Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được điều chỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 2351/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 12/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2351/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 12 tháng 09 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc công bố bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 3128/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc thay thế một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 08/TTr-SXD ngày 08/8/2011 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2351/QĐ-UBND ngày 12 tháng 09 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực xây dựng |
|
1 |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 |
2 |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1) |
3 |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2) |
4 |
Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng |
5 |
Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng. |
Lĩnh vực quy hoạch xây dựng |
|
6 |
Thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí khảo sát địa hình và chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng (gồm quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch chi tiết xây dựng) |
PHẦN 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá Xây dựng theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
Bước 2: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại địa chỉ Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, Đắk Lắk. (Trước đây quy định là: Nộp hồ sơ tại Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, Đắk Lắk)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng hạng 2;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng:
+ Buổi sáng: Từ 08h đến 10h30;
+ Buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết cấp chứng chỉ tại Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) - Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, T. Đắk Lắk.
- Công chức trả chứng chỉ viết phiếu nộp lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng.
+ Người nhận chứng chỉ đem phiếu nộp tiền tại bộ phận tài vụ Sở Xây dựng Đắk Lắk;
+ Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến nhận chứng chỉ.
+ Trong trường hợp nhận hộ thì người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và giấy chứng minh nhân dân của người ủy quyền.
- Thời gian trả chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 10h30;
+ Buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hồ sơ hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc). (Trước đây quy định là: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai: Có
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (phụ lục số 5);
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, có xác nhận của cơ quan; tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (phụ lục số 6);
- Bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (phụ lục số 8).
h) Lệ phí:
Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá 200.000 đồng/chứng chỉ. Thực hiện theo Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
- Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm;
- Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
- Hàng năm cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông tin cung cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 8 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ….. tháng ….. năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng …………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: ……….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
Phụ lục số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
CÁC THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN
CỦA KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
1. Tên cá nhân:
2. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
3. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
4. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng số:
5. Cơ quan cấp chứng chỉ:
6. Hạng kỹ sư định giá xây dựng hiện tại:
7. Ngày, tháng, năm được chuyển hạng:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
9. Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện đến thời điểm cập nhật thông tin (địa chỉ công trình nơi hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cấp công trình, loại công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đang thực hiện ….).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá Xây dựng theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
Bước 2: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại địa chỉ Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk. (Trước đây quy định là: Nộp hồ sơ tại Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, Đắk Lắk)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng hạng 1;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng:
+ Buổi sáng: Từ 08h đến 10h30;
+ Buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết cấp chứng chỉ tại Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) - Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, T. Đắk Lắk.
- Công chức trả chứng chỉ viết phiếu nộp lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng. Người nhận chứng chỉ đem phiếu nộp tiền tại bộ phận tài vụ Sở Xây dựng Đắk Lắk;
- Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến nhận chứng chỉ.
- Trong trường hợp nhận hộ thì người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và giấy chứng minh nhân dân của người ủy quyền.
- Thời gian trả chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 10h30;
+ Buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 bao gồm:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ);
- Chứng nhận tham gia khóa bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hồ sơ hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc). (Trước đây quy định là: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ)
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu có):
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, có xác nhận của cơ quan; tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (phụ lục số 6);
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (phụ lục số 7);
- Bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (phụ lục số 8).
h) Lệ phí:
Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá 200.000 đồng/chứng chỉ. Thực hiện theo Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
+ Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
+ Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
+ Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
+ Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
+ Hàng năm cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông tin cung cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 8 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
Phụ lục số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng …………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Phụ lục số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
CÁC THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN
CỦA KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
1. Tên cá nhân:
2. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
3. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
4. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng số:
5. Cơ quan cấp chứng chỉ:
6. Hạng kỹ sư định giá xây dựng hiện tại:
7. Ngày, tháng, năm được chuyển hạng:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
9. Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện đến thời điểm cập nhật thông tin (địa chỉ công trình nơi hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cấp công trình, loại công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đang thực hiện ….).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá Xây dựng theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
Bước 2: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại địa chỉ Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. (Trước đây quy định là: Nộp hồ sơ tại Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, tỉnh Đắk Lắk)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng hạng 1;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng:
+ Buổi sáng: Từ 08h đến 10h30;
+ Buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết cấp chứng chỉ tại Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) - Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, tỉnh Đắk Lắk.
