Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 14/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 21/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 21 tháng 4 năm 2014 |
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 832 /TTr-STC ngày 08 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đang sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) không phải đất ở sang đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện Đam Rông có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Thuế và các phòng ban chuyên môn có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND huyện Đam Rông; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT |
KHU VỰC, ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG |
Đơn giá đất năm 2014 (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
I |
XÃ ĐẠ K’ NÀNG |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
* |
Dọc theo Quốc lộ 27: |
|
|
1 |
Từ đèo Phú Mỹ đến giáp cổng Vinacàphê (giáp T 334, TBĐ 16). |
110 |
1,0 |
2 |
Từ cổng Vinacàphê (T 334, TBĐ 16) đến hết cây xăng bà Nguyên (giáp T 434, TBĐ 16). |
350 |
2,4 |
3 |
Từ giáp cây xăng bà Nguyên (T 434, TBĐ 16) đến giáp xã Phi Liêng. |
300 |
1,0 |
* |
Đường đi Đạ K’ Nàng: |
|
|
1 |
Từ giáp Quốc lộ 27 đến hết nhà ông Trứ (hết T 199, TBĐ 21). |
170 |
1,5 |
2 |
Từ giáp nhà ông Trứ (giáp T 199, TBĐ 21) đến hết ngã ba xuống nhà ông Hoàng (hết T 184, TBĐ 25). |
90 |
1,0 |
3 |
Từ giáp ngã ba xuống nhà ông Hoàng (giáp T 184, TBĐ 25) đến giáp ngã ba đường vào khu Di Linh. |
100 |
1,0 |
4 |
Từ ngã ba đường vào khu Di Linh đến giáp cống Đạ Mul. |
120 |
1,0 |
5 |
Từ cống Đạ Mul đến giáp ngã ba đường vào khu 200 (hết T 513, TBĐ 27). |
220 |
1,0 |
6 |
Từ ngã ba đường vào khu 200 (giáp T 513, TBĐ 27) đến giáp cầu Đạ K’Nàng. |
300 |
2,2 |
7 |
Từ cầu Đạ K’Nàng đến hết nhà bà Nhâm (hết T 311, TBĐ 30). |
220 |
1,0 |
8 |
Từ giáp nhà bà Nhâm (giáp T 311, TBĐ 30) đến giáp cống Đạ Pin. |
120 |
1,0 |
9 |
Từ ngã ba đường vào Thác Nếp đến hết trường THCS. |
200 |
1,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp ngã ba Lăng Tô (giáp T 262, TBĐ 17) đến giáp nhà ông Tỉnh (giáp T 44, TBĐ 12, thuộc thôn Lăng Tô). |
80 |
1,0 |
2 |
Từ nhà ông Tỉnh (T 44, TBĐ 12) đến hết nhà ông Tuyền (hết T 03, TBĐ 12, thuộc thôn Lăng Tô). |
55 |
1,0 |
3 |
Từ nhà ông Ha Thương (T 63, TBĐ 31) đến hết nhà ông Ha Juân (hết T 464, TBĐ 30, thuộc thôn Đạ K’Nàng). |
80 |
1,0 |
4 |
Từ giáp nhà ông Ha Juân (giáp T 464, TBĐ 30) đến hết nhà ông Ha Brông (thuộc thôn Đạ K’Nàng). |
50 |
1,0 |
5 |
Từ giáp trường THCS đến hết cống K’Đai (thuộc thôn Đạ Mur). |
140 |
1,0 |
6 |
Từ giáp cống K’Đai đến cầu sắt Thác Nếp (thuộc thôn Đạ Mur). |
100 |
1,0 |
7 |
Từ giáp cầu sắt Thác Nếp đến hết nhà ông Dũng (hết T 43, TBĐ 37, thuộc thôn Đạ Mur) |
