Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 44/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 18/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2012/QĐ-UBND |
Bà Rịa, ngày 18 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ quy định về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa V tại kỳ họp lần thứ 4 về việc sửa đổi, bổ sung chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 600/TTr-SNV ngày 11 tháng 12 năm 2012 về việc ban hành Quyết định kèm theo Quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Quy định gồm 03 chương, 12 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG Ở TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. Đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả các trường hợp đang thực hiện chế độ tập sự) đang làm việc tại các cơ quan Đảng, Đoàn thể, Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Công chức, viên chức (bao gồm cả các trường hợp đang thực hiện chế độ tập sự) đang làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước;
c) Công chức, viên chức (bao gồm cả các trường hợp đang thực hiện chế độ tập sự) đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
đ) Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố, tổ dân phố, tổ dân cư thuộc xã, phường, thị trấn;
e) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
g) Cán bộ, công chức, viên chức trong chỉ tiêu được giao đang làm viêc tại các Hội quần chúng có tính chất đặc thù;
h) Đối tượng dự nguồn cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền của tỉnh phê duyệt và cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước theo Chương trình, Đề án thu hút cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
Các đối tượng quy định nêu trên được gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức.
2. Các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
Bao gồm các cơ quan, đơn vị: Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế, Cục Thống kê, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh.., ngoài nguồn kinh phí được Trung ương cấp, căn cứ vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tùy thuộc vào điều kiện ngân sách, hàng năm tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.
Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định.
Điều 2. Điều kiện được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
Cán bộ, công chức, viên chức nêu tại khoản 1, Điều 1 Quy định này được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng khi đủ các điều kiện sau:
1. Được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm;
2. Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
3. Phải đạt kết quả theo yêu cầu của chương trình học, khóa học;
4. Chấp hành sự phân công, bố trí của cơ quan có thẩm quyền về quản lý cán bộ, công chức, viên chức sau khi hoàn thành khóa học.
Điều 3. Nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
Nguồn kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng được quy định như sau:
1. Đối với các cơ quan Đảng, Đoàn thể, Mặt trận, Tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, các Hội quần chúng có tính chất đặc thù sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa phương trong dự toán ngân sách hàng năm được UBND tỉnh giao.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
a) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh do ngân sách đảm bảo toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa phương trong dự toán ngân sách hàng năm được UBND tỉnh giao.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động, sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp theo quy định về quản lý tài chính.
Điều 4. Quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ngoài các khoản kinh phí được hỗ trợ theo quy định này còn được bảo đảm các quyền lợi sau:
1. Được hưởng nguyên lương, chế độ phụ cấp (nếu có), các khoản tiền thưởng, chế độ phúc lợi theo quy định do cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức chi trả.
2. Các quyền lợi khác: theo quy định của nhà nước.
Điều 5. Các trường hợp không được hưởng chế độ, chính sách theo Quy định này
1. Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh thuộc một trong các trường hợp sau đây không được hưởng chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo Quy định này:
a) Cán bộ, công chức, viên chức không có trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hàng năm; không có quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan có thẩm quyền (trừ các trường hợp được quy định tại điều 10 của Quy định này).
b) Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nhưng không đạt kết quả học tập, phải học lại chương trình đào tạo, bồi dưỡng của khóa học.
2. Cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng đã được hưởng chế độ, chính sách theo Quy định này thì không được hưởng chế độ công tác phí theo Quy định tại Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
3. Các khóa đào tạo, bồi dưỡng nếu sử dụng nguồn kinh phí của chương trình dự án, đề án thì thực hiện theo nội dung và mức hỗ trợ của chương trình dự án, đề án đó.
4. Trong trường hợp các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các tổ chức khác đã hỗ trợ một trong các khoản chế độ (ăn, nghỉ, tiền tài liệu, chi phí đi lại) thì cán bộ, công chức, viên chức không được hưởng các khoản tương ứng theo định mức của quy định này.
Điều 6. Quy định về thời gian được tính hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
1. Đối với các khoản hỗ trợ theo khóa: Theo thời gian quy định của chương trình khóa đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đối với các khoản hỗ trợ được tính theo tháng
Khóa bồi dưỡng có thời gian học thực tế từ 15 ngày trở lên được tính là 01 tháng.
3. Đối với các khoản hỗ trợ được tính theo năm
a) Nếu thời gian học thực tế từ 07 (bảy) tháng trở lên được tính là 01 (một) năm.
b) Nếu thời gian học thực tế dưới 07 (bảy) tháng được tính theo những tháng học thực tế.
Điều 7. Quy định về đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng
Cán bộ, công chức, viên chức cử đi đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan, đơn vị cấp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định này phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Cán bộ, công chức, viên chức tự ý không tham gia khóa học khi đã làm đầy đủ các thủ tục nhập học và đã được cơ quan cấp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hoặc cán bộ, công chức, viên chức tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc thôi việc trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
2. Cán bộ, công chức, viên chức tham gia khóa học đầy đủ thời gian theo quy định (kể cả có xác nhận của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng) nhưng không được cấp văn bằng, chứng chỉ chứng nhận đã hoàn thành khóa học do nguyên nhân chủ quan.
