Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2015 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính tư pháp, Bổ trợ tư pháp, Đăng ký giao dịch bảo đảm và Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 2351/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Thanh Đức |
Ngày ban hành: | 10/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2351/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 10 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Kế hoạch bổ sung rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan năm 2015 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 26 thủ tục hành chính trong các lĩnh vực Hành chính tư pháp, Bổ trợ tư pháp, Đăng ký giao dịch bảo đảm và Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp gửi Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt về Bộ Tư pháp theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành và đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP, LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2351/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Nhóm các thủ tục:
- Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, mã số hồ sơ: T-TGG-254762-TT
- Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, mã số hồ sơ: T-TGG-254765-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
1.1.1. Về cách thức thực hiện
Đề nghị bổ sung cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua đường bưu điện.
Lý do: giảm bớt chi phí đi lại cho người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và giảm bớt khó khăn cho những trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 nhất là đối với những người đang sống, học tập và làm việc ở nước ngoài hoặc ở xa.
1.1.2. Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị ban hành Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dưới hình thức song ngữ và bổ sung hình thức nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua đường bưu điện vào Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu.
Lý do: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đã được thực hiện thống nhất trên toàn quốc chỉ thể hiện ngôn ngữ là tiếng Việt và để giảm bớt khó khăn cho người nước ngoài có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và giảm thời gian điền biểu mẫu thì cần thiết thể hiện Tờ khai song ngữ. Đồng thời, tích hợp thông tin yêu cầu trả kết quả qua bưu điện.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua đường bưu điện tại Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
- Sửa các mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp theo hình thức song ngữ ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp:
+ Mẫu số 03/2013/TT-LLTP - Thông tư số 16/2013/TT-BTP ;
+ Mẫu số 04/2013/TT-LLTP - Thông tư số 16/2013/TT-BTP ;
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 924.828.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 743.073.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 181.755.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,65%
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
II. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP:
1. Thủ tục: "Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài", mã số hồ sơ: T-TGG-282641-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
1.1.1. Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính, nên quy định thời hạn giải quyết tính theo ngày làm việc.
Lý do: Vì thời gian giải quyết hồ sơ không tính theo ngày làm việc nên trong một số trường hợp thời gian giải quyết rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ, tết (thời gian nghỉ Lễ, Tết thường khá dài) nên hồ sơ trong trường hợp này không đảm bảo đúng thời gian quy định.
1.1.2. Về mẫu đơn, tờ khai
Đề nghị quy định mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con là mẫu song ngữ.
Lý do: nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công dân khi đăng ký nhận cha, mẹ, con, tiết kiệm được thời gian và hạn chế người dân phải đi lại nhiều lần vì một số trường hợp bên nhận con là người nước ngoài không biết nói và viết tiếng Việt nên không điền thông tin vào tờ khai được.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 33 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình quy định thời gian giải quyết là ngày làm việc.
- Sửa đổi mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài là mẫu song ngữ (vừa tiếng Việt vừa tiếng nước ngoài).
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 84,988,690 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 83,361,550 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1,627,140 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1.91 %
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
2. Thủ tục: "Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài", mã số hồ sơ: T-TGG-282636-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
2.1.1. Về trình tự thực hiện:
Đề nghị bỏ quy định: "Nếu hết thời hạn xác minh theo quy định tại Điều này mà cơ quan công an chưa có văn bản trả lời thì Sở Tư pháp vẫn hoàn tất hồ sơ, đề xuất ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định, trong đó nêu rõ vấn đề đã yêu cầu cơ quan công an xác minh."
Lý do: Vì theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 "Nếu hết thời hạn xác minh theo quy định tại Điều 23 mà cơ quan công an chưa có văn bản trả lời thì Sở Tư pháp vẫn hoàn tất hồ sơ, đề xuất ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định, trong đó nêu rõ vấn đề đã yêu cầu cơ quan công an xác minh". Quy định này chưa phù hợp vì đa phần các trường hợp yêu cầu cơ quan Công an xác minh là do có khiếu nại, tố cáo về việc kết hôn giả tạo hoặc nghi vấn hai bên đương sự có mối quan hệ huyết thống với nhau,... Do đó, khi chưa có văn bản trả lời của cơ quan Công an về xác minh vụ việc, thì chưa đủ cơ sở đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn.
2.1.2. Về thời gian giải quyết:
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ: "Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí". Quy định như vậy là không phù hợp. Đề nghị quy định thời gian giải quyết là ngày làm việc.