70 |
1,0 |
8 |
Từ ngã ba trường Tiểu học Lăng Tô (T 211, TBĐ 16) đến hết nhà ông Hải (hết T 165, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm). |
60 |
1,0 |
9 |
Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (giáp T 236, TBĐ 16) đi khu 75 đến hết nhà ông Đoàn (T 250, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm). |
70 |
1,0 |
10 |
Từ giáp nhà ông Đoàn (giáp T 250, TBĐ 16) đến hết nhà ông K’Huầng (hết T 258, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm). |
50 |
1,0 |
11 |
Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (T 364, TBĐ 16) đi hết đường nhựa Thái Bình (thuộc thôn Trung Tâm). |
80 |
1,0 |
12 |
Từ nhà ông Luận (T 33, TBĐ 21) đến hết nhà bà Giáo (hết T 34, TBĐ 22, thuộc thôn Trung Tâm). |
70 |
1,0 |
13 |
Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (giáp T 512, TBĐ 27) đến giáp cầu 200 (thuộc thôn Đạ Mur). |
100 |
1,0 |
14 |
Từ T 249, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê) đến hết T 88, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê, thôn Đạ Mur). |
60 |
1,0 |
15 |
Từ giáp Trạm y tế đến giáp đường đi Đạ K’Nàng (giáp T 394, TBĐ 27, thuộc thôn Đạ Mur). |
100 |
1,0 |
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) |
40 |
1,0 |
II |
XÃ PHI LIÊNG |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
* |
Dọc theo Quốc lộ 27: |
|
|
1 |
Từ giáp xã Đạ K’Nàng đến giáp đường vào Trạm y tế cũ. |
300 |
1,2 |
2 |
Từ đường vào Trạm y tế cũ đến giáp Trạm kiểm lâm địa bàn. |
360 |
1,5 |
3 |
Từ Trạm kiểm lâm địa bàn đến hết đường vào nghĩa địa (hết T 04, TBĐ 07). |
235 |
1,0 |
4 |
Từ giáp đường vào nghĩa địa (giáp T 04, TBĐ 07) đến bảng báo giao thông đầu đèo chuối. |
70 |
1,0 |
5 |
Từ nhà bà Cửu (T 373, TBĐ 11) đến cầu Păng Sim (hết T 95, TBĐ 10) và cầu Tâm Ngựa (hết T 275, TBĐ 10). |
270 |
1,3 |
* |
Các đường nằm trong khu trung tâm cụm xã. |
285 |
1,5 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp cầu Tâm Ngựa (giáp T 275, TBĐ 10) đến giáp Trường học (giáp T 125, TBĐ 14). |
100 |
1,0 |
2 |
Từ Trường học (T 125, TBĐ 14) đến hết nhà ông K’Póh (hết T 53, TBĐ 14). |
110 |
1,0 |
3 |
Từ giáp nhà ông K’Póh (giáp T 53, TBĐ 14) đến giáp cống nhà ông Tình Din (hết T 106, TBĐ 09). |
50 |
1,0 |
4 |
Từ giáp Trường học (giáp T 125, TBĐ 14) đến giáp cầu Liêng Dơng (hết T 359, TBĐ 14). |
100 |
1,0 |
5 |
Từ cầu Liêng Dơng (giáp T 359, TBĐ 14) đến hết nhà ông Phước (hết T 642, TBĐ 14). |
60 |
1,2 |
6 |
Từ giáp cầu Păng Sim (giáp T 95, TBĐ 10) đến hết đường 135 thôn Păng Sim. |
120 |
1,0 |
7 |
Từ nhà ông Tấn (T178, TBĐ 11) đến hết nhà ông Viên (hết T 472, TBĐ 10). |
70 |
1,3 |
8 |
Từ nhà bà Tươi (T 285, TBĐ 10) đến hết nhà ông Khoa (hết T 485, TBĐ 10: đường Cimiríp). |
80 |
1,2 |
