Quyết định 2718/2005/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 2718/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Đảm |
Ngày ban hành: | 30/09/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2718/2005/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 30 tháng 09 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII kỳ họp thứ 4 (từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 6 năm 2005) về việc điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự tuyển, ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Đối tượng thu: Các đối tượng sau đây, khi có sử dụng nước do các nhà máy cung cấp nước sạch, thì đóng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, bao gồm:
a) Hộ gia đình.
b) Cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể.
c) Đơn vị vũ trang nhân dân.
d) Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân.
đ) Các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy.
e) Bệnh viện, phòng khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác.
2. Mức thu: 100 đồng/m3 đối với vùng nội ô thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc. Chưa thu đối với các vùng còn lại.
Điều 2. Quản lý và sử dụng:
1. Phí thu được, được sử dụng như sau:
a) Đơn vị cung cấp nước sạch được trích 7% (bảy phần trăm) trên số tiền phí thu được trước khi nộp ngân sách Nhà nước để chi phí cho công tác thu phí.
b) Phần thu phí còn lại (93%) nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. Số phí nộp vào ngân sách Nhà nước tại điểm b khoản 1 Điều này quy thành 100% và được điều tiết theo Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Cụ thể như sau:
a) Ngân sách Trung ương hưởng: 50%.
b) Ngân sách thị xã, thành phố hưởng: 50%.
3. Số thu tại điểm b khoản 2 Điều này được sử dụng cho việc:
a) Bảo vệ môi trường trên địa bàn (phòng ngừa, khắc phục và xử lý ô nhiễm suy thoái và sự cố môi trường).
b) Đầu tư mới, nạo vét công trình, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương.
Điều 3. Tổ chức thu:
1. Tổ chức, cá nhân có đăng ký sử dụng nước sạch do các đơn vị kinh doanh nước sạch trên địa bàn cung cấp, có nghĩa vụ nộp đủ số tiền phí bảo vệ môi trường đồng thời với việc thanh toán tiền sử dụng nước sạch theo hóa đơn bán hàng cho đơn vị cung cấp nước sạch.
2. Hàng tháng, đơn vị cung cấp nước sạch căn cứ vào số phí thu được thực hiện tính, lập tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt gởi cơ quan thuế và kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, đồng thời làm thủ tục nộp tiền thu phí đầy đủ vào ngân sách Nhà nước sau khi trừ số tiền phí được trích để lại đơn vị theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2.
3. Hàng năm, đơn vị cung cấp nước sạch có trách nhiệm quyết toán với cơ quan thuế việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được trên địa bàn theo đúng chế độ quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký. Các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố, Giám đốc Công ty Điện nước An Giang và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 04/2005/NQ-HĐND quy định tạm thời việc thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/07/2005 | Cập nhật: 17/11/2014
Nghị quyết 04/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự tuyển, ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt va khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) Ban hành: 29/06/2005 | Cập nhật: 05/04/2013
Nghị quyết 04/2005/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách Ban hành: 21/07/2005 | Cập nhật: 17/11/2014
Nghị quyết 04/2005/NQ-HĐND về Chương trình Dân số tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 20/07/2005 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 04/2005/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh Nội trú dân nuôi Ban hành: 08/07/2005 | Cập nhật: 06/12/2014
Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 18/12/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 13/06/2003 | Cập nhật: 02/04/2013