Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 117/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Niê Thuật |
Ngày ban hành: | 18/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2014/NQ-HĐND |
Buôn Ma Thuột, ngày 18 tháng 07 năm 2014 |
MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII – KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003:
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 16/6/2014 về việc ban hành Nghị quyết về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-KTNS ngày 11/7/2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2014 và thay thế các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu các loại phí và lệ phí;
- Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các loại phí và lệ phí;
- Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ;
- Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị quyết số 80/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí tham quan Bảo tàng tỉnh.
Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Phí chợ là khoản thu về sử dụng diện tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ nhằm bù đắp chi phí đầu tư, quản lý chợ của Ban quản lý, Tổ quản lý hoặc Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý chợ.
a) Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân sử dụng diện tích để mua, bán hàng hóa, làm dịch vụ.
b) Mức thu:
b1) Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước hay được hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước:
- Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ, mức thu phí quy định như sau:
+ Chợ hạng 1: 30.000 - 150.000 đồng/m2/tháng.
+ Chợ hạng 2: 20.000 - 100.000 đồng/m2/tháng.
+ Chợ hạng 3: 10.000 - 60.000 đồng/m2/tháng.
Căn cứ điều kiện thực tế của từng địa bàn để quy định mức thu cụ thể cho phù hợp.
- Đối với người buôn bán không cố định tại chợ, không thường xuyên, mức thu phí quy định như sau:
+ Chợ hạng 1: 5.000 đồng/người/ngày.
+ Chợ hạng 2: 3.000 đồng/người/ngày.
+ Chợ hạng 3: 2.000 đồng/người/ngày.
b2) Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách Nhà nước, hoặc các nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần mức thu phí quy định tại Điểm b1 Khoản 1 này.
c) Tỷ lệ trích:
c1) Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước hay được hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước:
- Chợ hạng 1: Ban quản lý chợ được trích giữ lại 10% tổng số phí thực thu nhằm phục vụ công tác quản lý chợ, 90% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Chợ hạng 2: Ban quản lý chợ được trích giữ lại 15% tổng số phí thực thu nhằm phục vụ cho công tác quản lý chợ, 85% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Chợ hạng 3: Ban quản lý chợ được trích giữ lại 20% tổng số phí thực thu nhằm phục vụ cho công tác quản lý chợ, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
c2) Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách Nhà nước, hoặc các nguồn vốn viện trợ không hoàn lại:
- Các khoản phí chợ thu được là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước;
- Số tiền phí thu được là doanh thu của Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý chợ hoặc của tổ chức, cá nhân thu phí; Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý chợ hoặc tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
2. Phí qua đò (không thu đối với trẻ em từ 6 tuổi trở xuống)
Phí qua đò là khoản thu của chủ đò hoặc bến khách (nơi đầu tư xây dựng bến khách, có người quản lý) đối với hành khách đi đò hoặc người thuê đò để chở khách, hàng hóa ngang qua sông, kênh hoặc đi dọc sông, kênh, hồ hoặc cập vào tàu khách để đón, trả hành khách trong khi tàu khách đang hành trình. Khoản phí này dùng để bù đắp chi phí để chạy đò và chi phí quản lý của bến khách (nếu có).
a) Đối tượng nộp phí:
Hành khách đi đò hoặc người thuê đò để chở khách, hàng hóa ngang qua sông, kênh hoặc đi dọc sông, kênh, hồ nộp phí cho chủ đò hoặc bến khách (nơi đầu tư xây dựng bến khách có người quản lý)
b) Mức thu:
b1) Phí qua đò ngang:
- Trẻ em: 1.000 đồng/lượt/em
- Người lớn: 2.000 đồng/lượt/người
- Xe đạp: 2.000 đồng/lượt/xe
- Xe máy: 4.000 đồng/lượt/xe
- Hàng hóa: 2.000 đồng/50kg
b2) Phí qua đò dọc:
Do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 5.000 đồng/km/50 kg hàng hóa.
c) Tỷ lệ trích:
- Đối với cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã là chủ đò hoặc bến khách thì phí thu được hưởng 100% và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ) để lại 100% trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chi tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo chế độ quy định;
- Đối với đơn vị do Nhà nước đầu tư phương tiện được trực tiếp thu và được trích lại 50% phục vụ cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 50% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
3. Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước
Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước là khoản thu vào các đối tượng được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch...) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cho phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; trung chuyển vật liệu xây dựng, kinh doanh, làm bến đò.