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) |
40 |
1,0 |
III |
XÃ LIÊNG SRÔNH |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ chân đèo chuối (T 21, TBĐ 94) đến hết nhà ông Huệ (hết T 126, TBĐ 57). |
130 |
1,0 |
2 |
Từ giáp nhà ông Huệ (giáp T 126, TBĐ 57) đến hết nhà ông Truyện (hết T 150, TBĐ 57). |
165 |
1,0 |
3 |
Từ giáp nhà ông Truyện (giáp T 150, TBĐ 57) đến giáp nhà bà Liên (giáp T 30, TBĐ 55). |
105 |
1,0 |
4 |
Từ nhà bà Liên (T 30, TBĐ 55) đến hết nhà ông Kră (hết T 73, TBĐ 53). |
145 |
1,0 |
5 |
Từ giáp nhà ông Kră (giáp T 73, TBĐ 53) đến hết cầu Đạ Linh. |
200 |
1,0 |
6 |
Từ giáp cầu Đạ Linh đến giáp nhà bà Nhàng (giáp T 19, TBĐ 50). |
130 |
1,0 |
7 |
Từ nhà bà Nhàng (T 19, TBĐ 50) đến hết nhà ông Thanh (hết T 08, TBĐ 49). |
265 |
1,1 |
8 |
Từ giáp nhà ông Thanh (giáp T 08, TBĐ 49) đến hết nhà ông Khánh (hết T 17, TBĐ 46). |
145 |
1,0 |
9 |
Từ giáp nhà ông Khánh (giáp T 17, TBĐ 46) đến hết nhà ông Kràng (hết T 37, TBĐ 44). |
140 |
1,0 |
10 |
Từ giáp nhà ông Kràng (giáp T 37, TBĐ 44) đến giáp xã Đạ Rsal. |
145 |
1,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ Trạm y tế (T 40, TBĐ 57) đến hết nhà ông Phúc (hết T 28, TBĐ 58). |
90 |
1,0 |
2 |
Từ giáp nhà ông Phúc (giáp T 28, TBĐ 58) đến hết nhà ông Thu (hết T 25, TBĐ 61). |
110 |
1,0 |
3 |
Từ giáp nhà ông Thu (giáp T 25, TBĐ 61) đến hết nhà ông Truyện (hết T 106, TBĐ 82). |
65 |
1,0 |
4 |
Từ nhà ông Ha Kră (T 83, TBĐ 79) đến hết nhà ông K’Bang (hết T 465, TBĐ 80). |
45 |
1,0 |
5 |
Từ cổng UBND xã (giáp T 69, TBĐ 58) đến hết nhà ông K’Môk (hết T 6, TBĐ 80). |
45 |
1,0 |
6 |
Từ nhà ông K’Nhàng (T 184, TBĐ 57) đến giáp nhà ông Hải (giáp T 72, TBĐ 58). |
60 |
1,0 |
7 |
Từ Trạm công an xã (T 68, TBĐ 53) đến hết cầu Đạ Linh (hết T 02, TBĐ 87). |
70 |
1,0 |
8 |
Từ cổng thôn 3 (T 68, TBĐ 50) đến hết nhà ông Ha Mâu (hết T 76, TBĐ 49). |
80 |
1,0 |
9 |
Từ giáp nhà ông Dung (giáp T 42, TBĐ 49) đến hết nhà ông Ha Chàng (hết T 58, TBĐ 49). |
80 |
1,0 |
10 |
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào trụ sóng 400m. |
150 |
1,1 |
11 |
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào đường Đạ Pe Cho 800m. |
130 |
1,1 |
12 |
Từ nhà ông Kràng (T 40, TBĐ 50) đến hết nhà ông Ha Ven (hết T 87, TBĐ 53). |
70 |
1,0 |
13 |
Từ giáp nhà ông Mbiêng (giáp T31, TBĐ 44) đến hết nhà ông K’Wăn (hết T10, TBĐ 44) |
45 |
1,0 |
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) |
35 |
1,0 |
IV |
XÃ ĐẠ RSAL |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ giáp cầu Krông Nô đến hết cổng trường cấp II (hết T 629, TBĐ 11). |
600 |
4,5 |
2 |
Từ giáp cổng trường cấp II (giáp T 629, TBĐ 11) đến hết nhà bà Tuyết (hết T 41, TBĐ 15) |
400 |
3,8 |
3 |
Từ giáp nhà bà Tuyết (giáp T 41, TBĐ 15) đến ngã ba nhà ông Quy (hết T 481, TBĐ 15). |
