Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang
Số hiệu: | 14/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 09/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 09 tháng 5 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người và Thông tư số 134/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 25/9/2013 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - TB&XH về hướng dẫn nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 11/TTr-SLĐTBXH ngày 01/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 08/5/2009; Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
VIỆC TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG LÀ NGƯỜI LANG THANG; NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NHƯNG KHÔNG CÓ NƠI CƯ TRÚ ỔN ĐỊNH; NGƯỜI LÀ NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN TRỞ VỀ TẠI TRUNG TÂM HỖ TRỢ NGƯỜI LANG THANG (SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ TRUNG TÂM)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Phạm vi điều chỉnh tại Trung tâm và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng, trình tự thủ tục, trách nhiệm của các cơ quan tổ chức có liên quan và chế độ chính sách trong việc tiếp nhận, quản lý một số đối tượng tại Trung tâm thực hiện theo quy định này.
1. Người lang thang bao gồm: người xin ăn; người lang thang sống nơi công cộng; người tâm thần lang thang.
2. Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định.
3. Người là nạn nhân bị mua bán trở về.
4. Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
1. Người lang thang bao gồm:
a) Người xin ăn: là những người trực tiếp đi xin ăn; người vừa kết hợp làm việc khác với việc xin ăn như: đánh giầy, bán báo, bán vé số, bán hàng rong hoặc giả danh đi tìm người thân, bị mất cắp trên đường, nhỡ tàu xe để xin ăn;
b) Người lang thang sống nơi công cộng: là những người bị cơ nhỡ do tàu xe, bị mất cắp tạm thời phải xin ăn ở những nơi công cộng; những người có nơi cư trú nhưng đi lang thang kiếm sống và ăn ở tại những nơi công cộng như: vỉa hè, chợ, bến xe, nhà ga, công viên;
c) Người tâm thần lang thang: là những người có dấu hiệu mắc bệnh tâm thần đi lang thang, có khả năng có hành vi gây nguy hiểm cho người khác, gây mất trật tự xã hội nơi công cộng.
2. Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định: là người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ Luật hình sự; người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ Luật hình sự; người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi trong 06 tháng đã ít nhất hai lần bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trộm cắp, lừa đảo, đánh bạc, gây rối trật tự công cộng. Thời hiệu áp dụng biện pháp giáo dục, thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ.
3. Người là nạn nhân bị mua bán trở về: là người bị xâm hại bởi hành vi mua bán người vì mục đích bóc lột tình dục; nô lệ tình dục; cưỡng bức lao động hoặc lấy các bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác.
VỀ TẬP TRUNG, PHÂN LOẠI VÀ TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG LÀ NGƯỜI LANG THANG
Điều 4. Phương thức thực hiện tập trung người lang thang
Mở các đợt tập trung đối tượng là người lang thang vào những đợt cao điểm (lễ, tết và những nơi hàng năm thường xuyên diễn ra lễ hội ở các địa phương) và thực hiện tập trung thường xuyên tại các địa bàn xã, phường, thị trấn khi phát hiện có người lang thang.
Điều 5. Quy trình tập trung, phân loại, xử lý người lang thang
1. UBND các xã, phường, thị trấn chỉ đạo công an cùng cấp có nhiệm vụ phối hợp với lực lượng thanh niên xung kích, dân quân tự vệ, bảo vệ dân phố, dân phòng tổ chức tập trung đối tượng là người lang thang; chịu trách nhiệm lập hồ sơ ban đầu cho từng đối tượng. Hồ sơ gồm:
a) Biên bản tập trung (biểu số 1);
b) Biên bản ghi lời khai (biểu số 2);
c) Bản tóm tắt lý lịch (biểu số 3);
d) Biên bản bàn giao đối tượng (biểu số 4);
Thời hạn quản lý đối tượng và lập hồ sơ ban đầu không quá 24 giờ kể từ khi tập trung đối tượng.
2. Sau khi lập đầy đủ hồ sơ ban đầu của đối tượng, công an xã, phường, thị trấn tham mưu cho UBND nơi tập trung đối tượng ra quyết định tập trung đối tượng, đồng thời thông báo cho Trung tâm đến tiếp nhận đối tượng đưa về quản lý tạm thời. Đối với đối tượng là người có dấu hiệu mắc bệnh tâm thần hoặc nghi tâm thần, sau khi tiếp nhận, Trung tâm có trách nhiệm đưa đối tượng vào Bệnh viện Đa khoa tỉnh để điều trị và kết luận; nếu đối tượng không phải là người tâm thần mãn tính thì Bệnh viện tỉnh có trách nhiệm điều trị; nếu là người tâm thần mãn tính thì Bệnh viện tỉnh thông báo cho Trung tâm để phối hợp với thân nhân gia đình đối tượng có biện pháp quản lý tại gia đình hoặc đưa vào quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội (nếu đối tượng không có thân nhân hoặc bị gia đình từ bỏ).