b) Mức thu:
- Áp dụng đối với trường hợp sử dụng từ 15 ngày trở lên:
+ Địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột: 35.000 đồng/m2/tháng;
+ Địa bàn các huyện, thị xã: 20.000 đồng/m2/tháng;
- Áp dụng đối với trường hợp sử dụng dưới 15 ngày:
+ Địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột: 20.000 đồng/m2/tháng;
+ Địa bàn các huyện, thị xã: 12.000 đồng/m2/tháng;
c) Tỷ lệ trích:
- Đối với thành phố Buôn Ma Thuột: Đơn vị trực tiếp thu để lại 30% để chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Đối với các huyện, thị xã: Đơn vị trực tiếp thu được để lại 50% để chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 50% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
Phi vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải trên địa bàn địa phương, như: chi phí cho tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển...
a) Đối tượng nộp phí:
Cá nhân cư trú, hộ gia đình, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải.
b) Mức thu (đã bao gồm Thuế giá trị gia tăng 10%):
Đơn vị tính: đồng/tháng.
Đối tượng thu phí |
TP Buôn Ma Thuột |
Thị xã Buôn Hồ |
Các huyện |
1. Hộ gia đình (kể cả hộ ở tập thể): |
|
|
|
a) Thuộc các phường thị trấn; |
25.000 |
20.000 |
15.000 |
b) Thuộc các xã; |
20.000 |
15.000 |
12.000 |
2. Các hộ kinh doanh, buôn bán; trường học; trụ sở làm việc; khu liên cơ quan |
|
|
|
a) Các hộ kinh doanh buôn bán: |
|
|
|
- Hộ kinh doanh các ngành: mua bán thuốc tây, thuốc bắc, thuốc nam; cây, cá cảnh; hàng điện tử, điện dân dụng; phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp; tạp hóa, tạp phẩm; dịch vụ massage, dịch vụ thẩm mỹ viện; ăn uống, giải khát, quán cà phê, karaoke, vui chơi giải trí (quy mô nhỏ); sửa chữa xe ô tô, hàn tiện, sửa chữa cơ khí; đại lý gas. |
120.000 |
100.000 |
80.000 |
- Các dịch vụ ăn uống, giải khát, quán cà phê, karaoke; vui chơi giải trí (quy mô lớn); kinh doanh nông sản; thu mua phế liệu. |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
- Dịch vụ kinh doanh nhà trọ; |
5.000 đồng /phòng /tháng |
4.000 đồng /phòng /tháng |
3.000 đồng /phòng /tháng |
- Dịch vụ kinh doanh nhà nghỉ; |
200.000 |
170.000 |
140.000 |
- Hộ kinh doanh: văn hóa phẩm; sửa chữa xe máy; hiệu may; uốn tóc, hớt tóc; đóng giày dép; rau xanh, hoa quả; điểm được phép giữ xe trên vỉa hè; các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ khác (không bao gồm hộ kinh doanh tại các chợ). |
60.000 |
50.000 |
35.000 |
b) Trường học: |
|
|
|
- Giáo dục mầm non; |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
- Giáo dục mầm non có bán trú; |
70.000 |
60.000 |
50.000 |
- Tiểu học; |
100.000 |
85.000 |
60.000 |
- Tiểu học có bán trú, Trung học cơ sở; |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
Trung học chuyên nghiệp; Trung học phổ thông; các trung tâm, cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục quy mô nhỏ; |
|
|
|
- Trường Cao đẳng; |
400.000 |
300.000 |
|
- Trường Đại học. |
500.000 |
400.000 |
|
c) Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các văn phòng đại diện, các tổ chức khác. |
120.000 |
100.000 |
80.000 |
d) Khu liên cơ quan. |
200.000 |
160.000 |
130.000 |
3. Các doanh nghiệp, cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống: |
|
|
|
a) Các doanh nghiệp, cửa hàng kinh doanh: mua bán xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, máy nông cơ; rạp chiếu bóng; nhà văn hóa. |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
b) Khách sạn, nhà hàng: |
|
|
|
- Khách sạn không có dịch vụ ăn uống, giải khát; |
250.000 |
200.000 |
150.000 |
- Khách sạn có ăn uống, giải khát; - Nhà hàng. |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
- Khách sạn có ăn uống, giải khát và Trung tâm hội nghị tiệc cưới. |
1.400.000 |
1.200.000 |
1.000.000 |
4. Các nhà máy; bệnh viện, cơ sở y tế; cơ sở sản xuất; siêu thị, chợ, nhà ga, bến xe: |
|
|
|
a) Các nhà máy: |
|
|
|
- Nhà máy bia; |
1.000.000 |
|
|
- Các nhà máy còn lại ngoài Khu, Cụm công nghiệp; |
700.000 |
600.000 |
500.000 |