330 |
3,3 |
4 |
Từ giáp ngã ba nhà ông Quy (giáp T 481, TBĐ 15) đến giáp ngã ba đường vào sông Đắk Măng (hết T 867, TBĐ 15). |
280 |
2,8 |
5 |
Từ ngã ba đường vào sông Đắk Măng (giáp T 867, TBĐ 15) đến hết nhà bà Út (hết T 24, TBĐ 21). |
200 |
2,4 |
6 |
Từ giáp nhà bà Út (giáp T 24, TBĐ 21) đến hết nhà ông Ninh (hết T 50, TBĐ 16). |
125 |
2,0 |
7 |
Từ giáp nhà ông Ninh (giáp T 50, TBĐ 16) đến hết nhà ông Chín (hết T 24, TBĐ 30). |
100 |
1,0 |
8 |
Từ giáp nhà ông Chín (giáp T 24, TBĐ 30) đến hết cầu Đắk San. |
115 |
1,0 |
9 |
Từ giáp cầu Đắk San đến hết nhà ông Y Chang (hết T 29, TBĐ 35). |
100 |
1,0 |
10 |
Từ giáp nhà ông Y Chang (giáp T 29, TBĐ 35) đến hết nhà bà Hơ Thiêng (hết T 31, TBĐ 40). |
95 |
1,0 |
11 |
Từ giáp nhà bà Hơ Thiêng (giáp T 31, TBĐ 40) đến giáp xã Liêng Srônh. |
105 |
1,0 |
12 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bưu điện, giáp T 169, TBĐ 11) đến hết hội trường thôn (hết T 762, TBĐ 11). |
270 |
3,0 |
13 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (giáp nhà ông Hay, giáp T 867, TBĐ 15) đến ngã ba nhà ông Thanh (hết T 45, TBĐ 20). |
180 |
2,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp hội trường thôn (giáp T 762, TBĐ 11) đến hết nhà ông Y Bông (hết T 21, TBĐ 11). |
155 |
1,0 |
2 |
Từ giáp nhà ông Thiên (giáp T 48, TBĐ 11) đến hết nhà ông Thân (hết T 92, TBĐ 11). |
200 |
2,0 |
3 |
Từ nhà ông Yên (T 170, TBĐ 11) đến hết nhà ông Hoa (hết T 94, TBĐ 11). |
130 |
1,0 |
4 |
Từ giáp nhà ông Hoa (giáp T 94, TBĐ 11) đến hết nhà ông Cường (hết T 61, TBĐ 10). |
110 |
2,0 |
5 |
Từ giáp nhà ông Cường (giáp T 61, TBĐ 10) đến hết nhà ông Par (hết T 07, TBĐ 02). |
75 |
1,0 |
6 |
Từ giáp Quốc Lộ 27 (ngã ba nhà ông Tâm, T 565, TBĐ 11) đến hết nhà ông Cuông (hết T 556, TBĐ 11). |
140 |
2,0 |
7 |
Từ giáp ngã ba nhà ông Thanh (giáp T 45, TBĐ 20) đến hết nhà ông Thọ (hết T113, TBĐ 20). |
80 |
1,0 |
8 |
Từ giáp ngã ba nhà ông Thanh (giáp T 45, TBĐ 20) đến giáp sông. |
80 |
1,0 |
9 |
Từ giáp trạm Công an (giáp T 503, TBĐ 11 đến hết trạm điện (hết T 634, TBĐ 11). |
145 |
2,0 |
10 |
Từ giáp nhà bà Tuyết (giáp T 41, TBĐ 15) đến hết nhà ông Thế (hết T 170, TBĐ 15). |
75 |
1,0 |
11 |
Từ nhà ông Cường (T 1525, TBĐ 15) đến hết nhà ông Các (hết T 99, TBĐ 14). |
70 |
1,0 |
12 |
Từ giáp nhà ông Kha (giáp T 480, TBĐ 15) đến hết nhà ông Khoa (hết T 293, TBĐ 15). |
85 |
1,0 |
13 |
Từ giáp nhà ông Quy (giáp T 481, TBĐ 15) đến hết nhà ông Mùi (hết T 633, TBĐ 15). |
70 |
1,0 |
14 |
Từ nhà ông Tuấn (T 1588, TBĐ 15) đến hết nhà ông Vụ (hết T 450, TBĐ 15). |
75 |
1,0 |
15 |
Từ giáp nhà ông Hiệu (giáp T 888, TBĐ 15) đến hết nhà ông Liêm (hết T 1072, TBĐ 15). |
75 |
1,0 |
16 |
Từ nhà ông Hạnh (T41, TBĐ 82) đến hết nhà ông Y Đong (hết T14, TBĐ 11) |
70 |
1,0 |
