Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 14/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Hoàng Trọng Hải |
Ngày ban hành: | 03/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 03 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 218/TTr-STP ngày 02 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Căn cứ Quy chế được duyệt, các cơ quan chuyên môn, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, thực hiện tại cơ quan, đơn vị.
Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và định kỳ báo cáo kết quả với UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này, quy định về việc công bố, niêm yết, công khai thủ tục hành chính (TTHC); trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh và trách nhiệm niêm yết, công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh.
Những nội dung không được quy định trong Quy chế này thì được thực hiện thống nhất theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC và các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh có triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC (sau đây gọi chung là các cơ quan chuyên môn); UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC.
Chương II
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 3. Mục đích, yêu cầu công bố TTHC
1. Mục đích
Công bố TTHC để đảm bảo thực hiện đầy đủ, chính xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và kịp thời các quy định TTHC, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh, góp phần phòng, chống tiêu cực, củng cố lòng tin của nhân dân đối với các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) TTHC phải được công bố dưới hình thức Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) TTHC được công bố phải đúng thẩm quyền, theo quy trình, đảm bảo độ tin cậy, chính xác, đầy đủ, kịp thời và đúng thời hạn quy định.
c) Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có giá trị là văn bản gốc để các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tiếp nhận, sử dụng làm cơ sở xây dựng quyết định công bố, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
d) Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh phải thống nhất với Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, và phải bổ sung đầy đủ bộ phận tạo thành của TTHC (nếu có) được quy định trong các văn bản QPPL, thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
Điều 4. Điều kiện, phạm vi công bố TTHC
1. Điều kiện đối với TTHC được công bố
a) TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
Các cơ quan, đơn vị không tham mưu cho UBND tỉnh công bố đối với TTHC trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức khác; thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
b) TTHC đã được ban hành trong các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
2. Phạm vi công bố TTHC được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
Điều 5. Trách nhiệm xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực, của cơ quan mình (bao gồm cả TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã) ngay sau khi nhận được Quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
2. Trong trường hợp gần đến ngày văn bản QPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành, nhưng vẫn chưa nhận được Quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thì cơ quan chuyên môn chủ động xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC để kịp thời tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản QPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
3. Trong trường hợp phải tham mưu công bố sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ nội dung của TTHC cho phù hợp với văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh, thì cơ quan chuyên môn có trách nhiệm xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC để kịp thời tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản QPPL của HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh có hiệu lực thi hành.
4. Các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng, đơn vị trực thuộc có liên quan chủ trì, phối hợp với Phòng Pháp chế hoặc Bộ phận pháp chế, cán bộ pháp chế (sau đây gọi chung là Phòng Pháp chế) để tham mưu xây dựng các dự thảo Quyết định công bố TTHC của cơ quan mình.
Điều 6. Trách nhiệm đôn đốc, kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC
1. Phòng Pháp chế thuộc các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC do cơ quan mình xây dựng trước khi gửi Dự thảo này đến Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng.
2. Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và kiểm soát chất lượng đối với các Dự thảo Quyết định công bố TTHC do các cơ quan chuyên môn xây dựng trước khi cơ quan chuyên môn trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Điều 7. Hình thức và nội dung của dự thảo Quyết định công bố TTHC
1. Dự thảo Quyết định công bố TTHC được xây dựng theo hình thức văn bản cá biệt (theo mẫu Phụ lục số 1), được kết cấu cụ thể như sau:
a) Quyết định
b) Danh mục TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
c) Nội dung cụ thể của từng TTHC cần công bố (trừ trường hợp hủy bỏ, bãi bỏ) và các thông tin, tài liệu kèm theo nếu có, gồm: phí, lệ phí; yêu cầu, điều kiện mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả thực hiện TTHC.
2. Nội dung của dự thảo Quyết định công bố
a) Đối với TTHC mới ban hành, nội dung công bố phải bao gồm đầy đủ các thông tin sau:
- Các bộ phận tạo thành TTHC theo quy định tại khoản 2, Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
- Văn bản QPPL quy định về TTHC; chỉ công bố văn bản QPPL có quy định về TTHC hoặc có quy định về các bộ phận tạo thành TTHC.
Ngoài việc xác định các văn bản về TTHC; chỉ công bố văn bản QPPL có quy định về TTHC hoặc có quy định về các bộ phận tạo thành TTHC.