- Các nhà máy còn lại trong Khu, Cụm công nghiệp. |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
b ) Bệnh viện, cơ sở y tế (trừ rác thải y tế): |
|
|
|
- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân (trên 800 giường bệnh); |
1.300.000 |
|
|
- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân (từ 500 - đến 800 giường bệnh); |
1.000.000 |
|
|
- Bệnh viện Đa khoa công lập, tư nhân dưới 500 giường bệnh; |
700.000 |
600.000 |
500.000 |
- Cơ sở y tế tư nhân có giường bệnh, Nhà hộ sinh; |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
- Cơ sở y tế tư nhân không có giường bệnh; |
120.000 |
100.000 |
80.000 |
- Trạm y tế các xã, phường, thị trấn; |
90.000 |
80.000 |
70.000 |
- Bệnh xá, Bệnh xá khu vực. |
200.000 |
170.000 |
150.000 |
c) Cơ sở sản xuất: |
|
|
|
- Cơ sở sản xuất, gia công, chế biến: chế biến gỗ, hàng mộc dân dụng; cơ khí; cà phê; cơ sở xay xát lúa gạo, hạt ngũ cốc... |
270.000 |
240.000 |
210.000 |
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm: |
|
|
|
+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; |
600.000 |
500.000 |
400.000 |
+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm riêng lẻ. |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
d) Siêu thị, chợ, nhà ga, bến xe: |
|
|
|
- Siêu thị, chợ; |
180.000/1 m3 |
160.000 /1m3 |
130.000/1 m3 |
- Nhà ga (Cảng hàng không Buôn Ma Thuột); |
600.000 |
|
|
- Bến xe: |
|
|
|
+ Bến xe khách liên tỉnh, liên huyện; |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
+ Các bến xe còn lại. |
200.000 |
180.000 |
150.000 |
5. Các công trình xây dựng: |
|
|
|
a) Công trình xây dựng nhà ở dân cư; |
280.000 |
220.000 |
170.000 |
b) Công trình xây dựng trụ sở của cơ quan Nhà nước, các tổ chức kinh tế. |
700.000 |
550.000 |
450.000 |
c) Tỷ lệ trích:
- Đối với các Hợp tác xã, Doanh nghiệp, Công ty vệ sinh môi trường hưởng số phí vệ sinh thu được và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ để lại 100% trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu theo kế hoạch được giao hàng năm theo chế độ quy định.
5. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ tại các điểm, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
- Một lượt xe: Là một lần xe vào và ra tại điểm trông giữ;
- Thời gian ban ngày: Từ 6 giờ 30 phút đến trước 18 giờ 30 phút;
- Thời gian ban đêm: Từ 18 giờ 30 phút đến trước 6 giờ 30 phút hôm sau.
a) Đối tượng nộp phí:
Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô cho các tổ chức, cá nhân thu phí.
b) Mức thu:
b1) Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước:
- Mức thu phí theo lượt tại điểm trông giữ xe (ngoại trừ tại bệnh viện, trường học, chợ):
ĐVT: đồng/xe/lượt
STT |
Đối tượng thu |
Các huyện, thị xã |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
1 |
Xe đạp: - Trông giữ ban ngày - Trông giữ ban đêm |
1.000 1.500 |
1.500 2.000 |
2 |
Xe máy: - Trông giữ ban ngày - Trông giữ ban đêm |
2.000 3.000 |
3.000 4.000 |
3 |
Loại xe 3 bánh, máy cày tay, xe công nông, xe lam; Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi, xe tải dưới 04 tấn - Trông giữ ban ngày - Trông giữ ban đêm |
15.000 |
20.000 |
4 |
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 04 tấn trở lên: - Trông giữ ban ngày - Trông giữ ban đêm |
15.000 20.000 |
20.000 25.000 |
- Mức thu theo lượt tại điểm trông giữ xe tại bệnh viện, trường học, chợ:
ĐVT: đồng/xe/lượt
STT |
Đối tượng thu |
Các huyện, thị xã |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
1 |
Xe đạp: - Trông giữ ban ngày - Trông giữ ban đêm |
500 1.000 |
1.000 1.500 |
2 |
Xe máy: - Trông giữ ban ngày - Trông giữ ban đêm |
1.500 2.000 |
2.000 3.000 |
3 |
Loại xe 3 bánh, máy cày tay, xe công nông, xe lam; Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi, xe tải dưới 04 tấn - Trông giữ ban ngày - Trông giữ ban đêm |
12.000 |
15.000 |
4 |
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 04 tấn trở lên: - Trông giữ ban ngày - Trông giữ ban đêm |
12.000 15.000 |
15.000 20.000 |
- Mức thu phí theo tháng (cả ban ngày và ban đêm) tối đa không quá 30 lần mức thu phí ban ngày.