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) |
45 |
1,0 |
V |
XÃ RÔ MEN |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
* |
Khu vực Bằng Lăng: |
|
|
1 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (đến hết Trung tâm y tế). |
200 |
1,0 |
2 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường chính khu tái định cư Tây Nam đến giáp trụ sở Trung tâm QL&KTCTCC. |
210 |
1,0 |
3 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường vào Huyện đội đến giáp trụ sở Ngân hàng chính sách. |
185 |
1,1 |
4 |
Từ giáp bùng binh ngã 6 dọc theo trục đường lên UBND huyện và hết trụ sở Công an huyện. |
200 |
1,0 |
* |
Dọc theo Tỉnh lộ 722: |
|
|
1 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bằng Lăng) đến giáp ngã ba đường vào trạm phát sóng. |
285 |
1,1 |
2 |
Từ ngã ba đường vào trạm phát sóng đến hết ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (hết T 91, TBĐ 20). |
360 |
1,1 |
3 |
Từ giáp ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (giáp T 91, TBĐ 20) đến hết ngã ba đường vào Huyện đội (hết T 132, TBĐ 20). |
325 |
1,1 |
4 |
Từ giáp ngã ba đường vào Huyện đội (giáp T 132, TBĐ 20) đến giáp đường 135 (giáp đường vào khu sản xuất Đạ Tồn). |
210 |
1,0 |
5 |
Từ đường 135 (đường vào khu sản xuất Đạ Tồn) đến hết ngã ba đường vào bản Brông rết (hết T 02, TBĐ 22). |
165 |
1,0 |
6 |
Từ giáp ngã ba đường vào bản Brông rết (giáp T 02, TBĐ 22) đến giáp cầu số 3. |
60 |
1,0 |
7 |
Từ cầu số 3 đến hết đường vào Trường cấp I, II (hết T 525, TBĐ 30). |
100 |
1,0 |
8 |
Từ giáp đường vào Trường cấp I, II (giáp T 525, TBĐ 30) đến giáp ngã ba đường vào thôn 3 (hết T 299, TBĐ 29). |
115 |
1,0 |
9 |
Từ ngã ba đường vào thôn 3 (giáp T 299, TBĐ 29) đến giáp cầu số 4 (hết T 58, TBĐ 27). |
80 |
1,0 |
10 |
Từ cầu số 4 (giáp T 58, TBĐ 27) đến hết nhà ông Nam (hết T 90, TBĐ 27). |
105 |
1,1 |
11 |
Từ giáp nhà ông Nam (giáp T 90, TBĐ 27) đến giáp cầu số 6. |
65 |
1,0 |
12 |
Từ cầu số 6 đến giáp xã Đạ M’Rông. |
60 |
1,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào đường Sóc Sơn 01 km. |
80 |
1,0 |
2 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào bản Brông rết đến hết nhà ông Y Tang (hết T 107, TBĐ 23). |
60 |
1,0 |
3 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào xóm Rừng sao thôn 2 (02 km). |
65 |
1,0 |
4 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào thôn 3 đến hết nhà ông Ha Chang (hết T 80, TBĐ 35) |
50 |
1,0 |
5 |
Từ nhà ông Ha Sơn (T 116, TBĐ 35) đến hết nhà bà K’Duyên (hết T 136, TBĐ 35) |
45 |
1,0 |
6 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (Trạm y tế) vào giáp cống nhà ông Kỳ. |
80 |
1,0 |
7 |
Từ cống nhà ông Kỳ đến hết nhà ông Dũng (hết T 374, TBĐ 48). |
55 |
1,0 |
8 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường liên thôn 2-4) đến giáp ngã ba Trạm y tế. |
