn, với tổng diện tích sàn xây dựng……m2 (nếu có)
12. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
13. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:
a) Công tình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hoàn thành việc xây dựng các công trình này:
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
15. Thời gian thực hiện dự án (phân giai đoạn đầu tư):
16. Phương thức giao đất:
17. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:
18. Trách nhiệm của nhà đầu tư:
19. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)...........đề nghị UBND tỉnh (thành phố)…. xem xét và có Tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên.
Nếu được chấp thuận (tên chủ đầu tư)…..sẽ tiến hành tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt (hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt) và triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở theo đúng quy định./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
III. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
1. Thẩm định và trình phê duyệt hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển nhượng dự án của chủ đầu tư cũ;
- Văn bản cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Hồ sơ dự án đã được phê duyệt; quyết định phê duyệt dự án; hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ của chủ đầu tư mới;
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án đến thời điểm chuyển nhượng;
Hồ sơ của chủ đầu tư mới, gồm:
- Đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản;
- Cam kết của chủ đầu tư mới khi được nhận chuyển nhượng dự án, trong đó có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước và khách hàng mà chủ đầu tư cũ đã cam kết;
- Văn bản xác định năng lực tài chính của chủ đầu tư mới theo quy định tại điểm 2 Phần I của Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng.
2. Số lượng hồ sơ: 05 bộ (các giấy tờ trong hồ sơ phải có chứng thực).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ)
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 8, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ chuyển nhượng dự án.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển nhượng dự án của chủ đầu tư cũ theo mẫu quy định tại (phụ lục số 1, phụ lục số 2) Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tên doanh nghiệp……………………………………………………...………….
Địa chỉ :……………………………………………………………………………
Hiện đang là chủ đầu tư dự án : ……………………………………………….….
Thuộc địa bàn xã…………huyện………………tỉnh…………….
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án …… với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: ……………….……………………………………………………..
2. Địa điểm :…………………………… …………………………………………
3. Nội dung và Quy mô dự án :…………………....................................................
4. Diện tích sử dụng đất :………………………………………………………….
5. Diện tích đất xây dựng : ………………………………………………………..
6. Tổng mức đầu tư :………………………………... ……………………………
Trong đó: Chi phí xây dựng :…….…….…..……………….……………..…
Chi phí thiết bị:…………..……….………… …………………
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư:………..….....
Chi phí khác:…………….……………………………………...
Chi phí quản lý dự án:……………..…..……………………….
Chi phí dự phòng:………………………………………………
7. Nguồn vốn đầu tư:…………………………… ………………………….……
8. Tình hình triển khai dự án :……………………….…………….………………
9. Lý do xin chuyển nhượng :…………………………………………..………...
10. Đề xuất chủ đầu tư mới là:
- Tên chủ đầu tư mới :…………………. …………………………………………
- Địa chỉ:………………………………..…………………………………………
- Năng lực tài chính:…………………..…………………………………………..
- Kinh nghiệm:………………..…………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
11. Phương án giải quyết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:………………….….……………………………………………
12. Cam kết: (có bản cam kết kèm theo)
Nơi nhận: |
…….ngày …. tháng……năm …… |
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT KHI ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
Kính gửi : ………………………………………………..
Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án ……………
- Địa chỉ doanh nghiệp :
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án ……..do công ty....…… đang làm chủ đầu tư ………………………………………………………………
Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án …… Công ty chúng tôi xin cam kết :
- Kế hoạch triển khai tiếp dự án:
- Tiến độ:
- Nội dung dự án
- Nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:..............................
Nơi nhận: |
…….Ngày …. tháng……năm …… |
2. Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp chứng chỉ môi giới bất động sản có dán ảnh màu 4x6 và có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ;
- Ảnh màu (chụp trong năm xin cấp chứng chỉ) 3x4: 02 chiếc;
- Bản sao công chứng chứng minh nhân dân của người xin cấp chứng chỉ (phôtô);
- Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản (phôtô).