- Mức thu phí trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu phí tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
- Mức thu phí đối với các điểm, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường; các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác; các điểm, bãi giữ xe phục vụ các sự kiện, lễ hội, thì áp dụng hệ số điều chỉnh tối đa không quá 2 lần mức thu được quy định tại Điểm b1 Khoản 5 này.
b2) Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước:
- Tùy thuộc vào phương thức, điều kiện trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; khả năng đóng góp của người nộp phí mà tổ chức, cá nhân thu phí quy định mức thu cho phù hợp. Đồng thời mức thu phí cần tính đến hiệu quả từ việc đầu tư điểm đổ, bãi trông giữ phương tiện (có lợi nhuận hợp lý). Mức thu phí tối đa không quá 1,5 lần mức thu được quy định tại điểm b1 Khoản 5 này.
Tổ chức, cá nhân thu phí không thuộc ngân sách Nhà nước có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được.
c) Tỷ lệ trích:
- Đôi với các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và các đơn vị thực hiện tự chủ tài chính (theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP), mức để lại 100% nhằm trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo quy định.
- Đối với đơn vị khác: Để lại 80% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 20% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
6. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
a) Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Mức thu:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Đối tượng thu |
Các phường, thị trấn |
Các xã |
1 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân: |
|
|
|
- Diện tích từ 100 m2 trở xuống |
1.500 |
1.050 |
|
- Diện tích trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
1.200 |
750 |
|
- Diện tích trên 300 m² đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
600 |
450 |
|
- Diện tích trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
300 |
150 |
|
- Diện tích trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
75 |
45 |
|
- Diện tích trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
45 |
30 |
|
- Diện tích trên 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
30 |
15 |
2 |
Đối với tổ chức: |
|
|
|
- Diện tích từ 1.000 m2 trở xuống |
1.500 |
1.200 |
|
- Diện tích trên 1.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) |
300 |
150 |
|
- Diện tích trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) |
150 |
75 |
c) Tỷ lệ trích: Để lại 70% số phí thu được để chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 30% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
7. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
a) Đối tượng nộp phí:
Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất) có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
b) Mức thu:
b1) Cấp lần đầu
Đơn vị tính: đồng/bộ
STT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất làm nhà ở, chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất |
|
|
- Đất đô thị (đất ở, đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp) |
150.000 |
|
- Đất nông thôn |
75.000 |
2 |
Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh |
|
|
- Diện tích từ 5.000 m2 trở xuống |
450.000 |
|
- Diện tích trên 5.000 đến 10.000m2 |
900.000 |
|
- Diện tích trên 10.000 m2 đến 50.000m2 |
1.500.000 |
|
- Diện tích trên 50.000 m2 |
3.000.000 |
b2) Cấp lại: Thu bằng 50% mức cấp lần đầu.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 30% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
8. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (như: cơ quan địa chính, Ủy ban Nhân dân xã, phường, huyện, thị xã, thành phố) nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.
a) Đối tượng nộp phí:
Người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (gồm: cơ quan Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn; Ủy ban Nhân dân huyện, thị xã, thành phố).
b) Mức thu: 150.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
c) Tỷ lệ trích;
Để lại 30% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhả nước.
Phí thư viện là khoản thu nhằm bù đắp các chi phí cần thiết cho hoạt động của thư viện khi cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
a) Đối tượng nộp phí:
Cá nhân có nhu cầu nhận sử dụng các dịch vụ liên quan vốn tài liệu của 1 thư viện.
b) Mức thu (chưa có ảnh):
- Thẻ đọc, mượn: 20.000 đồng/thẻ/năm đối với người lớn.
