Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 15/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Chamaléa Bốc |
Ngày ban hành: | 17/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2007/NQ-HĐND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; MỨC BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ (KỂ CẢ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN KHOÁ VIII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2008;
Xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2008;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2008, theo Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương là 1.244.396 triệu đồng (một triệu, hai trăm bốn mươi bốn ngàn, ba trăm chín mươi sáu triệu đồng). Gồm:
a) Thu ngân sách trên địa bàn là 324.000 triệu đồng (ba trăm hai mươi bốn ngàn triệu đồng) (trừ thu xổ số kiến thiết), trong đó:
- Thu tiền sử dụng đất là 50.000 triệu đồng (năm mươi ngàn triệu đồng);
- Thu thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách là 274.000 triệu đồng (hai trăm bảy mươi bốn ngàn triệu đồng);
b) Thu chuyển nguồn từ năm 2007 sang để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định là 15.750 triệu đồng (mười lăm ngàn, bảy trăm năm mươi triệu đồng).
c) Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua ngân sách là 53.130 triệu đồng (năm mươi ba ngàn, một trăm ba mươi triệu đồng), trong đó:
- Thu xổ số kiến thiết là 16.000 triệu đồng (mười sáu ngàn triệu đồng);
- Thu học phí hệ công lập là 8.722 triệu đồng (tám ngàn, bảy trăm hai mươi hai triệu đồng);
- Thu viện phí là 28.408 triệu đồng (hai mươi tám ngàn, bốn trăm lẻ tám triệu đồng).
d) Thu ngân sách Trung ương bổ sung là 851.516 triệu đồng (tám trăm năm mươi mốt ngàn, năm trăm mười sáu triệu đồng). Gồm:
- Bổ sung cân đối là 398.976 triệu đồng (ba trăm chín mươi tám ngàn, chín trăm bảy mươi sáu triệu đồng);
- Bổ sung có mục tiêu là 452.540 triệu đồng (bốn trăm năm mươi hai ngàn, năm trăm bốn mươi triệu đồng), trong đó:
+ Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng là 129.206 triệu đồng (một trăm hai mươi chín ngàn, hai trăm lẻ sáu triệu đồng);
+ Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài là 122.500 triệu đồng (một trăm hai mươi hai ngàn, năm trăm triệu đồng);
+ Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các chương trình, dự án quan trọng và một số nhiệm vụ khác là 185.450 triệu đồng (một trăm tám mươi lăm ngàn, bốn trăm năm mươi triệu đồng);
+ Bổ sung vốn sự nghiệp hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định là 15.384 triệu đồng (mười lăm ngàn, ba trăm tám mươi bốn triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương là 1.244.396 triệu đồng (một triệu, hai trăm bốn mươi bốn ngàn, ba trăm chín mươi sáu triệu đồng). Gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương là 743.726 triệu đồng (bảy trăm bốn mươi ba ngàn, bảy trăm hai mươi sáu triệu đồng), trong đó:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản là 150.360 triệu đồng (một trăm năm mươi ngàn, ba trăm sáu mươi triệu đồng);
- Chi thường xuyên là 561.180 triệu đồng (năm trăm sáu mươi mốt ngàn, một trăm tám mươi triệu đồng);
- Giữ nguồn tăng lương (50% tăng thu ngân sách so với dự toán 2008 Bộ Tài chính giao) là 8.348 triệu đồng (tám ngàn, ba trăm bốn mươi tám triệu đồng);
- Dự phòng là 21.838 triệu đồng (hai mươi mốt ngàn, tám trăm ba mươi tám triệu đồng);
- Chi hỗ trợ bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh Ninh Thuận là 1.000 triệu đồng (một ngàn triệu đồng);
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính là 1.000 triệu đồng (một ngàn triệu đồng).
b) Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết được quản lý qua ngân sách Nhà nước là 16.000 triệu đồng (mười sáu ngàn triệu đồng), trong đó:
- Chi cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là 6.000 triệu đồng (sáu ngàn triệu đồng);
- Chi cho huyện Ninh Phước là 4.000 triệu đồng (bốn ngàn triệu đồng);
- Chi cho Trường chuyên Lê Quý Đôn là 6.000 triệu đồng (sáu ngàn triệu đồng).
c) Chi thường xuyên từ nguồn thu viện phí, học phí là 37.130 triệu đồng (ba mươi bảy ngàn, một trăm ba triệu đồng);
d) Chi các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng và một số nhiệm vụ khác là 447.540 triệu đồng (bốn trăm bốn mươi bảy ngàn, năm trăm bốn mươi triệu đồng đồng).
3. Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn)
a) Thu ngân sách trên địa bàn (trừ thu xổ số kiến thiết) là 324.000 triệu đồng (ba trăm hai mươi bốn ngàn triệu đồng).
b) Thu để lại các huyện, thành phố là 129.232 triệu đồng (một trăm hai chín ngàn, hai trăm ba mươi hai triệu đồng).
c) Chi ngân sách huyện, thành phố là 372.880 triệu đồng (ba trăm bảy mươi hai ngàn, tám trăm tám mươi triệu đồng).
(chưa tính vốn chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng phân bổ cho các huyện, thành phố).
d) Mức bổ sung cân đối cho ngân sách huyện, thành phố là 243.648 triệu đồng (hai trăm bốn ba ngàn, sáu trăm bốn mươi tám triệu đồng).
Dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố; mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn và phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định.
4. Phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh là 871.516 triệu đồng (tám trăm bảy mươi mốt ngàn, năm trăm mười sáu triệu đồng). Gồm:
a) Chi cân đối ngân sách tỉnh là 370.846 triệu đồng (ba trăm bảy mươi ngàn, tám trăm bốn mươi sáu triệu đồng), trong đó:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản là 102.690 triệu đồng (một trăm lẻ hai ngàn, sáu trăm chín mươi triệu đồng);
- Chi thường xuyên là 243.343 triệu đồng (hai trăm bốn mươi ba ngàn, ba trăm bốn mươi ba triệu đồng);
- Giữ nguồn tăng lương (50% tăng thu so với dự toán năm 2008 Bộ Tài chính giao) là 8.348 triệu đồng (tám ngàn, ba trăm bốn mươi tám triệu đồng);
- Dự phòng là 14.465 triệu đồng (mười bốn ngàn, bốn trăm sáu mươi lăm triệu đồng);
- Chi bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh Ninh Thuận là 1.000 triệu đồng (một ngàn triệu đồng);
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính là 1.000 triệu đồng (một ngàn triệu đồng).
b) Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết được quản lý qua ngân sách Nhà nước là 16.000 triệu đồng (mười sáu ngàn triệu đồng), trong đó:
- Chi cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là 6.000 triệu đồng (sáu ngàn triệu đồng);
- Chi cho huyện Ninh Phước là 4.000 triệu đồng (bốn ngàn triệu đồng);
- Chi cho Trường chuyên Lê Quý Đôn là 6.000 triệu đồng (sáu ngàn triệu đồng).
c) Chi thường xuyên từ nguồn thu viện phí, học phí là 37.130 triệu đồng (ba mươi bảy ngàn, một trăm ba triệu đồng);
d) Chi các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, mục tiêu khác là 447.540 triệu đồng (bốn trăm bốn mươi bảy ngàn, năm trăm bốn mươi triệu đồng).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.
|
PHÓ CHỦ TỊCH |
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006