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 15, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ;
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 16, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk;
g) Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ môi giới bất động sản là 200.000 đồng/chứng chỉ (Cơ sở pháp lý: theo quy định tại khoản 3, Điều 16 Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản);
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký cấp chứng chỉ môi giới bất động sản mẫu quy định tại phụ lục số 6 Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng;
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không phải là cán bộ, công chức nhà nước;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản; đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ môi giới bất động sản;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
Phụ lục số 6
(ban hành kèm theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày……tháng……năm……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ
|
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
- Chứng nhận hoàn thành khóa học đào tạo về môi giới (định giá) bất động sản do ……..tổ chức….. (bảo sao).
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú |
Người làm đơn |
- Tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh
I. Lĩnh vực nhà ở
1. Giải quyết hồ sơ theo Nghị quyết 755/2005
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giao lại nhà ở, hoặc đơn đề nghị thanh toán tiền trưng mua, thanh toán tiền bồi thường;
- Giấy tờ về nhà ở thuộc diện được giao lại;
- Giấy tờ chứng minh Nhà nước đã trưng dụng có thời hạn nhà ở;
- Giấy tờ chứng minh Nhà nước đã trưng mua nhà đất nhưng chưa thanh toán tiền hoặc đã thanh toán một phần (đối với trường hợp chủ sở hữu được thanh toán tiền theo quy định);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (các giấy tờ trong hồ sơ phải có chứng thực. Trước khi nhận lại nhà ở hoặc tiền thanh toán chủ sở hữu phải nộp các giấy tờ gốc chứng minh Nhà nước đã trưng dụng có thời hạn nhà ở hoặc giấy tờ gốc chứng minh Nhà nước đã trưng mua nhà đất nhưng chưa thanh toán tiền hoặc đã thanh toán một phần và giấy biên nhận để lưu hồ sơ).
(Cơ sở pháp lý: Điều 12, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp giao lại nhà ở: 180 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ (trong đó: 90 ngày làm việc kiểm tra hồ sơ, hiện trạng nhà ở; 30 ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định giao nhà kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng; 60 ngày làm việc Sở Xây dựng bàn giao nhà cho chủ sở hữu);
- Đối với trường hợp thanh toán tiền trưng mua, bồi thường: 180 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ (trong đó: 60 ngày làm việc kiểm tra hồ sơ, các điều kiện thanh toán; 30 ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định thanh toán kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng; 90 ngày làm việc cơ quan tài chính thanh toán tiền cho chủ sở hữu).
(Cơ sở pháp lý: Điều 13, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk;
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
g) Lệ phí: Không;
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị giao lại nhà ở (phụ lục số 1.4.F) do Sở Xây dựng soạn thảo theo Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo XHCN trước ngày 01/7/1991.
Phụ lục số 1.4.F
(Do Sở Xây dựng soạn thảo, ban hành để tạo sự thống nhất trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO LẠI NHÀ Ở
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
Tôi tên là: …………………………. . năm sinh:…………………………..
Chứng minh nhân dân số……………..do………….cấp ngày……………………
Địa chỉ thường trú tại nhà số: ………………………, đường:……………………
phường: ………………………… , quận: ………………………....…………... ,
(Nội dung đơn)
Buôn Ma Thuột, ngày ……. tháng …….. năm …….
Chứng nhận của UBND phường, xã |
Người giao nhà |
2. Tiếp nhận nhà do cơ quan tự quản chuyển giao
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Quyết định thu hồi quỹ nhà của các cơ quan hiện đang quản lý nhà để giao cho cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh quản lý; Các hồ sơ liên quan đến nguồn gốc căn nhà; Các hồ sơ liên quan đến việc cho thuê, cho mượn căn nhà: Văn bản liên quan đến quy mô, diện tích, chất lượng còn lại của căn nhà.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 6, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ)
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản nhận nhà.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ ban hành về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
3. Sao lục hồ sơ nhà đất
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị sao lục hồ sơ; Đối với cá nhân: Đơn đề nghị sao lục hồ sơ nhà đất có xác nhận của UBND cấp xã; Đối với tổ chức: Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, ghi rõ mục đích của việc đề nghị sao lục; Văn bản cung cấp các thông tin liên quan: Ký hiệu lô đất, địa chỉ nhà đất; Bản photo các giấy tờ nhà đất liên quan đến yêu cầu sao lục (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (các giấy tờ trong hồ sơ phải có chứng thực).