Lý do: vì thời gian giải quyết hồ sơ được tính theo ngày liên tục nên trong một số trường hợp thời gian giải quyết cho đương sự lại rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ, tết (đa phần là các ngày nghỉ lễ, tết khá dài nên ảnh hưởng đến thời gian giải quyết hồ sơ).
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ, cụ thể:
Sửa đổi Điều 22 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP quy định thời gian giải quyết là ngày làm việc.
Sửa đổi khoản 2 Điều 23 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014:
Bãi bỏ quy định "Nếu hết thời hạn xác minh theo quy định tại Điều này mà cơ quan công an chưa có văn bản trả lời thì Sở Tư pháp vẫn hoàn tất hồ sơ, đề xuất ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định, trong đó nêu rõ vấn đề đã yêu cầu cơ quan công an xác minh."
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Quy định cụ thể trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan liên quan để đảm bảo việc thực hiện thủ tục hành chính có hiệu quả.
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Nhóm thủ tục về lĩnh vực Công chứng, gồm:
- Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch, mã số hồ sơ: T-TGG-285744-TT
- Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản, mã số hồ sơ: T-TGG-285745-TT
- Công chứng Hợp đồng ủy quyền, mã số hồ sơ: T-TGG-285746-TT
- Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn, mã số hồ sơ: T-TGG-259897-TT
- Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, mã số hồ sơ: T-TGG-259898-TT
- Công chứng Di chúc, mã số hồ sơ: T-TGG-236673-TT
- Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, mã số hồ sơ: T-TGG-236678-TT
- Công chứng văn bản khai nhận di sản, mã số hồ sơ: T-TGG-236679-TT
- Công chứng văn bản từ chối nhận di sản, mã số hồ sơ: T-TGG-220215-TT
- Nhận lưu giữ di chúc, mã số hồ sơ: T-TGG-236676-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
1.1.1. Về cách thức thực hiện:
Đề nghị cho phép áp dụng phương thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện, mạng internet (Email) và fax đối với việc thực hiện nhóm thủ tục hành chính trên.
Lý do: giảm bớt chi phí đi lại cho người yêu cầu thực hiện công chứng và tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức lựa chọn phương thức nộp hồ sơ.
1.1.2. Về mẫu đơn, tờ khai:
Đề nghị Bộ Tư pháp quy định mẫu Phiếu yêu cầu công chứng.
Lý do: quy định mẫu thống nhất trong cả nước, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công dân khi yêu cầu công chứng.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bộ Tư pháp bổ sung cách thức nộp hồ sơ và quy định mẫu Phiếu yêu cầu công chứng.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 4,163,055,000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3,202,350,000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 960,705,000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23.08%
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
IV. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM:
Nhóm thủ tục về lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm, gồm:
+ Thủ tục của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang, gồm:
- Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu, mã số hồ sơ: T-TGG-280662-TT
- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280680-TT
- Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký, mã số hồ sơ: T-TGG-280713-TT
- Đăng ký xóa đăng ký thế chấp, mã số hồ sơ: T-TGG-280730-TT
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280732-TT
- Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280735-TT
+ Thủ tục của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tại các đơn vị cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu, mã số hồ sơ: T-TGG-280739-TT
- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280742-TT
- Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký, mã số hồ sơ: T-TGG-280747-TT
- Đăng ký xóa đăng ký thế chấp, mã số hồ sơ: T-TGG-280807-TT
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280820-TT
- Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280823-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về cách thức thực hiện:
Đề nghị cho phép áp dụng phương thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện, mạng internet (Email) và fax đối với việc thực hiện nhóm thủ tục hành chính trên.
Lý do: giảm bớt chi phí đi lại cho người yêu cầu thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm và tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức lựa chọn phương thức nộp hồ sơ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bộ Tư pháp bổ sung cách thức nộp hồ sơ quy định tại Điều 18 của Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm bớt chi phí đi lại cho người yêu cầu thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm và tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức lựa chọn phương thức nộp hồ sơ.
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 29-NQ/TU về bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020-2030 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm môi trường cấp bách ngành Than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 222/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển khu vực ngoài vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về quản lý nhà nước tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến 2020 và lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, lò gạch cải tiến, lò đứng liên tục và lò sử dụng nhiên liệu hóa thạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch bố trí, sắp xếp ổn định dân cư giai đoạn 2012-2015, định hướng 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh Quyết định 4833/QĐ-UB về duyệt điều chỉnh cục bộ quy họach chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) khu tái định cư (30,224 ha) phường Bình Khánh, quận 2 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2000) khu đô thị chỉnh trang kế cận khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 21/02/2008