- Công chức trả chứng chỉ viết phiếu nộp lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng. Người nhận chứng chỉ đem phiếu nộp tiền tại bộ phận tài vụ Sở Xây dựng Đắk Lắk;
- Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến nhận chứng chỉ.
- Trong trường hợp nhận hộ thì người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và giấy chứng minh nhân dân của người ủy quyền.
- Thời gian trả chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 10h30;
+ Buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hồ sơ hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc). (Trước đây quy định là: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ)
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng (phụ lục số 5);
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (phụ lục số 6);
- Bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (phụ lục số 8).
h) Lệ phí:
Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá 200.000 đồng/chứng chỉ. Thực hiện theo Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
- Có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
- Hàng năm cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông tin cung cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 8 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ….. tháng ….. năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng …………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: ……….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Phụ lục số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
Phụ lục số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
CÁC THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN
CỦA KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
1. Tên cá nhân:
2. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
3. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
4. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng số:
5. Cơ quan cấp chứng chỉ:
6. Hạng kỹ sư định giá xây dựng hiện tại:
7. Ngày, tháng, năm được chuyển hạng:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
9. Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện đến thời điểm cập nhật thông tin (địa chỉ công trình nơi hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cấp công trình, loại công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đang thực hiện ….).
4. Tên thủ tục hành chính: Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
Bước 2: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại địa chỉ Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk. (Trước đây quy định là: Nộp hồ sơ tại Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, Đắk Lắk)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 10h30;
+ Buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết cấp chứng chỉ tại Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) - Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, tỉnh Đắk Lắk.
- Công chức trả chứng chỉ viết phiếu nộp lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng.
- Người nhận chứng chỉ đem phiếu nộp tiền tại bộ phận tài vụ Sở Xây dựng Đắk Lắk;
- Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến nhận chứng chỉ.
- Trong trường hợp nhận hộ thì người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và giấy chứng minh nhân dân của người ủy quyền.
- Thời gian trả chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 10h30;
+ Buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát;
- Có bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Sở Xây dựng xem xét, cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cho cá nhân đủ điều kiện theo quy định trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trước đây quy định là: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ)
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (phụ lục số 8).
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (phụ lục số 12);
h) Lệ phí (nếu có)
Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá 200.000 đồng/chứng chỉ. Thực hiện theo Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
+ Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát.
+ Hàng năm cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông tin cung cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 8 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
CÁC THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN
CỦA KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
1. Tên cá nhân:
2. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
3. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
4. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng số:
5. Cơ quan cấp chứng chỉ:
6. Hạng kỹ sư định giá xây dựng hiện tại:
7. Ngày, tháng, năm được chuyển hạng:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
9. Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện đến thời điểm cập nhật thông tin (địa chỉ công trình nơi hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cấp công trình, loại công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đang thực hiện ….).
Phụ lục số 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng …………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đã được cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: …………….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Gửi hồ sơ tại Bộ phận văn thư thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 15 Hùng Vương, Tp Buôn Ma Thuột)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
- Sáng từ 8h00 đến 10h30;
- Chiều từ 14h00 đến 16h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Theo bước sau: Văn thư trình lãnh đạo xem xét, Lãnh đạo chuyển Phòng Kỹ thuật giám định tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Tổng hợp lập báo cáo tình hình thực hiện chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện
Gửi Giấy chứng nhận qua đường bưu điện, hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan hành chính Sở Xây dựng Đắk Lắk. (Trước đây quy định: Gửi trực tiếp tại Bộ phận văn thư thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 15 Hùng Vương, Tp Buôn Ma Thuột)
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (01 bản chính).