50 |
1,0 |
9 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường vào thôn 5) đến hết nhà ông Hoàng Seo Gìn (hết T 76, TBĐ 41). |
45 |
1,0 |
10 |
Từ nhà ông Ma Seo Sẻng (T 44, TBĐ 41) đến hết nhà ông Seo Phán (hết T 36, TBĐ 40). |
45 |
1,0 |
11 |
Từ nhà ông Seo Lông (T 128, TBĐ 40) đến hết nhà ông Seo Chứ (hết T 60, TBĐ 40). |
45 |
1,0 |
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) |
35 |
1,0 |
VI |
XÃ ĐẠ M’RÔNG |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ giáp xã Rô Men đến giáp cầu số 7 |
50 |
1,0 |
2 |
Từ cầu số 7 đến giáp ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông (giáp T 406, TBĐ 11). |
60 |
1,0 |
3 |
Từ ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông (T 406, TBĐ 11) đến cầu Đa Ra Hố. |
115 |
1,0 |
4 |
Từ giáp ngã tư đường Tỉnh lộ 722 - Đạ M’Rông đến hết nhà ông Biên (hết T 1002, TBĐ 06). |
110 |
1,0 |
5 |
Từ nhà ông Xuyên (T 378, TBĐ 03) đến giáp sông K’Rông Nô. |
100 |
1,0 |
6 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đầu cầu số 7) theo tuyến đường qua xã Đạ Rsal. |
50 |
1,0 |
7 |
Từ nhà ông Noen (T58, TBĐ 11) đến hết nhà ông Đông (hết T533, TBĐ 06) |
95 |
1,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp nhà ông Biên (giáp T 1002, TBĐ 06) đến giáp nhà ông Xuyên (giáp T 378, TBĐ 03). |
45 |
1,0 |
2 |
Từ giáp nhà ông Xuyên (giáp T 378, TBĐ 03) đến hết đập Dơng JRi. |
50 |
1,0 |
3 |
Từ giáp đập Dơng JRi đến giáp đường Tỉnh lộ 722. |
45 |
1,0 |
4 |
Từ nhà ông Trường (T 29, TBĐ 14) đến hết nhà ông Ha Sen (hết T 28, TBĐ 22). |
45 |
1,0 |
5 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (giáp T 406, TBĐ 11) đến hết nhà bà Bé (hết T 953, TBĐ 06). |
45 |
1,0 |
6 |
Từ giáp cầu sắt đi vào thôn Cil Múp đến hết nhà ông Ha Krênh (hết T 04, TBĐ 28). |
40 |
1,0 |
7 |
Từ nhà ông Khe Ny (T510, TBĐ 03) đến hết nhà bà K’Ngọc (hết T372, TBĐ 03) |
40 |
1,0 |
8 |
Từ nhà ông Ha Kra (T511, TBĐ 03) đến hết nhà ông Ha Khanh (hết T632, TBĐ 03) |
40 |
1,0 |
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) |
25 |
1,0 |
VII |
XÃ ĐẠ TÔNG |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ cầu Đa Ra Hố đến hết ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh (hết T 292, TBĐ 13). |
170 |
1,3 |
2 |
Từ giáp ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh (giáp T 292, TBĐ 13) đến hết ngã ba đường vào thôn Đa Kao (hết T 243, TBĐ 15). |
230 |
2,0 |
3 |
Từ giáp ngã ba đường vào thôn Đa Kao (giáp T 243, TBĐ 15) đến cầu Đạ Long. |
140 |
1,0 |
4 |
Từ ngã tư (T 362, TBĐ 14) đi qua trường cấp II, III đến hết nhà ông Jong (hết T 276, TBĐ 15). |
120 |
1,1 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh (T 293, TBĐ 13) vào hết trường cấp I Đạ Nhinh (hết T 111, TBĐ 13). |
40 |
1,0 |
2 |