(Cơ sở pháp lý: Điều 9 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ)
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
(Cơ sở pháp lý: Điều 10 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả sao lục hồ sơ nhà đất.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sao lục hồ sơ (phụ lục số 1.8) do Sở Xây dựng soạn thảo theo Luật Nhà ở ngày 29/11/2005.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở 2014;
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng từ bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
Phụ lục số 1.8
(Do Sở Xây dựng soạn thảo, ban hành để tạo sự thống nhất trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SAO LỤC HỒ SƠ NHÀ ĐẤT
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
Tôi tên là : ………………………CMND số : …………cấp ngày :…………
Thường trú tại : ………………………………………………………………
Lí do đề nghị sao lục :………………………………………………………
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đề nghị Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk sao lục những hồ sơ nhà đất sau :
1,……………………………………………………………………..
2,……………………………………………………………………..
3,……………………………………………………………………..
4,……………………………………………………………………..
,……………………………………………………………………..
,……………………………………………………………………..
Kính mong quý cơ quan quan tâm giúp đỡ và giải quyết. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Xác nhận của địa phương |
….,ngày…...tháng……năm….. |
MỤC LỤC
1. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH. |
||
I. Lĩnh vực xây dựng |
||
1 |
Thẩm định Thiết kế, dự toán xây dựng (sau thiết kế cơ sở) |
|
2 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (đối với trường hợp xây dựng mới) |
|
3 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị (đối với trường hợp xây dựng mới) |
|
4 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng (đối với trường hợp xây dựng mới) |
|
5 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo (đối với trường hợp xây dựng mới) |
|
6 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế (đối với trường hợp xây dựng mới) |
|
7 |
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn |
|
8 |
Cấp giấy phép xây dựng cho dự án |
|
9 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình |
|
10 |
Cấp giấy phép di dời công trình |
|
11 |
Cấp lại giấy phép xây dựng trong trường hợp bị rách, nát hoặc mất giấy phép xây dựng |
|
12 |
Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng |
|
II. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng |
||
1 |
Cấp giấy phép quy hoạch |
|
III. Lĩnh vực Phát triển đô thị |
||
1 |
Thẩm định hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị |
|
2 |
Thẩm định chấp thuận đầu tư dự án xây dựng khu đô thị mới |
|
IV. Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
||
1 |
Đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức |
|
2 |
Đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với cá nhân. |
|
3 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động đối với tổ chức. |
|
4 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung công bố thông tin về năng lực hoạt động đối với cá nhân. |
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 568/QĐ-UBND NGÀY 20/3/2013 CỦA UBND TỈNH. |
||
I. Lĩnh vực xây dựng |
||
1 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo (đối với trường hợp xây dựng mới) |
|
2 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình cửa hàng xăng dầu (đối với trường hợp xây dựng mới) |
|
3 |
Cấp giấy phép công trình trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) (đối với trường hợp xây dựng mới) |
|
4 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng (đối với trường hợp xây dựng mới) |
|
5 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
|
6 |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
|
7 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm (chỉ cấp cho từng công trình, không cấp theo giai đoạn và cho dự án) |
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC CÔNG BỐ |
||
Tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh |
||
I. Lĩnh vực xây dựng |
||
1 |
Cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng. |
|
2 |
Cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng. |
|
3 |
Cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình. |
|
4 |
Cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình). |
|
II. Lĩnh vực vật liệu xây dựng |
||
1 |
Tiếp nhận công bố hợp quy các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng |
|
III. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng |
||
1 |
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết. |
|
2 |
Thẩm định điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết |
|
3 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng. |
|
4 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết. |
|
IV. Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật |
||
1 |
Thẩm định đồ án Quy hoạch chuyên ngành. |
|
2 |
Thẩm định bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng. |
|
V. Lĩnh vực Thanh tra chuyên ngành |
||
1 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu. |
|
2 |
Giải quyết khiếu nại lần hai. |
|
3 |
Giải quyết tố cáo. |
|
Tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh |
||
I. Lĩnh vực nhà ở |
||
1 |
Chuyển quyền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước |
|
2 |
Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
3 |
Giải quyết cho thuê lại nhà thuộc sở hữu nhà nước |
|
4 |
Giải quyết sửa chữa nhà thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN ĐƯỢC CÔNG BỐ. |
||
Tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của UBND tỉnh |
||
I. Lĩnh vực xây dựng |
||
1 |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 |
|
2 |
Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1). |
|
3 |
Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2). |
|
4 |
Cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng. |
|
5 |
Cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. |
|
6 |
Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. |
|
7 |
Điều chỉnh giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam |
|
II. Lĩnh vực nhà ở |
||
1 |
Thẩm định chấp thuận đầu tư các dự án phát triển nhà ở |
|
III. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản |
||
1 |
Thẩm định, trình phê duyệt hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật công nghiệp. |
|
2 |
Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản. |
|
Tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh |
||
I. Lĩnh vực nhà ở |
||
1 |
Giải quyết hồ sơ theo Nghị quyết 755 |
|
2 |
Tiếp nhận nhà do cơ quan tự quản chuyển giao |
|
3 |
Sao lục hồ sơ nhà đất |
|
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ được công bố tại Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2013; Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh.