- Báo cáo kết quả kiểm tra (01 bản chính).
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình (01 bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
01 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận này (thời gian nhận giấy chứng nhận là thời gian tính theo dấu bưu chính nơi phát hành). (Trước đây quy định là: Không)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư, chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng các công trình thực hiện chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương. (Trước đây quy định là: Tổ chức, cá nhân)
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phiếu tiếp nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực công trình xây dựng (phụ lục 1).
- Phiếu tiếp nhận Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (phụ lục 2).
(Trước đây quy định là: Tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng cho Bộ Xây dựng theo định kỳ hàng năm).
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
(Trước đây quy định là: Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực mẫu phụ lục kèm theo Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 11/9/2008; Biên bản nghiệm thu theo phụ lục 7, kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (Trước đây là: Thông tư 16/2008/TT-BXD ngày 11/9/2008 của Bộ Xây dựng).
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/4/2011 của Bộ Xây dựng)
UBND TỈNH ĐẮK LẮK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………… |
Đắk Lắk, ngày ….. tháng ….. năm 2011 |
PHIẾU TIẾP NHẬN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
AN TOÀN CHỊU LỰC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Sở Xây dựng Đắk Lắk đã tiếp nhận báo cáo kết quả chứng nhận gồm:
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực công trình xây dựng
2. Báo cáo kết quả kiểm tra.
3. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình.
và các tài liệu có liên quan khác đính kèm: ………………………………. của ……………………… số …. ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
Địa điểm xây dựng công trình: …………………………………………………………………………...
Điện thoại trụ sở làm việc cá nhân, tổ chức gửi: ……………………………………………………...
|
Đắk Lắk, ngày … tháng … năm 2011 |
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/4/2011 của Bộ Xây dựng)
UBND TỈNH ĐẮK LẮK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………… |
Đắk Lắk, ngày ….. tháng ….. năm 2011 |
PHIẾU TIẾP NHẬN
GIẤY CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ HỢP VỀ CLCT XÂY DỰNG
Sở Xây dựng Đắk Lắk đã tiếp nhận báo cáo kết quả chứng nhận gồm:
1. Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng
2. Báo cáo kết quả kiểm tra.
3. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình.
và các tài liệu có liên quan khác đính kèm: ………………………………. của ……………………… số …. ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
Địa điểm xây dựng công trình: ……………………………………………………………..
Điện thoại trụ sở làm việc cá nhân, tổ chức gửi: …………………………………………
|
Đắk Lắk, ngày … tháng … năm 2011 |
II. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa” của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
- Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân - đại diện cho chủ đầu tư - nộp toàn bộ hồ sơ theo quy định.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
+ Buổi sáng từ 8h00 đến 10h30;
+ Buổi chiều từ 14h00 đến 16h00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ). (Trước đây quy định: thứ 7, chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả phê duyệt tại Bộ phận “một cửa” của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Theo bước sau:
- Chủ đầu tư đến nhận kết quả phê duyệt trình phiếu hẹn.
- Công chức trả kết quả phê duyệt dự toán quy hoạch, kiểm tra phiếu hẹn và viết phiếu nộp lệ phí. Chủ đầu tư đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ Sở Xây dựng.
- Công chức trả kết quả phê duyệt dự toán quy hoạch xây dựng, kiểm tra chứng từ nộp phí thẩm định và yêu cầu người nhận ký tên, xác nhận vào Sổ giao nhận theo quy định.
- Thời gian trả kết quả phê duyệt:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 10h30;
+ Buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
(Trước đây quy định như sau:
- Chủ đầu tư đến nhận kết quả thẩm định trình phiếu hẹn.
- Công chức trả kết quả thẩm định kiểm tra phiếu hẹn và viết phiếu nộp lệ phí. Chủ đầu tư đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ Sở Xây dựng.