Ngoài việc xác định các văn bản QPPL có quy định về TTHC tại mục “Căn cứ pháp lý của TTHC”, các cơ quan, đơn vị phải xác định và ghi rõ các điều, khoản, điểm có quy định về các bộ phận cấu thành TTHC để tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan tra cứu, kiểm tra, giám sát việc công bố, thực hiện.
- Địa điểm, thời gian thực hiện TTHC.
b) Đối với TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Trong trường hợp TTHC có nhiều nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và cần công bố lại toàn bộ các bộ phận tạo thành TTHC theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này, thì nội dung công bố phải xác định rõ bộ phận TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng cách in nghiêng nội dung này và ghi chú rõ “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế” ngay sau từng TTHC; xác định rõ văn bản QPPL có quy định về việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; đồng thời xác định rõ “TTHC cần bãi bỏ, thay thế hoặc hết hiệu lực được công bố tại Quyết định trước đó” cho phù hợp.
- Trong trường hợp TTHC có ít nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thì chỉ công bố bộ phận TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và xác định rõ văn bản QPPL có quy định về việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong trường hợp này, sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết TTHC phải hợp nhất bộ phận TTHC được công bố sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tại Quyết định công bố mới với bộ phận TTHC còn lại (không được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) tại Quyết định công bố trước đó để niêm yết và công khai đầy đủ, toàn bộ các bộ phận tạo thành TTHC.
- Tùy từng trường hợp cụ thể, các cơ quan chuyên môn quyết định việc công bố tại toàn bộ các bộ phận tạo thành TTHC hoặc chỉ công bố bộ phận TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế được nêu trên đây cho phù hợp.
c) Đối với TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, nội dung công bố phải xác định rõ các thông tin sau đây:
- Tên TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ và số, ký hiệu hồ sơ TTHC nếu TTHC đã được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Tên TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được xác định và ghi chính xác, thống nhất với tên TTHC đã được công bố trước đó.
- Văn bản QPPL có quy định về việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC (nếu có).
Điều 8. Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố
1. Trường hợp có bổ sung TTHC hoặc bổ sung bộ phận tạo thành của TTHC theo quy định của văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh:
a) Căn cứ vào Quyết định công bố của Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh bổ sung TTHC hoặc bộ phận tạo thành của TTHC, hoàn thành dự thảo Quyết định công bố trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố của Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; đồng thời gửi dự thảo Quyết định công bố đến Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng.
Hồ sơ dự thảo Quyết định công bố gửi đến Sở Tư pháp gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố;
- Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết định công bố.
- Dự thảo Quyết định công bố với đầy đủ bộ phận kết cấu được nêu tại Khoản 1, Điều 7, Quy chế này.
b) Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố và gửi văn bản có ý kiến trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo Quyết định công bố.
c) Các cơ quan chuyên môn xây dựng dự thảo Quyết định công bố có trách nhiệm tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến của Sở Tư pháp.
Trường hợp có nội dung không thống nhất với ý kiến của Sở Tư pháp, cơ quan chuyên môn xây dựng dự thảo Quyết định công bố được bảo lưu ý kiến của mình. Trong trường hợp này, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn phải báo cáo, giải trình rõ lý do bảo lưu ý kiến để Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm về việc tham mưu của cơ quan mình với Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;
Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định công bố gồm:
- Tờ trình ban hành Quyết định công bố.
- Dự thảo Quyết định công bố với đầy đủ bộ phận kết cấu được nêu tại khoản 1, Điều 7, Quy chế này.
- Văn bản có ý kiến của Sở Tư pháp đối với dự thảo Quyết định công bố.
- Văn bản báo cáo, giải trình rõ lý do bảo lưu ý kiến của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn trong trường hợp không thống nhất với ý kiến của Sở Tư pháp đối với dự thảo Quyết định công bố.
2. Trường hợp TTHC trong Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đã đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành và văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh không có quy định liên quan về TTHC đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố, thì cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thông báo cho Sở Tư pháp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, đồng thời trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố dưới hình thức “Bản sao y bản chính” và tổ chức ngay việc niêm yết công khai TTHC đã công bố theo quy định.