- Thẻ đọc, mượn: 10.000 đồng/thẻ/năm đối với trẻ em.
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa (theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa"). Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định trên, thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng (theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật).
Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa, vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng (theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP).
- Đối với các hoạt động dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
c) Tỷ lệ trích:
Để lại 30% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
10. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là khoản thu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với đối tượng có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
b) Mức thu:
ĐVT: đồng/01 giấy phép
STT |
Thời hạn cấp giấy phép |
Mức thu |
1 |
Dưới 01 năm |
2.000.000 |
2 |
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
3.000.000 |
3 |
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
4.000.000 |
4 |
Từ 03 năm đến dưới 04 năm |
5.000.000 |
5 |
Từ 04 năm trở lên |
6.000.000 |
c) Tỷ lệ trích: Để lại 30% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
11. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí về bảo quản, tu bổ, phục hồi và quản lý đối với danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng.
a) Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân khi tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng nộp phí tham quan cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thu phí.
b) Mức thu: (Không thu đối với trẻ em từ 6 tuổi trở xuống)
ĐVT: đồng/người/vé
STT |
Điểm tham quan |
Người lớn |
Trẻ em |
1 |
Các điểm danh lam thắng cảnh: |
|
|
|
- Cầu treo (Trung tâm Du lịch Buôn Đôn) |
25.000 |
15.000 |
|
- Thác Krông Kmar - Krông Bông |
15.000 |
10.000 |
|
- Thác Dray K’nao - M'Đrắk |
15.000 |
10.000 |
|
- Vườn Quốc gia Yok Đôn |
10.000 |
5.000 |
|
- Các danh lam thắng cảnh khác |
15.000 |
10.000 |
2 |
Các Công trình văn hóa, di tích lịch sử |
20.000 |
10.000 |
3 |
Bảo tàng |
20.000 |
10.000 |
- Giảm 50% mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa (theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003). Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định trên thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng (theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012).
+ Người cao tuổi (theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên).
=> Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí.
- Miễn phí: Người khuyết tật đặc biệt nặng (theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP).
c) Tỷ lệ trích:
- Đối với doanh nghiệp thì số phí thu được để lại 100%, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP) để lại 100% số phí thu được để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo quy định.
12. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
b) Mức thu:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) |
Từ 50 tỷ đồng trở xuống |
Trên 50 đến 100 tỷ đồng |
Trên 100 đến 200 tỷ đồng |
Trên 200 đến 500 tỷ đồng |
Trên 500 tỷ đồng |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
5,0 |
6,5 |
12,0 |
14,0 |
17,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,9 |
8,5 |
15,0 |
16,0 |
25,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,5 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
25,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,8 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
24,0 |
Nhóm 5. Dự án Giao thông |
8,1 |
10,0 |
18,0 |
20,0 |
25,0 |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp |
8,4 |
10,5 |
19,0 |
20,0 |
26,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3. 4, 5, 6) |
5,0 |
6,0 |
10,8 |
12,0 |
15,6 |
c) Tỷ lệ trích: Để lại 30% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
b) Mức thu:
b1) Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
ĐVT: đồng/đề án/báo cáo
STT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm. |
400.000 |
2 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm. |
1.100.000 |
3 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm. |
2.600.000 |
4 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm. |
5.000.000 |
b2) Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
ĐVT: đồng/đề án/báo cáo
STT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm. |
600.000 |
2 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm. |
1.800.000 |
3 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm |
4.400.000 |
4 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
8.400.000 |
b3) Thẩm định đề án, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
ĐVT: đồng/đề án/báo cáo
STT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm |
600.000 |
2 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
1.800.000 |
3 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm |
4.400.000 |
4 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm |
8.400.000 |
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 20% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
14. Phí thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
b) Mức thu:
ĐVT: đồng/báo cáo
STT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm. |
400.000 |
2 |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
1.400.000 |
3 |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
3.400.000 |
4 |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
6.000.000 |
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 20% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
15. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Mức thu:
b1) Lần đầu: 1.400.000 đồng/hồ sơ;
b2) Gia hạn, bổ sung: 700.000 đồng/hồ sơ.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 20% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
16. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
b) Mức thu:
b1) Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: 3.000.000 đồng/01 lần bình tuyển, công nhận.