Điều 6. Hồ sơ, thủ tục tiếp nhận và giải quyết người lang thang
1. Hồ sơ, thủ tục tiếp nhận đối tượng vào Trung tâm:
Khi tiếp nhận đối tượng vào quản lý tạm thời tại Trung tâm, chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận đối tượng, Trung tâm phải tiến hành lập hồ sơ cá nhân của từng người, tham mưu cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội xem xét, quyết định tiếp nhận đối tượng vào Trung tâm. Hồ sơ gồm:
a) Báo cáo việc tiếp nhận đối tượng là người lang thang (kèm theo danh sách đối tượng do các xã, phường, thị trấn nơi tập trung bàn giao);
b) Hồ sơ ban đầu của đối tượng do các xã, phường, thị trấn nơi tập trung bàn giao (bản phô tô).
2. Hồ sơ, thủ tục giải quyết người lang thang:
Trong thời gian quản lý đối tượng, Trung tâm có trách nhiệm thông báo và liên hệ với các xã, phường, thị trấn trong và ngoài tỉnh (nơi đối tượng cư trú) để xác minh, làm rõ thân nhân của đối tượng và hoàn chỉnh hồ sơ đối tượng báo cáo Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết đưa đối tượng về gia đình hoặc đưa vào Trung tâm Bảo trợ xã hội chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận. Nếu hồ sơ cần xác minh tại các tỉnh ở xa, Trung tâm phải xin ý kiến Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhưng không được quá 90 ngày kể từ ngày tiếp nhận. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị đưa đối tượng ra khỏi Trung tâm (kèm theo danh sách đối tượng);
b) Hồ sơ ban đầu của đối tượng do xã, phường, thị trấn nơi tập trung bàn giao (đối với đối tượng đưa vào Trung tâm Bảo trợ xã hội nộp bản chính);
c) Các giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ do cơ quan công an cấp (nếu đối tượng không có giấy tờ tùy thân);
d) Giấy ra viện có kết luận của Bệnh viện tỉnh là tâm thần mãn tính (đối với người tâm thần).
Điều 7. Chế độ, chính sách đối với người lang thang
1. Chế độ, chính sách đối với người lang thang trong thời gian tập trung tại Trung tâm chờ đưa về nơi cư trú, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Một số chế độ chi cho công tác tập trung, xử lý các đối tượng là người lang thang:
a) Chế độ trực ngoài giờ cho cán bộ, viên chức Trung tâm: áp dụng theo Công văn số 2666/UBND-TH ngày 10/6/2011 của UBND tỉnh về việc chế độ trực ngoài giờ của Trung tâm Bảo trợ xã hội;
b) Chế độ chi bồi dưỡng y, bác sỹ trực đối với người tâm thần mới tập trung chưa xử lý: thực hiện theo quy định tại Công văn số 1018/SNV-TC ngày 09/5/2013 của Sở Nội vụ về việc vận dụng phụ cấp ưu đãi nghề y tế và phụ cấp độc hại nguy hiểm cho công chức, viên chức và người lao động tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang;
c) Chế độ bảo hộ lao động: áp dụng theo quy định tại Công văn số 2926/UBND-TH ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chế độ bảo hộ lao động cho cán bộ, viên chức của Trung tâm Bảo trợ xã hội;
d) Chi cho công tác kiểm tra sức khỏe ban đầu cho đối tượng mới tập trung: theo phiếu thu của cơ sở y tế;
đ) Chi xăng xe tiếp nhận người lang thang do xã, phường, thị trấn nơi tập trung bàn giao: Theo thực tế;
e) Chi phí đưa đối tượng về lại nơi cư trú (chỉ áp dụng cho những trường hợp không có thân nhân hoặc chính quyền địa phương nơi đối tượng cư trú đến nhận), gồm: chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đối tượng trở về địa phương nơi cư trú: theo giá vé và phương tiện thông thường; chi hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng theo ngày thực tế đi đường: 27.000 đồng/người/ngày; riêng đối với trẻ em là 36.000 đồng/người/ngày (áp dụng theo tiết b, c Khoản 1, Điều 26 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP).
3. Kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn kinh phí trong kế hoạch hàng năm cân đối cho Trung tâm Hỗ trợ người lang thang.