3. Trong trường hợp tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3, Điều 5 của Quy chế này, thì quy trình xây dựng và ban hành Quyết định công bố được thực hiện tương tự như quy định tại khoản 1, Điều này.
4. Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành hoặc ký xác thực Quyết định công bố theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, Văn phòng UBND tỉnh phải gửi Quyết định công bố đến Cục Kiểm soát TTHC thuộc Bộ Tư pháp để theo dõi, gửi đến Sở Tư pháp để quản lý và gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh đã tham mưu ban hành Quyết định công bố phải công khai Quyết định công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan mình nếu có.
Chương III
NIÊM YẾT, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 9. Trách nhiệm niêm yết, công khai TTHC
1. Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh phải thực hiện niêm yết kịp thời, đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết TTHC thực hiện nghiêm túc việc niêm yết TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị mình theo quy định tại Quy chế này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thực hiện công khai kịp thời các TTHC trên Cổng thông tin điện của UBND tỉnh.
3. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện niêm yết TTHC tại các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Yêu cầu của việc kiểm soát TTHC
Việc niêm yết TTHC phải được thực hiện đúng theo yêu cầu được quy định tại Điều 10, Thông tư số 05/2014/TT-BTP .
Điều 11. Hình thức công khai và cách thức niêm yết TTHC
1. Hình thức công khai bắt buộc
+ Niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
+ Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
+ Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
+ Đăng tải trên Trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh đã tham mưu ban hành Quyết định công bố (nếu có Trang thông tin điện tử).
2. Hình thức công khai không bắt buộc
+ Đăng tải trên Trang thông tin điện tử của cơ quan tham mưu ban hành văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh có quy định về TTHC hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện TTHC.
+ Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
+ Hình thức khác, như: tập hợp các TTHC theo lĩnh vực để đóng thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC; in tờ rơi; sử dụng máy tính có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn, v.v…
3. Cách thức niêm yết TTHC
Cách thức niêm yết TTHC được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và 2, Điều 11, Thông tư số 05/2014/TT-BTP .
Điều 12. Niêm yết “Nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức“
1. Nội dung hướng dẫn niêm yết thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo phụ lục 2.
2. Trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc niêm yết “Nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức” được thực hiện theo quy định tại Điều 9, Quy chế này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc quán triệt, triển khai thực hiện Quy chế này tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; thường xuyên tổng hợp những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để báo cáo UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ (X)1 TỈNH ĐẮK LẮK/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số …../2014/QĐ-UBND ngày …/…2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở (X) tại Tờ trình số… ngày… tháng… năm…
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở (X) tỉnh Đắk Lắk/UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
(Các TTHC, hoặc các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản QPPL có quy định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở (X), Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ….(X)…../UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
A. Lĩnh vực... |
|
1 |
Thủ tục a |
2 |
Thủ tục b |
n |
…………… |
B. Lĩnh vực... |
|
1 |
Thủ tục c |
2 |
Thủ tục d |
n |
………….. |
II. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG /THAY THẾ
Số TT |
Số hồ sơ TTHC2 |
Tên Thủ tục hành chính sau khi sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế3 |
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; Số thứ tự của TTHC và Quyết định công bố TTHC trước đó4 |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế5 |
A. Lĩnh vực ……. |
||||
1 |
|
Thủ tục a |
|
|
2 |
|
Thủ tục b |
|
|
n |
|
……………….. |
|
|
B. Lĩnh vực ………. |
|
|
||
1 |
|
Thủ tục c |
|
|
2 |
|
Thủ tục d |
|
|
n |
|
……………….. |
|
|
III. DANH MỤC TTHC BỊ HỦY BỎ/BÃI BỎ
STT |
Số hồ sơ TTHC6 |
Tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ; Số thứ tự của TTHC và Quyết định công bố TTHC trước đó7 |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính8 |
A. Lĩnh vực... |
|||
1 |
|
Thủ tục a |
|
2 |
|
Thủ tục b |
|
n |
|
…………….. |
|
B. Lĩnh vực... |
|||
1 |
|
Thừ tục c |
|
2 |
|
Thủ tục d |
|
n |
|
……………. |
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA TTHC MỚI BAN HÀNH HOẶC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
I. ĐỐI VỚI TTHC MỚI BAN HÀNH
A. Lĩnh vực ……….
1. Thủ tục a
a) Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính).