- Công chức trả kết quả phê duyệt định dự toán khảo sát địa hình, dự toán quy hoạch xây dựng kiểm tra chứng từ nộp phí thẩm định và yêu cầu người nhận ký tên, xác nhận vào Sổ giao nhận theo quy định.
- Thời gian trả kết quả phê duyệt: Buổi sáng: Từ 08h đến 10h30, buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kinh phí lập quy hoạch (01 bản chính).
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch xây dựng của UBND tỉnh Đắk Lắk (01 bản sao).
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn xây dựng theo quy định của Luật Đấu thầu (01 bản chính).
- Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng của người đứng chủ trì lập dự toán của đơn vị tư vấn (01 bản sao).
- Giấy đăng ký kinh doanh và hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn được chỉ định thầu (01 bản sao).
- Hồ sơ Dự toán chi tiết kèm theo 07 (bộ)
(Trước đây quy định Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kinh phí lập quy hoạch (01 bản chính).
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch xây dựng của UBND tỉnh Đắk Lắk (01 bản sao).
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn xây dựng theo quy định của Luật Đấu thầu (01 bản chính).
- Quyết định của Chủ đầu tư về phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng (01 bản chính). Khi quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch có yêu cầu thực hiện khảo sát lập quy hoạch xây dựng.
- Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng của người đứng chủ trì lập dự toán của đơn vị tư vấn (01 bản sao).
- Giấy đăng ký doanh và hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn được chỉ định thầu (01 bản sao).
- Hồ sơ Dự toán chi tiết kèm theo 07 (bộ))
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt dự toán.
h) Phí, lệ phí:
Tính theo tỷ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (Trước đây quy định là: Tính theo tỷ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng)
i) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân hoặc tổ chức.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009.
- Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân OCOP tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện khảo sát, lấy ý kiến mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2018 xây dựng Nghị định về tổ hợp tác Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2017 phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập điều chỉnh quy hoạch chung đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2014 ký Hiệp định ASEAN về trang thiết bị y tế Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định số 2191/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 28, 30 và đơn giá bồi thường vật kiến trúc của bản quy định kèm theo Quyết định 1467/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu neo đậu tránh trú bão của tàu cá ở Cửa Gianh, tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Đu Đủ, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Thông tư 05/2011/TT-BXD về quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bãi bỏ việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Trãi, thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định tạm thời về tuyển dụng và nâng ngạch công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Thông tư 06/2011/TT-BXD sửa đổi Quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết 55/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bến Tre với các hội thành viên, các sở, ban ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về “Quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội tỉnh” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiện vụ và tiêu chuẩn của khuyến nông viên cấp xã và cộng tác viên khuyến nông thôn, bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua Phà Sa Đéc - Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh mức thu phí vệ sinh đối với các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về ban hành quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng – huyện Bảo Lâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về tổ chức, cán bộ và hoạt động của thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung điều 25 của Quyết định số 2430/2005/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Bác Ái kèm theo quyết định 467/2009/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và thú y thôn bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND thay thế phụ lục 3 theo Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Thông tư 03/2011/TT-BXD về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bổ sung chỉ tiêu đào tạo cho trường trung học văn hoá Nghệ thuật tỉnh đã giao tại Quyết định 41/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về xử lý vướng mắc khi áp dụng chế độ bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối với trường hợp diện tích đất ở bị thu hồi (kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2010 đến ngày 12 tháng 11 năm 2010) lớn hơn diện tích lô tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 23/03/2011
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND áp dụng thực hiện thí điểm cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 17/12/2010
Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 05/2010/TT-BXD hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị quyết 55/NQ-CP về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/11/2009 | Cập nhật: 20/11/2009
Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 23/10/2009
Thông tư 167/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 27/08/2009
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-BXD về định mức chi phí quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 18/12/2008
Thông tư 16/2008/TT-BXD hướng dẫn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 13/09/2008
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông đến năm 2020 Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt phương án phát hành trái phiếu đô thị thành phố Hồ Chí Minh năm 2007 do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007