b2) Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: 7.500.000 đồng/01 lần bình tuyển, công nhận.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 30% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
1. Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân
1.1. Lệ phí hộ tịch
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật,
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật
b) Mức thu:
b1) Áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn:
STT |
Việc thực hiện |
Mức thu |
1 |
Đăng ký lại việc sinh |
5.000 đồng/trường hợp |
2 |
Đăng ký lại việc kết hôn |
20.000 đồng/trường hợp |
3 |
Đăng ký lại việc tử |
5.000 đồng/trường hợp |
4 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
15.000 đồng/trường hợp |
5 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch |
3.000 đồng/1 bản sao |
6 |
Xác nhận giấy tờ hộ tịch |
5.000 đồng/trường hợp |
7 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
5.000 đồng/trường hợp |
b2) Áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Buôn Ma Thuột:
STT |
Việc thực hiện |
Mức thu |
1 |
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh |
10.000 đồng/trường hợp |
2 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
5.000 đồng/bản sao |
3 |
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
25.000 đồng/trường hợp |
b3) Áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh (có yếu tố nước ngoài):
STT |
Việc thực hiện |
Mức thu |
1 |
Đăng ký khai sinh |
75.000 đồng/trường hợp |
2 |
Đăng ký kết hôn |
1.500.000 đồng/trường hợp |
3 |
Đăng ký khai tử |
75.000 đồng/trường hợp |
4 |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
1.500.000 đồng/trường hợp |
5 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
8.000 đồng/bản sao |
6 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
15.000 đồng/trường hợp |
7 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác (bao gồm: Cấp lại bản chính Giấy khai sinh; đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch; ghi vào Sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài) |
75.000 đồng/trường hợp |
- Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu tại Ủy ban nhân dân cấp xã đối với: Đăng ký khai sinh; đăng ký kết hôn; đăng ký khai tử; đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác.
c) Tỷ lệ trích:
Để lại 35% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 65% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
1.2. Lệ phí đăng ký cư trú
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
- Người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
b) Mức thu:
b1) Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột:
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 15.000 đồng/lần đăng ký.
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 20.000 đồng/lần cấp.
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 10.000 đồng/lần cấp.
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 8.000 đồng/lần cấp,
(không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
b2) Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các xã, thị trấn và các phường thuộc thị xã, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột.
- Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
c) Tỷ lệ trích:
- Các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột: Để lại 35% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 65% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Các xã, phường, thị trấn còn lại: Để lại 100% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định.
1.3. Lệ phí chứng minh nhân dân
Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Người được cơ quan công an cấp lại, đổi chứng minh nhân dân.
Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
b) Mức thu (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp)
b1) Đối với cấp lại, đổi tại các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột: Mức thu 9.000 đồng/lần cấp.
b2) Đối với việc cấp lại, đổi tại các xã, thị trấn và các phường thuộc thị xã: Mức thu áp dụng tối đa bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột.
b3) Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
- Khi đăng ký lần đầu;
- Cấp mới;
- Thay mới.
Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thì thực hiện theo Thông tư 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới.
c) Tỷ lệ trích:
- Các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột: Để lại 40% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 60% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Các xã, thị trấn, phường còn lại: Để lại 100% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định.
2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu mà người sử dụng lao động phải nộp khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Mức thu:
- Cấp mới giấy phép lao động: 600.000 đồng/01 giấy phép
- Cấp lại giấy phép lao động: 450.000 đồng/01 giấy phép
c) Tỷ lệ trích: Để lại 50% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định 50% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
Lệ phí địa chính là khoản thu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
b) Mức thu:
b1) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Tại các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột và thị xã:
ĐVT đồng/01 giấy chứng nhận
STT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: |
|
- |
Cấp mới |
100.000 |
- |
Cấp lại (kể cả cấp lại do giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
- |
Cấp mới |
25.000 |
- |
Cấp lại (kể cả cấp lại do giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
20.000 |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
28.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
15.000 |
- Tại các xã, thị trấn: Thu bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột và thị xã.