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ;
d) Thời hạn giải quyết;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
g) Lệ phí (nếu có);
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (nếu có đính kèm ngay sau thủ tục a)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
n. Thủ tục n
B. Lĩnh vực…..
1. Thủ tục a
a) Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính).
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ;
d) Thời hạn giải quyết;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
g) Lệ phí (nếu có);
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (nếu có đính kèm ngay sau thủ tục a)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
n. Thủ tục n
II. ĐỐI VỚI TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
1. Đối với trường hợp TTHC có nhiều nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và cần công bố tại toàn bộ các bộ phận tạo thành TTHC: các cơ quan, đơn vị xây dựng đầy đủ, toàn bộ các bộ phận tạo thành TTHC như đối với trường hợp công bố TTHC mới ban hành. Nội dung công bố phải xác định rõ bộ phận TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng cách in nghiêng nội dung này và ghi chú rõ “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế” ngay sau từng TTHC, xác định rõ văn bản QPPL có quy định về việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; đồng thời xác định rõ “TTHC cần bãi bỏ, thay thế hoặc hết hiệu lực được công bố tại Quyết định trước đó” cho phù hợp.
2. Trong trường hợp TTHC có ít nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và chỉ cần công bố bộ phận TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế: các cơ quan, đơn vị chỉ xây dựng đối với nội dung (bộ phận TTHC) cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và xác định rõ văn bản QPPL có quy định về việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHỤ LỤC SỐ 2
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số:14/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
UBND tỉnh Đắk Lắk mong nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội dung sau đây:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ kéo dài, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện TTHC; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch TTHC hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các TTHC tại nơi giải quyết TTHC; TTHC được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung TTHC được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC….
- Quy định hành chính không phù hợp với thủ tục; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Phản ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên hệ theo địa chỉ sau:
- Sở Tư pháp tỉnh Đắk Lắk (giúp UBND tỉnh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức)
- Địa chỉ liên hệ: số 04 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- Số điện thoại chuyên dùng: 05003.999.975 - Số Fax: 05003.950172
- Địa chỉ thư điện tử: kstthc@tuphap.daklak.gov.vn
- Chuyên mục “TIẾP NHẬN, PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH” trên trang tin điện tử tại địa chỉ http://www.sotuphapdaklak.gov.vn
Lưu ý:
- Cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị phải chứng minh nội dung phản ánh là có cơ sở, đúng sự thật.
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận các đơn, thư hoặc phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
UBND TỈNH ĐẮK LẮK
1 Sở (X): Nêu tên cơ quan, đơn vị tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành;
2 Số hồ sơ của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đã đăng nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
3 Tên mới của TTHC sau khi được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4 Nêu chính xác tên của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đã được công bố trước đó; số thứ tự của TTHC và tên, số, ký hiệu và ngày tháng năm ban hành của Quyết định đã công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5 Nêu tên, số, ký hiệu và ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản QPPL có quy định về nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có)
6 Số hồ sơ của TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ đã đăng nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
7 Nêu chính xác tên của TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ đã được công bố trước đó; số thứ tự của TTHC và tên, số, ký hiệu và ngày tháng năm ban hành của Quyết định đã công bố TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ.
8 Nêu rõ tên, số, ký hiệu ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản QPPL quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC (nêu rõ Điều khoản quy định việc hủy bỏ bãi bỏ nếu có)
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm phối hợp quản lý và xử lý vi phạm để vật liệu xây dựng, chướng ngại vật, phơi nông sản, đốt rơm rạ trái phép trên lòng, lề đường bộ, cầu đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về phân loại đường phố năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 80/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, nông nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phát và thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định về bảo vệ nguồn nước cấp, công trình cấp nước, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng thành tích thi đua theo chuyên đề trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá cây đứng trong khai thác gỗ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với xã, thôn bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, ngoài hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, Ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về khen thưởng phong trào giao thông nông thôn - chỉnh trang đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Công an, Quân sự, Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ Quốc phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ hoạt động cho di tích và trợ cấp thường xuyên cho cán bộ, viên chức bảo tàng, thư viện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi một số điều, khoản trong điều lệ giải thưởng Văn học Nghệ thuật Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012