Từ giáp UBND xã cũ (giáp T 311, TBĐ 14) đến hết nhà bà K’Long (hết T 374, TBĐ 15). |
80 |
1,0 |
3 |
Từ giáp nhà ông Kham (thôn Liêng Trang I, giáp T 299, TBĐ 15) đến hết nhà ông Ha Bang (thôn Đa Kao II, hết T 969, TBĐ 02). |
50 |
1,0 |
4 |
Từ ngã ba Trường học cấp III (giáp T 51, TBĐ 06) đến hết nhà bà K’Glong (hết T 271, TBĐ 05). |
50 |
1,0 |
5 |
Từ đoạn đi Đa Kao 1 (giáp T 17, TBĐ 03) đến hết nhà ông Ha Ang (hết T 447, TBĐ 07). |
40 |
1,0 |
6 |
Từ nhà ông Ha Chương (T 84, TBĐ 05) đến sân vận động thôn Đa Kao (T 209, TBĐ 05). |
60 |
1,0 |
7 |
Từ nhà ông Ha Bang thôn Đạ Nhinh 2 (T 88, TBĐ 14) đến hết nhà ông Ha Dol thôn Mê Ka (hết T 151, TBĐ 15). |
35 |
1,0 |
8 |
Từ nhà ông Ha Sưng thôn Đa Kao 2 (T 143, TBĐ 03) đến giáp cầu sắt qua thôn Cil Múp. |
30 |
1,0 |
9 |
Từ giáp cầu sắt (giáp T01, TBĐ 22) đến hết nhà ông Ha Krang (hết T173, TBĐ 24) |
30 |
1,0 |
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) |
25 |
1,0 |
VIII |
XÃ ĐẠ LONG |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ cầu Đạ Long đến hết nhà ông Ha Sép (hết T 248, TBĐ 05). |
100 |
1,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp Trường Tiểu học Đạ Long (giáp T 370, TBĐ 05) đến hết cầu Đạ Yar. |
60 |
1,0 |
2 |
Từ giáp cầu Đạ Yar đến hết ngã ba Nơng Jrang (hết T 140, TBĐ 18). |
45 |
1,0 |
3 |
Từ giáp ngã ba Nơng Jrang (giáp T 140, TBĐ 18) đến hết nhà ông Ha Phương (hết T 01, TBĐ 15). |
35 |
1,0 |
4 |
Từ giáp nhà ông Ha Sép (giáp T 246, TBĐ 05) đến cầu sắt Tiểu khu 72 (hết T 50, TBĐ 09). |
40 |
1,0 |
5 |
Từ trường cấp II Đạ Long (giáp T 228, TBĐ 04) đến hết nhà ông Ha Pút (hết T 1352, TBĐ 06). |
55 |
1,0 |
6 |
Từ giáp nhà ông Ha Pút (giáp T 1352, TBĐ 06) đến giáp trạm Lâm nghiệp (giáp T 686, TBĐ 05). |
45 |
1,0 |
7 |
Từ nhà ông Ha Klas (T 309, TBĐ 05) đến hết nhà ông Ha Ang (hết T 16, TBĐ 09). |
45 |
1,0 |
8 |
Từ nhà ông Ha Doan (T92, TBĐ 04) đến hết nhà ông Ha Ny (hết T 1451, TBĐ 06) |
55 |
1,0 |
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) |
25 |
1,0 |
II. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP: Theo hệ số Ktt của đất ở cùng vị trí, khu vực
Huyện Đam Rông là huyện đặc biệt khó khăn, nên các xã của huyện Đam Rông đều được xếp vào cùng một khu vực là Khu vực III (theo nguyên tắc phân chia khu vực để xác định giá đất nông nghiệp tại Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh). Vì vậy, để đảm bảo phù hợp với thực tế của địa phương, giá đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Đam Rông được xác định theo từng địa bàn xã (xã có điều kiện thuận lợi hơn thì mức giá cao hơn, xã có điều kiện kém thuận lợi hơn thì mức giá thấp hơn) và ở mỗi địa bàn xã giá đất được xác định theo 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và đường liên xã trong phạm vi đến 500m.