b2) Đối với tổ chức:
- Mức thu:
ĐVT: đồng/01 giấy chứng nhận
STT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: |
|
- |
Cấp mới |
500.000 |
- |
Cấp lại (kể cả cấp lại do giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
- |
Cấp mới |
100.000 |
- |
Cấp lại (kể cả cấp lại do giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
30.000 |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
30.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
30.000 |
c) Tỷ lệ trích:
Để lại 20% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản thu vào người xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu:
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/01 giấy phép
- Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/01 giấy phép
- Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng 15.000 đồng/01 giấy phép
c) Tỷ lệ trích: Để lại 20% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
Lệ phí cấp biển số nhà là khoản thu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: nhà mặt đường, phố; nhà trong ngõ, nhà trong ngách; căn hộ của nhà chung cư). Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
a) Đối tượng nộp phí:
Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
b) Mức thu:
- Cấp mới: 45.000 đồng/01 biển số nhà
- Cấp lại: 30.000 đồng/01 biển số nhà
- Tỷ lệ trích: Để lại 80% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 20% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
6. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khoản thu đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
b) Mức thu.
- Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 150.000 đồng/01 lần cấp.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 300.000 đồng/01 lần cấp.
- Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/01 lần (chứng nhận hoặc thay đổi).
- Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 3.000 đồng/bản.
- Mức thu lệ phí cung cấp thông tin, đăng ký kinh doanh: 15.000 đồng/01 lần cung cấp.
+ Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý Nhà nước.
b) Tỷ lệ trích: Để lại 20% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
7. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu:
Tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện: 700.000 đồng/01 giấy phép.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 75% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 25% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
8. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu:
- Cấp mới: 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 75.000 đồng/01 giấy phép.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 20% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
9. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật
b) Mức thu:
- Cấp mới: 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 75.000 đồng/01 giấy phép.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 20% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
10. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu:
- Cấp mới: 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 75.000 đồng/01 giấy phép.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 20% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
11. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu:
- Cấp mới: 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 75.000 đồng/01 giấy phép.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 20% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
12. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phải nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
b) Mức thu:
- Cấp mới: 200.000 đồng/01 giấy phép.
- Trường hợp cấp đổi, cấp lại: 50.000 đồng/01 giấy phép.
c) Tỷ lệ trích: Để lại 70% chi cho công tác thu lệ phí theo chế độ quy định, 30% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước./.
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định thu phí tham quan Bảo tàng tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 19/06/2014
Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2019
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 14/10/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ bằng đất cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và 14/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/03/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND kiện toàn tổ chức bộ máy và bổ sung chế độ chính sách đối với Công an xã và Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/02/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Long An năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về quy định mức chi kính phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phí đấu giá trích để lại cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND năm 2011 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thông qua nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của tỉnh Vĩnh Phúc và 7 huyện Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thành lập phòng Dân tộc thuộc huyện Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức - thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 các huyện không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND quy định khung giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí; chi tổ chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong nước; chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND sửa đổi điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về chuyển đổi các trường Trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình trường công lập Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2014
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phê chuẩn các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã; quy định mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực và mức phụ cấp cho Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị sang loại hình cơ sở giáo dục công lập Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND Quy định mức chi đón tiếp khách vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 25/06/2015
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nghề luật sư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng từ năm 2010 đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phân cấp quản lý, sử dụng và xử lý tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND về việc chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 23/01/2008
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 và kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về tình hình thực hiện ngân sách quận năm 2007 và phân bổ dự toán thu chi ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về đẩy mạnh phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND nhiệm vụ năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam. Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với giáo viên mầm non ngoài công lập Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu và chương trình, dự án khác năm 2008 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND quy hoạch quản lý, khai thác và chế biến khoáng sản giai đoạn 2007 – 2015, xét đến 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND bãi bỏ, điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về chế độ chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách năm 2007 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển giao thông nông thôn giai đoạn năm 2002 - 2010 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/10/2014
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 03/03/2008
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND sửa đổi điểm 5, mục II, Điều 1 của Nghị quyết 27/2005/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 04/08/2011
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách khuyến khích phát triển tiểu, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 14/06/2012
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về kết quả rà soát quy hoạch lại ba loại rừng tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 11/04/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường (bổ sung) thị trấn Đắk Hà, huyện Đắk Hà; đặt tên đường và công trình công cộng thị trấn Đắk Glei, huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực hiện do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về một số cơ chế chính sách phát triển giáo dục - đào tạo giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về hỗ trợ 100% thuỷ lợi phí cho sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007- 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 08/06/2010
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ khám chữa bệnh cho trẻ em bị bệnh tim Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND ban hành Danh mục lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mức thu phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 16/04/2011
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" Ban hành: 14/08/2003 | Cập nhật: 04/12/2010