3. Cán bộ, công chức đã hoàn thành khóa học và được cấp bằng tốt nghiệp (áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trình độ từ trung cấp trở lên, đào tạo ngoại ngữ, tin học nâng cao) nhưng bỏ việc hoặc thôi việc khi chưa phục vụ đủ thời gian theo quy định.
4. Nội dung và cách tính đền bù chi phí đào tạo áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ VÀ HÌNH THỨC CHI TRẢ, THANH TOÁN CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, cử thi nâng ngạch được hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ lệ phí ôn thi, học phí
Hỗ trợ lệ phí ôn thi, lệ phí thi đầu vào, ôn thi nâng ngạch và học phí theo phiếu thu (hoặc chứng từ thu) của cơ sở đào tạo, cơ quan tổ chức thi nâng ngạch.
2. Hỗ trợ ăn, nghỉ, chi phí đi lại
a) Học ngoài tỉnh:
- Hỗ trợ chi phí ăn, nghỉ theo hình thức khoán theo ngày học thực tế: 175.000 đồng/người/ngày, trong đó:
+ Tiền ăn: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Tiền thuê phòng nghỉ: 125.000 đồng/người/ngày-đêm.
- Hỗ trợ tiền đi lại theo hình thức khoán theo đợt học tập trung:
+ Đào tạo, bồi dưỡng mỗi đợt học tập trung dưới 01 tháng: 01 lần (lượt đi và về).
+ Đào tạo, bồi dưỡng mỗi đợt học tập trung từ 01 tháng đến dưới 01 năm: 02 lần (mỗi lần một lượt đi và về).
+ Đào tạo, bồi dưỡng mỗi đợt học tập trung từ 01 năm trở lên: 03 lần/năm (mỗi lần một lượt đi và về).
- Phương tiện đi lại bằng tàu, xe theo loại giá cước thông thường. Trong trường hợp các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học đã bố trí phương tiện đưa đón thì cán bộ, công chức, viên chức không được hỗ trợ khoản chi phí này.
Riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ tỉnh ủy quản lý hoặc đang hưởng lương ngạch chuyên viên chính và tương đương bậc 5,42 trở lên được hỗ trợ phương tiện đi lại bằng máy bay hoặc xe do cơ quan bố trí.
- Mức hỗ trợ tiền đi lại: Giao cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học căn cứ vào loại giá cước thông thường tại thời điểm cán bộ, công chức, viên chức đi học để thực hiện chi trả, thanh toán theo hình thức khoán.
b) Học trong tỉnh có khoảng cách từ nơi làm việc đến nơi học tập từ 15 km trở lên:
- Hỗ trợ chi phí ăn, nghỉ, đi lại theo hình thức khoán theo ngày học thực tế: 106.000 đồng/người/ngày, trong đó:
+ Tiền ăn: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Tiền thuê phòng nghỉ: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Tiền đi lại: 6.000 đồng/người/ngày.
c) Học trong tỉnh có khoảng cách từ nơi làm việc đến nơi học tập dưới 15 km. Mức hỗ trợ chung khoán theo ngày học thực tế: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Tiền tài liệu (hỗ trợ khoán theo khóa hoặc tháng tương ứng với từng loại hình đào tạo, bồi dưỡng):
a) Đào tạo Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa I, Dược sĩ chuyên khoa I: 1.500.000 đồng/người/năm (tính theo khóa là 3.000.000 đồng/người/khóa).
b) Đào tạo Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II, Dược sĩ chuyên khoa II: 3.000.000 đồng/người/năm (tính theo khóa là 9.000.000 đồng/người/khóa).
c) Đào tạo Đại học:
- Loại hình đào tạo 2,5 năm: 1.500.000 đồng/người/khóa.
- Loại hình đào tạo từ 4 năm trở lên: 2.500.000 đồng/người/khóa.
d) Đào tạo Cao đẳng: 1.000.000 đồng/người/khóa.
đ) Đào tạo Trung cấp: 500.000 đồng/người/khóa.
e) Cao cấp Chính trị - Hành chính: 600.000 đồng/người/khóa.
g) Trung cấp Chính trị - Hành chính: 400.000 đồng/người/khóa.
h) Đào tạo nâng cao tin học, ngoại ngữ: 100.000 đồng/người/tháng.
i) Các khóa bồi dưỡng khác từ 01 tháng trở lên: 50.000 đồng/người/tháng.
4. Hỗ trợ thực hiện và bảo vệ luận án, đồ án, luận văn tốt nghiệp (nếu có).
a) Thạc sĩ; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa I: 20.000.000 đồng/người/khóa.
b) Tiến sĩ; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa II: 40.000.000 đồng/người/khóa.
5. Hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức là nữ, người dân tộc thiểu số và cán bộ, công chức, viên chức công tác tại huyện Côn Đảo theo hình thức khoán, cụ thể như sau:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức là nữ đi đào tạo, bồi dưỡng:
- Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng tập trung học từ 01 tháng trở lên:
+ Học ngoài tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng.
+ Học trong tỉnh: 220.000 đồng/người/tháng.
- Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng học tập trung dưới 01 tháng: 10.000 đồng/người/ngày.
b) Hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức là nữ có con nhỏ dưới 36 tháng tuổi đi học:
- Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng tập trung học từ 01 tháng trở lên.
+ Học ngoài tỉnh: 900.000 đồng/người/tháng.
+ Học trong tỉnh: 600.000 đồng/người/tháng.
- Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng học tập trung dưới 01 tháng: 30.000 đồng/người/ngày.
c) Hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số đi đào tạo, bồi dưỡng:
- Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng tập trung học từ 01 tháng trở lên:
+ Học ngoài tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng.
+ Học trong tỉnh: 220.000 đồng/người/tháng.
- Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng tập trung học dưới 01 tháng: 10.000 đồng/người/ngày.
d) Hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức huyện Côn Đảo vào đất liền đi học:
- Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng tập trung học từ 01 tháng trở lên: 300.000 đồng/người/tháng.
- Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng tập trung học dưới 01 tháng: 10.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ tiền vé tàu biển theo loại giá cước thông thường tại thời điểm đi học.
+ Đào tạo, bồi dưỡng mỗi đợt học tập trung dưới 01 tháng: 01 lần (lượt đi và về).
+ Đào tạo, bồi dưỡng mỗi đợt học tập trung từ 01 tháng đến dưới 01 năm: 02 lần (mỗi lần một lượt đi và về).
+ Đào tạo, bồi dưỡng mỗi đợt học tập trung từ 01 năm trở lên: 03 lần/năm (mỗi lần một lượt đi và về).
Giao cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học căn cứ vào phương tiện tàu biển theo loại giá cước thông thường tại thời điểm cán bộ, công chức, viên chức đi học để thực hiện chi trả, thanh toán theo hình thức khoán.
Điều 9. Hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo các chương trình dự án, đề án của Bộ, Ngành Trung ương hoặc các chương trình, dự án do phía Việt Nam phối hợp với tổ chức nước ngoài hoặc do nước ngoài phối hợp tổ chức
Căn cứ vào kinh phí đã được chương trình dự án, đề án tài trợ, cán bộ, công chức, viên chức được hỗ trợ thêm những khoản kinh phí nếu mức hỗ trợ đó thấp hơn hoặc chưa hỗ trợ theo Quy định này.
Điều 10. Hỗ trợ chế độ khuyến khích tự đào tạo sau đại học
1. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa I, Dược sĩ chuyên khoa I: 10.000.000 đồng/người/khóa.
b) Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II, Dược sĩ chuyên khoa II: 20.000.000 đồng/người/khóa.
2. Chế độ này áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo sau đại học không nằm trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, nhưng phải đủ các điều kiện sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức sau khi hoàn thành xong chương trình đào tạo sau đại học có văn bằng (bản sao) gửi cho cơ quan, đơn vị cử đi học;
b) Bằng cấp sau đào tạo phải phù hợp với vị trí công tác;
c) Phải còn đủ thời gian công tác tại cơ quan nhà nước ít nhất từ 05 năm trở lên kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp sau đại học;
d) Được sự đồng ý của cơ quan, đơn vị đang công tác và tạo điều kiện về thời gian cho tự đào tạo sau đại học;
đ) Trong thời gian đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 11. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn đối tượng, điều kiện, quy trình, hồ sơ, thủ tục và hình thức chi trả, tạm ứng, thanh quyết toán chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Quy định này; hướng dẫn việc chuyển tiếp từ thực hiện Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 26/8/2008 của UBND tỉnh sang thực hiện Quy định này;
b) Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Quy định này đến các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.
Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2013.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh để xem xét, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND thông qua đề án thí điểm thành lập Ban của Hội đồng nhân dân xã tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về cấp vốn điều lệ cho quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2012 – 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2012 - 2013 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản, phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về phê duyệt một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch Phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về sửa đổi chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý của An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 06/06/2015
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và ban hành một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê chuẩn định mức chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 21/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chính sách hỗ trợ hộ gia đình người có công khó khăn về nhà ở tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về tăng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện tạm giữ trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị định 48/2009/NĐ-CP về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 25/05/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng; đơn giá duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 17/11/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định mức chi trả ngày công cho lực lượng Dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về bảng giá đất tại Khu tiểu thủ công nghiệp xã Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban thi đua – khen thưởng do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng, Ban Tôn giáo và Dân tộc vào Sở Nội vụ, đồng thời bổ sung chức năng giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức, quản lý về văn thư lưu trữ nhà nước cho Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 27/11/2010