- Vị trí 2: là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và đường liên xã trong phạm vi từ trên 500m đến 1.000m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
Khoảng cách để xác định vị trí thửa đất (lô đất) được xác định theo đường đi, lối đi vào đến thửa đất (lô đất).
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản:
Số TT |
Xã |
Đơn giá đất năm 2014 |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đạ K’nàng |
21 |
18 |
11 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Phi Liêng |
21 |
18 |
11 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Liêng S’rônh |
18 |
16 |
10 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Rô Men |
19 |
17 |
11 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Đạ R’sal |
26 |
21 |
14 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Đạ M’rông |
11 |
9 |
6 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Đạ Tông |
11 |
10 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Đạ Long |
10 |
8 |
6 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Số TT |
Xã |
Đơn giá đất năm 2014 |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đạ K’nàng |
25 |
20 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Phi Liêng |
25 |
20 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Liêng S’rônh |
21 |
17 |
11 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Rô Men |
22 |
18 |
12 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Đạ R’sal |
29 |
25 |
18 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Đạ M’rông |
12 |
10 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Đạ Tông |
13 |
11 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Đạ Long |
13 |
11 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1. Đất rừng sản xuất. Ktt =1,10
2. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: bằng 90% giá đất rừng sản xuất.
3. Đất rừng cảnh quan: bằng 110% giá đất rừng sản xuất./-
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 9 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công nhận, hướng dẫn chấm điểm và trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" trong Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về chế độ họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về ưu đãi đầu tư đối với Dự án Tổ hợp công nghệ cao Samsung Thái Nguyên của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên, Dự án Sản xuất các bộ vi xử lý và mạch tích hợp của Công ty Samsung Electro- Mechanics Co., Ltd và 02 dự án công nghệ cao của 02 công ty con thuộc Tập đoàn Samsung tại khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn “Chính quyền trong sạch vững mạnh” đối với xã, phường, thị trấn Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý bến, phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2013, tỉnh Vĩnh Phúc – thực hiện Nghị quyết 87/NQ-HĐND Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về quy chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức chi phí và quản lý chi phí thuê dịch vụ tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân phòng Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý và vận hành mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về bảng giá nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác xây mới để áp dụng tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Thanh tra tỉnh với Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn và khiếu nại, tố cáo Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại các cơ sở dạy nghề để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2, Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên tuyến đường thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chí xác định và chính sách hỗ trợ đối với xã khó khăn giai đoạn 2012-2015 của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý tỉnh Nam Định Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù, ưu đãi y tế, giáo dục, đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 47/2012/QÐ-UBND quy định về mức giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Đề án “Tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã tỉnh Bình Định” Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2004/QĐ-UB Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới các cấp Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung thu-chi và sử dụng Quỹ hỗ trợ học nghề cho lao động có đất nông nghiệp bị thu hồi Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 22 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND phân loại đơn vị hành chính phường, xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Nghệ An Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về tổ chức lại Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận từ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sang trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về phụ cấp kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở cấp xã loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 10/06/2013
Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012