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Ý kiến về điều chỉnh Thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm B, C lĩnh vực: Dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các công trình khác bằng các nguồn vốn khác không thuộc ngân sách nhà nước. |
2 |
Ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C lĩnh vực: Dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các công trình khác bằng các nguồn vốn khác không thuộc ngân sách nhà nước. |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp (không phải nhà ở riêng lẻ). |
4 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
5 |
Thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch nghĩa trang và cơ sở xử lý chất thải rắn |
6 |
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng |
7 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chung đô thị |
8 |
Thẩm định đồ án quy hoạch phân khu |
9 |
Thẩm định dự án đầu tư khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất 200 ha trở lên |
10 |
Thẩm định dự án đầu tư khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất dưới 200 ha |
11 |
Cấp giấy phép công trình ngầm đô thị |
12 |
Thẩm định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị. |
13 |
Thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng (gồm quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng) |
14 |
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (Thủ tục hành chính số 34 Mục III Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng theo Quyết định số 2191/QĐ- UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh) |
15 |
Thẩm định đồ án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng. |
16 |
Cấp chứng chỉ quy hoạch đô thị |
17 |
Cấp chứng chỉ định giá bất động sản |
18 |
Cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản |
19 |
Cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản |
20 |
Xác lập sở hữu nhà ở cho hộ gia đình và cá nhân theo Nghị quyết số 23/2003/NQ-QH11; Nghị quyết số 755/2005/NQTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội |
21 |
Thẩm định Quy hoạch tổng mặt bằng công trình tỷ lệ 1/500 các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng. |
22 |
Thẩm định đề án phân loại đô thị. |
23 |
Giới thiệu địa điểm xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
24 |
Tiếp công dân |
25 |
Xử lý đơn thư |
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực Y tế - Dân số Ban hành: 30/11/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin và truyền thông Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân OCOP tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 29/02/2020
Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2019 Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 02/03/2019
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện khảo sát, lấy ý kiến mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2018 xây dựng Nghị định về tổ hợp tác Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị và công trình y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Long An Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 2351/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2017 công trình: hồ Đồng Ngư, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động xây dựng, quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Long An do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2017 phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu Gói thầu: Xây dựng hệ thống phần mềm Trung tâm hành chính công điện tử huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 dự án: Bệnh viện đa khoa Quốc tế Đất Việt Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2015 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính tư pháp, Bổ trợ tư pháp, Đăng ký giao dịch bảo đảm và Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập điều chỉnh quy hoạch chung đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch biên chế công, viên chức, lao động hợp đồng năm 2015 Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô tại Bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Thông tư 15/2014/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện trong tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2014 ký Hiệp định ASEAN về trang thiết bị y tế Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Thông tư 11/2014/TT-BXD năm 2014 quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 114/2008/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về bổ sung quỹ tên đường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Thông tư 75/2014/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của Bộ Tài chính Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về khen thưởng các công trình tham dự giải thưởng về chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 1294/QĐ-TTCP năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô (kể cả ô tô điện) và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Cựu chiến binh tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý và kiểm duyệt thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 12 và 15 Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 62/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và khai thác nguồn lợi Điệp quạt tại vùng biển ven bờ xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ mức chi phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động dạy, học thêm tại Quyết định 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Thông tư 14/2013/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 2351/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng tránh, đối phó bão lũ, công tác giảm nhẹ thiên tai năm 2013 huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, sử dụng rừng, gây nuôi động vật rừng và quản lý đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định số 2191/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường vùng hồ chứa thủy điện Bắc Hà do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện việc đăng ký nuôi con nuôi trong nước, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định cơ chế tài chính để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND thu phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về thuyên chuyển, luân chuyển giáo viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ phần trăm (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Thông tư 01/2012/TT-BXD hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Thông tư 33/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Thông tư 23/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam kèm theo Quyết định 87/2004/QĐ-TTg Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 