1. Trung tâm có trách nhiệm lập biên bản tiếp nhận người và bàn giao hồ sơ đối tượng theo quy định tại Khoản 3, Điều 13 và Điều 14 Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Khi tiếp nhận đối tượng vào Trung tâm quản lý, chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận, Giám đốc Trung tâm phải hoàn chỉnh hồ sơ cá nhân, tham mưu cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định tiếp nhận đối tượng vào Trung tâm. Hồ sơ gồm:
- Biên bản tiếp nhận, bàn giao hồ sơ đối tượng;
- Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 2, Điều 19 Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ;
- Quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 1, Điều 22 Nghị định số 111/2013/NĐ-CP .
2. Thời hạn quản lý đối tượng tại Trung tâm từ 03 đến 06 tháng. Trong thời gian quản lý đối tượng, Trung tâm có trách nhiệm xác minh nơi cư trú của đối tượng. Khi đối tượng đủ điều kiện hòa nhập cộng đồng, Trung tâm có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ cá nhân, tham mưu cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định đưa đối tượng về nơi cư trú.
Điều 9. Chế độ, chính sách đối với người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 111/2013/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
VỀ TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG LÀ NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN TRỞ VỀ
Điều 10. Tiếp nhận người là nạn nhân bị mua bán trở về
1. Khi tiếp nhận đối tượng vào Trung tâm quản lý, chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận, Giám đốc Trung tâm phải hoàn chỉnh hồ sơ cá nhân của từng người, tham mưu cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định tiếp nhận đối tượng vào Trung tâm. Hồ sơ gồm:
- Biên bản tiếp nhận, bàn giao hồ sơ đối tượng;
- Giấy xác nhận của cơ quan công an huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại các Khoản 4, Điều 24 và giấy xác nhận của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người;
- Giấy xác nhận của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân;
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân.
2. Thời hạn quản lý đối tượng tại Trung tâm không quá 90 ngày kể từ ngày tiếp nhận. Khi đối tượng đủ điều kiện hòa nhập cộng đồng, Trung tâm có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ cá nhân, tham mưu cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định đưa đối tượng về nơi cư trú.
Điều 11. Chế độ, chính sách đối với người là nạn nhân bị mua bán trở về, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 134/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH và các quy định hiện hành của Trung ương và địa phương.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Trung tâm, xem xét và ra quyết định tiếp nhận các đối tượng đủ điều kiện vào chăm sóc, nuôi dưỡng lâu dài tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cấp chính quyền có liên quan trong và ngoài tỉnh trong việc đưa các đối tượng ngoài tỉnh về nơi cư trú và quản lý có hiệu quả đối tượng này;
d) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các ngành chức năng và UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt chế độ được hỗ trợ, cứu trợ xã hội quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các ngành và các địa phương triển khai thực hiện tốt các nội dung của quy định này.
2. Công an tỉnh:
a) Chỉ đạo công an các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho cấp ủy, chính quyền cùng cấp thực hiện thường xuyên việc tập trung các đối tượng lang thang, bảo đảm đúng trình tự, hồ sơ, thủ tục quy định;
b) Thực hiện việc xác định danh tính đối tượng (lai lịch, chụp hình, lấy vân tay) cho các đối tượng không có giấy tờ tùy thân.
3. Sở Y tế:
Có trách nhiệm chỉ đạo Bệnh viện Đa khoa tỉnh tiếp nhận đối tượng có dấu hiệu mắc bệnh tâm thần hoặc nghi tâm thần do Trung tâm chuyển giao để tiến hành kiểm tra, kết luận, phân loại và xử lý theo quy trình.
4. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan có liên quan tham mưu kinh phí, hướng dẫn chính sách phục vụ công tác tiếp nhận, tập trung, phân loại, xử lý và quản lý các đối tượng tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang trên địa bàn tỉnh theo quy định.
5. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thống nhất về biên chế của Trung tâm tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, Ban Quản lý các Khu, điểm du lịch không để người lang thang hoạt động trong phạm vi quản lý của mình; khi phát hiện có người lang thang thì phải thông báo kịp thời cho công an xã, phường, thị trấn tại địa bàn đó biết để thực hiện tập trung, xử lý theo quy định.
7. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh:
Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền nội dung Quy định này để nhân dân biết, hưởng ứng, ủng hộ. Giáo dục, vận động nhân dân không cho tiền, quà trực tiếp đối với người xin ăn. Kịp thời nêu gương điển hình, biểu dương những địa phương, đơn vị thực hiện tốt và phê phán những địa phương, đơn vị làm chưa tốt, còn để xảy ra tình trạng người xin ăn xuất hiện nhiều tại địa bàn quản lý, nhất là vào dịp lễ, tết.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể tỉnh:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, tổ chức vận động, cảm hóa, giáo dục, phát động toàn dân tham gia phòng ngừa và giải quyết tốt vấn đề người lang thang. Đồng thời, đẩy mạnh các hoạt động nhân đạo, từ thiện, vận động xã hội giúp đỡ người lang thang là người già cô đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn để các đối tượng ổn định cuộc sống.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Chỉ đạo Công an huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn thường xuyên tổ chức tập trung người lang thang theo nội dung Quy định này trên địa bàn;
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, phổ biến sâu rộng trong nhân dân về tác động xã hội của việc đi lang thang, nhất là đi lang thang xin ăn gắn với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống văn hóa”, vận động nhân dân không cho tiền, quà trực tiếp đối với người xin ăn. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu làm việc thiện thì địa phương chọn và giới thiệu để tổ chức, cá nhân trực tiếp trao tiền, quà cho đối tượng có hoàn cảnh thực sự khó khăn;
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức tiếp nhận đối tượng của địa phương mình do Trung tâm chuyển giao để có kế hoạch quản lý, giáo dục, hỗ trợ họ ổn định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng.
10. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
a) Chỉ đạo Công an cùng cấp phối hợp với các đơn vị, lực lượng dân quân tự vệ địa phương kiên quyết thực hiện việc tập trung, xử lý các đối tượng lang thang; chịu trách nhiệm lập hồ sơ ban đầu cho từng đối tượng và thông báo cho Trung tâm đến tiếp nhận quản lý tạm thời. Những xã, phường, thị trấn có điểm du lịch, các chùa có tổ chức lễ hội, công viên, bến xe thì thành lập Tổ tập trung người lang thang do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND làm Tổ trưởng, công an làm thường trực và một số ban ngành, đoàn thể có liên quan, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm;
b) Có trách nhiệm quản lý người thuộc diện trợ giúp xã hội thường xuyên và thực hiện việc trợ cấp theo đúng chế độ chính sách hiện hành. Những trường hợp có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không tự lo được cuộc sống thì UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xem xét, lập hồ sơ báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố có công văn gửi cơ quan chức năng đưa họ vào các cơ sở bảo trợ xã hội. Tuyệt đối không để người thuộc diện trợ giúp xã hội thường xuyên tại địa phương mình đi xin ăn./.
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Thông tư liên tịch 134/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế Văn hóa công sở tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Quận 6 do Ủy ban nhân dân Quận 6 ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình nhiệm kỳ 2011-2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn năm học 2011 - 2012 Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn và hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy chế hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ về công tác thanh niên Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về quy định nội dung phối hợp thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND ủy quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết đinh 07/2011/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ và vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định về thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi triển khai dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy trình về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về quy định giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng cơ bản công trình bưu chính, viễn thông Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về quy định Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau. Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với trường trung cấp Văn hóa Nghệ thuật và các trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định hồ sơ và luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng của Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý dạy thêm học thêm chương trình phổ thông và bổ túc văn hoá trên địa bàn kèm theo quyết định 38/2007/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỉ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực các xã; thị trấn và đường tỉnh lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Lý Nhân năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa - Thông tin quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định việc tập trung, xử lý đối tượng: người xin ăn, lang thang sống nơi công cộng và tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 41-CT/TW về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND sửa đổi mục I, khoản 1, Điều 1 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng quản lý đô thị huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về đơn giá chi phí xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ chuyên trách cấp xã, không bố trí được công việc sau bầu cử do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế mẫu sử dụng thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng các công trình xây dựng trên địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II ở tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh và tương tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định bầu, miễn, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và khen thưởng, kỷ luật Trưởng thôn, Phó thôn, Tổ trưởng, Tổ phó tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về tạm điều chỉnh giảm mức thu tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản vàng xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên và xã Phúc Than, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về làm mới, sửa chữa nhà ở và công trình công cộng trong vùng quy hoạch lòng hồ và khu tái định cư Dự án hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng, đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về trợ cấp cho cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND bổ sung giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức thu chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với các Sở ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về lĩnh vực, trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND Quy chế thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Cam Ly - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc tập trung, xử lý các đối tượng: người xin ăn, người lang thang sống nơi công cộng và người tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 – 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi nội dung “Kế hoạch thực hiện bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2006 - 2010” kèm theo Quyết định 47/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2009 trên địa bàn thị xã Kon Tum và huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu hút và trợ cấp đối với cán bộ, viên chức ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2009 - 2011 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn vốn kế hoạch năm 2009 bố trí cho 02 dự án: Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp Đông Xuyên và Trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Phú Mỹ 1 Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí chợ tại Quyết định 77/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà; qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2007/QĐ-UBND về giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất vào mục đích sản xuất kinh doanh và kết hợp nhà ở để bán hoặc cho thuê tại các vị trí có giá trị "sinh lợi" trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009