Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 14/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Huỳnh Thế Năng |
Ngày ban hành: | 02/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 02 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Đối tượng chịu phí và mức thu phí:
a) Đối với nước thải sinh hoạt do các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng từ hệ thống cấp nước sạch:
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu phí |
1 |
Hộ gia đình |
3% (ba phần trăm) trên giá bán 1 m3 nước sạch sinh hoạt chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đối với thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu. Chưa thu đối với các huyện còn lại. |
2 |
Cơ quan nhà nước |
|
3 |
Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân) |
|
4 |
Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến |
|
5 |
Cơ sở: rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy |
|
6 |
Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác |
b) Đối với nước thải sinh hoạt do các cơ sở, tổ chức tự khai thác nước để sử dụng ở thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu:
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu phí |
1 |
Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ |
|
a |
Dưới 10 phòng |
15.000 |
b |
Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng |
25.000 |
c |
Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng |
35.000 |
d |
Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng |
45.000 |
đ |
Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng |
55.000 |
e |
Từ 50 phòng trở lên |
65.000 |
2 |
Cơ sở rửa xe ô tô, xe máy |
30.000 |
3 |
Cơ sở cửa hàng, nhà hàng, quán ăn uống |
30.000 |
4 |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác như: cơ sở sửa chữa xe. phòng khám, bệnh viện, cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu... |
20.000 |
2. Đơn vị thu phí:
a) Công ty Cổ phần Điện nước An Giang thu phí đối với người nộp phí là hộ gia đình, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch do Công ty cung cấp trên địa bàn thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu.
b) Ủy ban nhân dân các xã, phường trên địa bàn thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu thu phí đối với người nộp phí là các tổ chức, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng.
3. Chế độ thu, nộp:
a) Hàng tháng, Công ty Cổ phần Điện nước An Giang tổ chức thu phí cùng với việc thu tiền sử dụng nước sạch do Công ty cung cấp, số tiền thu phí này không được hạch toán vào doanh thu của Công ty. Người nộp phí có nghĩa vụ nộp đủ số tiền phí cho Công ty đồng thời với việc thanh toán tiền sử dụng nước sạch theo hóa đơn hàng tháng.
b) Ủy ban nhân dân xã, phường xác định và thu phí đối với người nộp phí tự khai thác nước để sử dụng. Khi thu phí, Ủy ban nhân dân xã, phường phải xuất biên lai thu phí theo mẫu do cơ quan thuế phát hành.
c) Các đơn vị thu phí tại khoản 2 Điều này (sau đây gọi tắt là đơn vị thu phí) mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn; đồng thời mở sổ sách kế toán theo dõi riêng số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt. Tùy theo số phí thu được nhiều hay ít mà định kỳ hàng ngày, hàng tuần, đơn vị thu phí nộp số thu phí vào tài khoản tạm thu phí. Hàng tháng, chậm nhất đến ngày 20 của tháng tiếp theo, đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp số tiền phí ở tài khoản tạm thu phí vào ngân sách nhà nước, sau khi trừ đi số phí được trích đề lại theo quy định.
d) Hàng tháng, đơn vị thu phí có trách nhiệm tính toán số phí thu được, lập tờ khai phí theo mẫu số 01 và báo cáo tình hình nộp phí theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT), gửi cơ quan quản lý thuế theo phân cấp quản lý.
đ) Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán số tiền phí do đơn vị thu phí nộp vào chương, loại, khoản tương ứng theo quy định hiện hành của mục lục ngân sách nhà nước.
e) Hàng năm, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo, đơn vị thu phí thực hiện quyết toán với cơ quan quản lý thuế việc thu, nộp tiền phí thu được trên địa bàn theo đúng chế độ quy định.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Để lại 5% trên tổng số phí thu được cho Công ty cổ phần Điện nước An Giang; 10% trên tổng số phí thu được cho Ủy ban nhân dân xã, phường thuộc thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu để trang trải chi phí cho việc thu phí. Toàn bộ số phí được trích để lại theo điểm này, đơn vị thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ.
b) Phần còn lại (sau khi trừ đi số phí được trích để lại cho đơn vị thu phí theo điểm a khoản này) được nộp toàn bộ vào ngân sách địa phương đề sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải, theo tỷ lệ:
- Ngân sách tỉnh hưởng: 50%.
- Ngân sách thị xã, thành phố hưởng: 50%.
5. Các nội dung khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ; các quy định hiện hành về phí, lệ phí, về quản lý thuế và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Định kỳ hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Cơ quan thuế hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và quyết toán việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các đơn vị thu phí trên địa bàn tỉnh.
3. Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do các đơn vị thu phí nộp ngân sách theo đúng quy định.
4. Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân các xã, phường trong việc tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các đối tượng nộp phí trên địa bàn.
5. Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo đúng Quyết định này và các văn bản có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2718/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc, thị xã Tân Châu, Giám đốc Công ty Cổ phần Điện nước An Giang và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND sửa đổi giá mục 107 phần C, E Danh mục theo Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất mua máy gặt đập liên hợp thực hiện cơ giới hóa khâu thu hoạch trong sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2 (2013 - 2015) Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao sức cạnh tranh nền kinh tế thành phố Hải Phòng đảm bảo yêu cầu phát triển nhanh, bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận, nhiệm kỳ 2011 - 2016 và những năm tiếp theo Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp thực hiện điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao sức cạnh tranh nền kinh tế thành phố Hải Phòng, đảm bảo yêu cầu phát triển nhanh, bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 13/08/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Yên Bái năm 2014 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội năm 2013, nhiệm vụ kế hoạch năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay, giai đoạn 2014-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án “Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định” Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND mức thù lao cho người tham gia Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 2718/2005/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012