28, 30 và đơn giá bồi thường vật kiến trúc của bản quy định kèm theo Quyết định 1467/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được điều chỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 23/09/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu neo đậu tránh trú bão của tàu cá ở Cửa Gianh, tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Thông tư 05/2011/TT-BXD về quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bãi bỏ việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Trãi, thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Đu Đủ, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định tạm thời về tuyển dụng và nâng ngạch công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Thông tư 06/2011/TT-BXD sửa đổi Quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết 55/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bến Tre với các hội thành viên, các sở, ban ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh mức thu phí vệ sinh đối với các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND thay thế phụ lục 3 theo Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung điều 25 của Quyết định số 2430/2005/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về ban hành quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng – huyện Bảo Lâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và thú y thôn bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về “Quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội tỉnh” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về tổ chức, cán bộ và hoạt động của thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua Phà Sa Đéc - Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiện vụ và tiêu chuẩn của khuyến nông viên cấp xã và cộng tác viên khuyến nông thôn, bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 23/03/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về xử lý vướng mắc khi áp dụng chế độ bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối với trường hợp diện tích đất ở bị thu hồi (kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2010 đến ngày 12 tháng 11 năm 2010) lớn hơn diện tích lô tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND áp dụng thực hiện thí điểm cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Bác Ái kèm theo quyết định 467/2009/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bổ sung chỉ tiêu đào tạo cho trường trung học văn hoá Nghệ thuật tỉnh đã giao tại Quyết định 41/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2010 thay thế thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 22/02/2011
Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Thông tư 14/2010/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng gạch ốp lát do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 05/2010/TT-BXD hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Thông tư 01/2010/TT-BXD quy định công tác quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 09/01/2010
Thông tư 231/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị quyết 55/NQ-CP về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/11/2009 | Cập nhật: 20/11/2009
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 20/04/2011
Thông tư 22/2009/TT-BXD quy định điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2009
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Thông tư 12/2009/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Thông tư 11/2009/TT-BXD quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 19/06/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 11/2008/QĐ-BXD về Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 04/07/2008
Thông tư 13/2008/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 153/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 22/05/2008
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Nghị định 35/2008/NĐ-CP về việc xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008
Thông tư 13/2007/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 30/2007/QĐ-BKHCN về việc công bố phù hợp với tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng chưa được chuyển thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo thời hạn quy định tại Nghị định 127/2007/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2008
Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 28/10/2014
Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/08/2007
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Chương trình xúc tiến du lịch năm 2007 của Sở du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 20/10/2007
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông đến năm 2020 Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt phương án phát hành trái phiếu đô thị thành phố Hồ Chí Minh năm 2007 do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nghiệp quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND huy động quỹ quốc phòng, An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền trong việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 02/07/2011
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân phường do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/07/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Giáo dục huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh An Giang - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết tiền nộp phạt vi phạm hành chính cho các cấp ngân sách địa phương do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND phê duyệt Dự án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại cơ sở giáo dục trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về giá đất thu tiền sử dụng đất và đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước tại khu vực thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định Ban hành: 28/03/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc để tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2006 cho các chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch sự nghiệp, kế hoạch đào tạo chuyên môn, công nhân kỹ thuật và bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh dự toán kinh phí chương trình công nghệ thông tin năm 2006 Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND quy định về vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Nghị định 02/2006/NĐ-CP ban hành Quy chế khu đô thị mới Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 về việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/7/1991 Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 87/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 07/12/2012